ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 825/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CHỢ VĂN MINH THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản;
Căn cứ Quyết định số 772/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 6 năm 2003 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành nội quy mẫu về chợ;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành TCVN 9211-2012 “ Chợ-Tiêu chuẩn thiết kế”;
Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Khoa học - Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN: 11856:2017-Chợ kinh doanh thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 669/TTr-SCT ngày 30 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ tiêu chí đánh giá Chợ văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Phụ lục kèm theo).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ tiêu chí Chợ văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn quy trình đánh giá, công nhận chợ văn minh thương mại để các địa phương thực hiện thống nhất.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ CHỢ VĂN MINH THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT |
Các tiêu chuẩn |
Điểm |
Tiêu chuẩn về xây dựng văn bản và tổ chức thực hiện các quy định, quy chế, nội quy |
15 |
|
1 |
Có quyết định thành lập đơn vị quản lý chợ theo đúng quy định phân cấp quản lý chợ |
2 |
2 |
Treo cờ Tổ quốc; có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ, số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, quản lý chợ. (Nếu thiếu một trong các yêu cầu trên trừ 0,5 điểm) |
1 |
3 |
Nội quy chợ được xây dựng, phê duyệt đúng quy định; niêm yết công khai. Có Hộp thư hoặc Sổ góp ý để nơi thuận tiện cho mọi người dân đóng góp ý kiến. |
2 |
3.1 |
Nội quy chợ được xây dựng, phê duyệt đúng quy định |
1 |
3.2 |
Nội quy chợ được niêm yết công khai |
0,5 |
3.3 |
Có Hộp thư hoặc Sổ góp ý để nơi thuận tiện cho mọi người dân đóng góp ý kiến |
0,5 |
4 |
Công tác đào tạo nghiệp vụ quản lý chợ và ý thức chấp hành nội quy của cán bộ, công nhân viên đơn vị quản lý chợ. |
5 |
4.1 |
100% cán bộ, công nhân viên đơn vị quản lý chợ đeo thẻ, bảng tên trong giờ làm việc; không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc. |
2 |
4.2 |
Trên 70% cán bộ, công nhân viên đơn vị quản lý chợ được tập huấn và cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý chợ. (Nếu chỉ từ 50%-70% CBCNV có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ quản lý chợ trừ 0,5 điểm; dưới 50% trừ 1 điểm) |
1 |
4.3 |
Không có cán bộ, công nhân viên đơn vị quản lý chợ bị vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (nếu có trường hợp vi phạm kỷ luật thì Mục này không có điểm) |
2 |
5 |
Hưởng ứng, triển khai hiệu quả các chủ trương, phong trào do chính quyền các cấp phát động (như: công tác phòng, chống dịch bệnh; phong trào “Ngày chủ nhật xanh”; phong trào “nói không với túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng 1 lần”,…) |
5 |
25 |
||
1 |
Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội và các phong trào của tổ chức, đoàn thể |
5 |
1.1 |
Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy chợ và các quy định trong hoạt động kinh doanh thương mại |
3 |
1.2 |
Có tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội |
1 |
1.3 |
Có thành lập các tổ chức đoàn thể của tiểu thương |
1 |
2 |
Tiểu thương có trang phục gọn gàng, lịch sự, không phản cảm; có thái độ kinh doanh, giao tiếp văn minh lịch sự; đoàn kết hỗ trợ nhau trong kinh doanh. |
2 |
2.1 |
100% tiểu thương có trang phục gọn gàng, lịch sự, không phản cảm |
1 |
2.2 |
100% tiểu thương có thái độ kinh doanh, giao tiếp văn minh lịch sự, đoàn kết hỗ trợ nhau trong kinh doanh |
1 |
3 |
100% hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh |
3 |
3.1 |
Trên 70% đến dưới 100% hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh |
2 |
3.2 |
Trên 50% đến dưới 70% hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh |
1 |
3.3 |
Dưới 50% hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh |
0 |
4 |
100% hộ kinh doanh cố định kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký. |
3 |
4.1 |
Trên 70% đến dưới 100% hộ kinh doanh cố định kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký |
2 |
4.2 |
Trên 50% đến dưới 70% hộ kinh doanh cố định kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký |
1 |
4.3 |
Dưới 50% hộ kinh doanh cố định kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký |
0 |
5 |
Chấp hành quy định về hàng hóa kinh doanh, thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết |
10 |
5.1 |
Không mua bán, kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng,hàng cấm, hàng không đúng quy định về tem, nhãn, xuất xứ (Nếu xảy ra trường hợp vi phạm bị lực lượng chức năng phát hiện, xử lý thì Mục này không có điểm) |
4 |
5.2 |
Hàng hóa kinh doanh trong chợ phải được niêm yết giá theo đúng quy định; bán theo giá niêm yết |
4 |
5.3 |
Đảm bảo cân đúng, cân đủ; trong chợ có cân đối chứng |
2 |
6 |
Đơn vị quản lý chợ định kỳ hàng năm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các tiểu thương về kỹ năng giao tiếp bán hàng. |
2 |
30 |
||
1 |
Sắp xếp, bố trí diện tích kinh doanh, Công tác đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. |
15 |
1.1 |
Sắp xếp, bố trí diện tích sử dụng trong chợ hợp lý, lối đi thông thoáng. Không bày biện hàng hóa lấn chiếm lối đi ngoài phạm vi quầy hàng. |
4 |
1.2 |
Hàng hóa kinh doanh được trưng bày khoa học, gọn gàng, đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng. |
3 |
1.3 |
Tiểu thương kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống được tập huấn công tác an toàn thực phẩm |
3 |
1.4 |
Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng biệt để ngăn ngừa ô nhiễm chéo. Thịt gia súc, gia cầm phải được cơ quan thú y kiểm tra, xác nhận theo quy định. |
3 |
1.5 |
Không giết mổ gia súc, gia cầm trong chợ (nếu có thì phải bố trí khu giết mổ gia cầm riêng và đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ) |
2 |
2 |
Vệ sinh môi trường |
15 |
2.1 |
Có hệ thống cấp nước sạch bảo đảm cho hoạt động của chợ |
2 |
2.2 |
Có hệ thống rãnh thoát nước có nắp đậy kín, bảo đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc, không ngập, không đọng nước bẩn. |
2 |
2.3 |
Giữ gìn vệ sinh toàn bộ khuôn viên chợ như: không xả rác bừa bãi, không đổ nước thải ra lối đi. |
5 |
2.4 |
Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ riêng biệt, nhà vệ sinh hoạt động tốt, giữ gìn sạch sẽ |
2 |
2.5 |
Thùng rác phải có nắp đậy, có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày. |
2 |
3 |
Không có bảng quảng cáo trái phép; không để xảy ra tình trạng quảng cáo rao vặt sai quy định. |
2 |
30 |
||
1 |
Công tác giữ gìn an ninh, trật tự |
10 |
1.1 |
Có lực lượng bảo vệ thường xuyên giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trong và ngoài giờ làm việc. |
3 |
1.2 |
Không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong, xin ăn, tranh giành khách hàng gây mất trật tự trong chợ. |
3 |
1.3 |
Bảo quản tài sản, hàng hóa trong chợ an toàn. |
4 |
2 |
Bảo đảm an toàn giao thông |
5 |
2.1 |
Bố trí nơi gửi xe, hướng dẫn nơi đậu xe không làm cản trở đường, lối thoát nạn và xe chữa cháy hoạt động; giá trông giữ xe phải niêm yết rõ ràng, đúng quy định |
3 |
2.2 |
Không chiếm dụng trái phép lòng lề đường, vỉa hè để kinh doanh. |
2 |
3 |
An toàn phòng chống cháy nổ |
15 |
3.1 |
Có lực lượng thường xuyên tại chỗ và được tập huấn công tác phòng cháy chữa cháy |
3 |
3.2 |
Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
1 |
3.3 |
Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp |
1 |
3.4 |
Có trang bị phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy đảm bảo theo quy định |
1 |
3.5 |
Có hệ thống cấp nước (đủ nguồn nước phục vụ chữa cháy), thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy,… |
2 |
3.6 |
Có đường nội bộ để xe chữa cháy đi vòng quanh chợ hoặc đường giao thông bên ngoài khu chợ đảm bảo yêu cầu tiếp cận chữa cháy trong chợ |
1 |
3.7 |
Sử dụng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; hệ thống điện kinh doanh, sinh hoạt, bảo vệ chiếu sáng sự cố,.. phải được tách riêng biệt |
1 |
3.8 |
Không để xảy ra cháy nổ (nếu xảy ra cháy khu vực nhỏ (diện tích dưới 10m2) không gây thiệt hại trừ 2 điểm; cháy từ 02 khu vực ngành hàng trở lên (diện tích 50 m2) thiệt hại lớn trừ 05 điểm; cháy trên 50% diện tích chợ thì không xét công nhận chợ văn minh thương mại). |
5 |
|
Tổng cộng |
100 |
Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2021 về bộ tiêu chí Chợ văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 825/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 14/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2021 về bộ tiêu chí Chợ văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chưa có Video