Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 882/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Chủ đề và nhiệm vụ

Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh gồm 18 chủ đề, 57 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 134 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể như sau:

a) 18 chủ đề bao gồm:

- Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 9 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 3 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 6 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh, bao gồm: 3 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 14 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 6 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Hội nhập và hợp tác quốc tế, bao gồm: 3 nhóm nhiệm vụ, hoạt động.

- Bình đẳng trong chuyển đổi xanh, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 4 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Năng lượng, bao gồm: 5 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 11 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Công nghiệp, bao gồm: 4 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 4 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Giao thông vận tải và dịch vụ logistics, bao gồm: 6 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 18 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Xây dựng, bao gồm: 4 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 13 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm: 5 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 11 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Quản lý chất thải, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 3 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Quản lý chất lượng không khí, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 2 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học; phát triển kinh tế biển xanh, bao gồm: 6 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 16 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 4 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Y tế, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 6 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

- Du lịch, bao gồm: 2 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 4 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.

b) 57 nhóm nhiệm vụ, hoạt động và 134 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Tổ chức thực hiện

a) Ban Chỉ đạo quốc gia về tăng trưởng xanh do một Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng Ban, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Phó Trưởng ban và các Ủy viên là đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, để tổ chức phối hợp liên ngành, giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành về tăng trưởng xanh và triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh tại Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối quốc gia về tăng trưởng xanh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan xác định và phân bổ nguồn tài chính trong nước và điều phối các nguồn tài trợ của nước ngoài, cơ chế chính sách thúc đẩy thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.

c) Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được quy định trong Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Nguồn lực thực hiện

Nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 bao gồm:

- Ngân sách nhà nước: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chính sách ưu đãi về thuế.

- Hỗ trợ quốc tế: vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi cho tăng trưởng xanh.

- Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: tín dụng xanh, trái phiếu doanh nghiệp xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho tăng trưởng xanh, thu từ trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.

- Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: vốn huy động công - tư cho các dự án xanh, các quỹ trong nước nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.

4. Chế độ báo cáo

- Các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện nhiệm vụ, hoạt động được giao tại Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh, tổng hợp vào báo cáo thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo quy định.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm điều phối việc thực hiện tăng trưởng xanh, thường xuyên theo dõi, giám sát tình hình thực hiện, tổng hợp thông tin, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ban chỉ đạo quốc gia xem xét, quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể (Mức độ ưu tiên1; Nhóm chủ đề2)

Thời gian thực hiện

Phân công trách nhiệm

Nguồn lực tài chính3

Dự án, Đề án, Nhiệm vụ (Dự kiến)

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh

1.1

Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương.

1.1.1

Tổ chức Ban Chỉ đạo quốc gia về tăng trưởng xanh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) (Cao; Nhóm A):

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Ban chỉ đạo

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan; viện nghiên cứu, trường đại học.

I, II

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (1) thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về tăng trưởng xanh; (2) Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo.

- Chương trình công tác hàng năm.

-

- Thành lập Ban chỉ đạo.

2022

- Ban hành, tổ chức triển khai Quy chế hoạt động và các Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo.

2022 - 2030

1.1.2

Hướng dẫn, triển khai xây dựng các văn bản cụ thể hóa định hướng thực hiện tăng trưởng xanh các cấp (Cao; Nhóm A):

 

 

 

I, II

 

- Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh các cấp và tích hợp tăng trưởng xanh hướng đến mục tiêu quốc gia đạt phát thải ròng bằng “0” (PTR0) vào năm 2050 vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu Tư về Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh các cấp và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành.

- Các khóa tập huấn, hoạt động hỗ trợ bộ, ngành, địa phương.

-

- Xây dựng lộ trình hiện thực hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển kinh tế - xã hội với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0 vào năm 2050.

2022 - 2023

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Quốc hội, Ban Kinh tế Trung ương; cộng đồng doanh nghiệp, các viện nghiên cứu, trường đại học.

Lộ trình hiện thực hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển kinh tế - xã hội với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0 vào năm 2050.

 

- Sau 01 năm kể từ ngày Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt, ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh cấp bộ, cấp tỉnh và/ hoặc tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ phù hợp với tình hình thực tiễn.

2023

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Cộng đồng doanh nghiệp; các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.

 

- Quyết định của các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.

- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ đã tích hợp tăng trưởng xanh và hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050.

 

Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới.

2022 - 2030

1.1.3

Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai theo các cấp, các ngành nhằm nâng cao năng lực chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai (tích hợp chính sách, huy động nguồn lực...) (Cao; Nhóm A):

2022 - 2030

Ban Chỉ đạo/Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

I, II; IV

 

Hướng dẫn, triển khai, cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp quốc gia.

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

- Đề án, nghiên cứu, văn bản hướng dẫn.

- Các kịch bản và hệ thống bản đồ rủi ro thiên tai cấp quốc gia.

- Hướng dẫn, triển khai, cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do thiên tai và đa thiên tai cấp quốc gia.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Đề án, nghiên cứu, văn bản hướng dẫn.

- Các kịch bản biến đổi khí hậu và hệ thống bản đồ rủi ro khí hậu cấp quốc gia.

Hướng dẫn, triển khai, cập nhật đánh giá tác động kinh tế - xã hội của thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia.

Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống thiên tai

- Đề án, nghiên cứu, văn bản hướng dẫn, các khóa tập huấn.

- Các kịch bản, hệ thống các bản đồ tác động cấp quốc gia.

- Hướng dẫn, triển khai, cập nhật đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu cấp quốc gia.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

-

- Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu cấp bộ, ngành, địa phương về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia. Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách các cấp, các ngành theo thẩm quyền.

Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Các tổ chức có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp; các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.

- Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các ngành và địa phương, bao gồm các nghiên cứu, đề án, kịch bản, hệ thống các bản đồ rủi ro thiên tai, rủi ro khí hậu (bao gồm CS-MAP).

- Các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách đã tích hợp kết quả đánh giá tác động.

1.1.4

Nghiên cứu áp dụng các mô hình, công cụ, chính sách đẩy mạnh kinh tế xanh (Cao; Nhóm A, E):

2022 - 2030

 

 

I, II, III, IV

 

- Thể chế hóa, giám sát việc điều chỉnh, bổ sung áp dụng các chính sách, mô hình, công cụ kinh tế mới để thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh, bền vững, đảm bảo bình đẳng và năng lực cạnh tranh, phát huy vai trò quan trọng của khu vực tư nhân trong quá trình chuyển đổi xanh.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.

Đề án đánh giá thực trạng và khuyến nghị các công cụ kinh tế xanh giai đoạn 2022 - 2030; đề án, nghiên cứu về thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh. Các nhiệm vụ triển khai theo khuyến nghị của đề án, nghiên cứu cập nhật theo bối cảnh mới.

- Chủ trì, giám sát và tổ chức thực hiện các giải pháp thích ứng với Cơ chế điều chỉnh biên giới các-bon (CBAM) nhằm đảm bảo năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong quá trình chuyển đổi xanh.

Bộ Công Thương

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

Các đề án, chương trình, kế hoạch ứng phó với CBAM.

1.1.5

Xây dựng, hướng dẫn, triển khai, cập nhật thường xuyên hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh quốc gia và các ngành, lĩnh vực cho các hoạt động kinh tế, chương trình, dự án, sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và ngành nghề (Cao; Nhóm A, C):

2022 - 2030

 

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.

I, II

 

- Đối với hệ thống quốc gia.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Hệ thống và hướng dẫn về tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh quốc gia.

- Đối với hệ thống các ngành.

Các bộ, ngành có liên quan

Hệ thống và hướng dẫn của ngành tích hợp đồng bộ với hệ thống quốc gia.

1.2

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế.

1.2.1

Xây dựng, hướng dẫn, triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về tăng trưởng xanh; bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp, đề xuất lộ trình doanh nghiệp công bố thông tin tăng trưởng xanh, phát triển bền vững. Xây dựng, tích hợp “Chỉ số tăng trưởng xanh tổng hợp” vào các văn bản định hướng, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.

I, II

- Văn bản quy phạm pháp luật về hệ thống chỉ tiêu thống kê về tăng trưởng xanh và chế độ báo cáo.

- Đề án, văn bản quy định về bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp.

- Các khóa tập huấn.

- Kết quả thí điểm, báo cáo hàng năm.

1.2.2

Xây dựng, hướng dẫn, triển khai cơ chế giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh (Cao; Nhóm A):

2022 - 2030

 

 

 

 

- Xây dựng, hướng dẫn về giám sát, đánh giá, chế độ báo cáo, bao gồm cơ chế huy động sự tham gia của các bên liên quan trong cung cấp thông tin, gửi báo cáo phục vụ đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.

- Giám sát, đánh giá cấp quốc gia và huy động nguồn lực tài chính, đầu tư cho tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu.

- Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030, trình Thủ tướng Chính phủ

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên; Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ

I, II

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.

- Văn bản hướng dẫn; chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn.

- Báo cáo tổng hợp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.

- Giám sát, đánh giá theo ngành, lĩnh vực, địa phương.

- Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 theo ngành, lĩnh vực, địa phương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.

Các bộ, ngành; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW theo lĩnh vực phụ trách; các cơ quan nhà nước khác có liên quan.

I, II

Văn bản quy định về hệ thống, cơ chế giám sát, đánh giá của các ngành, địa phương. Báo cáo định kỳ của các bộ, ngành, địa phương

1.2.3

Xây dựng, hướng dẫn, triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV), thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (Cao; Nhóm A):

2022 - 2030

 

 

I, II

- Văn bản pháp luật quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV).

- Kết quả kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp, các ngành.

- Cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp, các ngành được tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

- Đối với hệ thống MRV và tổ chức kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí cấp quốc gia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội; tổ chức phi chính phủ.

- Đối với hệ thống MRV và thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu khí nhà kính theo ngành, lĩnh vực (năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, các ngành - tiểu ngành công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng cao; nông nghiệp lâm nghiệp và sử dụng đất; quản lý chất thải).

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội; tổ chức phi chính phủ.

- Đối với thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương.

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Bộ Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

1.2.4

Xây dựng, quản lý, vận hành, ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh các cấp trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, đảm bảo tính đồng bộ, liên kết giữa hệ thống các cấp. Xây dựng và vận hành cổng thông tin về tăng trưởng xanh quốc gia (Nhóm A, D):

2022 - 2030

 

 

I, II; IV

- Các cơ sở dữ liệu: (1) tăng trưởng xanh quốc gia; (2) nền địa lý quốc gia; (3) tăng trưởng xanh các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia.

- Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh các ngành, các cấp được số hóa.

- Cổng thông tin về tăng trưởng xanh quốc gia.

 

- Đối với hệ thống cấp quốc gia và cổng thông tin về tăng trưởng xanh quốc gia.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội; tổ chức phi chính phủ.

- Đối với hệ thống cấp ngành, địa phương.

Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc

TW

2

Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức

2.1

Xây dựng hệ thống các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống (Cao; Nhóm A, E).

2022 - 2025

Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành có liên quan; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I

Văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi nghị định hoặc thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống.

2.2

Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp.

2.2.1

Xây dựng và thực hiện chiến dịch truyền thông cấp Quốc gia về tăng trưởng xanh (Nhóm B), bao gồm:

- “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng năm và các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức có liên quan.

- Đánh giá hiệu quả và tác động đến nhận thức và thực hành về tăng trưởng xanh của các đơn vị, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân.

2022 - 2030

Ban chỉ đạo Quốc gia tăng trưởng xanh/Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành có liên quan; các cơ quan truyền thông TW và địa phương; Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Nông dân; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN...); cộng đồng doanh nghiệp.

I, II; IV

Chiến dịch truyền thông cấp quốc gia, "Tuần lễ Xanh", các hoạt động truyền thông thúc đẩy tăng trưởng xanh.

- Chương trình truyền thông về các khía cạnh của tăng trưởng xanh như kinh tế tuần hoàn, kinh tế biển xanh, lối sống và tiêu dùng xanh (ủng hộ sản phẩm dán nhãn xanh /sinh thái/năng lượng/ các-bon...; thay đổi hành vi cụ thể như tăng cường tái chế, sử dụng năng lượng hiệu quả, giảm thiểu chất thải, rác thải nhựa...); chống chịu với biến đổi khí hậu...

Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành có liên quan; các cơ quan truyền thông TW và địa phương; Mặt trận tổ quốc VN và các tổ chức thành viên (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Nông dân; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN...); cộng đồng doanh nghiệp.

2.2.2

Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương (Nhóm B).

2022 - 2030

Các bộ, ngành theo thẩm quyền; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên; các cơ quan nhà nước khác có liên quan.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông; các cơ quan truyền thông trung ương và địa phương.

I, II; IV

Kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực, tích hợp vào chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.

2.2.3

Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền, giáo dục về kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống hiến và sáng tạo (Nhóm B).

2022 - 2030

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông; các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.

I, II, III, IV

Đề án truyền thông và nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh trong ngành giáo dục.

3

Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh

3.1

Nghiên cứu, khảo sát, thống kê số liệu, định kỳ dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh; phổ biến, cung cấp thông tin về thị trường việc làm xanh và tạo điều kiện khuyến khích phát triển nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh.

3.1.1

Xây dựng tiêu chí, phương pháp đo lường việc làm xanh; hệ thống cập nhật và tổng hợp thông tin về việc làm xanh từ cấp cơ sở, doanh nghiệp đến cấp bộ, ngành tích hợp đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia (Cao; Nhóm B, E).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN; Tổng Liên đoàn Lao động VN, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN, Liên minh Hợp tác xã; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề.

I, II, III, IV

- Tiêu chí, phương pháp đo lường việc làm xanh.

- Hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về việc làm xanh.

3.1.2

Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và khả năng cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh dựa trên định hướng của các ngành (có phân tổ các chỉ tiêu theo giới tính, dân tộc, vùng miền, độ tuổi). Hình thành, phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia cho các ngành nghề xanh (dự báo nhu cầu lao động, yêu cầu về năng lực, kỹ năng...), kết nối cung và cầu trong thị trường lao động việc làm xanh (Cao; Nhóm B, E).

2022 - 2030

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN; Tổng Liên đoàn Lao động VN.

I, II

Đề án nghiên cứu nhu cầu nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh.

3.2

Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh.

3.2.1

Tích hợp tăng trưởng xanh vào chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học; mở mã ngành đào tạo nguồn nhân lực trong các ngành nghề xanh; xây dựng tiêu chí, mở rộng triển khai xây dựng mô hình trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh (Nhóm B, E):

2022 - 2030

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III, IV

- Chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học có tích hợp các nội dung về tăng trưởng xanh.

- Mã ngành đào tạo nguồn nhân lực trong các ngành nghề xanh.

- Tiêu chí và mô hình trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh.

- Đối với giáo dục các cấp học.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đối với giáo dục nghề.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

3.2.2

Đầu tư cơ sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh (Nhóm B,C,E):

2023 - 2030

 

 

I, II, III, IV

- Văn bản quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí xanh cho cơ sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công và tư.

- Chương trình, kế hoạch đầu tư phân bổ ngân sách cho xây dựng, nâng cấp các cơ sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đạt tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.

- Chương trình, hoạt động khuyến khích các cơ sở giáo dục tư nhân đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.

- Đối với giáo dục các cấp học.

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

- Đối với giáo dục nghề.

 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

3.2.3

Tăng cường hợp tác quốc tế và hợp tác với khối tư nhân để đào tạo các ngành nghề xanh theo quy chuẩn đào tạo của các tổ chức quốc tế và nhu cầu lao động trong các ngành nghề xanh của thành phần kinh tế tư nhân (Nhóm B, E):

2022 - 2030

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN; Tổng liên đoàn Lao động VN, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

Các chương trình đào tạo ngành nghề xanh được tích hợp quy chuẩn đào tạo của các tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện, bối cảnh trong nước.

- Đối với giáo dục sau phổ thông.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đối với giáo dục dạy nghề.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

3.2.4

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số (Cao; Nhóm B, E):

2022 - 2030

 

 

I, II, III, IV

Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.

- Đối với đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách).

Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành thuộc lĩnh vực phụ trách; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN, Ủy ban dân tộc; Tổng Liên đoàn lao động VN, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật, các hội Đoàn thể.

Đối với ngành ngân hàng, đặc biệt về tín dụng, ngân hàng xanh (tập trung và khối quản trị cấp trung và cao, khối tín dụng).

Ngân hàng nhà nước VN.

Hiệp hội ngân hàng, các ngân hàng chính sách và các tổ chức tín dụng.

- Đối với doanh nghiệp, đặc biệt về xanh hóa sản xuất và tiêu dùng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN và các bộ, ngành thuộc lĩnh vực phụ trách.

Cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

- Đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường đại học/cao đẳng không do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.

4

Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh.

4.1

Hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.

4.1.1

Hoàn thiện khung pháp lý hiện hành của Việt Nam theo hướng đẩy mạnh đầu tư xanh, ưu tiên các nguồn lực cho đầu tư vào dự án, giải pháp tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao, Nhóm A, C):

- Rà soát, khuyến nghị sửa đổi khung pháp lý hiện hành về đầu tư cho tăng trưởng xanh.

- Thiết lập cơ chế ưu đãi, khuyến khích về đầu tư xanh (ứng dụng công nghệ mới, sạch, hiện đại, phát thải thấp, sử dụng hiệu quả tài nguyên; công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các-bon (Carbon capture, utilisation and storage-CCUS)…

- Tháo gỡ vướng mắc, giải quyết thủ tục đầu tư, đặc biệt là các vấn đề liên ngành, liên vùng; tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, huy động đầu tư trong và ngoài nước (nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các tập đoàn và tổ chức tài chính quốc tế, tập đoàn đa quốc gia; phát huy vai trò định hướng thị trường, dẫn dắt sản xuất và tiêu dùng xanh của các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi xanh...).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước VN, các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Quốc hội, Ban Kinh tế Trung ương; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III

- Đề án/Báo cáo rà soát, khuyến nghị điều chỉnh, bổ sung khung pháp lý hiện hành về đầu tư cho tăng trưởng xanh.

- Nghị định của Chính phủ về cơ chế ưu đãi đầu tư cho dự án xanh.

- Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung các quy định về đầu tư nước ngoài nhằm tháo gỡ vướng mắc về thủ tục đầu tư, tạo thuận lợi để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.

 

4.1.2

Xây dựng danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm trong từng thời kỳ (Cao; Nhóm A, C):

- Xây dựng công cụ hỗ trợ xác định, thẩm định (hệ thống tiêu chí, phương pháp đánh giá, xác định ưu tiên, giám sát, đánh giá tác động, kết quả...).

- Đề xuất lộ trình và tổ chức triển khai.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II

Danh mục nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm các ngành, các cấp.

4.2

Xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.

4.2.1

Xây dựng chính sách, ban hành hướng dẫn thúc đẩy đầu tư xanh theo phương thức hợp tác công - tư (PPP) (Cao; Nhóm A, C).

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II

Sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm thúc đẩy đầu tư xanh trong phương thức công tư.

4.2.2

Hoàn thiện chính sách quản lý và ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao; Nhóm A, C):

2022 - 2030

 

 

I, II

- Sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công theo hướng ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh.

- Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách nhà nước các cấp theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh.

- Chính sách và chất lượng thể chế quản lý đầu tư công. Kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Kế hoạch chi thường xuyên hàng năm.

Bộ Tài chính

- Kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách của các cấp bộ, ngành, địa phương.

Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

4.2.3

Thúc đẩy huy động nguồn lực từ thị trường trao đổi quyền phát thải, thị trường các-bon thông qua thiết lập, triển khai cơ chế, chính sách thực hiện cơ chế phát triển bền vững (Sustainable Development Mechanism - SDM) phù hợp với Bộ quy tắc hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận Paris (Cao; Nhóm A, C).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II

- Đề án nghiên cứu, hoạt động triển khai cơ chế phát triển bền vững.

- Văn bản quy phạm pháp luật về chính sách triển khai cơ chế phát triển bền vững tại Việt Nam.

4.2.4

Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho tín dụng xanh và ngân hàng xanh (Nhóm A, C):

- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về tín dụng xanh và ngân hàng xanh phù hợp với quy định về Luật Bảo vệ môi trường 2020(Cao).

- Cập nhật kinh nghiệm quốc tế để hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý rủi ro môi trường và xã hội, rủi ro khí hậu và thiên tai trong hoạt động cấp tín dụng.

- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện nguyên tắc ngân hàng xanh của Việt Nam.

2022 - 2025

Ngân hàng Nhà nước VN

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I, II

- Thông tư quy định về tín dụng xanh.

- Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý rủi ro môi trường và xã hội, rủi ro khí hậu và thiên tai trong hoạt động cấp tín dụng.

- Thông tư về cấp tín dụng của Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại VN.

- Quyết định hoặc hình thức văn bản phù hợp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước VN.

4.2.5

Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho trái phiếu xanh, bảo hiểm xanh (Nhóm A, C):

- Đối với phát hành trái phiếu xanh (trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương và trái phiếu doanh nghiệp) (Cao).

- Đối với bảo hiểm xanh, bao gồm xây dựng danh mục các sản phẩm bảo hiểm xanh nhằm bảo hiểm trách nhiệm ô nhiễm môi trường đối với các ngành có rủi ro môi trường cao; sản phẩm bảo hiểm rủi ro khí hậu.

2022 - 2025

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước VN, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật về phát triển trái phiếu xanh và bảo hiểm xanh.

4.2.6

Xây dựng và hoàn thiện chính sách về thu, chi ngân sách nhà nước đối với các hoạt động hướng tới tăng trưởng xanh chuyển đổi xanh (Nhóm A, B, C, E):

 

Bộ Tài chính

Bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

- Trình phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí chi thường xuyên cho thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo quy định hiện hành

2022 - 2025

I

Các kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước cho việc triển khai Chiến lược

- Nghiên cứu, đề xuất chính sách về quản lý và sử dụng các khoản thu, chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động đầu tư cho tăng trưởng xanh, chú trọng quy định sử dụng nguồn thu từ công cụ thuế điều chỉnh các hoạt động có phát thải các bon.(Cao).

I, II

Đề án về lộ trình thực hiện, phạm vi áp dụng và quy định sử dụng nguồn thu, chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động đầu tư cho tăng trưởng xanh.

- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thuế, phí về bảo vệ môi trường theo hướng sử dụng quy định công cụ thuế, phí để điều chỉnh các hoạt động, sản phẩm, hàng hóa có phát thải các-bon, gây tác động xấu đến môi trường.

2022 - 2030

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi quy định về thuế, phí bảo vệ môi trường.

- Nghiên cứu xây dựng, ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ sử dụng năng lượng hiệu quả, công nghệ thân thiện với môi trường, có phát thải thấp được hưởng ưu đãi về thuế quan.

2026 - 2030

I, II

Thông tư ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ hưởng ưu đãi về thuế quan.

4.2.7

Phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam (Cao; Nhóm A, C):

 

 

 

 

 

- Xây dựng, thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon theo cơ chế thị trường.

- Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon.

2022 - 2030

Bộ Tài chính

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước VN.

I, II

- Quyết định thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon.

- Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon.

- Xây dựng cơ chế và cách thức vận hành thị trường các-bon, quy định kết nối sàn giao dịch tín chỉ các-bon trong nước với thị trường các-bon khu vực và thế giới.

2022 - 2025

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước VN.

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế và cách thức vận hành thị trường các-bon.

4.3

Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính khí hậu, tài chính bền vững.

4.3.1

Xây dựng và thực hiện các giải pháp tiếp cận, huy động các nguồn tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế (Cao; Nhóm A, C):

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước VN, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

 

 

- Xây dựng, triển khai kế hoạch tiếp cận hiệu quả, đồng bộ các nguồn tài chính công và tư của quốc tế, các quỹ thúc đẩy mục tiêu cho tăng trưởng xanh, PTR0, phát triển bền vững (Quỹ Phát triển bền vững Châu Âu

- European Fund for Sustainable Development Plus, các gói cam kết hỗ trợ tài chính tại COP26, Quỹ Khí hậu Xanh - Green Climate Fund...); nghiên cứu thành lập Trung tâm tài chính quốc tế tại Việt Nam.

2022 - 2030

I, II, III, IV

- Kế hoạch huy động nguồn tài chính quốc tế cho tăng trưởng xanh.

- Đề án nghiên cứu việc thành lập Trung tâm tài chính quốc tế.

- Thành lập, vận hành Quỹ Tăng trưởng xanh quốc gia nhằm thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước cho tăng trưởng xanh, nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho các dự án xanh.

2022 - 2025

I, II, IV

- Đề án nghiên cứu việc thành lập Quỹ Tăng trưởng xanh.

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quỹ Tăng trưởng xanh.

4.3.2

Hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn vốn nước ngoài cho tăng trưởng xanh; ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế cho các dự án xanh (Nhóm A, C).

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước VN, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

II

Nghị định sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

4.3.3

Ban hành chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao; Nhóm A, C).

2022 - 2025

Bộ Tài chính

Ngân hàng Nhà nước VN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, III

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi về tài chính cho đầu tư xanh, tín dụng xanh.

4.3.4

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các giải pháp tập trung nguồn lực cho tín dụng xanh (Cao; Nhóm C).

2022 - 2025

Ngân hàng Nhà nước VN

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường

I, II, III

Văn bản chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước VN.

4.3.5

Tăng cường triển khai đánh giá rủi ro môi trường và xã hội trong cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng (Nhóm A,C).

2022 - 2025

Ngân hàng Nhà nước VN

Các tổ chức tín dụng

I, II

Quy định về chỉ tiêu thống kê tín dụng xanh, quản lý rủi ro môi trường và xã hội trong hoạt động cấp tín dụng.

5

Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo

5.1

Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.

5.1.1

Tháo gỡ rào cản về cơ chế và chính sách, đặc biệt là cơ chế tài chính để đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, đồng thời thiết lập, cập nhật thường xuyên các quy chuẩn, tiêu chuẩn và tăng cường công tác thẩm định công nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ, thiết bị lạc hậu chuyển giao vào Việt Nam (Cao; Nhóm A, C, D).

2022 - 2025

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I, II

- Đề án khuyến nghị, văn bản quy định cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường.

- Văn bản quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn và công tác thẩm định công nghệ xanh.

5.1.2

Xây dựng và triển khai chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững (Cao; Nhóm D).

2022 - 2030

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành theo lĩnh vực phụ trách có liên quan.

I, II, III, IV

Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững.

5.1.3

Xây dựng, hoàn thiện chính sách thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh và ban hành hướng dẫn triển khai. Khuyến khích áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến, đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng xanh đối với doanh nghiệp trong ngành sản xuất (Cao; Nhóm A, C, D).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

 

- Nghiên cứu, chương trình, đề án khuyến nghị chính sách.

- Các văn bản hướng dẫn, chương trình thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh.

5.1.4

Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh (phát triển phát thải thấp; nâng cao năng lực chống chịu; phòng chống thiên tai; công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các bon CCUS...) (Cao; Nhóm D).

2022 - 2030

Các bộ, ngành theo thẩm quyền.

Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

I, II, III, IV

Chương trình, đề án, các mô hình, hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), đầu tư cho công nghệ mới, sạch, tiên tiến, thúc đẩy xanh.

5.2

Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số.

5.2.1

Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm A, D):

2022 - 2030

 

 

I, II, III, IV

- Các dự án, kế hoạch, các hoạt động triển khai các Chương trình.

- Kế hoạch, hoạt động đầu tư hạ tầng đồng bộ cho chuyển đổi số phục vụ tăng trưởng xanh.

- Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số phục vụ tăng trưởng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chương trình, kế hoạch đầu tư hạ tầng đồng bộ trong chuyển đổi số.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Đối với Chương trình Hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

5.2.2

Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp (Cao; Nhóm D).

2022 - 2030

Các bộ, ngành theo thẩm quyền; UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW.

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I, II, III, IV

Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh.

6

Hội nhập và hợp tác quốc tế

6.1

Tăng cường và nâng cao chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác và huy động nguồn lực hỗ trợ quốc tế để đưa Việt Nam trở thành một trong những hình mẫu về tăng trưởng xanh, thực hiện tốt các cam kết quốc tế về phát triển bền vững và biến đổi khí hậu (Nhóm A):

- Thảo luận, ký kết các thỏa thuận quốc tế song phương; đa phương về hợp tác triển khai thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng xanh, PTR0, tham gia vào các tổ chức/ diễn đàn, sáng kiến mới có liên quan, đặc biệt trong các vấn đề liên ngành, liên vùng về tăng trưởng xanh.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong tiếp nhận tài trợ quốc tế theo hướng đơn giản hóa và hài hòa hóa với các nước (Cao).

- Cung cấp, phổ biến thông tin minh bạch về quá trình thực hiện tăng trưởng xanh cho cộng đồng quốc tế.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội.

I, II

- Báo cáo về đánh giá nhu cầu và kế hoạch hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh.

- Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động hợp tác quốc tế (chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, đàm thoại chính sách, phối hợp nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, huy động nguồn lực...).

6.2

Tích cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp Việt Nam với các nhà đầu tư nước ngoài; chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực hiện tăng trưởng xanh (Nhóm A).

2022 - 2030

Các bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền; UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW.

 

 

Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và các cấp theo thẩm quyền.

6.3

Đẩy mạnh hợp tác với các quốc gia thượng nguồn, các tổ chức quốc tế trong bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước xuyên biên giới (Nhóm A):

- Chủ động tham gia các diễn đàn, khuôn khổ hợp tác khu vực, quốc tế; tích cực tham gia các hiệp ước, điều ước quốc tế có liên quan đến tài nguyên nước xuyên biên giới trên cơ sở hợp tác, phối hợp, công bằng, hợp lý, bảo đảm chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, lợi ích quốc gia.

- Xây dựng, thúc đẩy cơ chế chia sẻ thông tin, số liệu trong vận hành điều tiết nguồn nước, các công trình phía thượng nguồn sông Hồng, sông Mê Công; cơ chế giải quyết tranh chấp, xung đột tài nguyên nước xuyên biên giới theo các quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Sử dụng các nguồn nước liên quốc gia cho các mục đích phi giao thông thủy và thông lệ quốc tế có liên quan khác.

2022 - 2030

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Bộ Công Thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Ngoại giao; Bộ Quốc phòng

I, II

Thỏa thuận Hợp tác, các hoạt động hợp tác với các nước trong khu vực.

 

7

Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh.

7.1

Rà soát, xây dựng và bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển nguồn nhân lực và tiếp cận với các nguồn lực (vốn, thông tin, dịch vụ xã hội) cho các nhóm yếu thế (phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.

7.1.1

Phân tích và dự báo những tác động khi có thay đổi về chính sách đến cuộc sống của hộ gia đình và người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế trong quá trình chuyển đổi sang rền kinh tế xanh (Cao; Nhóm A, E).

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN, Ủy ban dân tộc; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN.

I, II; IV

Các kết quả nghiên cứu và phân tích về tác động khi thay đổi chính sách đến cuộc sống của hộ gia đình và người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh.

7.1.2

Rà soát, xây dựng và bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế (Cao; Nhóm A, E).

2022 - 2025

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước VN, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN, Ủy ban dân tộc; Tổng Liên đoàn lao động VN, Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN, Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN; các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

Các chương trình, đề án dành cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế: (1) chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển nguồn nhân lực;

(2) chính sách ưu đãi hỗ trợ tiếp cận với các nguồn lực (vốn, thông tin, dịch vụ xã hội);

(3) tiếp cận các kênh thông tin lao động, việc làm các tiến bộ khoa học và công nghệ và các cơ hội hưởng lợi trong tăng trưởng xanh; (4) các khóa đao tạo nâng cao năng lực.

7.2

Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm Phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế

7.2.1

Tích hợp và thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong ba chương trình mục tiêu Quốc gia (giai đoạn 1 từ 2021 - 2025) (Nhóm E):

2021 - 2023

 

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN, Ủy ban dân tộc; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Nông dân VN.

I, II, III, IV

Các bổ sung, hướng dẫn thực hiện trong 3 chương trình mục tiêu quốc gia.

- Chương trình Giảm nghèo bền vững.

 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chương trình Xây dựng Nông thôn mới.

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chương trình Phát triển Kinh tế xã hội vùng Dân tộc thiểu số.

 

Ủy ban dân tộc

7.2.2

Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong chương trình, kế hoạch của các ngành, các lĩnh vực (Nhóm E).

2021 - 2023

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN, Tổng Liên đoàn lao động VN; các Hiệp hội ngành nghề.

I, II, III, IV

Các bổ sung, hướng dẫn thực hiện trong 3 chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực.

8

Năng lượng:

- Bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo hướng phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng trong nước và chuyển đổi cơ cấu nguồn năng lượng theo hướng giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch; đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng của quốc gia. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng.

- Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh.

8.1

Tích hợp và tăng cường giám sát thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh trong xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển năng lượng nhằm tăng cường an ninh năng lượng quốc gia, thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, đảm bảo phát triển năng lượng bền vững

8.1.1

Xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện (1) Quy hoạch tổng thể về năng lượng phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính; (2) Quy hoạch điện lực quốc gia phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính tiến tới loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2040 (Cao).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN; Hiệp hội năng lượng VN.

I

Đề án xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính.

8.1.2

Xây dựng quy định, chế tài hàng năm đối với việc áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ năng lượng tái tạo (renewable portfolio standard) cho các đơn vị sản xuất điện, phân phối điện phù hợp với mục tiêu giảm phát thải (Cao).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Hiệp hội năng lượng VN; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN.

I, II

Thông tư về việc áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ năng lượng tái tạo cho các đơn vị sản xuất điện, phân phối điện phù hợp với mục tiêu giảm phát thải.

8.2

Hoàn thiện các thị trường năng lượng cạnh tranh, xây dựng cơ chế giá hiệu quả, hoàn thiện cơ chế dịch vụ phụ trợ và lưu trữ năng lượng

8.2.1

Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý vận hành thị trường điện phù hợp với bối cảnh tỷ trọng các nguồn điện từ năng lượng tái tạo trong hệ thống tăng cao (Nhóm A, C, D, E):

- Hoàn thiện các quy định trong Luật Điện lực, khung pháp lý cho phép các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào hạ tầng truyền tải; Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung "Đề án tổng thể phát triển Lưới điện thông minh" theo tình hình mới (Cao)

- Hoàn thiện các chương trình Quản lý nhu cầu (DSM) và Điều chỉnh phụ tải điện (DR) phù hợp với xu hướng tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống điện (Cao).

- Hoàn thiện các quy định về giao dịch, mua bán các dịch vụ phụ trợ trong thị trường điện, tăng cường khả năng tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo của hệ thống điện, xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cho các loại hình nguồn điện hiện có và dự kiến xây mới để đảm bảo nâng cao độ linh hoạt và giảm tác động môi trường.

- Hoàn thiện, áp dụng Cơ chế mua bán điện trực tiếp (DPPA) góp phần thúc đẩy phát triển các nguồn điện năng lượng tái tạo.

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN; Hiệp hội năng lượng VN, Hội Điện lực VN, Tập đoàn Điện lực VN.

I, II

- Luật điện lực sửa đổi và các văn bản dưới Luật.

- Nghị định về quản lý nhu cầu và điều chỉnh phụ tải.

- Văn bản quy phạm pháp luật về các giao dịch mua bán các dịch vụ phụ trợ trong thị trường điện.

- Quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp (DPPA).

8.2.2

Xây dựng cơ chế pháp lý cung cấp năng lượng phù hợp (Nhóm A, D):

- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế đấu thầu, đấu giá cung cấp năng lượng phù hợp, đặc biệt trong các dự án đầu tư năng lượng tái tạo, năng lượng mới (Cao).

- Xây dựng cơ chế giá, phí hợp lý cho các hạ tầng năng lượng dùng chung (đường dây truyền tải điện, đường ống dẫn khí, kho cảng khí tự nhiên hóa lỏng...).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.

I, II

- Thông tư về cơ chế đấu thầu, đấu giá cung cấp năng lượng.

- Thông tư về cơ chế giá, phí cho các hạ tầng năng lượng.

8.3

Xây dựng Luật năng lượng mới và tái tạo; hoàn thiện các cơ chế khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo theo hướng minh bạch và ổn định

8.3.1

Xây dựng Luật về năng lượng tái tạo (Cao; Nhóm A, C).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Các bộ, ngành có liên quan.

I, II

Luật và văn bản dưới luật về năng lượng tái tạo

8.3.2

Xây dựng quy định pháp lý nhằm đạt được các mục tiêu về năng lượng tái tạo (Cao, Nhóm A):

- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, khung chính sách (cơ chế hỗ trợ, thủ tục cấp phép, hợp đồng mua bán điện đối với điện gió ngoài khơi...).

- Xây dựng các quy định về cắt giảm công suất phát điện các dự án điện năng lượng tái tạo.

2022 - 2030

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính; Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN; Liên hiệp các hiệp hội Khoa học Kỹ thuật VN, Hiệp hội Năng lượng VN, Hội Điện lực VN; Tập đoàn Điện lực VN.

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật về (1) cơ chế hỗ trợ, thủ tục cấp phép, hợp đồng mua bán điện đối với điện gió ngoài khơi; (2) cắt giảm công suất phát điện các dự án điện năng lượng tái tạo.

8.4

Tạo hành lang pháp lý đủ mạnh để hỗ trợ nghiên cứu công nghệ nhiên liệu xanh (hydrogen xanh, amoniac, nhiên liệu sinh học...); thực hiện một số đề án thử nghiệm sản xuất nhiên liệu xanh; đánh giá tiềm năng thu hồi, sử dụng và lưu giữ các-bon (CCUS).

8.4.1

Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đối với hoạt động sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu xanh (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính; Văn phòng Quốc hội, Ban Kinh tế Trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN; Hiệp hội Năng lượng.

I, II

Quyết định của Thủ tướng về hoạt động sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu xanh.

8.4.2

Xây dựng lộ trình phát triển công nghệ sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu xanh (Nhóm A, D).

2026 - 2030

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN; Hiệp hội Năng lượng.

I, II

Đề án sản xuất thử nghiệm và đề án xây dựng lộ trình phát triển công nghệ sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu xanh.

8.4.3

Đánh giá tiềm năng và khả năng thu hồi, sử dụng và lưu giữ các-bon (CCUS) (Cao; Nhóm D).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW liên quan.

I, II

Đề án Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và khả năng thu hồi, sử dụng và lưu giữ các-bon (CCUS).

8.5

Thúc đẩy việc thực thi Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về sử dụng năng lượng hiệu quả

8.5.1

Hoàn thiện và ban hành các tiêu chuẩn, quy định bắt buộc kèm theo chế tài về các định mức tiêu thụ năng lượng của các phân ngành kinh tế (Nhóm A).

2026 - 2030

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN, Hiệp hội Năng lượng.

I, II

Thông tư ban hành các tiêu chuẩn, quy định bắt buộc kèm theo chế tài về các định mức tiêu thụ năng lượng của các phân ngành kinh tế.

8.5.2

Ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO) (Cao; Nhóm A):

2022 - 2025

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên minh hợp tác xã, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN, Hiệp hội Năng lượng, Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hội Bảo vệ người tiêu dùng.

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung liên quan đến kỹ thuật và tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng: điều kiện kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hướng dẫn cách thức đo lường hiệu quả năng lượng, xác nhận năng lượng tiết kiệm, hợp đồng mẫu hiệu quả năng lượng, quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động ESCO.

- Quy định kỹ thuật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng.

Bộ Công Thương

- Quy định tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng.

Bộ Tài chính

9

Công nghiệp:

- Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng.

- Từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.

9.1

Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện nghiêm ngặt kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả cho các tiểu ngành công nghiệp (Nhóm A, B):

 

Bộ Công Thương

 

 

 

- Tiếp tục hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho tiểu ngành sắt thép và hóa chất (Cao).

2022 - 2025

Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành khác có liên quan.

I

Thông tư về quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho tiểu ngành sắt thép và hóa chất.

- Tuân thủ nghiêm ngặt, thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các quy định khác về sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các tiểu ngành công nghiệp.

2024 - 2030

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III

Đề án đánh giá mức độ thực hiện và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng.

9.2

Xây dựng danh mục và hướng dẫn triển khai các giải pháp kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT), kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất (BEP) cho các ngành công nghiệp theo điều kiện quốc gia và mức độ phát triển của khoa học và công nghệ.

9.2.1

Xây dựng, cập nhật ít nhất 2 năm 1 lần danh mục các công nghệ xanh, phát thải các-bon thấp trong các ngành công nghiệp để tạo thuận lợi cho huy động đầu tư (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.

I, II

Đề án về xây dựng và cập nhật danh mục các công nghệ xanh, phát thải các-bon thấp trong các ngành công nghiệp.

9.2.2

Triển khai kế hoạch áp dụng giải pháp BAT, BEP trong các tiểu ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng và có tỷ trọng phát thải cao; lộ trình triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất (Nhóm A, B, D).

2023 - 2030

Bộ Công Thương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I, II

Đề án, nghiên cứu, hoạt động triển khai về (1) kế hoạch áp dụng giải pháp BAT, BEP trong các tiểu ngành công nghiệp; (2) lộ trình triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất.

9.3

Khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả, tiết kiệm; tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải (Nhóm A, B, D, E):

2022 - 2030

Bộ Công Thương

 

 

 

- Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp sản xuất (Cao).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

Dự án triển khai các giải pháp về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp sản xuất.

- Hoàn thiện quy định hướng dẫn khai thác, chế biến tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên (khoáng sản, nước, năng lượng), nâng cao hiệu quả nền công nghiệp.

Bộ Tài nguyên và Môi trường.

I, II

Dự án về sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và phát triển nền công nghiệp.

9.4

Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về khu công nghiệp, cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, vận hành, quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

9.4.1.

Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy khu công nghiệp sinh thái, khu chế xuất theo hướng tăng trưởng xanh; tăng cường cộng sinh công nghiệp đối với khu công nghiệp (Nhóm A, B, E):

- Phát triển Khu công nghiệp sinh thái: Hoàn thiện thể chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn về đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy khu công nghiệp sinh thái; áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng mới, chuyển đổi các khu công nghiệp theo hướng khu công nghiệp sinh thái; xây dựng các trung tâm chuyển giao và mua bán chất thải có thể tái chế trong các khu công nghiệp sinh thái, phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải liên vùng, liên tỉnh. Khuyến khích một số khu công nghiệp, khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics theo hướng thúc đẩy các mục tiêu tăng trưởng xanh (Cao).

- Tăng cường cộng sinh công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp; giữa khu công nghiệp và đô thị, giữa các khu công nghiệp.

2022 - 2030

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

 

I, II, III, IV

 

- Văn bản quy phạm pháp luật về áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn tổng xây dựng, quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế.

- Dự án về phát triển hạ tầng khu công nghiệp theo hướng sinh thái, cộng sinh công nghiệp.

- Dự án đầu tư trung tâm chuyển giao và mua bán chất thải có thể tái chế trong các khu công nghiệp sinh thái.

- Nghị định/ Quyết định về cộng sinh công nghiệp.

9.4.2

Xây dựng, hình thành các cụm công nghiệp sinh thái; chính sách khuyến khích, ưu đãi, phát triển cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; các mô hình, sáng kiến cộng sinh công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong và giữa các cụm công nghiệp (Nhóm A, E).

2022 - 2027

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN.

I, II, III

- Đề án về phát triển cụm công nghiệp, cụm làng nghề.

- Các dự án đầu tư phát triển cụm công nghiệp, làng nghề bền vững.

10

Giao thông vận tải và dịch vụ logistics:

- Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.

- Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng.

- Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hóa vận tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh.

- Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh.

10.1

Hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, phương tiện vận tải, dịch vụ logistics theo hướng xanh.

10.1.1

Hoàn thiện, triển khai Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến 2030, định hướng đến 2050 thúc đẩy cơ cấu lại thị trường vận tải theo hướng xanh, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải (Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

Các bộ, ngành có liên quan

I

Quyết định phê duyệt và các hoạt động triển khai Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến 2030, định hướng đến 2050.

10.1.2

Xây dựng, triển khai Chiến lược phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện giao thông điện, sử dụng nhiên liệu xanh; ưu tiên tích hợp mục tiêu tăng trưởng xanh vào Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Hoàn thiện cơ sở pháp lý về phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Công Thương

Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính; Hiệp hội vận tải, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN.

I, II

- Quyết định phê duyệt và các hoạt động triển khai các Chiến lược phát triển ngành công nghiệp: (1) sản xuất ô tô điện, xe máy điện giai đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến 2050; (2) ô tô Việt Nam có tích hợp mục tiêu tăng trưởng xanh.

10.1.3

Hoàn thiện các luật chuyên ngành, các văn bản dưới luật theo hướng bổ sung, sửa đổi, bổ sung quy định nhằm giảm dần và ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong giao thông vận tải (Cao; Nhóm A).

2023 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

Các bộ, ngành có liên quan

I

Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung.

10.1.4

Lập quy hoạch phát triển hệ thống trạm sạc, depot... cho phương tiện giao thông điện; xây dựng quy định, tiêu chuẩn về trạm sạc cho phương tiện giao thông điện (Cao; Nhóm A).

2022 - 2025

Bộ Công Thương

Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I

- Quyết định về quy hoạch hệ thống trạm sạc, depot.

- Thông tư về quy định, tiêu chuẩn trạm sạc cho phương tiện giao thông điện

10.2

Hoàn thiện hệ thống các quy chuẩn, hướng dẫn, định mức liên quan nhằm giảm phát thải từ hoạt động giao thông vận tải, phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh.

10.2.1

Hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải; quy chuẩn, định mức trong nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường (Cao; Nhóm A).

2022 - 2024

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Các văn bản quy định về (1) quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải; (2) quy chuẩn, định mức trong nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi phương tiện.

10.2.2

Ban hành tiêu chuẩn hệ thống thiết bị giám sát, đảm bảo an toàn giao thông sử dụng năng lượng mặt trời trên một số tuyến đường cao tốc, quốc lộ và thủy nội địa quốc gia (Cao; Nhóm A).

2022 - 2025

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Khoa học và Công nghệ

I, II

Thông tư về tiêu chuẩn hệ thống thiết bị giám sát, đảm bảo an toàn giao thông sử dụng năng lượng mặt trời trên một số tuyến đường cao tốc, quốc lộ, thủy nội địa quốc gia.

10.2.3

Ban hành quy trình quản lý, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải tại các cảng, bến, bến thủy nội địa (Nhóm A).

2022 - 2025

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp nạo vét.

I, II

Thông tư về quy trình quản lý, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải của hoạt động cảng, bến thủy nội địa.

10.2.4

Xây dựng quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí cơ sở hạ tầng giao thông xanh (nhà ga xanh, ICD xanh, cảng biển xanh, cảng thủy nội địa xanh...) và hoạt động logistics xanh (Nhóm A).

2022 - 2030

 

 

I, II

Thông tư về quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí cơ sở hạ tầng giao thông xanh và hoạt động logistics xanh.

- Đối với cảng xanh.

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Đối với bến xe, trạm dừng nghỉ xanh.

Bộ Giao thông vận tải

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Đối với tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động logistics theo hướng xanh.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành có liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics

10.3

Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.

10.3.1

Xây dựng, thực hiện các mô hình thí điểm, huy động nguồn lực xã hội để thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch (Nhóm A, E).

2022 - 2023

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III, IV

Đề án thí điểm chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang loại hình phương tiện sử dụng năng lượng sạch.

10.3.2

Xây dựng, triển khai lộ trình thúc đẩy doanh nghiệp và người dân chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch trên phạm vi toàn quốc (Nhóm A, E).

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III, IV

Lộ trình, dự án, đề án: (1) chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sang phương tiện giao thông công cộng, (2) chuyển đổi sang phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện và năng lượng sạch.

10.4

Hoàn thiện và triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý chất lượng nhiên liệu, hệ thống tiêu chuẩn khí thải.

10.4.1

Cập nhật quy định, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh và tiêu chuẩn khí thải trong giao thông vận tải (Cao, Nhóm A):

2022 - 2030

 

 

I, II

 

 

- Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh (nhiên liệu sinh học, nhiên liệu khí hóa lỏng...).

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải.

 

Thông tư quy định về quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh.

- Tiêu chuẩn khí thải trong giao thông vận tải.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Tiêu chuẩn khí thải đối với tiêu chuẩn khí thải trong giao thông vận tải.

10.4.2

Triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy, thông báo luồng..) (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông.

10.5

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh.

10.5.1

Tích hợp tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải. Tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh (Cao, Nhóm A).(Nhóm A,E).

2022 - 2025

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải được tích hợp nội dung tăng trưởng xanh.

- Các đề án, dự án nâng cao khả năng kết nối và phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới.

10.5.2

Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác, vận hành cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (các hệ thống cảng hàng không, đường cao tốc, cảng và đường thủy nội địa, cảng biển, đường sắt, giao thông công cộng...) theo các quy hoạch đã tích hợp tăng trưởng xanh (Cao).

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III, IV

Các dự án xây dựng và khai thác hạ tầng giao thông vận tải theo hướng xanh.

10.5.3

Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh (Cao):

2022 - 2030

 

 

I, II, III, IV

- Các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các ngành.

- Sàn giao dịch logistics.

Tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh.

- Đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics. Phát triển sàn giao dịch logistics.

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Ban hành tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics tích hợp các các tiêu chí, tiêu chuẩn về tăng trưởng xanh. Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử.

Bộ Công Thương

Bộ Khoa học và Công nghệ; Hiệp hội Thương mại điện tử VN, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics VN.

- Hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo hướng xanh.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics VN.

- Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên quan; các Hiệp hội ngành nghề có liên quan

10.6

Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải

10.6.1

Đẩy mạnh chính quyền số trong giao thông vận tải (Cao; Nhóm A, D):

 

 

 

I

 

- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho mọi hoạt động nghiệp vụ, sử dụng dữ liệu số cho việc tự động hóa ra quyết định và hỗ trợ ra quyết định.

2022 - 2025

Bộ Giao thông vận tải

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Cơ sở dữ liệu, Đề án về ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hoạt động vận tải đường bộ toàn quốc, bao gồm vận tải công cộng tại các thành phố lớn.

- Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hoạt động vận tải đường bộ toàn quốc, bao gồm vận tải công cộng tại các thành phố lớn.

2022 - 2030

10.6.2

Đẩy mạnh phát triển kinh tế số trong giao thông vận tải và dịch vụ logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh (Cao; Nhóm A, D):

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

 

I, II, III, IV

 

- Triển khai đồng bộ hệ thống thu phí điện tử không dừng (ETC) tại tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc, đảm bảo toàn bộ phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Dự án hệ thống thu phí điện tử không dùng (ETC) tại tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc.

- Triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông của đô thị thông minh tại các thành phố trực thuộc trung ương và địa phương có nhu cầu.

Dự án lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh (ITS); các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông của đô thị thông minh.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển, ICD...

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Các đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển, ICD...

10.6.3

Đẩy mạnh xã hội số trong giao thông vận tải. Tăng cường đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong giao thông vận tải đối với đội ngũ chuyên gia và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành giao thông vận tải. (Nhóm B, D, E).

2022 - 2030

Bộ Giao thông vận tải

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I

Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.

11

Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái.

11.1

Quy hoạch và phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số.

11.1.1

Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách và quy hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai (Cao; Nhóm A):

 

Bộ Xây dựng

 

I, II

 

- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và hướng dẫn quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh.

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật VN, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội VN.

- Thông tư hướng dẫn quy hoạch và phát triển đô thị tăng trưởng xanh.

- Tiêu chuẩn đô thị tăng trưởng xanh.

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, đô thị phát thải các-bon thấp, chống chịu với biến đổi khí hậu.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan khác; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh; Chương trình, Dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh (Danh mục các đô thị thí điểm thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ).

11.1.2

Đẩy mạnh giám sát và đánh giá các mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các-bon thấp, tăng cường năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai (Cao; Nhóm A, B):

 

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

 

 

- Ban hành quy định về giám sát và đánh giá tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh quốc gia.

2022 - 2025

 

 

 

Văn bản hướng dẫn giám sát và đánh giá.

- Nâng cao năng lực, tăng cường hoạt động giám sát, đánh giá.

2022 - 2030

- Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn.

- Các báo cáo giám sát, đánh giá về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.

11.2

Xây dựng quy hoạch, nghiên cứu ứng dụng công nghệ và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, ít có khả năng triệt tiêu hoặc cản trở các lựa chọn giải pháp giảm nhẹ (giảm phát thải) khác trong tương lai.

11.2.1

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai (Cao; Nhóm A, D, E):

 

Bộ Xây dựng

 

I, II

 

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị, khu chôn lấp, xử lý chất thải rắn; giao thông, chiếu sáng, cây xanh).

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.

11.2.2

Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ triển khai hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai (Cao; Nhóm B, D):

2022 - 2030

Bộ Xây dựng

 

 

 

- Công nghệ xử lý nước thải, bùn thải đô thị nhằm giảm thiểu phát thải khí mê-tan, kết hợp thu hồi tài nguyên, sản xuất năng lượng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1) phát triển và ứng dụng công nghệ xử lý nước thải, bùn thải đô thị; (2) công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây dựng, khai thác quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị

- Công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây dựng, khai thác quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.

Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

11.2.3

Tăng cường năng lực và đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai:

 

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

 

 

- Tăng cường năng lực.

2022 - 2025

I, II

Chương trình, Dự án tăng cường năng lực.

- Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh trong các lĩnh vực: cấp thoát nước; thu gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị.

2022 - 2030

I, II, III, IV,

Chương trình, đề án đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu trong các lĩnh vực.

11.3

Thúc đẩy phát triển công trình xanh, công trình sử dụng năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; Công trình phát thải các bon thấp, công trình PTR0.

11.3.1

Xây dựng, triển khai lộ trình, kế hoạch khử các-bon ngành xây dựng đến năm 2050; thúc đẩy phát triển công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 trong toàn bộ vòng đời công trình. Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện công trình PTR0 cho các loại công trình; xây dựng hệ thống đánh giá và chứng nhận công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 (Cao; Nhóm A,D)

2022 - 2030

Bộ Xây dựng

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan; trường đại học, viện nghiên cứu.

I, II

- Lộ trình, kế hoạch hành động khử các-bon ngành xây dựng đến năm 2050.

- Lộ trình, kế hoạch hành động, đề án về phát triển công trình phát thải các- bon thấp, công trình PTR0 trong toàn bộ vòng đời công trình.

- Hướng dẫn kỹ thuật, hệ thống đánh giá và chứng nhận công trình PTR0 cho các loại công trình khác nhau.

11.3.2

Hoàn thiện, giám sát các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức cho công trình xanh công tình sử dụng năng lượng hiệu quả, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 (Cao; Nhóm A, D):

 

Bộ Xây dựng

 

I, II

 

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức về tiêu hao năng lượng trong các công trình xây dựng; các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0, chất lượng môi trường bên trong các công trình xây dựng.

2022 - 2025

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật theo nội dung nhiệm vụ, hoạt động được giao.

- Các tiêu chuẩn, bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá, chứng nhận các loại sản phẩm vật liệu xây dựng (tiết kiệm năng lượng; xanh, thân thiện với môi trường; phát thải các-bon thấp) sử dụng cho các công trình xanh.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

Các tiêu chuẩn, bộ tiêu chí, hướng dẫn đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, xanh, phát thải các-bon thấp.

- Tăng cường thực hiện và giám sát triển khai các quy định của QCVN 09:2017/BXD

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Các công trình đáp ứng các quy định của QCVN 09:2017/BXD.

11.3.3

Xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II

Cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công tình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0.

11.3.4

Xây dựng và thực hiện các chương trình nâng cao năng lực cho các đối tượng có liên quan trong lĩnh vực công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 (Cao; Nhóm A, B)

2022 - 2025

Bộ Xây dựng

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II

Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.

11.3.5

Hoàn thiện việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng giai đoạn 2022 - 2030 (Cao; Nhóm A, C, D).

2022 - 2030

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

- Đề án Phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng giai đoạn 2022 - 2030.

- Các công trình đạt chứng nhận công trình xanh; công trình hiệu quả năng lượng.

11.4

Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng theo mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí thải nhà kính và ô nhiễm môi trường.

11.4.1

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật liệu xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến vật liệu xây không nung, công trình sử dụng vật liệu xây không nung. Xây dựng cơ chế, quy định, hướng dẫn về đo đạc, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận những sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xây dựng xanh (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2025

Bộ Xây dựng

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật liệu xây dựng.

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định múc kinh tế - kỹ thuật liên quan đến sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung.

- Tiêu chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình sử dụng vật liệu xây không nung.

- Văn bản quy định, hướng dẫn về đo đạc, kiểm tra, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xây dựng xanh.

11.4.2

Xây dựng, triển khai giám sát, đánh giá và cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng (Cao; Nhóm A):

- Cơ chế giám sát, đánh giá đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung đối với các công trình xây dựng theo đúng quy định.

- Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

2022 - 2030

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II

Văn bản hướng dẫn giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng.

11.4.3

Nghiên cứu phát triển và thúc đẩy ứng dụng công nghệ (Nhóm A, B, D):

 

Bộ Xây dựng

 

 

 

- Phổ biến công nghệ về phát triển vật liệu xây dựng giảm phát thải khí nhà kính.

2022 - 2025

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Dự án phổ biến công nghệ về phát triển vật liệu xây dựng giảm phát thải khí nhà kính.

- Hiện đại hóa công nghệ sản xuất, sử dụng các loại nhiên liệu xanh, sạch, thân thiện với môi trường, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng (Cao).

- Sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất thải công nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế để sản xuất vật liệu xây dựng (Cao).

- Tận dụng phế thải của các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

- Đề án, dự án hiện đại hóa công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng

- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về (1) công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất thải công nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế; (2) công nghệ tận dụng phế thải của các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.

12

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.

- Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.

12.1

Hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn cho phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, có năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu.

12.1.1

Xây dựng và thực hiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình về tăng trưởng xanh, bảo vệ môi trường, giảm phát thải và thích ứng biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN, Liên minh Hợp tác xã.

I

- Các kế hoạch về (1) ứng phó với biến đổi khí hậu, (2) bảo vệ môi trường.

- Các chương trình về (1) quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), (2) phát triển sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học, (3) phát triển sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ, (4) "Một sức khỏe" gắn với tăng cường năng lực ngành thú y giai đoạn 2021 - 2030, (5) khí sinh học giai đoạn 2021 - 2030, (6) đào tạo nhân lực ngành nông nghiệp phục vụ tăng trưởng xanh, (7) nghiên cứu và khuyến nông phục vụ tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, (8) 100 triệu hộ nông dân giảm phát thải, (9) phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; 2026 - 2030.

- Các chính sách khuyến khích: (1) phát triển nông nghiệp hữu cơ, áp dụng VietGAP và các quy trình tương đương, (2) phát triển kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực nông nghiệp, (3) khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

- Dự án nâng cao năng lực thực hiện, giám sát, đánh giá các chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp.

12.1.2

Xây dựng và thực hiện các chính sách về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải (Cao; Nhóm A).

2022 - 2023

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.

I, II

Các nghị định, thỏa thuận về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải.

12.1.3

Rà soát và điều chỉnh các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành nông lâm thủy sản tích hợp đồng bộ với hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh quốc gia (Cao; Nhóm A).

2022 - 2023

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I, II

Các văn bản quy định (1) quy chuẩn, tiêu chuẩn về bảo vệ, phát triển, quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ; (2) quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật các ngành nông nghiệp, thủy sản.

12.1.4

Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản theo hướng giảm phát thải, nâng cao năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và thiên tai (Cao; Nhóm A, D):

- Điều chỉnh quy hoạch, xây dựng cơ chế chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa phù hợp với điều kiện địa phương (đánh giá hiện trạng sử dụng đất lúa tại các vùng trọng điểm; rà soát hiện trạng an ninh lương thực quốc gia; nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu, khả năng thích nghi của các loại cây trồng và xu hướng thị trường…).

- Điều chỉnh cơ cấu vật nuôi và nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, tận dụng sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp tại chỗ.

- Quy hoạch ngư trường, hình thành mô hình khai thác tàu mẹ, tàu con để giảm chi phí tiêu hao năng lượng trong khai thác xa bờ. Điều chỉnh cường độ và cơ cấu khai thác hải sản đảm bảo hiệu quả, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II, III, IV.

Các đề án/ quy hoạch phát triển, đề án, dự án, hoạt động thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu các tiểu ngành theo hướng xanh, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai ở từng vùng, miền.

12.2

Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất nông lâm thủy sản theo hướng xanh, thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế tuần hoàn, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; tăng cường hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh thái ngành nông lâm nghiệp (Nhóm D):

- Các mô hình, phương thức, quy trình, công nghệ về trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản xanh, tuần hoàn, thông minh, ứng dụng công nghệ cao; các giống cây trồng, vật nuôi, đối tượng nuôi trồng thủy sản có hiệu quả cao, phát thải thấp, có năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai.

- Các công nghệ, thiết bị mới giúp (1) nâng cao hiệu quả khai thác hải sản, (2) bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả vật tư và tài nguyên đầu vào, giảm tổn thất sau thu hoạch.

- Các công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp; các mô hình xã hội hóa, liên kết trong thu gom, xử lý và tái sử dụng chất thải - tái chế phụ phẩm, phế phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản.

- Các mô hình, dự án, chương trình giảm phát thải, hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh thái, đặc biệt là các dự án các-bon xanh (blue carbon) từ rừng ngập mặn.

2022 - 2030

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

 

I, II, III, IV

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các dự án, hoạt động triển khai, bao gồm mô hình thí điểm theo nội dung nhiệm vụ, hoạt động được giao.

 

12.3

Thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn và chuỗi giá trị nông sản xanh.

12.3.1

Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn (Cao; Nhóm D):

- Khuyến khích chuyển đổi phương thức sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán sang sản xuất theo liên kết ngang và liên kết dọc, sản xuất tập trung quy mô trang trại, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm gắn với các tiêu chuẩn chứng nhận, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn sinh học và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao.

- Thí điểm và nhân rộng thực hiện các sáng kiến phát triển thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp, thúc đẩy tích tụ ruộng đất.

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN.

I, II, III, IV

Các đề án phát triển các vùng sản xuất nông lâm thủy sản tập trung, trọng điểm gắn với bảo vệ môi trường, an toàn sinh học và ứng dụng công nghệ cao.

12.3.2

Phát triển chuỗi giá trị nông sản xanh (Cao; Nhóm D):

- Phát triển thị trường cho các sản phẩm nông lâm thủy sản sản xuất theo hướng xanh dưới các hình thức hỗ trợ trực tiếp cho đầu tư và sản xuất, hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại, hỗ trợ chi phí và thủ tục bảo hộ sở hữu trí tuệ, chi phí và thủ tục cấp chứng nhận, trợ giá sản phẩm, chuyển từ xuất khẩu tiểu ngạch sang xuất khẩu chính ngạch.

- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt các sản phẩm nông sản có chứng nhận xanh.

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN.

I, II

- Chính sách hỗ trợ và phát triển thị trường cho các sản phẩm nông lâm thủy sản sản xuất theo hướng xanh.

- Đề án xây dựng Trung tâm Đổi mới, sáng tạo hệ thống lương thực.

12.4

Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng; tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng.

12.4.1

Tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên nhằm kiểm soát mất rừng, suy thoái rừng, cháy rừng, chuyển đổi rừng tự nhiên, tăng khả năng lưu giữ và hấp thụ các-bon của rừng, phát triển dịch vụ môi trường rừng; nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng thông qua tăng cường giám sát tài nguyên rừng (Nhóm A, B, D):

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

 

 

- Điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, nâng cao hiệu quả quản lý rừng thông qua thiết lập hệ thông giám sát tài nguyên rừng (Cao).

2022 - 2025

I

Đề án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.

- Bảo vệ và sử dụng bền vững rừng tự nhiên hiện có; đẩy mạnh tái sinh tự nhiên, nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đặc biệt đối với khu vực nhạy cảm về môi trường; phát triển dịch vụ môi trường rừng (Cao).

- Phân cấp, giao quyền cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng trong quản lý, sử dụng rừng và đất rừng nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội trong quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng, cải thiện sinh kế của người dân.

2022 - 2030

I, II, III

Các dự án, hoạt động triển khai: (1) Phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo; (2) Tăng cường quản lý rừng hợp tác và thúc đẩy phát triển sinh kế từ rừng.

12.4.2

Tăng cường trồng và phục hồi rừng nhằm nâng cao năng lực chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, đồng thời cung cấp nguyên liệu tập trung, phát triển nông lâm kết hợp; trồng cây xanh phân tán, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng (Nhóm A, B, D):

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

- Phát triển năng lực lập kế hoạch quản lý rừng bền vững; hỗ trợ kỹ thuật về kinh doanh rừng; giám sát và đánh giá; thúc đẩy triển khai chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc tế, ưu tiên chứng chỉ rừng đối với rừng tự nhiên và rừng trồng là rừng sản xuất (Cao).

- Đẩy mạnh trồng cây xanh phân tán, ưu tiên trồng cây bản địa, thân gỗ lâu năm để cung cấp gỗ và nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tăng cường phòng hộ, bảo vệ và cải thiện cảnh quan môi trường, bảo vệ các loài cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương, vùng, miền.

2022 - 2025

 

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN; Viện Khoa học Lâm nghiệp VN, Trường Đại học Lâm nghiệp.

 

I, II, III, IV

- Dự án Tăng cường năng lực trong lập kế hoạch và quản lý rừng bền vững gắn với chứng chỉ rừng.

- Kết quả triển khai Đề án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025.

 

- Tăng cường trồng rừng đặc dụng, phòng hộ bằng các loài cây bản địa; ưu tiên trồng và phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển (Cao).

- Phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản theo tiêu chuẩn quản lý. Tăng diện tích rừng cây gỗ lớn; mở rộng diện tích rừng có chứng chỉ quản lý bền vững (Cao).

- Phát triển hệ thống nông lâm kết hợp để nâng cao trữ lượng các-bon và bảo tồn đất.

2022 - 2030

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

I, II, III, IV

Các Đề án, hoạt động triển khai: (1) Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; (2) Phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng gắn với chuỗi giá trị lâm sản theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững; (3) Phát triển nông lâm kết hợp trên diện tích đất chưa có rừng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu.

12.5

Xây dựng nông thôn mới theo hướng hiệu quả, bền vững, nâng cao chất lượng bảo vệ môi trường và xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp và an toàn.

12.5.1

Đẩy mạnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo hướng bền vững xây dựng cảnh quan sáng xanh, sạch, đẹp và an toàn; Điều chỉnh, thực hiện bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, xây dựng nếp sống xanh ở nông thôn (Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN, các tổ chức chính trị xã hội khác có liên quan.

I

Đề án, dự án về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

12.5.2

Thí điểm, nhân rộng các mô hình nông thôn mới hướng tới tăng trưởng xanh (Nhóm D):

- Mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng thông minh phù hợp với điều kiện khí hậu, phong tục tập quán, lối sống, văn hóa của từng dân tộc, địa phương.

- Mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường.

- Mô hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở nông thôn, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường phân loại và tái chế rác thải thành năng lượng phân bón, vật liệu xây dựng.

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân VN, các tổ chức chính trị xã hội khác có liên quan

I, II, III, IV

Các chương trình, đề án, chính sách khuyến khích triển khai các mô hình nông thôn mới hướng tới tăng trưởng xanh theo nội dung nhiệm vụ, hoạt động được giao.

12.5.3

Cải thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và nâng cao chất lượng sống cho dân cư. Khuyến khích, hỗ trợ hộ gia đình nông thôn sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo. Tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông lâm, thủy sản, xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa (Nhóm D).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II, III, IV

Các đề án, chương trình, dự án về (1) cải thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn; (2) đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo khu vực nông thôn; (3) quản lý chất thải nhựa khu vực nông thôn.

13

Quản lý chất thải: Tăng cường công tác quản lý chất thải thông qua việc nghiên cứu và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn.

13.1

Tăng cường quản lý và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn theo hướng kinh tế tuần hoàn, tăng cường các giải pháp ngăn ngừa và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn.

13.1.1

Hoàn thiện cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về quản lý tổng hợp chất thải rắn áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn (Cao; Nhóm A):

2022 - 2025

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

I, II

 

- Cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ thực hiện các giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải từ sản xuất đến tiêu dùng, quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn.

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Hội Nông dân; cộng đồng doanh nghiệp.

- Văn bản quy định chính sách khuyến khích các giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải từ khâu sản xuất đến tiêu dùng.

- Thông tư, văn bản hướng dẫn thu phí dịch vụ thu gom, xử lý theo khối lượng chất thải rắn phát sinh.

- Cơ chế chính sách về giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa.

Văn bản quy định cơ chế, chính sách giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa.

- Cơ chế chính sách tăng cường xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Ban hành các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về công tác thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

- Văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế chính sách tăng cường xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

- Hướng dẫn kỹ thuật về công tác thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

- Các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; các quy định hướng dẫn về phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

Thông tư về định mức kinh tế kỹ thuật và hướng dẫn về định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

13.1.2

Chuyển đổi số trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu ở cấp trung ương và địa phương về các loại chất thải rắn, đảm bảo tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

I, II

Hệ thống cơ sở dữ liệu ở cấp trung ương và địa phương đối với các loại chất thải rắn.

13.1.3

Thực hiện chính sách ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người dân (Cao; Nhóm A, B, C, E):

2022 - 2030

 

 

 

 

- Thực hiện các chương trình, dự án tăng cường năng lực quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn và tích hợp các nội dung quản lý tổng hợp chất thải rắn trong quy hoạch của các địa phương.

- Thí điểm, nhân rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ VN, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II, III

- Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.

- Các chương trình, dự án thí điểm và nhân rộng.

- Ban hành các quy định và triển khai các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp.

- Các văn bản quy định và các chương trình, dự án ưu đãi, hỗ trợ tại các địa phương.

13.2

Nghiên cứu phát triển và ứng dụng các công nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn (Nhóm C, D):

2022 - 2030

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

I, II, III

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo từng chủ đề:

- Công nghệ tái chế, tái sử dụng, công nghệ số để xử lý: (1) Chất thải rắn sinh hoạt đô thị theo hướng kết hợp thu hồi năng lượng, sản xuất điện hoặc sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học; (2) Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn theo hướng tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử dụng, tái chế làm phân compost hoặc tự xử lý tại các hộ gia đình thành phân bón hữu cơ, phân bón sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cộng đồng doanh nghiệp.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng, công nghệ số xử lý (1) chất thải rắn sinh hoạt đô thị và (2) chất thải rắn sinh hoạt nông thôn

- Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản làm phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, khí sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cộng đồng doanh nghiệp.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông lâm thủy sản

- Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn: (1) Chất thải rắn công nghiệp thông thường thành các nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường. (2) Chất thải rắn xây dựng thành các sản phẩm, vật liệu tái chế thân thiện với môi trường.

(1) Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp; (2) Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường; cộng đồng doanh nghiệp.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý (1) chất thải rắn công nghiệp và (2) chất thải rắn xây dựng

- Công nghệ xử lý phân bùn bể tự hoại thành phân bón hữu cơ, phân bón sinh học và tận thu năng lượng.

Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường; cộng đồng doanh nghiệp.

Công nghệ xử lý phân bùn bể tự hoại.

- Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý các loại chất thải rắn nguy hại, chất thải đặc thù khác (chất thải y tế, chất thải điện tử, pin xe điện, tấm pin năng lượng mặt trời...).

Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường; cộng đồng doanh nghiệp.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý các loại chất thải rắn nguy hại, chất thải đặc thù khác.

14

Quản lý chất lượng không khí: Ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí.

14.1

Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; hoàn thiện, đồng bộ các hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh ở cấp quốc gia và địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn thải giữa các địa phương.

14.1.1

Triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí; cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh (Cao; Nhóm A, E):

2022 - 2025

 

 

I, II

- Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Văn bản hướng dẫn cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh.

- Điều phối triển khai cấp quốc gia; xây dựng cơ chế phối hợp, biện pháp liên vùng, liên tỉnh.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Xây dựng, triển khai Kế hoạch cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14.1.2

Hoàn thiện, hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và khí thải. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh (Cao; Nhóm A, C, D):

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

 

 

- Đầu tư nâng cấp, lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực hiện đối với các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng; hoàn thiện hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ các cơ sở sản xuất về cơ quan có thẩm quyền tại địa phương và Trung ương. Xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng.

2022 - 2025

 

I, II, III

Dự án đầu tư nâng cấp, hoàn thiện, vận hành (1) thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục; (2) hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục.

- Cơ chế giám sát thực hiện, công bố thông tin.

- Mạng lưới, hệ thống quan trắc môi trường nền và quan trắc tác động môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục phục vụ công tác cảnh báo chất lượng không khí và tác động sức khỏe do ô nhiễm không khí, giám sát ô nhiễm không khí xuyên biên giới; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ quan trắc chất lượng không khí sử dụng cảm biến để mở rộng mạng lưới quan trắc không khí.

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh ở cấp quốc gia và địa phương, tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

2022 - 2030

I, II; IV

- Dự án đầu tư hiện đại hóa và mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí.

- Hệ thống cơ sở dữ liệu chất lượng không khí xung quanh các cấp.

14.2

Xây dựng, thực hiện chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ hướng tới đạt đồng lợi ích về giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm không khí và khí nhà kính (Cao; Nhóm C, D).

2022 - 2030

Bộ Công thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III

Chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ (quy trình và thiết bị sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch, hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường không khí theo quy định của pháp luật, khuyến khích áp dụng các công nghệ, thiết bị xử lý khí thải kết hợp thu hồi năng lượng nhiệt...).

15

Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học; phát triển kinh tế biển xanh:

- Làm giàu thêm nguồn vốn tự nhiên.

- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học thông qua đảm bảo an ninh tài nguyên nước, bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước quốc gia, thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.

- Phát triển, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, thủy điện liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực; đảm bảo an toàn đập và hồ chứa nước, tăng cường năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.

- Nghiên cứu, thúc đẩy kinh tế biển xanh.

15.1

Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý về sử dụng nước tiết kiệm, tuần hoàn nước, đảm bảo an ninh tài nguyên nước và bình đẳng giữa các đối tượng sử dụng nước

15.1.1

Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý nhu cầu nước, áp dụng kinh tế tuần hoàn vào quản lý việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, xã hội hóa, hoàn thiện cơ chế phối hợp, tăng cường phân cấp, huy động nguồn lực, đảm bảo an ninh tài nguyên nước quốc gia (Cao; Nhóm A, C, E).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Nghị quyết/ Văn bản quy phạm pháp luật về tăng cường quản lý nhu cầu sử dụng nước và tuần hòa nước.

- Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo an ninh tài nguyên nước quốc gia liên kết, đồng bộ với Bộ chỉ tiêu tăng trưởng xanh quốc gia.

15.1.2

Hoàn thiện thể chế, chính sách (Cao; Nhóm A, E):

- Hỗ trợ xây dựng công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt ở quy mô từng hộ, thôn/ xóm, xã, huyện, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước.

- Tưới tiết kiệm, tuần hoàn nước nông nghiệp, kiểm soát ô nhiễm nước trong hệ thống thủy lợi.

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Thông tư hướng dẫn hỗ trợ xây dựng công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt.

- Các Đề án, hoạt động triển khai (1) Xây dựng công trình chuyển nước, trữ nước phục vụ cấp nước sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội; (2) Sử dụng tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tuần hoàn nước trong ngành nông nghiệp, thủy lợi.

- Thông tư quy định kiểm soát ô nhiễm nước trong hệ thống thủy lợi.

15.1.3

Hoàn thiện chính sách và cơ chế điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, kiểm soát hoạt động xả thải vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh tài nguyên nước quốc gia (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Văn bản quy phạm pháp luật về giám sát, kiểm soát các hoạt động khai thác nước và xả thải vào nguồn nước

15.2

Phát triển và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành và lĩnh vực khác; tăng cường bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước và phòng chống thiên tai, quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông

15.2.1

Tăng cường đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng xanh, tăng cường tính chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai, đặc biệt trong trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tăng cường bảo đảm an toàn cho các đập, hồ chứa nước và vùng hạ du (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Dự án hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai nhân dân.

- Dự án sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước có nguy cơ rủi ro cao.

15.2.2

Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu, công trình kiểm soát mặn tại vùng cửa sông lớn, công trình chuyển nước, kết nối vùng, liên kết nguồn nước, khép kín hệ thống thủy lợi, hình thành mạng lưới nguồn nước quốc gia (Nhóm C, D).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Các dự án xây dựng: (1) các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu, (2) công trình kiểm soát mặn - ngọt tại vùng cửa sông lớn, (3) các công trình chuyển nước, kết nối vùng, liên kết nguồn nước, khép kín hệ thống thủy lợi, mạng lưới nguồn nước quốc gia.

15.2.3

Xây dựng, hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị, ưu tiên các khu vực thường xuyên có thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn (Nhóm E).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Dự án xây dựng, hoàn thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn kết nối với khu vực đô thị.

15.2.4

Xây dựng chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia. Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai thiết yếu kết hợp sơ tán dân bao gồm đường cứu hộ, cứu nạn, cụm, tuyến dân cư và nhà ở an toàn cho những vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai (Nhóm D, E).

2022 - 2030

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Chương trình tổng thể Phòng, chống thiên tai quốc gia.

- Các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu và ứng dụng công nghệ mới trong phòng chống thiên tai.

15.3

Đẩy nhanh chuyển đổi số, xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu về quản lý tài nguyên nước. Xây dựng hệ thống hiện đại hỗ trợ quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thủy lợi, thủy điện hiệu quả và an toàn.

15.3.1

Xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ triển khai tăng trưởng xanh. Hoàn chỉnh, duy trì hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu (1) tài nguyên nước quốc gia, địa phương, (2) quy hoạch tài nguyên nước quốc gia và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, (3) khai thác, sử dụng nước của các Bộ, ngành, địa phương; cơ chế chia sẻ thông tin, dữ liệu, quản trị dữ liệu tài nguyên nước quốc gia (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

- Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.

- Các cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước (trữ lượng nước, khai thác, sử dụng nước) tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

- Đề án/ dự án/ chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai quản trị tài nguyên nước quốc gia.

15.3.2

Tăng cường chuyển đổi số, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chung của ngành thủy lợi. Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý thông minh hệ thống thủy lợi, thủy điện và phòng chống thiên tai (Cao; Nhóm A, D).

2022 - 2030

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công Thương; Bộ Xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III

- Dự án xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý thông minh hệ thống (1) thủy lợi, (2) thủy điện, (3) cảnh báo, dự báo thiên tai và hỗ trợ chỉ đạo, điều hành phòng chống thiên tai.

- Các cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

- Đối với hệ thống thủy lợi.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Đối với hệ thống thủy điện.

Bộ Công thương

15.4

Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất

15.4.1

Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về quản lý, sử dụng đất.

15.4.2

Tiếp tục điều tra, đánh giá, lập danh mục các khu vực đất ô nhiễm theo quy định; xây dựng, triển khai kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng do tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và các chất gây ô nhiễm khác (Cao; Nhóm A, D):

2022 - 2025

 

 

I, II

- Danh mục các khu vực đất ô nhiễm.

- Kế hoạch, hoạt động triển khai xử lý, cải tạo phục hồi các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng.

- Đối với đất quốc phòng.

Bộ Quốc phòng

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Đối với đất an ninh.

Bộ Công An

- Đối với các khu vực còn lại.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

15.5

Tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.

15.5.1

Hoàn thiện chính sách, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học (Cao; Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Quy hoạch Quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học.

15.5.2

Phục hồi và cải thiện chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế; bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học (Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III

Chương trình, dự án về (i) phục hồi và cải thiện chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên và (ii) bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên.

15.6

Nghiên cứu và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu làm cơ sở xây dựng và triển khai các chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế biển xanh.

15.6.1

Nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ dựng và triển khai các chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế biển xanh (Nhóm A):

- Tăng cường điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".

- Xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển quốc gia.

- Nghiên cứu, triển khai hạch toán tài sản lượng giá các giá trị của biển làm căn cứ xây dựng kế hoạch khai thác phục vụ phát triển kinh tế biển xanh (Cao).

- Điều tra, đánh giá tổng thể và xếp hạng sức khỏe của hệ sinh thái biển, bao gồm các hệ sinh thái các-bon xanh.

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các Bộ: Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ; các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội có liên quan.

I, II; IV

- Các hoạt động triển khai Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030.

- Cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển.

- Các đề án, hoạt động triển khai (1) xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển quốc gia đến năm 2030; (2) hạch toán tài sản lượng giá các giá trị của biển; (3) điều tra, đánh giá tổng thể và xếp hạng sức khỏe của hệ sinh thái biển.

15.6.2

Hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển kinh tế biển xanh, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái đa dạng sinh học ven biển và đại dương (Cao; Nhóm A, C):

 

 

 

I, II, III, IV

 

- Nghiên cứu ban hành chính sách ưu đãi về vốn, cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào 06 ngành kinh tế biển theo hướng xanh và theo thứ tự ưu tiên (du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới).

- Nghiên cứu đề xuất tập trung nguồn vốn, hình thành dòng vốn riêng hoặc một chương trình riêng để triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ quan trọng đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị quyết số 26/NQ-CP về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Đánh giá tác động của các giải pháp các- bon xanh, các lợi ích ngắn-dài hạn của các hoạt động và tài chính liên quan đến các-bon xanh ở khu vực ven biển.

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế biển xanh.

- Nghiên cứu đề xuất chương trình về phát triển kinh tế biển.

- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về các khía cạnh kinh tế của các-bon xanh.

- Sơ kết, tổng kết việc thi hành và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

- Xây dựng quy hoạch không gian biển quốc gia.

- Hoàn thiện chính sách bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học ven biển và đại dương.

2022 - 2025

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển.

- Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

- Quy hoạch không gian biển quốc gia.

- Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học ven biển và đại dương.

15.6.3

Xây dựng, phát triển các cụm liên kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển, các mô hình kinh tế biển xanh phù hợp với đặc thù vùng, miền (Cao, Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Hội đồng vùng kinh tế trọng điểm; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển.

I, II, III, IV

Các đề án/ dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai (1) phát triển cụm liên kết ngành kinh tế biển, khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển; (2) xây dựng và triển khai các mô hình kinh tế biển xanh.

16

Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng.

16.1

Thúc đẩy các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế.

16.1.1

Thúc đẩy chương trình dán nhãn trong nước, công nhận lẫn nhau giữa các nước; nâng cao năng lực xây dựng, hoàn thiện quy trình dán nhãn đối với hàng hóa, sản phẩm (Cao; Nhóm A, D):

 

 

 

 

 

- Đối với nhãn xanh/sinh thái. Tham gia mạng lưới Nhãn sinh thái toàn cầu (GEN), thúc đẩy công nhận nhãn sinh thái lẫn nhau giữa các nước.

2022 - 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II, III, IV

- Các chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn; đề án nâng cao năng lực xây dựng, hoàn thiện quy trình đối với dán nhãn xanh/ sinh thái.

- Trở thành thành viên của mạng lưới GEN.

- Thỏa thuận chung giữa các nước công nhận nhãn xanh/ sinh thái của Việt Nam.

- Đối với nhãn năng lượng.

Bộ Công Thương

Các văn bản quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn, đề án nâng cao năng lực xây dựng, hoàn thiện quy trình đối với nhãn năng lượng; nhãn Bông sen xanh; nhãn nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp các-bon thấp; nhãn cho các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng.

- Đối với nhãn Bông sen xanh.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Đối với các nhãn nông nghiệp (sinh thái, xanh, các-bon thấp) cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Đối với nhãn cho các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng.

Bộ Xây dựng

16.1.2

Đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm gắn với theo dõi dấu chân các-bon (ưu tiên đối với các ngành hàng chủ lực của quốc gia) (Nhóm A, D).

2022 - 2030

Bộ Công Thương

Các bộ, ngành theo thẩm quyền; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II, III

- Kết quả thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ, hoạt động triển khai Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, bao gồm nội dung về dán nhãn các-bon.

- Các đề án/ dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai phát triển chuỗi giá trị sản phẩm gắn với theo dõi dấu chân các-bon.

16.2

Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.

16.2.1

Xây dựng khung pháp lý, thể chế, chính sách, quy định về mua sắm công xanh; tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu. Xây dựng, cập nhật danh mục sản phẩm xanh quốc gia áp dụng cho mua sắm công. Thúc đẩy tiêu dùng xanh thông qua thương mại điện tử. Nghiên cứu đổi mới hoạt động cung cấp dịch vụ công theo hướng tăng cường xã hội hóa, tính đúng, tính đủ giá theo cơ chế thị trường, bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm xã hội, thúc đẩy tăng trưởng xanh (Cao, Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành; Văn phòng Quốc hội, Ban Kinh tế Trung ương; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các viện nghiên cứu, trường đại học; cộng đồng doanh nghiệp.

I, II, III

- Khuôn khổ pháp lý về mua sắm công xanh.

- Danh mục sản phẩm xanh quốc gia áp dụng cho mua sắm công.

- Các đề án/dự án/ chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai tiêu dùng xanh thông qua thương mại điện tử.

- Đề án/ dự án/ văn bản về đổi mới hoạt động cung cấp dịch vụ công

16.2.2

Triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh các cấp. Đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh (Nhóm B, C):

2024 - 2030

 

 

I, II, III

- Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh ở các cấp.

- Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh.

- Điều phối, triển khai, tổ chức đào tạo nghiệp vụ, đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện mua sắm công xanh cấp quốc gia.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính và các bộ, ngành; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan nhà nước khác; cộng đồng doanh nghiệp.

- Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước.

Các bộ, cơ quan ngang bộ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan thuộc Chính phủ.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

17

Y tế

17.1

Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững.

17.1.1

Hình thành nền y tế thông minh (ba nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (Cao; Nhóm A, D, E).

2022 - 2030

Bộ Y tế

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II, III, IV

Các đề án, dự án, chương trình thúc đẩy nền y tế thông minh.

17.1.2

Hoàn thiện thể chế và triển khai, mở rộng hệ thống cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và sự cố môi trường (Cao; Nhóm A, E).

2022 - 2030

Bộ Y tế

Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II, III, IV

- Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn, hoạt động mở rộng cơ sở y tế xanh, bền vững.

- Các cơ sở y tế được chứng nhận xanh, bền vững.

17.1.3

Tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp và xử lý các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho các công ty sản xuất trong nước đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm B, E).

2022 - 2030

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II, III, IV

Các đề án, chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.

17.1.4

Thể chế hóa và tăng cường triển khai, quản lý hoạt động phân loại, tiêu hủy, xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế (Cao; Nhóm A, E):

2022 - 2030

Bộ Y tế

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II, III, IV

 

- Xây dựng hành lang pháp lý, hệ thống quản lý (quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ tiêu, cơ chế giám sát, đánh giá; chế tài xử lý cơ quan y tế không có hệ thống xử lý chất thải hoặc có nhưng xả thải trái phép hoặc xả chất thải không đúng tiêu chuẩn...).

Các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống quản lý phân loại thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế, bao gồm chế tài xử lý trường hợp vi phạm.

- Đào tạo đội ngũ chuyên trách giám sát, thanh tra, kiểm tra giấy tờ, hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải y tế (giấy đăng kí hoạt động, hồ sơ quan trắc môi trường...).

Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức đối với đội ngũ cán bộ trong ngành Y tế.

- Triển khai phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế; chú trọng các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch trong xử lý chất thải y tế. Tổ chức bảo trì, bảo dưỡng hệ thống bắt buộc cho các hoạt động phân loại, tiêu hủy, xử lý chất thải y tế. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đảm bảo các cơ sở xử lý chất thải y tế hoạt động đúng theo quy định, hướng dẫn của nhà nước.

Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế; các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch trong xử lý chất thải y tế; hoạt động bảo trì, bảo dưỡng; hoạt động và kết quả kiểm tra định kỳ.

17.2

Thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân.

17.2.1

Giám sát, đánh giá dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt tại các vùng dễ bị ảnh hưởng trước các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe. Xây dựng, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu (bệnh tật và khí hậu thời tiết, bản đồ các khu vực bị ảnh hưởng sức khỏe do tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí) tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia". Dự báo, cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe (Cao; Nhóm D, E).

2022 - 2030

Bộ Y tế

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên hiệp các Hiệp hội Khoa học Kỹ thuật VN.

I, II, III, IV

- Hệ thống, chương trình giám sát và đánh giá dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm.

- Cơ sở dữ liệu, đề án/ dự án/ chương trình nghiên cứu, hoạt động dự báo các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đối với sức khỏe.

17.2.2

Ban hành hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Xây dựng và triển khai chương trình, hoạt động tăng cường khả năng cung cấp nước sạch đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi biến đổi khí hậu; Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực của người dân về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu (Cao; Nhóm A, B, E).

2022 - 2030

Bộ Y tế

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; các cơ quan truyền thông TW và địa phương, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ VN và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.

I, II; IV

Các văn bản hướng dẫn chương trình, dự án, hoạt động nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức về xử lý và cung cấp nước sạch đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi biến đổi khí hậu.

18

Du lịch

18.1

Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững

18.1.1

Xây dựng, triển khai hiệu quả Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 gắn với kinh tế xanh, kinh tế biển xanh (Cao, Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

I, II

Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 gắn với kinh tế xanh, kinh tế biển xanh.

18.1.2

Hoàn thiện thể chế, chính sách ưu tiên phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng đồng. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, triển khai hệ thống xếp hạng về tăng trưởng xanh cho các điểm đến du lịch, các cơ sở kinh doanh du lịch ở Việt Nam (Cao, Nhóm A).

2022 - 2030

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Xây dựng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Liên đoàn thương mại và công nghiệp VN; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.

I, II, III, IV

- Các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, hoạt động hỗ trợ, khuyến khích.

- Bộ tiêu chí đánh giá và hệ thống xếp hạng hàng năm.

18.2

Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn với phát triển kinh tế biển xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...), phát triển sản phẩm du lịch xanh.

18.2.1

Phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết nối của kết cấu hạ tầng (Nhóm D).

2022 - 2025

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan.

I, II, III, IV

Các đề án/dự án/chương trình phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng đồng.

18.2.2

Khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho các mục đích khác nhau (Nhóm C).

2022 - 2030

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan.

I, II, III, IV

Các đề án/dự án/chương trình khuyến khích nhà đầu tư du lịch đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nước thải, rác thải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tóm tắt phân công cơ quan chủ trì các nhiệm vụ, hoạt động như sau:

- Ban Chỉ đạo quốc gia về tăng trưởng xanh: 1.1.1, 1.1.3, 2.2.1.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 1.1, 4.1, 5.2, 6.1, 6.2, 16.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.2.1, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.1-2.2.2, 3.1.1, 3.2.4, 4.2.1-4.2.3, 4.3.1, 4.3.2, 5.1.3-5.1.4, 7.1.1, 9.4.1, 15.6.2, 15.6.3.

- Bộ Công Thương chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 8.1-8.5, 9.1, 9.3, 14.2, 16.1 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2-1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 9.2.2, 9.4.2, 10.1.2, 10.1.4, 10.5.3, 15.3.2, 16.2.2.

- Bộ Giao thông vận tải chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 10.2, 10.3, 10.5, 10.6 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 10.1.1, 10.1.3, 10.4.2, 16.2.2.

- Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 11.1-11.4 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.1.1, 16.2.2.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 12.1-12.5, 15.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 7.2.1, 10.5.3, 15.1.2, 15.3.2, 16.1.1, 16.2.2.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 6.3, 13.1, 14.1, 15.4, 15.5 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 4.2.7, 5.1.4, 5.2.2, 10.4.1, 15.1.1, 15.1.3, 15.3.1, 15.6.1, 15.6.2, 16.1.1, 16.2.2.

- Bộ Tài chính chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 4.2.5-4.2.7, 4.3.3, 5.1.4, 5.2.2, 8.5.2, 16.2 2.

- Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 13.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.1, 5.1.2, 5.1.4, 5.2.2, 9.2.1, 10.2.4, 10.4.1, 16.2.2.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 3.2, 6.2, 7.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.1.2, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 7.1.2, 16.2.2.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 2.1, 6.2, 18.1, 18.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.1.1, 16.2.2.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 3.2, 6.2, và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 2.2.3, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- Bộ Y tế chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, 17.1, 17.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 5.2, 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.1, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- Bộ Quốc phòng chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 15.4.2, 16.2.2.

- Bộ Công an chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 15.4.2, 16.2.2.

- Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 16.2.2.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2, và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.4, 4.3.4, 4.3.5, 5.2.2, 16.2.2.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì thực hiện nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 10.5.3, 13.1.3, 14.1.1, 16.2.2.

- Ủy ban Dân tộc chủ trì thực hiện nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.2.2, 2.2.2, 5.2.2, 7.2.1.

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì thực hiện nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.2.2, 2.2.2, 5.2.2.

- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì thực hiện nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.2.2, 2.2.2, 3.2.4, 5.2.2.

 

PHỤ LỤC II

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
(Kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Trên cơ sở tham chiếu tài liệu trong nước và quốc tế về các khái niệm liên quan đến tăng trưởng xanh, các từ ngữ sử dụng trong Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 được hiểu như sau:

1. Phát thải ròng bằng “0”i là mục tiêu tham vọng hơn trung hòa các-bon: (1) được áp dụng đồng thời cho các bên liên quan hay cấp độ cơ sở và cấp độ toàn cầu hay cả hành tinh (theo đúng Thỏa thuận Paris), (2) tập trung vào cắt giảm và tránh phát thải, rồi thu giữ tại thời điểm phát sinh hoặc loại bỏ khí nhà kính, (3) chỉ chấp nhận tín chỉ hoặc phần bù trừ các-bon được tạo ra bởi các dự án thu giữ CO2 trong dài hạn.

2. Trung hòa các-bonii là mục tiêu (1) chỉ được áp dụng cho các bên liên quan hay cấp độ cơ sở (các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, địa phương, quốc gia...), trong đó (2) tổng lượng khí nhà kính của các bên liên quan (các khí nhà kính khác được quy đổi ra lượng các-bon tương đương) được cắt giảm hay tránh phát thải, hoặc được bù trừ bằng tín chỉ các bon, và (3) chấp nhận tín chỉ các-bon có giá trị ngắn hạn.

3. Các-bon xanhiii là thuật ngữ dùng để chỉ lượng các-bon lưu giữ trong hệ sinh thái biển và ven biển. Hệ sinh thái các-bon xanhiv bao gồm các hệ sinh thái bãi triều và đầm lầy ngập mặn ven biển, hệ sinh thái thảm cỏ biển và hệ sinh thái rừng ngập mặn.

4. Cơ chế điều chỉnh thuế các-bon (CBAM)v là một biện pháp giải quyết nguy cơ rò rỉ các-bon thông qua việc áp thuế các-bon đối với một số loại hàng hóa nhập khẩu của những ngành, lĩnh vực có lượng khí thải các-bon cao từ các quốc gia nằm ngoài Liên minh Châu Âu (xi măng, nhôm, sắt thép, điện...).

5. Cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệpvi là hoạt động hợp tác giữa các doanh nghiệp trong một khu công nghiệp hoặc với doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu...) trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua hợp tác, các doanh nghiệp hình thành mạng lưới trao đổi các yếu tố phục vụ sản xuất, sử dụng chung hạ tầng và các dịch vụ phục vụ sản xuất, cải thiện quy trình công nghệ và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

6. Đổi mới mô hình tăng trưởngvii là quá trình một quốc gia thay đổi mô hình tăng trưởng một cách chủ động, phù hợp với bối cảnh trong và ngoài nước và từng giai đoạn phát triển nhằm nhanh chóng chuyển sang mô tăng trưởng mới phù hợp, hiệu quả, bền vững hơn.

7. Đổi mới sáng tạoviii là quá trình chuyển ý tưởng, tri thức mới thành kết quả cụ thể (sản phẩm, dịch vụ, quy trình, thị trường...) nhằm mang lại lợi ích gia tăng cho kinh tế - xã hội.

8. Đổi mới sáng tạo xanhix là đổi mới phần cứng hoặc phần mềm liên quan đến các sản phẩm hoặc quy trình xanh (đổi mới công nghệ về tiết kiệm năng lượng, ngăn ngừa ô nhiễm, tái chế chất thải, thiết kế sản phẩm xanh, quản lý môi trường của doanh nghiệp...).

9. Kinh tế biển xanhx là hoạt động kinh tế diễn ra trên biển hoặc ven biển hội đủ bốn hợp phần cơ bản, gồm: bảo vệ, phục hồi và duy trì bền vững các dịch vụ hệ sinh thái biển khỏe mạnh; tạo ra lợi ích kinh tế biển bền vững, công bằng và tăng trưởng bao trùm; tích hợp các cách tiếp cận giữa doanh nghiệp và chính phủ; sáng tạo dựa trên các nghiên cứu khoa học tốt nhất hiện có.

10. Tài chính xanhxi là sản phẩm hoặc dịch vụ tài chính nhằm cung cấp nguồn vốn cho các dự án xanh và/hoặc các dự án giảm thiểu tác động đến môi trường, phục vụ cho các mục tiêu tăng trưởng bền vững của nền kinh tế.

____________________

i Tham chiếu từ khái niệm của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC).

ii Theo Sáng kiến Các-bon xanh (Blue Carbon Initiative) - Chương trình toàn cầu điều phối bởi Tổ chức Bảo tồn Quốc tế (CI), Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) và Ủy ban Hải dương học Liên chính phủ của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (IOC-UNESCO).

iii Tham chiếu từ khái niệm của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC).

iv Theo Ủy ban Hải dương học Liên chính phủ của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (IOC UNESCO).

v Theo Dự thảo đề xuất về Cơ chế điều chỉnh thuế các-bon (CBAM) của Ủy ban Châu Âu (2021).

vi Trích dẫn từ Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 quy định về Quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế.

vii Theo Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (2021). Đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 9(520).

viii Theo Báo cáo thuyết minh xây dựng Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030.

ix Theo Tạp chí Đạo đức Kinh doanh (2006). “Ảnh hưởng của hoạt động đổi mới sáng tạo xanh đối với lợi thế doanh nghiệp ở Đài Loan”. Tạp chí Đạo đức Kinh doanh số 67(4): 331-339

x Theo Tổ chức Đối tác quản lý môi trường biển Đông Á (PEMSEA). PEMSEA (2015). Kinh tế biển xanh cho doanh nghiệp ở Đông Á - Hướng tới hiểu biết tích hợp về kinh tế biển xanh.

xi Tham chiếu từ định nghĩa của Diễn đàn kinh tế thế giới (2020).

 



1 Chú thích “(Cao)” đối với nhiệm vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.

2 Nhiệm vụ, hoạt động được phân loại theo các chủ đề sau (có thể thuộc nhiều hơn 1 chủ đề): A. Hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; B. Nâng cao nhận thức, giáo dục, phát triển nhân lực; C. Huy động nguồn lực tài chính; D. Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; E. Khía cạnh xã hội trong tăng trưởng xanh (tính bao trùm, bình đẳng, năng lực chống chịu của con người).

3 Nhiệm vụ, hoạt động được đánh giá có thể tiếp cận các nguồn lực sau (có thể chọn nhiều hơn 1 nguồn lực): I. Ngân sách nhà nước; II. Hỗ trợ quốc tế; III. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 882/QD-TTg

Hanoi, July 22, 2022

 

DECISION

APPROVING THE NATIONAL ACTION PLAN FOR GREEN GROWTH IN 2021 - 2030 PERIOD

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law dated November 22, 2019 on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1658/QD-TTg dated October 01, 2021 on approval for National Green Growth Strategy for 2021 - 2030 period, with a vision by 2050;

At the request of the Minister of Planning and Investment.

HEREBY DECIDES:

Article 1. The National Action Plan for Green Growth in the 2021 - 2030 period (hereinafter referred to as “the Action Plan for Green Growth”) is approved. This Plan shall include, as a minimum, the following:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Action Plan for Green Growth includes 18 topics, 57 groups of tasks and activities, and 134 specific tasks and activities as follows:

a) 18 topics, including:

- Formulation and improvement of institutions and policies, increase in effectiveness and efficiency in state management in association with green growth goals, consisting of 2 groups of tasks and activities and 9 specific tasks and activities.

- Communication, education and increase in awareness, consisting of 2 groups of tasks and activities and 3 specific tasks and activities.

- Development of human resources and green jobs, consisting of 2 groups of tasks and activities and 6 specific tasks and activities.

- Mobilization of financial resources for and promotion of investment in green growth, consisting of 3 groups of tasks and activities, and 14 specific tasks and activities.

- Science, technology and innovation, consisting of 2 groups of tasks and activities and 6 specific tasks and activities.

- International integration and cooperation, consisting of 3 groups of tasks and activities.

- Equality in green transformation, consisting of 2 groups of tasks and activities and 4 specific tasks and activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Industry, consisting of 4 groups of tasks and activities and 4 specific tasks and activities.

- Transport and logistics services, consisting of 6 groups of tasks and activities and 18 specific tasks and activities.

- Construction, consisting of 4 groups of tasks and activities and 13 specific tasks and activities.

- Agriculture and rural development, consisting of 5 groups of tasks and activities and 11 specific tasks and activities.

- Waste management, consisting of 2 groups of tasks and activities and 3 specific tasks and activities.

- Air quality management, consisting of 2 groups of tasks and activities and 2 specific tasks and activities.

- Management of water resources, land resources and biodiversity; development of blue economy, consisting of 6 groups of tasks and activities and 16 specific tasks and activities.

- Green and sustainable consumption and procurement, consisting of 2 groups of tasks and activities and 4 specific tasks and activities.

- Health, consisting of 2 groups of tasks and activities and 6 specific tasks and activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) 57 groups of tasks and activities and 134 specific tasks and activities are provided in the Appendix I to this Decision.

2. Organizing implementation

a) The National Steering Committee for Green Growth, which includes the head being a Deputy Prime Minister, the deputy head being the Minister of Planning and Investment, and members being senior representatives of related ministries, ministerial agencies and governmental agencies, shall ensure cross-sector collaboration, assist the Government and Prime Minister to study and direct the handling of important and cross-sectoral issues on green growth and implementation of the National Green Growth Strategy under the Prime Minister’s Decision No. 1658/QD-TTg of October 01, 2021.

b) The Ministry of Planning and Investment shall act as a national conduit for green growth, preside over and cooperate with related ministries, central authorities and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in organizing the implementation of the Action Plan for Green Growth; provide guidelines for, supervise, evaluate, inspect and review the implementation; preside over and cooperate with the Ministry of Finance, related ministries and central authorities in determining and allocating domestic financial sources, regulating foreign donation sources and implementing mechanisms and policies to promote the implementation of the Action Plan for Green Growth.

c) Ministries, central authorities, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, the Vietnam Fatherland Front and the Vietnam Chamber of Commerce and Industry shall preside over and cooperate in performing the tasks and activities provided in Appendix I to this Decision.

3. Resources for implementation

Resources for performance of the tasks and activities of the Action Plan for Green Growth encompass:

- State budget: central government budget, local government budget, tax incentives.

- International assistance: official development assistance (ODA), assistance and concessional loans for green growth.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Funding raised from communities and private sector: public - private funding for green projects, domestic funds for green growth goals, mitigation of impacts of and adaptation to climate change.

4. Reporting regimes

- Ministries, central and local authorities and related agencies shall periodically review the implementation of the tasks and activities assigned in the Action Plan for Green Growth, and integrate in into the report on implementation of the National Green Growth Strategy as prescribed.

- The Ministry of Planning and Investment shall coordinate the implementation of green growth, regularly monitor and supervise the implementation, consolidate information, promptly address any issues that arise and report such to the National Steering Committee for consideration and decision.

Article 2. This Decision comes into force form the date on which it is signed.

Article 3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision.

 

 

PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER




Le Van Thanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPENDIX I

LISTS OF TASKS AND ACTIVITIES INTENDED FOR IMPLEMENTATION OF NATIONAL ACTION PLAN FOR GREEN GROWTH IN 2021 - 2030 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 882/QD-TTg dated September 22, 2022)

No.

Specific tasks and activities
(Priority level
1; Group of topic2)

Duration

Delegation of responsibility

Financial resources
3

Projects, Schemes, Tasks (Anticipated)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Presiding authority

Cooperating authority

 

 

 

1

Formulation and improvement of regulations and policies, increase in effectiveness and efficiency in state management in association with green growth goals

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Synchronously completing the framework of mechanisms, policies and laws to promote economic restructuring associated with innovating green growth models; integrating green growth into socio-economic development strategies, planning and plans of various industries, sectors and geographical areas in the direction of enhancing cross-sectoral and inter-regional nature, promoting green industries, reducing greenhouse gas emissions and pollutants, efficiently using resources, applying circular economy, improving resilience to climate change and natural disasters, multi-hazards, attach importance to areas vulnerable thereto.

 

 

1.1.1

Organizing National Steering Committee for Green Growth (hereinafter referred to as “Steering Committee”) (High; Group A):

 

Ministry of Planning and Investment/Steering Committee

Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies; People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provincial People’s Committee”); Vietnam Fatherland Front and member organizations; business communities, professional associations concerned; research institutes, universities.

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Annual Working Agenda.

 

 

-

- Establishing the Steering Committee.

2022

 

 

- Promulgating, organizing implementation of Operating Regulation and working agendas of the Steering Committee.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

1.1.2

Providing guidance on and formulating documents specifying orientations for green growth at all levels (High; Group A):

 

 

 

I, II

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Providing guidelines for building the Action Plan for Green Growth at all levels, integrating green growth towards the national goal of Net Zero Emission (NZE0) by 2050 into socio-economic development strategies, planning and plans by all levels and sectors.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees; relevant organizations and individuals.

- Decision of the Minister of Planning and Investment on Guidelines for building the Action Plan for Green Growth at all levels and integrating green growth into socio-economic development strategies by all levels and sectors.

- Coaching courses and assistance for ministries, central and local authorities.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Develop a roadmap to realize green growth associated with socio-economic development with a long-term vision so as to achieve the NZE0 goal by 2050.

2022 - 2023

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Office of the National Assembly, CPV Central Committee’s Economic Commission; business communities, research institutes, universities.

Roadmap for realizing green growth associated with socio-economic development with a long-term vision so as to achieve the NZE0 goal by 2050.

 

 

 

- 01 year after the date on which the Action Plan for Green Growth in 2021 - 2030 period is approved, promulgating the ministerial or provincial Action Plan for Green Growth and/or integrating green growth into socio-economic development strategies, planning and plans of various industries, sectors and geographical areas suitable for actual conditions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, ministries and central authorities, provincial People’s Committees

Business communities; research institutes, universities, social organizations, non-governmental organizations.

 

- Ministries, central authorities and provincial People’s Committees’ Decisions approving Action Plan for Green Growth.

- Various industries, sectors and geographical areas’ socio-economic development strategies integrated with green growth towards the NZE0 by 2050.

 

 

 

Updating details of the integration of green growth towards the NZE0 by 2050 for the new period.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

1.1.3

Assessment of socio-economic impacts of climate change and disaster risks by all levels and sectors in order to improve resilience and adaptability to climate change and disaster risks (integrating policies, mobilizing resources, etc.) (High; Group A):

2022 - 2030

Steering Committee/Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities; provincial People’s Committees; relevant organizations and individuals.

I, II; IV

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Providing guidance on, carrying out and updating assessments of vulnerability, risks, loss and damage due to climate change at the national level.

 

Ministry of Natural Resources and Environment

 

 

 

- Schemes, researches, guiding documents.

- National disaster risk scenarios and maps.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Providing guidance on, carrying out and updating assessments of vulnerability, risks, loss and damage due to disasters and multi-hazards at the national level.

Ministry of Agriculture and Rural Development

- Schemes, researches, guiding documents.

- National climate change scenarios and maps.

 

 

Providing guidance on, carrying out and updating assessments of socio - economic impacts of disasters and multi-hazards at the national level.

National Steering Committee for Natural Disaster Prevention and Control

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- National impact scenarios and maps.

 

 

- Providing guidance on, carrying out and updating assessments of socio - economic impacts of climate change at the national level.

Ministry of Planning and Investment

-

 

 

- Assessing and providing national, sectoral and local databases of vulnerability, risks, loss and damage to assess socio - economic impacts of climate, disasters and multi-hazards at the national level. Integrating assessment results into socio -economic development strategies, planning and plans, plans related to mobilization of resources and allocation of state budget by all levels and sectors within power.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Relevant organizations; business communities; research institutes, universities, social organizations, non-governmental organizations.

- Database which is synchronously integrated with the "national green growth database" on the vulnerability, risks, loss and damage due to climate change, natural disasters and multi-hazards caused to sectors and local authorities, including researches, schemes, scenarios, disaster risk and climate risk maps (including CS-MAP).

- Socio - economic development strategies, policies, planning and plans, and plans related to mobilization of resources and allocation of state budget, which have been integrated with the impact assessment results.

 

 

1.1.4

Considering applying models, tools and policies for promotion of green economy (High; Group A, E):

2022 - 2030

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

 

 

 

- Institutionalizing and supervising the adjustment, supplementation and application of new economic policies, models and tools to promote economic restructuring associated with innovating growth models in a green and sustainable manner, ensuring equality and competitiveness, promoting the important role of the private sector in the green transition process.

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities; social organizations, non-governmental organizations.

Scheme to assess status of and recommend green economic tools for the 2022 - 2030 period; projects and researches on promoting economic restructuring associated with innovating growth models in a green manner. Tasks performed following recommendations under projects and researches updated in new context.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Preside over, supervise and organize the implementation of solutions for adaptation to the Carbon Border Adjustment Mechanism (CBAM) to ensure Vietnam's competitiveness during the green transition process.

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, other related ministries and central authorities; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

Schemes, programs and plan for response to CBAM.

 

 

1.1.5

Establishing, providing guidance on, adopting and regularly updating a system of national green classification standards and criteria, and classification standards and criteria of industries and sectors for economic activities, programs, projects, products, services, technology and industry (High; Group A, C):

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Provincial People’s Committees; business communities; social organizations, non-governmental organizations.

I, II

 

 

 

- For national system.

Ministry of Planning and Investment

System and guidance on national green classification standards and criteria.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For system of industries.

Ministries and central authorities concerned

Industries’ systems and guidelines integrated synchronously with the national system.

 

 

1.2

Improving the effectiveness and efficiency in state management in monitoring and evaluating the implementation of the National Green Growth Strategy and the greening level of economy.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Developing, provide guidance on and implement statistical indicators on green growth; sets of sustainable development indicators of businesses, proposing a roadmap for businesses to disclose information on green growth and sustainable development. Developing and integrating “Statistical indicators on green growth” into documents stating orientations for, strategies ad plans for socio-economic development and national statistical indicator system (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; social organizations, non-governmental organizations.

I, II

- Legislative documents on statistical indicators on green growth and reporting regimes.

- Schemes and documents prescribing enterprises' sets of sustainable development indicators

- Coaching courses.

- Results of annual piloting and reporting.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

1.2.2

Develop, providing guidance on and operating mechanisms for monitoring, evaluating and reporting the implementation of the Green Growth Strategy (High; Group A):

2022 - 2030

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Developing and providing guidelines for monitoring, evaluation, reporting regimes, including a mechanism for encouraging participation of stakeholders in providing information and sending reports to serve the evaluation of the implementation of the Strategy.

- Carrying out monitoring and evaluation at national level, mobilizing financial resources and promoting investment for green growth and climate change.

- Submitting annual and mid-term review reports on implementation in 2025, final review report on implementation in 2030 to the Prime Minister

 

Ministry of Planning and Investment.

Vietnam Fatherland Front and its member organizations; business communities; social organizations, non-governmental organizations

I, II

- Decision of the Minister of Planning and Investment prescribing the system for monitoring and assessing green growth at national level, and regime for reporting the implementation of Strategy and Action Plan for Green Growth.

- Guiding documents; capacity improvement, training and coaching programs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Carrying out monitoring and assessment by industry, sector and local authority

- Submitting annual and mid-term review reports in 2025 and final review reports in 2030 by industry, sector and local authority to the Ministry of Planning and Investment before December 10 every year.

Ministries and central authorities; provincial People’s Committees by sector in charge; other relevant regulatory bodies.

I, II

Industries and local authorities’ documents providing for system and mechanism for monitoring and assessment. Periodic reports of ministries, central and local authorities

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Developing, providing guidance on and operating the measurement, reporting and verification (MRV) system, developing inventories and building a database of inventories of greenhouse gases and air pollutants at all levels under authority and regulations of law, ensuring synchronous integration with the national green growth monitoring and evaluation system (High; Group A):

2022 - 2030

 

 

I, II

- Legal document providing for the measurement, reporting and verification (MRV) system.

- Greenhouse gases and air pollutants inventory results at national-level and industry-level.

- Database of inventories of greenhouse gases and air pollutants of all levels and industries synchronously integrated with the “national green growth database”.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- In the case of developing MRV system developing inventories and building databases of greenhouse gases and air pollutants at the national level.

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities; social organizations; non-governmental organizations.

 

 

- In the case of developing MRV, developing inventories and building databases of greenhouse gases by industry and sector (energy, transport, construction, energy-intensive industries - sub-industries; agriculture, forestry and land use; waste management).

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development

Provincial People’s Committees; business communities; social organizations; non-governmental organizations.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- In the case of developing inventories and building databases of air pollutants in local areas.

Provincial People’s Committees

Ministry of Natural Resources and Environment; relevant agencies and organizations.

 

 

1.2.4

Building, managing, operating, and applying digital transformation to the green growth monitoring and evaluation systems and green growth databases at all levels by using the national geographic database, ensuring synchronization and connection between systems at all levels. Building and operating a national green growth portal (Groups A, D):

2022 - 2030

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II; IV

- (1) National green growth database; (2) national geographic database; (3) database of green growth of industries and local authorities built by the use of the national geographic database and synchronous integration with the national geographic database.

- Digitized green growth management, monitoring and evaluation system by industries and levels.

- National green growth portal.

 

 

 

- In the case of national green growth system and portal.

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- In the case of systems at indutry- and local level.

Ministries, central authorities, central-affiliated cities and provinces

 

 

 

2

Communication, education and increase in awareness

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2.1

Build a system of green living standards, cultural values of green living and green lifestyle associated with traditional cultural values (High; Groups A, E).

2022 - 2025

Ministry of Culture, Sports and Tourism

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Information and Communications, ministries and central authorities concerned; Vietnam Academy of Social Sciences; provincial People’s Committees.

I

Legislative documents (amending guiding decrees/circulars) on green living culture and green lifestyle associated with traditional cultural values.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.2

Communicating green living standards, cultural values of green living and green lifestyle across the education sector, residential communities, units, agencies and businesses

 

 

2.2.1

Developing and implementing a national communications campaign for green growth (Group B), including:

- Annual “Green Week” based on specific theme and related communications and awareness-raising activities.

- Evaluating the efficiency and impact on awareness and practice of green growth by units, businesses, communities and people.

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, ministries and central authorities concerned; central and local media agencies; Vietnam Fatherland Front and its member organizations (Ho Chi Minh Communist Youth Union; Vietnam Women’s Union; Vietnam Farmers’ Union; Vietnam Chamber of Commerce and Industry, etc.); business communities.

I, II; IV

National communications campaign for green growth, “Green Week”, communications activities aimed at promoting green growth.

 

 

- Communications program covering such dimensions of green growth as circular economy, blue economy, green lifestyle and consumption (supporting green/eco/energy/carbon- labeled products; changing such specific behaviors as increasing recycling, using energy effectively, reducing waste and plastic waste, etc.); resilience to climate change, etc.

Ministry of Information and Communications.

Ministry of Planning and Investment, ministries and central authorities concerned; central and local media agencies; Vietnam Fatherland Front and its member organizations (Ho Chi Minh Communist Youth Union; Vietnam Women’s Union; Vietnam Farmers’ Union; Vietnam Chamber of Commerce and Industry, etc.); business communities.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.2.2

Integrating communications about the role and significance of green growth; disseminating regulations and policies on promoting green growth and social responsibility; encouraging practical actions on lifestyle, green consumption in harmony with nature associated with traditional cultural values, resilience to climate change and natural disasters into national target programs and communication channels of agencies, industries, sectors and local authorities (Group B).

2022 - 2030

Ministries and central authorities; provincial People’s Committees by sector in charge; Vietnam Fatherland Front and its member organizations; other relevant regulatory bodies.

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Information and Communications; central and local media agencies.

I, II; IV

Industries and sectors’ communications plans integrated into the National Target Program for New Rural Development and the One Commune One Product Program.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Strengthening cooperation between schools, families and society to establish green, civilized, dedicated and creative lifestyle and awareness of green living (Group B).

2022 - 2030

Ministry of Education and Training

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of Information and Communications; socio-political organizations.

I, II, III, IV

Scheme to communicate and raise awareness of green growth in the education sector.

 

 

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

3.1

Researching into, surveying, aggregating data, periodically forecasting demands and capacity for supply of human resources for green industries; disseminating and providing information on the green job market, and encouraging development of human resources for green industries.

 

 

3.1.1

Developing criteria and methods for measurement of green jobs; system for updating and consolidating information on green jobs from grassroots and business level to ministry- and central authority- level, synchronously integrated with the national green growth database (High; Groups B, E).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences; Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Cooperative Alliance; business communities, professional associations.

I, II, III, IV

- Criteria and methods for measurement of green jobs.

- Database and information on green jobs.

 

 

3.1.2

Forecasting demands and capacity for supply of human resource to meet green growth according to the orientation of each industry (including disaggregation of indicators by gender, ethnic group, region, age). Forming and developing a national labor market information system for green industries (forecasting labor needs, requirements concerning capacity and skills, etc.), connecting supply and demand in the green job labor market (High; Groups B, E).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences; Vietnam General Confederation of Labor

I, II

Scheme to determine human resource demand for green growth.

 

 

3.2

Strengthening education and training for green industries, providing refresher training in green growth management and administration knowledge and skills.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Integrating green growth into educational programs and activities at all educational levels; adding codes intended for training human resources for green industries; establishing criteria for and building models of safe, green, clean and smart schools and vocational education and training institutions (Groups B, E):

2022 - 2030

 

Ministry of Planning and Investment, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II, III, IV

- Educational programs and activities at all educational levels integrated with green growth.

- Codes intended for training human resources for green industries.

- Criteria for and models of safe, green, clean and smart schools and vocational education and training institutions.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For education by levels

Ministry of Education and Training

 

 

- For vocational education and training.

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

 

 

3.2.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2023 - 2030

 

 

I, II, III, IV

- Document providing for green standards and criteria for infrastructure of public and private schools and vocational education and training institutions.

- Programs and plans for investment in and allocation of budget for construction and upgradation of infrastructure of public schools and vocational education and training institutions meeting green standards and criteria.

- Programs and activities aimed at encouraging private educational institutions to meet green standards and criteria.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Ministry of Education and Training

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance.

 

 

- For vocational education and training.

 

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.2.3

Intensifying international cooperation and cooperation with the private sector to providing training in green industries according to training standards of international organizations and the labor needs in green industries for the private economic sector (Group B, E):

2022 - 2030

 

Ministry of Planning and Investment, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences; Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

I, II, III, IV

Green industries training programs integrated with training standards of international organizations suitable for domestic conditions and contexts.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Education and Training

 

 

- For vocational education and training.

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

 

 

3.2.4

Providing training and refresher training in management and administration knowledge and skills in green growth, green economy and digital economy development (High; Groups B, E):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

I, II, III, IV

Training, coaching and refresher training programs.

 

 

- For public managers (attaching importance to holders of leadership/management positions and officials in charge of policy planning tasks).

Ministry of Home Affairs, Ministry of Planning and Investment, relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Information and Communications; Vietnam Academy of Social Sciences; Committee on Ethnic Minority Affairs; Vietnam General Confederation of Labor, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences; Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Union of Science and Technology Associations, other associations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

For banking sector, especially green credit and banks (attaching importance to middle- and senior- level management, credit sector).

State Bank of Vietnam.

Banking associations, policy banks and credit institutions

 

 

- For businesses, especially those involved in production and consumption greening.

Ministry of Planning and Investment, Vietnam Chamber of Commerce and Industry and relevant ministries and central authorities.

Business communities, professional concerned.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- For teachers and educational managers

Ministry of Education and Training

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs; universities/colleges not managed by Ministry of Education and Training.

 

 

4

Mobilizing financial resources and promoting investment for green growth.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.1

Synchronously completing investment mechanisms and policies to create a favorable investment environment, proactively mobilizing all resources to support the implementation of green growth and green transformation.

 

 

4.1.1

Completing Vietnam's current legal framework in the direction of promoting green investment, prioritizing resources for investment in projects and solutions for green growth and green transformation (High, Groups A, C):

- Reviewing and recommending amendments to the current legal framework for investment in green growth.

- Establishing incentives for green investment (application of new, clean, modern, low-emission and energy-efficient technologies; technologies for carbon capture, utility and storage-CCUS, etc.

- Removing difficulties and handling investment procedures, especially cross-sectoral and inter-regional issues; creating a favorable investment environment, attracting domestic and foreign investment (foreign investment capital of corporations and international financial institutions, multinational corporations; promoting the roles of orienting markets and guiding green production and consumption of state-owned business and large-scale businesses in the economy, assisting small and medium-sized businesses in green transformation, etc.).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, State Bank of Vietnam, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Office of the National Assembly, CPV Central Committee’s Economic Commission; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

I, II, III

- Scheme/Report on reviewing and recommending amendments to the current legal framework for investment in green growth.

- Government’s Decree on investment incentives for green projects.

- Legislative document amending regulations on foreign investment with a view to removing difficulties in investment procedures, facilitating attraction of foreign and domestic investment capital.

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Making a list of key green/green growth tasks and projects from time to time (High; Groups A, C):

- Developing tools to support determination and appraisal (criteria, methods for evaluation, priority determination, monitoring, impact assessment, results, etc.).

- Proposing a roadmap and organize the implementation thereof.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities.

I, II

List of key green/green growth tasks and projects by industries and levels.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.2

Formulating policies and tools to mobilize resources for green growth and green transformation.

 

 

4.2.1

Formulating policies and promulgating guidelines for promoting green investment in the form of public-private partnership (PPP) (High; Groups A, C).

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Amendments to related legislative document with a view to promoting green investment in the form of PPP.

 

 

4.2.2

Completing policy to manage and prioritize the use of resources from the state budget for green growth and green transformation programs, schemes, projects, and tasks (High, Groups A, C):

2022 - 2030

 

 

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Public investment plans and state budget expenditure estimates of all levels in the direction of prioritizing the allocation of state budget for green growth.

 

 

- Policy for and institutional quality of public investment management. Medium-term public investment plan.

Ministry of Planning and Investment

Related ministries and central authorities; provincial People’s Committees.

 

 

- Annual regular expenditure plan.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Public investment plans and budget expenditure estimates of ministries, central and local localities.

Ministries, central authorities, central-affiliated cities and provinces

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance.

 

 

4.2.3

Promoting the mobilization of resources from the emission permits trading and carbon market by establishing and implementing the Sustainable Development Mechanism (SDM) in accordance with Guiding Principles for the Paris Agreement (High; Groups A, C).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities.

I, II

- Scheme and activities aimed at implementing the Sustainable Development Mechanism.

- Legislative document prescribing the policy to implement the Sustainable Development Mechanism in Vietnam.

 

 

4.2.4

Completing the legal framework for green credit and green banking (Groups A, C):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Updating international experience to improve the legal framework for the management of environmental and social risks, climate and natural disaster risks to credit extension.

- Developing guidelines for implementing Vietnam's green banking principles.

2022 - 2025

State Bank of Vietnam

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment.

I, II

- Circular regulating green credit.

- Legislative document on management of environmental and social risks, climate and natural disaster risks to credit extension.

- Circular on credit extension by credit institutions and foreign bank branches in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

4.2.5

Completing the legal framework for green bonds and green insurance (Groups A, C):

- For issuance of green bonds (government bonds, local bonds and corporate bonds (High).

- For green insurance, including compiling a list of green insurance products providing coverage for environmental pollution liability for industries prone to high environmental risks; climate risk insurance products.

2022 - 2025

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment, State Bank of Vietnam, Ministry of Natural Resources and Environment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Legislative document on green bond and insurance development.

 

 

4.2.6

Formulating and perfecting policy on state budget expenditure and revenue regarding activities aimed at green growth and green transformation (High, Groups C, E):

 

Ministry of Finance

Related ministries and central authorities; provincial People’s Committees

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Submitting budget estimates for approval, and allocating funding for recurrent expenditures for covering costs incurred from the implementation of the National Green Growth Strategy in accordance with regulations of law in force.

2022 - 2025

I

State budget expenditure plans and estimates for implementation of the Strategy

 

 

- Studying and proposing policies on the management and use of state budget revenue and expenditure for investment activities in support of green growth, focusing on regulations on the use of revenue from tax tools for adjusting activities which emit carbon.(High).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II

Scheme regarding roadmap, scope of application and regulations on the use of state budget revenue and expenditure for investment activities in support of green growth.

 

 

 

- Amending and supplementing a number of regulations on taxes and fees on environmental protection in the direction of using regulations on tax and fee tools to adjust activities, products and goods that emit carbon and cause adverse impacts on the environment.

2022 - 2030

I, II

Legislative documents amending regulations on taxes and fees on environmental protection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Considering making and promulgating a list of energy-efficient and eco-friendly and low-emission products and technologies, and low-emission technologies eligible to receive tariff preferences.

2026 - 2030

I, II

Circular promulgating list of products and technologies eligible to receive tariff preferences

 

 

4.2.7

Developing carbon market in Vietnam (High; Groups A, C):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

- Building and establishing a carbon credit trading floor according to the market mechanism.

- Studying the mechanism for financial management of carbon market activities.

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Science and Technology, State Bank of Vietnam

I, II

- Decision on establishment of carbon credit trading floor.

- Legislative document on financial management of carbon market activities.

 

 

- Develop a mechanism and method for operating the carbon market, and regulations on connection of domestic carbon credit trading floor with regional and world carbon markets.

2022 - 2025

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II

Legislative document on the mechanism and method for operating carbon market.

 

 

4.3

Improving the capability to access green finance, climate finance, sustainable finance.

 

 

4.3.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, State Bank of Vietnam, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

 

 

 

 

- Developing and implementing a plan for effective and synchronous access to international public and private financial resources, fund, for promoting the goal of green growth and NZE0, (European Fund for Sustainable Development Plus, COP26’s financial pledges, Green Climate Fund, etc.); planning the establishment of International Financial Center in Vietnam.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

- Plan to mobilize international financial resources for green growth.

- Scheme for establishment of International Financial Center.

 

 

- Establishing and operating the National Green Growth Fund to attract domestic and foreign capital sources for green growth and improve the capability to offer financial access to green projects.

2022 - 2025

I, II; IV

- Scheme for establishment of Green Growth Fund.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

4.3.2

Completing regulations on management and use of official development assistance (ODA) and concessional loans from foreign donors, facilitating the access to foreign capital for green growth; prioritizing the use of ODA capital, concessional loans and technical assistance from countries and international organizations for green projects (Groups A, C).

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, State Bank of Vietnam, other related ministries and central authorities; provincial People’s Committees.

II

Decree amending regulations on management and use of official development assistance (ODA) and concessional loans from foreign donors.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4.3.3

Promulgating financial incentives for green investment, green credit and climate finance with a view to encouraging investment in green projects and promoting green growth and green transformation (High, Groups A, C).

2022 - 2025

Ministry of Finance

State Bank of Vietnam, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, related professional associations.

I, III

Prime Minister’s Decision on financial incentives for green investment and green credit.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.3.4

Studying and proposing solutions for prioritizing resource allocation for green credit (High; Group C).

2022 - 2025

State Bank of Vietnam

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Natural Resources and Environment

I, II, III

Instructional document of the Governor of the State Bank of Vietnam.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Strengthening the assessment of environmental and social risks to credit extension by credit institutions (Groups A, C).

2022 - 2025

State Bank of Vietnam

Credit institutions.

I, II

Regulations on green credit-related statistical indicators, management of environmental and social risks, climate and natural disaster risks to credit extension.

 

 

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

5.1

Promoting green growth based on investment in science, technology and innovation.

 

 

5.1.1

Remove any barriers derived from mechanisms and policies, especially financial mechanism to promote research, application and transfer of high technologies, clean and eco-friendly technologies, and at the same time establishing and regularly updating regulations and standards, and strengthening technology appraisal in order to prevent and eliminate obsolete technologies and equipment from being transferred to Vietnam (High; Groups A, C, D).

2022 - 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment.

I, II

- Scheme recommending and document prescribing incentives for transfer of high, clean and eco-friendly technologies.

- Document prescribing regulations, standards and appraisal of green technologies.

 

 

5.1.2

Developing and implementing the key national science and technology program for green growth and promotion of green and sustainable innovation (HIGH; Group D).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, other ministries and central authorities

I, II, III, IV

Key national science and technology program for green growth and promotion of green and sustainable innovation.

 

 

5.1.3

Formulating and finalizing the policy to promote innovation ecosystem, development of green businesses and start-ups, and issuing guidelines therefor. Encouraging the application of an advanced supply chain management model to achieve the goal of green growth for businesses in the manufacturing industry (High; Groups A, C, D).

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Researches, programs, schemes recommending the policy.

- Guiding documents and programs to promote innovation ecosystem and development of green businesses and start-ups.

 

 

5.1.4

Studying, piloting, and multiplying models applying science and technology, innovation models together with new, advanced and clean technologies for green growth (low emission development; resilience capacity improvement; natural disaster management; carbon capture, utilization and storage (CCUS) technology, Etc.) (High; Group D).

2022 - 2030

Ministries and central authorities within their power.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

Research and development (R&D) and investment programs, schemes, models and activities for new, clean and advanced technologies and green promotion.

 

 

5.2

Promoting green growth based on digital transformation.

 

 

5.2.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

 

 

I, II, III, IV

- Projects, plans and activities for execution of the programs.

- Plan and activities for investment in synchronous infrastructure for digital transformation in service of green growth.

 

 

- National digital transformation program by 2025, with an orientation towards 2030. Focusing on building infrastructure for digital transformation in support of green growth; integrating green growth into programs and plans for investment in synchronous infrastructure for digital transformation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, other ministries and central authorities, provincial People’s Committees.

 

 

- For the Program for Supporting Enterprises’ Digital Transformation 2021 - 2025.

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

 

 

5.2.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministries and central authorities within their power; provincial People’s Committees.

Ministry of Information and Communications, Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment.

I, II, III, IV

Programs, schemes and activities for application of digital technology and information technology to the system for management and administration of green growth activities.

 

 

6

International integration and cooperation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

6.1

Strengthening and improving the quality of international economic integration, boosting international cooperation and mobilizing international support to make Vietnam one of the models of green growth, properly implementing international commitments to green growth, sustainable development and climate change (Group A):

- Discussing and signing bilateral and multilateral international agreements on cooperation in promoting economic development in a green manner, towards NZE0, participating in relevant new organizations/forums and initiatives, especially in cross-sectoral and inter-regional issues concerning growth green.

- Promoting reform of administrative procedures for receiving international aid in the direction of simplification and harmonization with other countries (High).

- Providing and disseminating information about the process of implementing green growth to the international community.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Foreign Affairs and other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities; social organizations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Report on assessment of demands and plan for international cooperation in green growth.

- International cooperation agreements, international cooperation activities (including sharing and learning by experience, improving capacity, engaging in policy dialogue, cooperating in research, technology transfer, resource mobilization, etc.).

 

 

6.2

Actively participating in and organizing activities aimed at sharing and learning by experience, improving capacity, and cooperating in research and transfer of technology to implement green growth; conducting research and recommending development partners projects to provide technical support for green growth; assisting in connecting Vietnamese localities and businesses with foreign investors; proactively cooperate and participate joining the international community to address global and regional issues as well as challenges of the green growth process (Group A).

2022 - 2030

Ministries, central and local authorities within their power; provincial People’s Committees.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Cooperation agreements, activities including sharing and learning by experience, improving capacity and boosting international cooperation by industries, sectors and levels within power.

 

 

6.3

Promoting cooperation with upstream countries and international organizations in protecting and effectively using transboundary water resources (Group A):

- Proactively participating in regional and international cooperation forums and frameworks; actively participating in international agreements and treaties related to transboundary water resources on the basis of cooperation, coordination, fairness, reasonableness and protection of sovereignty, territorial integrity and national interests.

- Building and promoting a mechanism for sharing information and data regarding water source regulation and operation of works upstream of the Red River and Mekong River; mechanism for settling disputes and conflicts over transboundary water resources according to the provisions of Convention on the Law of Non-Navigational Uses of International Watercourses and other relevant international practices.

2022 - 2030

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Ministry of Industry and Trade; Ministry of Agriculture and Rural Development; Ministry of Foreign Affairs; Ministry of National Defense

I, II

Cooperation agreements and cooperation with countries in the region.

 

 

 

7

Equality in green transformation: Ensuring that different groups of entities, especially entities affected during the economic restructuring associated with innovation of growth model, disadvantaged groups (women, children, ethnic minorities, the poor, and the disabled) have equal access to opportunities, information, technical infrastructure and basic social services in a manner that is conformable with new sectors and jobs during the transition to green economy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

7.1

Reviewing, developing and supplementing incentives for and policies to provide assistance in human resource development and access to resources (capital, information, social services) for disadvantaged groups (women, children, ethnic minorities, the disabled, the poor and the elderly) ethnic minorities, people with disabilities, the poor, the elderly) and groups of individuals whose employment is negatively affected during the economic transition.

 

 

7.1.1

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, ministries and central authorities concerned; provincial People'’ Committees; Vietnam Academy of Social Sciences; Committee on Ethnic Minority Affairs; Vietnam Women’s Union; Vietnam Farmers’ Union.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Results of research into and analysis of impacts of policy changes on the lives of households and people, especially disadvantaged groups during the transition to green economy.

 

 

7.1.2

Reviewing, formulating and supplementing incentives for and policies to provide assistance disadvantaged groups and groups of individuals whose employment is negatively affected during the economic transition (High; Groups A, E).

2022 - 2025

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, State Bank of Vietnam, ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences, Committee on Ethnic Minority Affairs; Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Women’s Union; Vietnam Farmers’ Union; professional associations concerned.

I, II, III, IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(2) incentives for or policy to provide assistance in access to resources (capital, information, social services);

(3) access labor and employment information channels, scientific and technological advances and opportunities to benefit from green growth; (4) training courses for capacity improvement.

 

 

7.2

Boosting the implementation of incentives for and policies to provide assistance to disadvantaged groups (women, children, ethnic minorities, the poor, and the elderly) ethnic minorities, people with disabilities, the poor, the elderly) and groups of individuals whose employment is negatively affected during the economic transition

 

 

7.2.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2021 - 2023

 

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences, Committee on Ethnic Minority Affairs; Vietnam Women’s Union; Vietnam Farmers’ Union.

I, II, III, IV

Amendments and guidelines for implementation under 3 national target programs.

 

 

- Sustainable Poverty Reduction Program.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- National Target Program for New Rural Development.

 

Ministry of Agriculture and Rural Development

 

 

- Program for Socio-economic Development of Ethnic Minority Areas.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

7.2.2

Promoting the implementation of incentives for and policies to provide assistance disadvantaged groups and groups of individuals whose employment is negatively affected during the economic transition under programs and plans of industries and sectors (Group E).

2021 - 2023

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Academy of Social Sciences, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam General Confederation of Labor; professional associations.

I, II, III, IV

Amendments and guidelines for implementation under programs and plans of industries and sectors.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

8

Energy:

- Ensure the national energy security in the direction of synchronous development of energy sources, thrifty and efficient extraction and use of domestic sources of energy, and change of structure of energy sources towards reduction of the dependency on fossil energy; promote efficient extraction and raise the proportion of renewable energy sources and new energy in the country’s production and consumption of energy. Improving productivity and efficiency in energy use, and reducing energy consumption.

- Applying modern technology so as to improve quality of electrical distribution grid, reducing electrical losses and enhancing efficiency in power use in the direction of development of smart electrical grid.

 

 

8.1

Integrating and strengthening monitoring of fulfillment of green growth goals during formulation of energy development strategies and planning to enhance national energy security, promote energy transition and ensure sustainable energy development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

8.1.1

Formulating and implement a plan to implement (1) Energy master plan in line with the goal of reducing greenhouse gas emissions; (2) National power development planning in line with the goal of reducing greenhouse gas emissions in the direction of eliminating coal-fired power before 2040 (High).

2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology; Vietnam Academy of Science and Technology; Vietnam Energy Association

I

Scheme to develop a plan to implement the Energy master plan in line with the goal of reducing greenhouse gas emissions.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8.1.2

Annually formulating regulations and sanctions for the application of the renewable portfolio standard to power generation units and electricity distribution units in line with the goal of emission reduction (High).

2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology; Vietnam Energy Association; Vietnam Energy Association; Vietnam Academy of Science and Technology.

I, II

Circular providing for application of the renewable portfolio standard to power generation units and electricity distribution units in line with the goal of emission reduction.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Completing competitive energy markets, building effective pricing mechanisms, and completing ancillary services and energy storage mechanisms

 

 

8.2.1

Completing the legal framework and mechanism for operation of the electricity market while proportion of electricity generated from renewable energy in the system is on the increase (Groups A, C, D, E):

- Completing regulations under the Electricity Law and legal framework allowing economic sectors to invest in transmission infrastructure; Updating, adjusting and supplementing the "Master Scheme for Smart Grid Development" in the new contexts (High)

- Completing Demand Side Management (DSM) and Demand Response (DR) programs following the trend of integrating renewable energy into the power system (High).

- Completing regulations on selling and buying of ancillary services in the electricity market, enhancing the capability to integrate renewable energy sources into the power system, and developing a set of technical standards for existing types of electricity sources and planning to develop a new one to increase the flexibility and minimize environmental impacts.

- Completing and applying the Direct Power Purchase Agreement (DPPA) to contribute to promoting the development of renewable energy sources.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology; Vietnam Academy of Science and Technology; Vietnam Energy Association, Vietnam Electrical Engineering Association, Vietnam Electricity.

I, II

- Amended Electricity Law and by-law documents.

- Decree on demand side management and demand response.

- Legislative document on selling and buying of ancillary services in electricity market.

- Regulations on Direct Power Purchase Agreement (DPPA).

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Formulating a legal mechanism for appropriate energy supply (Groups A, D):

- Studying and proposing an appropriate bidding and auction mechanism for energy supply, especially for renewable energy and new energy investment projects (High).

- Developing a reasonable mechanism for determination of prices and fees for shared energy infrastructure (power transmission lines, gas pipelines, liquefied natural gas warehouses, etc.).

2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology.

I, II

- Circular on bidding and auction mechanism for energy supply.

- Circular on mechanism for determination of prices and fees for shared energy infrastructure.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

8.3

Developing the Law on New and Renewable Energy; perfecting mechanisms for encouraging renewable energy development in a transparent and stable manner

 

 

8.3.1

Formulating the Law on New and Renewable Energy (High; Groups A, C).

2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II

Law and by-law documents on new and renewable energy

 

 

8.3.2

Formulating regulations with a view to achievement of the renewable energy goals (High, Group A):

- Completing the legal framework and policy framework (support mechanism, licensing procedures, power purchase agreements for offshore wind power, etc.).

- Formulating regulations on reducing generating capacity of renewable energy projects.

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; Vietnam Academy of Social Sciences; Vietnam Union of Science and Technology Associations, Vietnam Energy Association, Vietnam Electrical Engineering Association, Vietnam Electricity.

I, II

Legislative document on (1) support mechanism, licensing procedures and power purchase agreements for offshore wind power; (2) reducing generating capacity of renewable energy projects.

 

 

8.4

Creating a legal framework which is strong enough to support research into green fuel technology (green hydrogen, ammonia, biofuel, etc.); implementing a number of projects to pilot green fuel production; assess carbon capture, utilization and storage (CCUS) potential.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Completing the legal framework for green credit and green banking (High; Groups A, D).

2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Finance; Office of the National Assembly, CPV Central Committee’s Economic Commission; Vietnam Academy of Science and Technology; Vietnam Energy Association.

I, II

Prime Minister’s Decision on manufacturing, storage, transport and use of green fuels.

 

 

8.4.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2026 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Finance; Vietnam Academy of Science and Technology; Vietnam Energy Association.

I, II

Scheme to pilot manufacturing and scheme to formulate a roadmap for development of technology for manufacturing, storage, transport and use of green fuels.

 

 

8.4.3

Assessment of the potential and capacity for carbon capture, use and storage (CCUS) (High; Group D).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Transport, Ministry of Construction, relevant provincial People’s Committees.

I, II

Research scheme for assessment of the potential and capacity for carbon capture, use and storage (CCUS).

 

 

8.5

Speeding up the implementation of the Law on Economical and Efficient Use of Energy; perfecting the system of legal documents on efficient use of energy

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8.5.1

Completing and promulgating mandatory standards and regulations accompanied sanctions on energy consumption norms of economic sub-sectors (Group A).

2026 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Finance; Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Energy Association.

I, II

Circular promulgating mandatory standards and regulations accompanied sanctions on energy consumption norms of economic sub-sectors.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Promulgating mechanisms, policies and regulations applicable to Energy Service Company (ESCO) business models (High; Group A):

2022 - 2025

 

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Transport Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees; Vietnam Cooperative Alliance, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Energy Association, Association of Small and Medium-sized Enterprises, Consumers Association.

I, II

Amending legal documents related to technology and finance for ESCO business models: business conditions, business fields, instructions for measuring energy performance, energy saving certification, sample energy performance contracts, regulations on financial management of ESCO activities.

 

 

- Regulations on technology applicable to energy as a service business model.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Regulations on finance applicable to energy as a service business model.

Ministry of Finance

 

 

9

Industry:

- Improving productivity and efficiency in energy use, reducing energy consumption.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

9.1

Continuing to improve and carry out tightened inspection and supervision of compliance with regulations, standards, energy consumption norms and other requirements according to regulations of law on efficient use of energy for sub-industries (Groups A, B):

 

Ministry of Industry and Trade

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Continuing to perfect regulations, standards, and norms for energy consumption by iron, steel and chemical sub-industry (High).

2022 - 2025

Ministry of Science and Technology, other ministries and central authorities.

I

Circular providing for regulations, standards, and norms for energy consumption by iron, steel and chemical sub-industry.

 

 

- Strictly complying with and implementing regulations, standards, energy consumption norms and other regulations on efficient use of energy for sub-industries.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development; business communities, related professional associations.

I, II, III

Scheme to assess the degree of implementation and compliance with regulations, standards, and norms for energy consumption.

 

 

9.2

Develop a list and guidelines for implementation of Best Available Techniques (BAT) and Best Environmental Practices (BEP) for industries according to national conditions and state of scientific and technical knowledge.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Compiling and updating at least once every two years the list of green and low-carbon technologies in industries to facilitate the attraction of investment (High; Groups A, D).

2022 - 2030

Ministry of Science and Technology

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Finance

I, II

Scheme to build and update the list of green and low-carbon technologies in industries.

 

 

9.2.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2023 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment.

I, II

Scheme, research and activities intended implementing (1) the plan to apply BAT and BEP to sub-industries; (2) the roadmap for applying advanced and highly automated technologies and prioritizing the application of information technology to production.

 

 

9.3

Exploiting and use resources efficiently and economically; increasing the reuse and recycling of waste to exploit resource values of waste (Groups A, B, D, E):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade

 

 

 

 

 

- Promoting efficient use of resources and cleaner production in manufacturing enterprises (High).

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment, Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned.

I, II, III, IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Completing regulations on guidelines for economical and efficient exploitation and processing of resources (minerals, water, energy) with a view to boosting efficiency in the industry.

Ministry of Natural Resources and Environment.

I, II

Project on efficient use of natural resources and development of industry.

 

 

9.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

9.4.1.

Speeding up investment in infrastructure to promote eco-industrial parks and export-processing zones towards green growth; enhancing industrial symbiosis for industrial parks (Groups A, B, E):

- Eco-industrial park development: Perfecting regulations, policies and guiding documents on investment in infrastructure to promote eco-industrial parks; applying circular economy principles to construction and management of industrial parks and economic zones; building and converting industrial parks towards eco-industrial parks; building centers for transfer and trading of recyclable waste in ecological industrial parks, developing inter-regional and inter-provincial waste treatment and recycling zones. Encouraging a number of industrial parks and export processing zones to build logistics-based industrial park models in the direction of promoting green growth goals (High).

- Strengthening industrial symbiosis among enterprises in industrial parks; between industrial parks and urban areas, among industrial parks.

2022 - 2030

 

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

I, II, III, IV

 

- Legislative document on application of circular economy principles to construction and management of industrial parks and economic zones.

- Project to develop infrastructure of industrial parks towards ecology and industrial symbiosis.

- Project on investment in center for transfer and trading of recyclable waste in ecological industrial park.

- Decree/ Decision on industrial symbiosis.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Building and forming ecological industrial clusters; policies to encourage, give incentives for development of eco-industrial clusters and sustainable craft villages; models and initiatives for industrial symbiosis among enterprises and among industrial clusters (Groups A, E).

2022 - 2027

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, other Ministries and central authorities concerned; Vietnam Chamber of Commerce and Industry.

I, II, III

- Scheme to develop industrial clusters and craft village clusters.

- Project on investment in and development of sustainable industrial clusters and craft village clusters.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Transport and logistics services:

- Promoting investment in modernization of traffic systems and networks and vehicles that must save energy, have high economic and environmental efficiency, and ability to adapt to climate change.

- Developing public transport, increasing attractiveness, competitiveness and environmental friendliness, and saving travel time; giving priority to development of urban public transport systems with the participation of all economic components in investment in infrastructure and vehicles for public passenger transport, and operation of public passenger transport services.

- Speeding up the change of modes of freight transport and promoting logistics activities in a green manner.

- Increasing competitiveness and developing logistics services in a green manner.

 

 

10.1

Completing regulations on, policies, strategies and planning for the development of transport infrastructure, means of transport and logistics services in a green manner.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

10.1.1

Completing and implementing the Transport Development Strategy by 2030, with a vision towards 2050, promoting the restructuring of the transport market in a green manner, increasing the market share of large-volume transport modes, and enhancing the connection between modes of transport, reducing costs, improving the quality of transport services (Group A).

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries and central authorities concerned

I

Decision on approval for and activities aimed at implementing the Transport Development Strategy by 2030, with a vision towards 2050.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10.1.2

Formulating and implementing a strategy for developing the manufacturing of electric vehicles powered by green fuels; prioritizing the integration of green growth goals into the strategy for development of Vietnam's automobile industry. Perfecting legal bases for development of logistics services in a green manner (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Transport, Ministry of Finance; Transport Association, Vietnam Chamber of Commerce and Industry.

I, II

- Decision on approval for and activities aimed at implementing the Strategy for development of: (1) manufacturing of electric automobiles and mopeds in 2022-2030 period, a vision towards 2050; (2) Vietnam's automobiles integrated with the green growth goal.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Completing specialized laws and by-law documents in the direction of amending and supplementing regulations to gradually reduce and stop using fossil fuels in transport (High; Group A).

2023 - 2030

Ministry of Transport

Ministries and central authorities concerned

I

Amending legislative documents.

 

 

10.1.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2025

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Transport, Ministry of Finance; Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees.

I

- Decision on planning for charging station and depot system.

- Circular providing for regulations and standards on charging stations for electric vehicles

 

 

10.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

10.2.1

Completing technical regulations on and norms for energy consumption by means of transport; regulations on and norms for importing, manufacturing, building and converting vehicles using clean and eco-friendly fuel (High; Group A).

2022 - 2024

Ministry of Transport

Ministry of Natural Resources and Environment; provincial People’s Committees.

I, II

Documents stipulating (1) technical regulations and norms for energy consumption by means of transport; (2) regulations on and norms for importing, manufacturing, building and converting vehicles.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

10.2.2

Promulgating standards applicable to traffic control and safety equipment using solar energy on a number of national routes, expressways and inland waterways (High; Group A).

2022 - 2025

Ministry of Transport

Ministry of Science and Technology

I, II

Circular providing for standards applicable to traffic control and safety equipment using solar energy on a number of national routes, expressways and inland waterways.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10.2.3

Promulgating procedures for management, collection, storage, transport and treatment of waste at ports, wharves and landing stages (Group A).

2022 - 2025

Ministry of Transport

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Construction, Ministry of Science and Technology; dredging enterprises.

I, II

Circular providing for management, collection, storage, transport and treatment of waste at ports, wharves and landing stages.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Developing regulations, standards and criteria for green transport infrastructure (green terminal, green ICD, green seaports, green inland waterway ports, etc.) and green logistics activities (Group A).

2022 - 2030

 

 

I, II

Circular providing for regulations, standards and criteria for green transport infrastructure and green logistics activities.

 

 

- For green ports.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Science and Technology.

 

 

- For green bus stations and rest stops

Ministry of Transport

Provincial People’s Committees.

 

 

- For standards and regulations on green logistics activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries and central authorities, Vietnam Logistics Business Association

 

 

10.3

Promoting the transition to public transport and means of transport powered by clean energy; developing the manufacturing of vehicles powered by eco-friendly energy.

 

 

10.3.1

Developing and implementing pilot models and mobilizing social resources to promote the transition to public transport and transport powered by clean energy (Groups A, E).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Construction, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II, III, IV

Pilot scheme to make transition from public transport and means of transport powered by fossil fuels to those powered by clean energy.

 

 

10.3.2

Developing and implementing a roadmap to encourage businesses and people to switch to public transport and means of transport powered by clean energy nationwide (Groups A, E).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II, III, IV

Roadmap, project or project to: (1) switch from private transport to public transport, (2) switch to means of transport powered by electricity and clean energy.

 

 

10.4

Completing and synchronously implementing fuel quality management solutions and emission standards.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Updating provisions and technical regulations on green fuel quality and emission standards in transport (High, Group A):

2022 - 2030

 

 

I, II

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Ministry of Science and Technology

Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport.

 

Circular prescribing technical regulations on fuel quality in a green manner.

 

 

- Emission standards in transport.

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Emission standards for emission standards in transport.

 

 

10.4.2

Synchronously executing projects to apply clean energy to the traffic regulation and safety system (traffic control system, signaling, automatic water level measurement system using solar lights on waterways , navigational channel notification, etc.) (High; Groups A, D).

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

10.5

Completing the transport infrastructure system in the direction of enhancing connectivity and promoting the development of multimodal transport. Developing logistics infrastructure in a green manner.

 

 

10.5.1

Integrating green growth to improve resilience to climate change and natural disasters under transport infrastructure development projects. Enhancing the connectivity and promoting the development of multimodal transport and cross-border transport, especially for goods in transit (High, Group A).(Groups A,E).

2022 - 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II

- Transport infrastructure development projects integrated with green growth.

- Schemes and projects to improve connectivity and promote development of multimodal transport and cross-border transport.

 

 

10.5.2

Completing construction and putting into operation transport infrastructure (airports, expressways, inland ports and waterways, seaports, railways, and public transportation, etc.) according to the plans integrated with green growth (High).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; provincial People’s Committees.

I, II, III, IV

Projects to build and operate green transport infrastructure.

 

 

10.5.3

Completing logistics infrastructure in a green manner (High):

2022 - 2030

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

- Projects to complete logistics infrastructure in a green manner ensuring synchronization, connection and reciprocity between industries.

- Logistics marketplace.

Criteria for classification and grading and national standards applicable to green logistics centers.

 

 

- Ensuring the synchronization of traffic infrastructure and transportation services with a view to development of logistics industry. Developing logistics marketplace.

Ministry of Transport

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Promulgating criteria for classification and grading and national standards applicable to green logistics centers integrated with green growth criteria and standards. Improving logistics infrastructure associated with e-commerce.

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Science and Technology, Vietnam E-commerce Association, Vietnam Logistics Service Business Association.

 

 

- Perfecting logistics infrastructure in service of agriculture in a green manner.

Ministry of Agriculture and Rural Development

Vietnam Logistics Business Association.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Ensuring local manufacturing planning and structure is associated with development of logistics infrastructure and services.

Provincial People’s Committees.

Ministry of Planning and Investment, other ministries central authorities; professional associations concerned.

 

 

10.6

Promoting digital transformation in transport activities

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10.6.1

Promoting digital government in transport (High; Groups A, D):

 

 

 

I

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2025

Ministry of Transport

Provincial People’s Committees

Database and scheme to apply information technology application to management of road transport activities nationwide, including public transport in major cities.

 

 

- Building a system for applying information technology to management of road transport activities nationwide, including public transport in major cities.

2022 - 2030

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10.6.2

Promoting digital economic development in transport and logistics services towards the green growth goal (High; Group A, D):

2022 - 2030

Ministry of Transport

 

I, II, III, IV

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Provincial People’s Committees.

Project on automatic non-stop toll collection (ETC) systems at all toll stations nationwide.

 

 

- Installing intelligent transport systems (ITS); forming integrated traffic management and operation centers for smart cities in central-affiliated cities and localities in need.

Project to install intelligent transport systems (ITS); integrated traffic management and operation centers for smart cities.

Project to install intelligent transport systems (ITS); integrated traffic management and operation centers for smart cities.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Strengthening the application of information technology to management and operation of bus stations, warehouses, seaports, ICDs, etc.

Ministry of Information and Communications, Ministry of Transport, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees.

Schemes to strengthen the application of information technology to management and operation of bus stations, warehouses, seaports, ICDs, etc.

 

 

10.6.3

Promoting digital society in transport. Intensifying the training and coaching in digital transformation in transport for experts and skills in leadership and digital transformation management for leaders and managers of agencies, organizations and businesses in the transport industry. (Groups B, D, E).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport

Provincial People’s Committees.

I

Programs to improve capacity and provide training, coaching and refresher training in knowledge.

 

 

11

Promoting urbanization towards development of smart and sustainable cities that must be resilient to climate change, ensure economic - ecological efficiency.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11.1

Planning and developing green growth cities towards sustainable and low emission smart cities having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards based on digital technology platforms.

 

 

11.1.1

Studying and completing policies and planning for development of green growth cities towards sustainable and low emission smart cities having resilience to climate change and multi-hazards (High; Group A):

 

Ministry of Construction

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Completing legislative documents, mechanisms, policies and guidelines for green growth city planning.

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Union of Science and Technology Associations, Vietnam Academy of Science and Technology, Vietnam Academy of Social Sciences.

- Circular providing guidance on green growth city planning and development.

- Green growth city standards.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Reviewing and adjusting urban planning, designing and executing programs and projects to develop green growth cities in the direction of smart and sustainable cities, low-carbon cities having resilience to climate change.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

Green growth city planning; Green growth city development programs and projects (List of cities piloting green growth under the Prime Minister’s Decision No. 84/QD-TTg dated January 19, 2018).

 

 

11.1.2

Promoting the monitoring and evaluation of the goals of building green grow cities towards sustainable and low-carbon smart cities, improving the resilience to climate change and multi-hazards (High; Groups A, B):

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment, other Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees.

I, II

 

 

 

 

- Promulgating regulations on monitoring and evaluation synchronously integrated with the national green growth monitoring and evaluation system.

2022 - 2025

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Document providing guidelines for monitoring and evaluation.

 

 

- Improving capacity, strengthening monitoring and evaluation activities.

2022 - 2030

- Programs to improve capacity and provide training, coaching and refresher training in knowledge.

- Reports on monitoring and evaluation of green growth city development.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11.2

Formulating planning, researching into and applying technology and developing technical infrastructure systems of cities towards green infrastructure and smart infrastructure which have resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards and are less likely to eliminate or hinder other mitigation (emission reduction) options in the future.

 

 

11.2.1

Planning city technical infrastructure in the direction of green infrastructure and smart infrastructure having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards (High; Groups A, D, E):

 

Ministry of Construction

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Reviewing and adjusting city technical infrastructure planning (water supply and drainage, city wastewater and sludge collection and treatment, solid waste landfills, areas for solid waste treatment; traffic, lighting, trees).

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees.

Planning for city technical infrastructure in the direction of green infrastructure and smart infrastructure having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Information and provincial People’s Committees.

Database of technical infrastructure of green and smart cities having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards.

 

 

11.2.2

Researching into, developing and applying technology for building technical infrastructure in of green and smart cities having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards (High; Groups B, D):

2022 - 2030

Ministry of Construction

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Technology for wastewater and sludge treatment technology aimed at minimizing methane emissions together with resource recovery and energy production.

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees.

I, II

Scientific and technological tasks in (1) developing and applying city wastewater and sludge treatment technology; (2) new and smart technology with high energy efficiency in construction, management and operation of city public lighting systems

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- New and smart technology with high energy efficiency in construction, management and operation of city public lighting systems

Ministry of Industry and Trade; Ministry of Transport, , Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; provincial People’s Committees.

I, II

 

 

11.2.3

Improving capability for and investing in development of technical infrastructure in of green and smart cities having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards:

 

Ministry of Construction

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Improving capability.

2022 - 2025

I, II

Capability improvement programs and projects.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Investing in and developing technical infrastructure of green and smart cities in the field of: water supply and drainage; city wastewater and sludge collection and treatment.

2022 - 2030

I, II, III, IV

Programs and schemes to invest in and develop technical infrastructure in of green and smart cities having resilience in fields.

 

 

11.3

Promoting the development of green buildings and buildings having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards; low-carbon buildings, NZE0 buildings.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11.3.1

Formulating and implementing a roadmap and plan to decarbonize the construction industry by 2050; promoting the development of low-carbon buildings, NZE0 buildings throughout the entire life cycle of each building. Providing technical guidance on construction of PTR0 buildings for all types of buildings; developing a system for evaluating and certifying low-carbon buildings and NZE0 buildings (High; Groups A, D)

2022 - 2030

Ministry of Construction

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, professional associations concerned; universities, research institutes.

I, II

- Roadmap and action plan for decarbonizing the construction industry by 2050.

- Roadmap, action plan and scheme for development of low-carbon buildings and NZE0 buildings throughout the entire life cycle of each building.

- Technical guidance and system for evaluating and certifying NZE0 buildings for other types of buildings.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

11.3.2

Perfecting and monitoring regulations, standards and norms applicable to green buildings and energy-efficient buildings having resilience to climate change, natural disasters and multi-hazards; low-carbon buildings, NZE0 buildings (High; Groups A, D):

 

Ministry of Construction

 

I, II

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Regulations, standards and norms for energy consumption by construction works; technical regulations and standards on energy-efficient buildings, green buildings, low-carbon emission buildings, NZE0 buildings, environmental quality inside construction works.

2022 - 2025

Ministry of Science and Technology, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment.

Regulations, standards and economic - technical norms by the assigned tasks and activities.

 

 

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees; business communities.

Standards, sets of criteria and guidelines for evaluation and certification of energy-efficient, green or low-carbon products of building materials.

Standards, sets of criteria and guidelines for evaluation and certification of energy-efficient, green or low-carbon products of building materials.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Intensifying the implementation and monitoring of implementation of regulations specified in QCVN 09:2017/BXD

- National technical regulation on energy-efficient buildings.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees.

Buildings which satisfy regulations of QCVN 09:2017/BXD.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

11.3.3

Building database of inventories of energy-efficient buildings, green buildings, low-carbon emission buildings, NZE0 buildings synchronously integrated with the “national green growth database” (High; Groups A, D).

2022 - 2030

Ministry of Construction

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade, provincial People’s Committees; business communities.

I, II

Database of energy-efficient buildings, green buildings, low-carbon emission buildings, NZE0 building.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11.3.4

Designing and executing programs to improve capacity of entities involved in green buildings, energy-efficient buildings, low-carbon buildings, NZE0 buildings (High; Groups A, B)

2022 - 2025

Ministry of Construction

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology; Ministry of Industry and Trade, Ministry of Planning and Investment; provincial People’s Committees; business communities, related professional associations.

I, II

Programs to improve capacity, and provide training, coaching and refresher training in knowledge.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Completing the establishment and implementation of the Strategy for development of green buildings and energy-efficient buildings in 2022 - 2030 period (High; Groups A, C, D).

2022 - 2030

Ministry of Construction

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Finance; provincial People’s Committees; business communities, related professional associations.

I, II, III, IV

- Scheme for development of green buildings and energy-efficient buildings in 2022 - 2030 period.

- Green-certified buildings; energy-efficient buildings.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Developing technology for manufacturing of green and eco-friendly buildings materials; increasing the use of recycled materials in the manufacturing of building materials using the circular economy model to save resources and energy, and reduce greenhouse gas emissions and environmental pollution.

 

 

11.4.1

Continuing to formulate and complete regulations, standards and norms for energy consumption norms by building materials sub-industries; regulations, standards and economic -technical norms related to unburnt building materials and works using unburnt building materials. Formulating mechanisms, regulations and guidelines for measurement, inspection, evaluation and certification of energy-efficient building materials and green building materials.

2022 - 2025

Ministry of Construction

Ministry of Science and Technology; Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; provincial People’s Committees; related professional associations.

I, II, III, IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Regulations, standards and economic - technical norms related to manufacturing and use of unburnt building materials.

- Standards for design, construction and acceptance of works using unburnt building materials.

- Documents prescribing and providing guidelines for measurement, inspection, and certification of energy-efficient and green building materials.

 

 

11.4.2

Carrying out monitoring and evaluation of, and building database of economical and efficient use of energy in the manufacturing of building materials (High; Group A):

- Monitoring and evaluation mechanism ensuring the percentage of unburnt building materials for construction works in accordance with regulations.

- Database synchronously integrated with the “national green growth database”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Construction

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Finance, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees; business communities.

I, II

Document providing guidelines for monitoring and evaluation, and database of economical and efficient use of energy in the manufacturing of building materials.

 

 

11.4.3

Researching into, developing and promoting the application of technology (Groups A, B, D):

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

- Disseminating technology for developing building materials to reduce greenhouse gas emissions.

2022 - 2025

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Transport, Ministry of Information and Communications, other relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees.

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Modernizing technology for manufacturing and use of green, clean and eco-friendly fuels having resilience to climate change for factories and establishments manufacturing building materials (High).

- Using raw materials from thermal power fly ash, recycled industrial waste, and recycled construction waste to produce building materials (High).

- Utilizing waste from other industries as fuels in the production of building materials.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Finance; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, related professional associations.

I, II, III, IV

- Scheme and project to modernize technology for manufacturing of building materials

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

12

Agriculture and Rural Development:

- Developing modern agriculture, circular agriculture, green, clean, sustainable and smart agriculture, improving quality, value added and competitiveness of agricultural production through adjustments and changes in structure of livestock, crops, forestry and aquaculture, and application of procedures and technologies that enable thrifty and efficient use of breeds, varieties, feed, agricultural materials and natural resources, etc.; accelerating the progress of projects on afforestation, reforestation and sustainable development of forestry economic activities.

- Developing new-style rural areas where the lifestyle is in harmony with the environment and nature, and decent living standards while the green, clean, beautiful and civilized landscape and environment are protected and developed. Consistently implementing measures and harmoniously combine construction solutions with non-construction solutions; attaching special importance to disaster risk management, climate change adaptation and environmental protection.

 

 

12.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

12.1.1

Formulating and implementing policies, strategies, planning and programs for green growth, environmental protection, emission reduction and climate change adaptation in the field of agriculture and rural development (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Planning and Investment, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union, Vietnam Cooperative Alliance.

I

- Plans for (1) climate change adaptation, (2) environmental protection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Policies to encourage: (1) development of organic agriculture, application of VietGAP and equivalent processes, (2) development of circular economy in the agriculture industry, (3) economical use of water in agriculture and aquaculture.

- Project to improve the capacity for implementing, monitoring and assessing indicators for forestry development.

 

 

12.1.2

Formulating and implementing policies on transfer of emission reductions and financial management of emission reductions payment agreements (High; Group A).

2022 - 2023

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Decrees and agreements on transfer of emission reductions and financial management of emission reductions payment agreements.

 

 

12.1.3

Reviewing and adjusting technical regulations and standards for the agriculture, forestry and fishery industry, synchronously integrated with the national green classification standards and criteria (High; Group A).

2022 - 2023

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment.

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

12.1.4

Adjusting and shifting the structure of crops, livestock, aquaculture and fishing in the direction of reducing emissions, improving resilience and adaptation to climate change and natural disasters (High; Groups A, D):

- Adjusting planning and developing a mechanism for repurposing rice land to suit local conditions (assessing current use of rice land use in key areas; reviewing the status of national food security; researching into the impacts of climate change, the adaptability of crops and market trends, etc.).

- Adjust the structure of livestock and aquaculture towards efficiency, sustainability, low emission, adaptation to climate change and natural disasters, and utilization of local agricultural products and by-products.

- Planning for fishing grounds, forming a mother vessel and daughter vessel model to reduce energy consumption costs in when operating offshore. Adjusting the intensity and structure of fishing to ensure efficiency and sustainability associated with biodiversity conservation.

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

Schemes/planning for development, schemes, projects, activities to promote the restructuring of sub-industries in a green manner having resilience and ability to adapt to climate change and natural disasters, multi-hazards in each region.

 

 

12.2

Promoting the application of science and technology to boost green, smart agriculture, forestry and fishery production, application of principles of circular economy, sustainability, resilience to climate change and natural disasters, and diversify natural disasters; enhancing carbon absorption and storage based on agriculture and forestry ecosystems (Group D):

- Models, methods, processes and technologies for green, circular and intelligent cultivation, livestock and aquaculture applying high technology; plant varieties, domestic animals, and aquaculture objects with high efficiency, low emissions, resilience to and adaptation to climate change, natural disasters, and multi-hazards.

- New technologies and equipment helping (1) improve the efficiency of fishing, (2) preserve and process agriculture, forestry and fishery products in the direction of increasing added value, economical and effective use of input materials and resources, reducing post-harvest losses.

- Technologies for processing and reusing agricultural by-products and scrap; private sector involvement and association models used in collecting, treating and reusing waste - recycling by-products and scrap in agriculture, forestry and fishery production.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

 

Ministry of Agriculture and Rural Development

 

Ministry of Science and Technology, other relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union, Vietnam Cooperative Alliance, other relevant socio-political organizations.

 

I, II, III, IV

Scientific and technological tasks, projects and activities, including pilot models by the assigned tasks and activities.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

12.3

Promoting the development of large-scale commodity-oriented agricultural production and green agricultural value chains.

 

 

12.3.1

Developing large-scale commodity-oriented agricultural production (High; Group D)

- Encouraging the transition from small-scale and dispersed agricultural production to horizontally and vertically linked production, concentrated farm-scale production, forming key agricultural production areas associated with the following certification standards, environmental protection, biosafety assurance and promotion of high technology application.

- Piloting and multiplying initiatives for developing the agricultural land use rights market and promoting land accumulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Industry and Trade, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Natural Resources and Environment; provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union.

I, II, III, IV

Projects to develop concentrated and key agricultural, forestry and fishery production areas associated with environmental protection, biosecurity assurance and high technology application.

 

 

12.3.2

Developing green agricultural value chains (High; Group D):

- Developing markets for agriculture, forestry and fishery products produced in a green manner in the form of direct support for investment and production, infrastructure support, trade promotion, financial assistance and intellectual property protection procedures, costs and procedures for product certification, subsidies on product, transition from unofficial-quota export to official-quota export.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Finance, Ministry of Foreign Affairs; provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union.

I, II

- Policies to support and develop markets for green agriculture, forestry and fishery products.

- Scheme to build Center for Food Systems Innovation and Creativity.

 

 

12.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

12.4.1

Intensifying protection and restoration of natural forests to control deforestation, forest degradation, forest fires, natural forest conversion, increase the forests’ capacity for carbon storage and absorption, and develop forest environmental services; improving efficiency in forest management and protection by strengthening the monitoring of forest resources (Groups A, B, D):

 

Ministry of Agriculture and Rural Development

Provincial People’s Committees.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Investigating, developing inventories of and monitoring forest resources developments, improving forest management efficiency by establishing a forest resource monitoring system (High).

2022 - 2025

I

 Scheme for sustainable forest management and forest certification.

 

 

- Protecting and sustainably using existing natural forests; promoting natural regeneration, improving the quality of special-use forest and protection forests, especially environmentally sensitive areas; developing forest environmental services (High).

- Decentralizing and delegating authority to organizations, households, individuals and communities during management and use of forests and forest land to maximize social resources for sustainable management, protection, development and use of forests and land areas planned for forest development, thereby improving people's livelihoods.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III

Projects and activities aimed at: (1) Restoring and improving the quality of poor natural forests; (2) Strengthening cooperative forest management and improving forest-based livelihoods.

 

 

12.4.2

Enhancing forest planting and restoration to improve resilience and adaptation to climate change, while providing raw materials for the purpose of attaching great importance to the development of agroforestry; planting scattered trees, giving priority to planting large timber forests and native trees; promoting private sector involvement in forest development (Groups A, B, D):

 

Ministry of Agriculture and Rural Development

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Developing capacity for formulating a sustainable forest management plan; providing technical assistance in forest business; carrying out monitoring and evaluation; promoting the sustainable forest management certification according to international standards, prioritizing the forest certification for natural forests and plantations being production forests (High).

- Promoting the planting of scattered trees, giving priority to planting of native trees and perennial woody plants to provide wood and raw materials for production and consumption, while enhancing protection and improvement of the environmental landscape, protecting precious and rare tree species representing local and regional cultural identity.

2022 - 2025

 

Provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union; Vietnamese Academy of Forest Sciences, Vietnam National University of Forestry.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Project to improve capacity for formulating plan and sustainable forest management associated with forest certification.

- Result of implementation of the 1 billion tree planting scheme in 2021 - 2025 period.

 

 

 

- Boosting the planting of special-use forests and protection forests with native tree species; prioritizing the planting and restoration of watershed protection forests and coastal protection forests (High).

- Developing concentrated plantation material areas, improving productivity, quality and efficiency of production planted forests in the direction of optimizing the production system and forest product value chain according to management standards. Increasing the area of large timber plantations; expanding the area of forests with sustainable management certification (High).

- Developing agroforestry systems to enhance carbon stocks and conserve soil.

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

Projects and activities: (1) Protect and develop coastal forests to adapt to climate change and promote green growth in the 2021 - 2030 period; (2) Develop plantation material areas associated with the forest product value chain according to sustainable forest management standards; (3) Develop agroforestry on non-forest area of land in the direction of adapting to climate change.

 

 

12.5

New rural development in an effective and sustainable manner which improves environmental safety and building bright, green, clean, beautiful and safe rural landscape.

 

 

12.5.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union, other related socio-political organizations.

I

Schemes and projects regarding planning for new rural development.

 

 

12.5.2

Piloting and multiplying new rural models towards green growth (Group D):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Rural production model towards circular economy, green OCOP development, sustainable and eco-friendly rural tourism.

- Model of collection and treatment of rural waste and wastewater, satisfying environmental standards for classifying and recycling waste into energy, fertilizer, and building materials.

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Provincial People’s Committees; Vietnam Farmers’ Union, other related socio-political organizations

I, II, III, IV

Programs, schemes and policies to encourage the application of new rural models in the direction of green growth according to the assigned tasks and activities.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Improve the structure of fuel in rural areas to reduce emissions and improve the quality of life for the population. Encouraging and assisting rural households to widely use renewable energy sources. Strengthening plastic waste management in agriculture, forestry and fishery production activities, building plastic waste-free communities (Group D).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, provincial People’s Committees; Vietnam’s Farmer’s Union, other relevant socio-political organizations.

I, II, III, IV

Schemes, programs and projects to (1) improve structure of fuel in rural areas; (2) promote the use of renewable energy in rural areas; (3) manage plastic waste in rural areas.

 

 

13

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

13.1

Intensifying management and development of integrated solid waste management models and waste treatment technology towards circular economy, enhancing measures for preventing and classifying domestic solid waste at source, reusing and recycling solid waste.

 

 

13.1.1

Completing mechanisms, policies, standards and technical - economic norms on integrated solid waste management applying circular economy principles (High; Group A):

2022 - 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

I, II

 

 

 

- Policies and mechanisms to encourage and support the implementation of solutions for minimizing waste generated from production to consumption, and the integrated solid waste management according to market mechanisms to prevent and minimize solid waste generated,

Ministry of Finance. Ministry of Planning and Investment, Ministry of Construction; provincial People’s Committees; Vietnam Farmers' Union; business communities.

- Document providing for policies to encourage the implementation of solutions for minimizing waste generated from production to consumption.

- Circular and its guiding document on collection of fees for collection and treatment services by weight of solid waste generated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Mechanisms and policies to reduce, reuse and recycle plastic waste.

Document providing for mechanisms and policies to reduce, reuse and recycle and treat plastic waste.

Document providing for mechanisms and policies to reduce, reuse and recycle and treat plastic waste.

 

 

 

- Policies and mechanisms to enhance private sector involvement in collection, transportation, storage, recycling and treatment of domestic solid waste; creating a fair competitive environment among economic sectors. Promulgating regulations and technical guidance on the collection and classification of domestic solid waste at source.

Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Planning and Investment; provincial People’s Committees; business communities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Technical guidance on the collection and classification of domestic solid waste at source.

 

 

- Technical - economic norms for collection, transport and treatment of domestic solid waste; regulations providing guidance on the method of pricing domestic solid waste treatment services.

Ministry of Finance, Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees; business communities.

Circular on technical - economic norms and guidelines for assessment of domestic solid waste collection, transport and treatment services.

 

 

13.1.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Construction, Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees.

I, II

Central and local databases of types of solid waste.

 

 

13.1.3

Implementing incentives, waste management programs and projects, focusing on minimizing, collecting, classifying at source, reusing and recycling domestic solid waste in localities with the participation of relevant parties and people (High; Groups A, B, C, E):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

- Implementing programs and projects to build capacity for formulating planning for solid waste management and treatment and integrating details of integrated solid waste management into local planning.

- Piloting and multiplying programs and projects to minimize, collect, classify at source, reuse and recycle domestic solid waste in localities.

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III

- Programs to improve capacity, training, provide coaching and refresher training in knowledge.

- Pilot and multiplying programs and projects.

 

 

- Promulgating regulations and implement incentives and policies to provide assistance in local waste management activities under regulations of law and local socio-economic conditions.

Provincial People’s Committees

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Construction, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance; other related socio-political associations; business communities.

- Documents providing for, programs and projects to provide incentives and assistance in localities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

13.2

Researching into, developing and applying waste treatment and recycling technologies in the direction of converting waste into resources, raw materials for production and energy recovery to protect the environment, reduce greenhouse gas emissions and promote circular economy (Groups C, D):

2022 - 2030

Ministry of Science and Technology

 

I, II, III

Scientific and technological tasks by each topic:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Technologies for recycling and reuse of and digital technologies for treatment of: (1) Urban domestic solid waste in the direction of combining energy recovery, electricity generation or organic fertilizer or bio-fertilizer production; (2) Rural domestic solid waste in the direction of making the most of organic waste to be reused or recycled as compost or self-treated by households into organic fertilizers or biofertilizers serving organic and clean agricultural production.

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Agriculture and Rural Development; business communities.

 Technologies for recycling and reuse of and digital technologies for treatment of: (1) urban domestic solid waste and (2) rural domestic solid waste.

 

 

- Technologies for recycling, reuse and treatment of waste generated from agricultural production, livestock production, livestock, poultry and aquaculture activities to make organic fertilizers, biofertilizers, and biogas into eco-friendly raw materials, fuels and products.

Ministry of Agriculture and Rural Development; business communities.

Technologies for recycling, reuse and treatment of waste generated from agriculture, forestry and fishery activities.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Technologies for recycling, reuse and treatment of solid waste: (1) normal industrial solid waste into eco-friendly raw materials, fuels and products. (2) Construction solid waste into eco-friendly recycling products and materials.

(1) Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment; provincial People’s Committees; business communities; (2) Ministry of Natural Resources and Environment; business communities.

Technologies for recycling, reuse and treatment of solid waste: (1) normal industrial solid waste and (2) construction solid waste

 

 

- Technologies for treating septic tank sludge into organic fertilizers, biofertilizers and energy recovery.

Ministry of Construction, Ministry of Natural Resources and Environment; business communities.

Technologies for treating septic tank sludge.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Technologies for recycling, reusing and treating hazardous solid waste and other specific waste (medical waste, electronic waste, electric vehicle batteries, solar panels, etc.).

Ministry of Health, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Natural Resources and Environment; business communities.

Technologies for recycling, reuse and treatment of hazardous solid waste, other specific waste.

 

 

14

Management of air quality: Preventing and minimizing generation of substances that cause air pollution from different industries/sectors and enhancing efficiency in air quality management.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Strengthening air quality management; improving capacity, expanding the ambient air quality monitoring network and system, automatic and continuous emission monitoring system; completing and synchronizing databases of ambient air quality at national and local levels, and databases of waste sources among localities.

 

 

14.1.1

Implementing the Air Quality Management Plan; mechanisms for cooperation in and measures for management of inter-regional and inter-provincial air quality (High; Groups A, E):

2022 - 2025

 

 

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Document providing guidance on mechanisms for cooperation in and measures for management of inter-regional and inter-provincial air quality.

 

 

- Coordinating nationwide implementation; formulating inter-regional and inter-provincial cooperation mechanisms and measures.

Ministry of Natural Resources and Environment

Provincial People’s Committees.

 

 

- Formulating and implementing plans of provinces and central-affiliated cities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Natural Resources and Environment

 

 

14.1.2

Completing, modernizing and expanding air quality and emissions networks and systems. Building databases of ambient air quality (High; Groups A, C, D).

 

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, other ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Investing in upgrading, installing and operating automatic and continuous emission monitoring equipment and giving priority to large emission sources of the industry and energy industry; completing the system for transmitting automatic and continuous emission monitoring data from manufacturing establishments to local and central competent authorities. Developing and implementing a mechanism to monitor the implementation and publicly disclose information about pollutant emission regarding major waste sources of the industry and energy industry.

2022 - 2025

 

I, II, III

Project to invest in upgrading, installing and operating (1) automatic and continuous emission monitoring equipment; (2) system for transmitting automatic and continuous emission monitoring data.

- Mechanism for monitoring the implementation and publicly disclosing information.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Network and system for monitoring of background environment and automatic and continuous monitoring of impact of the ambient air to serve the issuance of warnings about air quality and impacts on health created by air pollution, and monitoring of cross-border air pollution; researching into and applying air quality monitoring technology using sensors to expand the air monitoring network.

- Completing national and local databases of ambient air quality synchronously integrated with the “national green growth database”.

2022 - 2030

I, II; IV

- Project on investment in modernization and expansion of air quality and emissions network and system.

- Databases of ambient air quality at all levels.

 

 

14.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Construction, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology; provincial People’s Committees; business communities, related professional associations.

I, II, III

Program to assist industrial and energy production facilities to improve and innovate technology (processes and equipment for production and use of clean fuel, equipment for emissions treatment meeting the requirements for air protection according to regulations of law, encouraging the application of technologies and equipment for emissions treatment combined with heat recovery, etc.).

 

 

15

Management of water resources, land resources and biodiversity; development of blue economy:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Strengthening management of water and land resources, and biodiversity by assuring water security, protecting and efficiently using national water resources, promoting efficient use of land resources and protection of soil environment, and coping with land degradation and desertification; intensifying protection and restoration of natural ecosystems and preserve biodiversity.

- Developing and modernizing irrigation and hydroelectric systems linked synchronously with infrastructure systems of industries and sectors; ensuring safety of dams and reservoirs, improving capacity for preventing and mitigating natural disasters, resilience and adaptation to climate change, and meeting the needs for production and people's lives.

- Researching into and promoting blue economy.

 

 

15.1

Complete policies and mechanisms for management of economical use of water, water circulation, assurance about water security and equality among water users

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Perfecting policies and mechanisms for water demand management, applying circular economy to management of exploitation and efficient use of water resources, private sector involvement, improving cooperation mechanisms, strengthening decentralization of power, mobilizing resources, ensuring national water security (High; Group A, C, E).

2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Culture, Sports and Tourism; provincial People’s Committees.

I, II

- Resolution/Legal document on strengthening water demand management and water circulation.

- Set of assessment criteria for national water r security assurance connected and synchronized with the set of national green growth indicators.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Completing regulations and policies (High; Groups A, E):

- Supporting the construction of structures serving conveyance, storage and supply of domestic water, maintaining the balance of fresh water by each household, village/hamlet, commune, and district, especially areas frequently hit by drought, water shortage, saltwater intrusion or water pollution.

- Water-saving irrigation, agricultural water circulation, water pollution control within irrigation system.

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Construction, Ministry of Culture, Sports and Tourism; provincial People’s Committees.

I, II

- Circular providing guidelines for supporting the construction of structures serving conveyance, storage and supply of domestic water.

- Projects and activities aimed at (1) Construction of structures serving water conveyance and storage in support of domestic water supply and socio-economic development; (2) Economical use of water, reuse of water, water circulation in agriculture and irrigation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

15.1.3

Perfecting policies and mechanisms for coordinating and monitoring water exploitation activities, controlling discharge of waste into water sources, protecting water resources, preventing harm caused by water and minimizing impacts of climate change on national water security (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Culture, Sports and Tourism; provincial People’s Committees.

I, II

Legislative document on monitoring and control of water exploitation activities and discharge of waste into water sources

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

15.2

Developing and modernizing irrigation infrastructure connected synchronously with infrastructure systems of other industries and sectors; intensifying assurance about the safety of dams and reservoirs, natural disaster management and integrated water resource management by river basins

 

 

15.2.1

Promoting investment in and the completing irrigation system to serve multi-industries, multi-objectives, save water, reuse water, facilitate the transformation of production models in a green manner, increasing the resilience and adaptation to climate change and natural disasters, especially in farming and aquaculture; strengthening assurance about the safety of dams, reservoirs and downstream areas (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II

- Project to modernize infrastructure serving irrigation and people’s natural disaster management.

- Project to repair and upgrade dams and reservoirs at high risks.

 

 

15.2.2

Building multi-purpose reservoirs, structurers serving salinity control in large estuaries, structures serving water conveyance, regional connection and water source linkage, building closed-loop irrigation systems, forming a national water network (Groups C, D).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II

Projects to build: (1) multi-purpose reservoirs, (2) structurers serving salinity control in large estuaries, (3) structures serving water conveyance, regional connection, water source linkage, closed-loop irrigation systems, national water network.

 

 

15.2.3

Building, completing and connecting rural and urban water supply systems, giving priority to areas frequently hit by natural disasters, ethnic minority areas, mountainous areas, border areas, islands and disadvantaged areas (Group E).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Construction, the Ministry of Culture, Sports and Tourism; relevant provincial People’s Committees.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Project to build and complete rural water supply system connected to urban water supply system

 

 

15.2.4

Formulating a national comprehensive program for natural disaster management. Building and upgrading essential natural disaster infrastructure for natural disaster management combined with evacuation of people, including rescue roads, residential clusters and safe housing for areas frequently affected by natural disasters (Groups D, E).

2022 - 2030

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment; provincial People’s Committees.

I, II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Projects to build and upgrade essential infrastructure and apply new technology to natural disaster management.

 

 

15.3

Accelerating digital transformation, building national geospatial data infrastructure and water resources management database. Building a modern system for supporting efficient and safe management and operation of irrigation and hydroelectric systems.

 

 

15.3.1

Building and developing national geospatial data infrastructure, provide a national geographic database to create framework data to build specialized databases in service of green growth. Completing and maintaining information systems and databases of (1) national and local water resources, (2) national water resources planning and integrated river basin planning, (3) water exploitation and use of ministries, local and central authorities; mechanism for sharing information, data, and managing national water resources data (High; Groups A, D).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Construction; provincial People’s Committees.

I, II

- National geospatial data infrastructure.

- Databases of water resources (water reserves, water exploitation, and use) synchronously integrated with the “national green growth database”.

- Research schemes/projects/programs, activities aimed at national water resources management.

 

 

15.3.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

 

Ministry of Planning and Investment; Ministry of Industry and Trade; Ministry of Construction; Ministry of Natural Resources and Environment; provincial People’s Committees.

I, II, III

- Project to build a system for supporting smart management of (1) irrigation system, (2) and hydroelectric system, (3) systems for natural disaster warning and forecasting and supporting natural disaster management.

- Databases synchronously integrated with the “national green growth database”.

 

 

- For irrigation system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- For hydroelectric system.

Ministry of Industry and Trade

 

 

15.4

Promoting the efficient use of land resources; coping with land degradation and desertification; remediating soil polluted by chemical residues

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15.4.1

Completing mechanisms and policies to improve the efficiency in land management and use, ensuring reasonable, economical and effective allocation of land resources to industries, sectors and localities in socio-economic, national defense and security assurance associated with environmental protection and adaptation to climate change (High; Group A).

2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Construction, Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of National Defense; provincial People’s Committees.

I, II

Legislative documents, planning and plans for land management and use.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Continuing to investigating, evaluating and making a list of soil pollution areas according to regulations; formulating and implementing plans to treat and remediate areas suffering from particularly serious soil pollution caused by chemical residues, pesticides and other pollutants (High; Group A ,D):

2022 - 2025

 

 

I, II

- List of soil pollution areas.

- Plans and activities aimed at remediating particularly serious soil pollution areas.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of National Defense

Provincial People’s Committees.

 

 

- For security land.

Ministry of Public Security

 

 

- For remaining areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Agriculture and Rural Development.

 

 

15.5

Strengthening the protection and restoration of ecosystems and biodiversity conservation.

 

 

15.5.1

Perfecting management policies and regulations, increasing capacity for implementation of laws on nature and biodiversity conservation (High; Group A).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees.

I, II

National biodiversity conservation planning.

 

 

15.5.2

Restoring and improving the quality of ecosystems of national and international importance; protecting the environment during exploitation and use of resources, conservation of ecosystems and biodiversity (Group A).

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees.

I, II, III

Program/project to restore and improve the quality of ecosystems of national and international importance; protecting the environment during exploitation and use of resources, conservation of ecosystems and biodiversity.

 

 

15.6

Conducting research and building a database system as a basis for formulating and implementing blue economy development policies, programs and projects.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Conducting research and building a database system supporting the formulation and implementation of blue economy development policies, programs and projects.

- Intensifying baseline survey, establishment of databases of natural resources, environment of sea and islands synchronously integrated with the “national green growth database”.

- Establishing a network for monitoring of natural resources and environment of sea and islands.

- Conducting research and implementing accounting for sea’s asset values to form a basis for formulating exploitation plans in service of blue economy development (High).

- Carrying out survey and comprehensive assessment of and rank health of marine ecosystems, including blue carbon ecosystems.

2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of National Defense, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, Ministry of Science and Technology, other related ministries and central authorities; People’s Committees of coastal provinces; Vietnam Academy of Science and Technology; other socio-political organizations.

I, II; IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Database of natural resources and sea environment.

- Projects and activities aimed at (1) establishing a network for monitoring of natural resources and environment of sea and island by 2030; (2) implementing accounting for sea’s asset values; (3) carrying out survey and comprehensive assessment of and rank marine ecosystem health.

 

 

15.6.2

Perfecting regulations and policies on blue economy development, protection and restoration of coastal and ocean biodiversity and ecosystems (High; Group A, C):

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Conducting research and promulgating capital incentives and mechanisms for encouraging domestic and foreign economic sectors to invest in 06 marine economic sectors in a green manner and in order of priority (tourism and marine services; marine economy; maritime economy; exploitation of oil and gas and other marine mineral resources; aquaculture and fishing; coastal industry; renewable energy and new marine economic sectors).

- Conducting research and proposing a separate source or flow of capital or a separate program for implementation of important schemes, projects and tasks to achieve the objectives set out in Resolution No. 36-NQ/TW and Resolution No. 26/NQ-CP on the Strategy for Sustainable Development of Vietnam's Marine Economy by 2030, with a vision towards 2045.

- Assessing impacts of blue carbon solutions and short- and long-term benefits of blue carbon-related activities and finance in coastal areas.

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Transport, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Agriculture and Rural Development, other relevant ministries and central authorities; People’s Committees of coastal provinces; other relevant organizations and agencies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Proposed program for marine economy development.

- Scientific and technological tasks regarding economic aspects of blue carbon.

 

 

- Conducting preliminary review and final review of the implementation and proposing amendments to the Law on Natural Resources and Environment of Sea and Islands.

- Formulating national marine spatial planning.

- Perfecting policies on protection and restoration of coastal and ocean biodiversity and ecosystems.

2022 - 2025

Ministry of Natural Resources and Environment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Legislative documents amending the Law on Natural Resources and Environment of Sea and Islands.

- National marine spatial planning.

- Legislative documents on protection and restoration of coastal and ocean biodiversity and ecosystems.

 

 

15.6.3

Building and developing marine economic clusters in connection with establishment of strong marine economic centers; developing coastal eco-economic zones and industrial parks, and blue economy models suitable for regional characteristics (High, Group A).

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

Research schemes/ projects/programs and activities aimed at (1) development of marine economic clusters, coastal eco-economic zones and industrial parks; (2) development and application of blue economy models.

 

 

16

Green and sustainable consumption and procurement: Promoting green public procurement, green public services and labeling programs intended for adjusting consumption behavior.

 

 

16.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

16.1.1

Boosting domestic labeling programs and mutual recognition by countries; increasing capacity for establishing and perfecting goods and products labeling processes (High; Groups A, D):

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- For green/eco labels. Joining the Global Ecolabelling Network (GEN), promoting mutual recognition of ecolabels by countries.

2022 - 2030

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities.

I, II, III, IV

- Programs and activities aimed at promoting labeling; scheme to increase capacity for establishing and perfecting goods and products labeling processes.

- Becoming a member of GEN.

- Mutual agreement on recognition of Vietnam's green/eco labels.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Regarding energy labels.

Ministry of Industry and Trade

Documents prescribing, programs and activities aimed at promoting labeling, scheme to increase capacity for establishing and perfecting labeling processes for energy labels; Blue Lotus labels; eco-, green and low-carbon agriculture labels, labels for building materials, green and energy-saving products of building materials.

 

 

- Regarding Blue Lotus labels.

Ministry of Culture, Sports and Tourism

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Regarding agriculture labels (eco, green, low-carbon) for green agricultural products and green OCOP products.

Ministry of Agriculture and Rural Development

 

 

- Regarding labels for building materials, green and energy-saving products of building materials.

Ministry of Construction

 

 

16.1.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministries and central authorities within their power; provincial People’s Committees; business communities.

I, II, III

- Results of implementation of goals and tasks, and activities aimed at implementing the National Action Program for Sustainable Production and Consumption for the 2021 - 2030 period, including details of carbon labeling.

- Research schemes/projects/programs, activities aimed at developing product value chains associated with carbon footprint tracking.

 

 

16.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

16.2.1

Establishing a legal framework, regulations and policies on green public procurement, integrating green procurement criteria into the contractor selection process. Compiling and updating the list of national green products applicable to public procurement. Promoting green procurement through e-commerce. Considering innovating public services in the direction of accelerating private sector involvement, correctly and sufficiently determine prices according to market mechanism, ensuring equality, openness and transparency, heightening social responsibility, promoting green growth (High, Group A).

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministries and central authorities; Office of the National Assembly, CPV Central Committee’s Economic Commission; provincial People’s Committees; research institutes, universities; business communities,

I, II, III

- Legal framework for green public procurement.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Research schemes/projects/ programs, and activities aimed at implementing green procurement through e-commerce.

- Schemes/ projects/ documents on innovating public services.

 

 

16.2.2

Implementing green public procurement and green public services at all levels. Professional training in green public procurement (Groups B, C):

2024 - 2030

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Research schemes/ projects/ programs and activities aimed at implementing green procurement and green public services at all levels.

- Programs to improve capacity and provide training, coaching and refresher training in green public procurement and green public services.

 

 

- Coordinating, implementing and providing professional training, evaluating and reviewing the implementation of green public procurement at the national level.

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, ministries and central authorities concerned; other regulatory bodies; business communities.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministries and central authorities; provincial People’s Committees; Governmental agencies.

Ministry of Planning and Investment.

 

 

17

Health

 

 

17.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

17.1.1

Building a smart healthcare system (including three elements: smart disease prevention, smart medical examination and treatment, smart medical management). Strengthening digital transformation in the health sector, especially in remote and isolated areas and extremely disadvantaged areas (High; Groups A, D, E).

2022 - 2030

Ministry of Health

Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, other relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees; business communities, other socio-economic organizations.

I, II, III, IV

Schemes, projects and programs to promote smart healthcare system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

17.1.2

Perfecting regulations, operating and increasing the number of green and sustainable health facilities having resilience to climate change and environmental incidents (High; Groups A, E).

2022 - 2030

Ministry of Health

Ministries and central authorities concerned; provincial People’s Committees; business communities, other relevant socio-economic organizations.

I, II, III, IV

- Legislative documents, guidelines, and activities aimed at increasing the number of green and sustainable health facilities.

- Green and sustainable-certified health facilities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

17.1.3

Increasing domestic manufacturers’ capacity for producing, supplying and handling healthcare products during achievement of the goals of green growth and sustainable development (High; Groups B, E).

2022 - 2030

Ministry of Health

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Finance; provincial People’s Committees.

I, II, III, IV

Schemes and programs to increase capacity, and provide training, coaching and refresher training in knowledge.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



17.1.4

Institutionalizing and strengthening the implementation and management of medical waste classification, destruction and treatment activities to meet national and international standards (High; Group A, E):

2022 - 2030

Ministry of Health

Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment, other relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees, other socio-economic organizations.

I, II, III, IV

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Legislative documents and systems for management of medical waste collection, transport and treatment, including sanctions for violations.

 

 

- Providing training for personnel responsible for monitoring and inspecting documents and activities of medical waste treatment facilities (certificate of registration of treatment services, environmental monitoring records, etc.).

Programs to increase capacity, training, provide coaching and refresher training for health personnel.

 

 

- Classifying, collecting, transporting and treating medical waste; focusing on models involving application of green technology and use of clean energy in medical waste treatment. Carrying out mandatory system maintaining and servicing of medical waste classification, destruction and treatment activities. Carrying out periodic inspections to ensure that medical waste treatment facilities operate under state regulations and guidance.

Research schemes/ projects/ programs and activities aimed at classifying, collecting, transporting and treating medical waste; models involving green technology application and use of clean energy in medical waste treatment; maintenance and servicing activities; periodic inspections and results thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

17.2

Promoting community healthcare in the direction of improving people's resilience to climate change and air pollution.

 

 

17.2.1

Monitoring and evaluating diseases and non-communicable diseases, especially in areas vulnerable to the impacts of climate change and air pollution on health. Building and managing databases (diseases and weather, maps of areas where human health is impacted by climate change and air pollution) synchronously integrated with the “national green growth database”. Forecasting and providing early warnings about the impacts of climate change and air pollution on health (High; Groups D, E).

2022 - 2030

Ministry of Health

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

- Systems and programs for Monitoring and evaluating diseases and non-communicable diseases.

- Databases, research schemes/projects/programs, activities aimed at predicting the impacts of climate change and air pollution on health.

 

 

17.2.2

Promulgating guidelines for clean water treatment for adaptation to climate change. Developing and implementing programs and activities to enhance clean water supply to areas severely affected by climate change; Promoting propaganda activities and increase in people's awareness of and capacity for clean water treatment for adaptation climate change conditions (High; Groups A, B, E).

2022 - 2030

Ministry of Health

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II; IV

Guiding documents, programs, projects and activities aimed at increasing capacity, providing training, coaching and refresher training in treatment and supply of clean water to areas severely affected by climate change.

 

 

18

Tourism

 

 

18.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

18.1.1

Developing and effectively implementing the Tourism System Planning for the 2021 - 2030 period, with a vision towards 2045 associated with the green economy and blue economy (High, Group A).

2022 - 2030

Ministry of Culture, Sports and Tourism

Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees.

I, II

Tourism System Planning for the 2021 - 2030 period, with a vision towards 2045 associated with the green economy and blue economy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

18.1.2

Perfecting regulations and policies on giving priority to the development of eco-tourism, agritourism, rural tourism and community-based tourism. Developing a set of criteria for evaluation and implementing a green growth ranking system for tourist destinations and tourism businesses in Vietnam (High, Group A).

2022 - 2030

Ministry of Culture, Sports and Tourism

Ministry of Planning and Investment; Ministry of Natural Resources and Environment; Ministry of Construction; Ministry of Agriculture and Rural Development; provincial People’s Committees; Vietnam Chamber of Commerce and Industry; business communities, related professional associations.

I, II, III, IV

- Legislative documents, guidelines, and activities regarding assistance and encouragement.

- Set of evaluation criteria and annual ranking system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

18.2

Prioritizing the development of all types of tourism in the direction of green growth (eco-tourism, community-based tourism, agritourism, rural tourism and sea and island tourism associated with the development of blue economy, adventure sports tourism satisfying green standards and criteria, etc.), developing green tourism products.

 

 

18.2.1

Developing infrastructure and technical facilities serving all types of tourism in the direction of green growth, focusing on infrastructure connectivity (Group D).

2022 - 2025

Ministry of Culture, Sports and Tourism

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I, II, III, IV

Schemes/projects/programs for development of infrastructure and technical facilities serving eco-tourism, agritourism, rural tourism and community-based tourism.

 

 

18.2.2

Encouraging tourism investors to focus on investing in collection, classification and recycling systems to reuse wastewater and garbage for different purposes (Group C).

2022 - 2030

Ministry of Culture, Sports and Tourism

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Agriculture and Rural Development, other relevant ministries and central authorities; provincial People’s Committees; business communities, related professional associations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Schemes/projects/programs to encourage tourism investors to invest in wastewater and garbage collection, classification and recycling systems.

 

 

Agencies in charge:

- National Steering Committee for Green Growth shall be in charge of 1.1.1, 1.1.3, 2.2.1.

- The Ministry of Planning and Investment shall be in charge of the group of tasks and activities in 1.1, 4.1, 5.2, 6.1, 6.2, 16.2 and specific tasks and activities in 1.2.1, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.1-2.2.2, 3.1.1, 3.2.4, 4.2.1-4.2.3, 4.3.1, 4.3.2, 5.1.3-5.1.4, 7.1.1, 9.4.1, 15.6.2, 15.6.3.

- The Ministry of Industry and Trade shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 8.1-8.5, 9.1, 9.3, 14.2, 16.1 and specific tasks and activities in 1.1.2-1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 9.2.2, 9.4.2, 10.1.2, 10.1.4, 10.5.3, 15.3.2, 16.2.2.

- The Ministry of Transport shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 10.2, 10.3, 10.5, 10.6 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 10.1.1, 10.1.3, 10.4.2, 16.2.2.

- The Ministry of Construction shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 11.1-11.4 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.1.1, 16.2.2.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The Ministry of Natural Resources and Environment shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 6.3, 13.1, 14.1, 15.4, 15.5 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2-1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 4.2.7, 5.1.4, 5.2.2, 10.4.1, 15.1.1, 15.1.3, 15.3.1, 15.6.1, 15.6.2, 16.1.1, 16.2.2.

- The Ministry of Finance shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 4.2.5-4.2.7, 4.3.3, 5.1.4, 5.2.2, 8.5.2, 16.2 2.

- The Ministry of Science and Technology shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 13.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.1, 5.1.2, 5.1.4, 5.2.2, 9.2.1, 10.2.4, 10.4.1, 16.2.2.

- The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall be in charge of the group of tasks and activities in 3.2, 6.2, 7.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.1.2, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 7.1.2, 16.2.2.

- The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be in charge of the group of tasks and activities in 2.1, 6.2, 18.1, 18.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.1.1, 16.2.2.

- The Ministry of Education and Training shall be in charge of the group of tasks and activities in 3.2, 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 2.2.3, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- The Ministry of Health shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 17.1, 17.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- The Ministry of Information and Communications shall be in charge of the group of tasks and activities in 5.2, 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.1, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

- The Ministry of Home Affairs shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.1.5, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.1.4, 5.2.2, 16.2.2.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The Ministry of Public Security shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 15.4.2, 16.2.2.

- The Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Justice shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 16.2.2.

- The State Bank of Vietnam shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.2.2, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.4, 4.3.4, 4.3.5, 5.2.2, 16.2.2.

- Provincial People’s Committees shall be in charge of the group of tasks and activities in 6.2, 1.1.2, 1.1.3 and specific tasks and activities in 1.1.2, 1.1.3, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 10.5.3, 13.1.3, 14.1.1, 16.2.2.

- The Committee on Ethnic Minority Affairs shall be in charge of the specific tasks and activities in 1.2.2, 2.2.2, 5.2.2, 7.2.1.

- The Vietnamese Fatherland Front shall be in charge of the specific tasks and activities in 1.2.2, 2.2.2, 5.2.2.

- The Vietnam Chamber of Commerce and Industry shall be in charge of the specific tasks and activities in 1.2.2, 2.2.2, 3.2.4, 5.2.2. 

 

APPENDIX II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



By reference to domestic and foreign documents on definitions of green growth, the terms given in the National Action Plan for Growth Strategy in the 2021 - 2030 period, with a vision towards 2050 are construed as follows:

1. “Net zero emissions “0””i means a more ambitious goal as compared to carbon neutrality. Net zero is achieved (1) at the stakeholder level or grassroots level or global/planetary level (in accordance with the Paris Agreement), (2) through reducing and avoiding emissions, and then implementing solutions to capture the remaining ones at the point of generation, or by removing them from the atmosphere, (3) if only carbon credits or offsets generated by projects that capture CO2 in the long term are accepted.

2. “carbon neutrality” ii means a goal (1) applicable at the stakeholder or grassroots level (individual, company, organization, local authority, country, etc.), (2) where the stakeholder’s total greenhouse gas emissions (other greenhouse gases are converted into an equivalent amount of carbon) is reduced and avoided, and the remaining ones are compensated through the use of carbon credits and (3) only carbon credits with short-term value are accepted.

3. “blue carbon” iii means the carbon stored in coastal and marine ecosystems. “blue carbon ecosystems” iv include intertidal marshes, salt marshes, seagrass meadows and mangrove forests.

4. “Carbon Border Adjustment Mechanism (CBAM)” means a measure to prevent the risk of carbon leakage by charging a carbon price on certain energy-intensive imports from non-EU countries (cement, aluminum, iron and steel, electricity, etc.).

5. “industrial symbiosis existing in an industrial park” vi means cooperation between enterprises within an industrial park or with enterprises operating in other industrial parks in order to optimize the use of input and output factors (raw materials, water, energy, wastes and scrap, etc.) during the manufacturing and business process. By virtue of cooperation, enterprises can build a network intended for exchanging factors necessary for production activities, share infrastructure and utilities necessary for production, improve the technological process and promote business and production efficiency.

6. “growth model innovation” vii means a process whereby a country changes its growth model in a proactive manner which is appropriate to domestic and foreign contexts and each development period so as to quickly switch to a more appropriate, effective and sustainable model.

7. “innovation”viii means the process whereby an organization transforms a new idea or knowledge into a specific result (products, services, processes, market, etc.) to bring increased benefits to the economy and society.

8. “green innovation”ix means hardware or software innovation that is related to green products or processes (including the innovation in technologies that are involved in energy-saving, pollution-prevention, waste recycling, green product designs, corporate environmental management, etc.).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. “green finance”xi means any structured financial activity - a product or service - that has been created to provide an array of investments that are used to encourage the development of green projects and/or projects to minimize the impact on the environment, meeting the goals of sustainable growth of the economy.

____________________

i By reference to the definition given by the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC).

ii According to the Blue Carbon Initiative - a global program coordinated by Conservation International (CI), the International Union for Conservation of Nature (IUCN), and the Intergovernmental Oceanographic Commission of the United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization (IOC-UNESCO). 

iii By reference to the definition given by the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC).

iv According to the Intergovernmental Oceanographic Commission of the United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization (IOC-UNESCO).

v According to the Proposal for a Regulation on the Carbon Border Adjustment Mechanism (CBAM) of the European Commission (2021).

vi Taken from the Government’s Decree No. 82/2018/ND-CP dated May 22, 2018 on management of industrial parks and economic zones.

vii According to Journal of Economic Research (2021). Innovating green growth models and restructuring the economy on the basis of science, technology and innovation. Journal of Economic Research No. 9(520).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ix According to the Journal of Business Ethics (2006). “The Influence of Green Innovation Performance on Corporate Advantage in Taiwan”. Journal of Business Ethics No. 67(4): 331-339

x According to the Partnerships in Environmental Management for the Seas of East Asia (PEMSEA). PEMSEA (2015). Blue Economy for Business in East Asia - Towards an Integrated Understanding of Blue Economy.

xi By reference to the definition given by the World Economic Forum (2020).

 

1 The note (“Cao”) (“High”) denotes specific tasks and activities which are given high priority.

2 Tasks and activities are categorized by the following topics (possibly more than 1 topic): A. Completing regulations and policies, and increasing efficiency in state management; B. Awareness raising, human resources education and development; C. Mobilizing financial resources; D. Science, technology and innovation; E. Social dimensions of green growth (inclusiveness, equality, human resilience).

3 The tasks and activities evaluated may be covered by the following sources (more than 1 resource may be selected): I. State budget; II. International assistance; III. Commercial loans and private investments; IV. Other funding sources mobilized from community and private sector.

;

Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 882/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 22/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [10]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…