ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khí Hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn điện;
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BCT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương liên quan đến điều độ, vận hành hệ thống điện Quốc gia và thị trường điện;
Căn cứ Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại công văn số 2943/SCT-QLNL ngày 13/12/2024; ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu của Kế hoạch cung ứng điện
- Đảm bảo hệ thống điện Quốc gia cũng như lưới điện khu vực tỉnh Quảng Ngãi vận hành an toàn, liên tục, ổn định và hiệu quả.
- Đảm bảo cấp điện cho khách hàng quan trọng được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 27/11/2024.
- Đảm bảo cấp điện cho phụ tải trong các trường hợp diễn biến thời tiết cực đoan như: Nắng nóng, giông lốc, mưa đá, rét đậm, rét hại, mưa bão.
- Đảm bảo cấp điện cho công tác phòng chống lụt bão, thiên tai và các hoạt động sản xuất nông nghiệp (bơm nước phục vụ đổ ải, chống hạn, chống úng...).
- Đảm bảo cung ứng điện ổn định cho các doanh nghiệp công nghiệp có quy mô sản xuất lớn, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, công nghệ sản xuất có yêu cầu về đảm bảo cung ứng điện ổn định, an toàn và liên tục.
- Đảm bảo cấp điện phục vụ các hoạt động chính trị, xã hội quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên cung cấp điện cho khách hàng tham gia chương trình điều chỉnh phụ tải điện.
2. Nội dung Kế hoạch cung ứng điện
a) Ở chế độ vận hành bình thường
- Nguồn hệ thống điện Quốc gia, các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trong tỉnh và hệ thống điện mặt trời mái nhà đảm bảo cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải của tỉnh.
- Không thực hiện điều hòa, tiết giảm phụ tải; đảm bảo cấp điện cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh và đời sống sinh hoạt của nhân dân; đảm bảo cấp điện an toàn liên tục cho khách hàng quan trọng được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 và ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b) Khi Hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn
Để đảm bảo an toàn, an ninh trong vận hành Hệ thống điện nhằm cân bằng công suất, sản lượng giữa nguồn phát và phụ tải; phải thực hiện điều hoà, tiết giảm sản lượng, công suất theo phân bổ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tổng Công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC).
b1) Phương án tiết giảm khi hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn
b1.1) Nguyên tắc khi tiết giảm
* Trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện, Công ty điện lực Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện các biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của việc tiết giảm điện tới hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân, cụ thể như sau:
- Thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và quản lý nhu cầu phụ tải điện.
- Thoả thuận với khách hàng sử dụng điện có nguồn điện dự phòng tại chỗ để khai thác các nguồn điện này khi xảy ra thiếu điện.
- Thoả thuận với khách hàng công nghiệp - xây dựng về phương thức tiết giảm điện luân phiên khi hệ thống thiếu điện năng hoặc điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để giảm công suất tiêu thụ điện tại các giờ cao điểm khi hệ thống thiếu công suất; bố trí kế hoạch sản xuất hợp lý, xây dựng và thực hiện các phương án giảm nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung ứng điện.
* Trong trường hợp đã thực hiện các biện pháp nêu trên mà sản lượng điện, công suất tiêu thụ của phụ tải vẫn có khả năng vượt mức sản lượng điện, công suất được phân bổ thì việc tiết giảm điện phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Thực hiện tiết giảm điện luân phiên đối với khách hàng sử dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 27/11/2024.
- Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện tiết giảm điện theo kế hoạch được phê duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của Nhân dân.
* Trong quá trình thực hiện điều hoà, tiết giảm điện, Công ty Điện lực Quảng Ngãi có trách nhiệm cập nhật điện năng, công suất khả dụng và tăng trưởng phụ tải thực tế của toàn hệ thống để kịp thời báo cáo Tổng Công ty điện lực miền Trung điều chỉnh kế hoạch phân bổ sản lượng và công suất điện hợp lý cho toàn tỉnh. Tổ chức triển khai kế hoạch đã được điều chỉnh để đảm bảo việc cung cấp điện ổn định, tối đa cho phụ tải trong điều kiện cho phép.
* Việc ngừng, giảm mức cung cấp điện phải phù hợp với từng đối tượng khách hàng, có cân nhắc đến đặc điểm sinh hoạt của người dân, đặc điểm dây chuyền sản xuất nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do gián đoạn cung cấp điện đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống sinh hoạt của người dân, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b1.2) Phương án điều hòa, tiết giảm công suất dự kiến
Thực hiện theo phân bổ công suất, sản lượng khi thiếu nguồn điện của Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia và Tổng Công ty điện lực miền Trung, cụ thể theo các phương án như sau:
* Ngừng giảm mức cung cấp điện khẩn cấp đầu nguồn 110kV:
Thực hiện sa thải để đảm bảo an toàn vận hành Hệ thống điện. Việc sa thải khẩn cấp thực hiện theo nguyên tắc phải đảm bảo cấp điện cho khách hàng quan trọng tại Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của UBND tỉnh.
(Chi tiết theo phụ lục I đính kèm)
* Tiết giảm khung thời gian ban ngày từ 7h00-16h00:
- Khi công suất tiết giảm phân bổ cho QNPC/ngày từ 1- 60MW:
+ Phụ tải thuộc diện tiết giảm không tính phụ tải ưu tiên được chia làm 12 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10MW.
+ Việc tiết giảm được thực hiện khi có yếu cầu của Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, tùy theo sản lượng, công suất phân bổ, có thể sa thải từ 1 nhóm/ngày (12 ngày mất điện 1 lần) đến 6 nhóm/ngày (2 ngày mất điện 1 lần).
+ Việc tiết giảm chỉ thực hiện 6 ngày/tuần từ thứ 2 đến thứ 7 (chủ nhật không tiết giảm), cụ thể:
• 1-10MW: Ngày sa thải 1 nhóm luân phiên;
• 11-20MW: Ngày sa thải 2 nhóm luân phiên;
• 21-30MW: Ngày sa thải 3 nhóm luân phiên;
• 31-40MW: Ngày sa thải 4 nhóm luân phiên;
• 41-50MW: Ngày sa thải 5 nhóm luân phiên;
• 51-60MW: Ngày sa thải 6 nhóm luân phiên.
- Khi công suất tiết giảm phân bổ cho QNPC/ngày từ 61- 75MW: Phụ tải không ưu tiên đã sa thải tối đa (luân phiên một ngày có điện, một ngày không), để đảm bảo công suất phân bổ, phải thực hiện cắt điện các trạm biến áp phụ tải (cắt lẻ) các trung tâm hành chính huyện, thị xã, thành phố (2 ngày mất điện 1 lần):
• 61 MW trở lên sa thải luân phiên thêm nhóm 13 và 14.
(Chi tiết các nhóm sa thải như Phụ lục II)
• Tiết giảm khung thời gian chiều tối từ 16h00-07h00 hôm sau:
- Khi công suất tiết giảm phân bổ cho QNPC /ngày từ 1- 84MW:
+ Phụ tải thuộc diện tiết giảm không tính phụ tải ưu tiên được chia làm 12 nhóm mỗi nhóm khoảng 14MW (sa thải thêm các xuất tuyến có điện mặt trời).
+ Việc tiết giảm được thực hiện khi có yêu cầu của Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, tùy theo sản lượng, công suất phân bổ, có thể sa thải từ 1 nhóm/ngày (12 ngày mất điện 01 lần) đến 6 nhóm/ngày (2 ngày mất điện 01 lần).
+ Việc tiết giảm chỉ thực hiện 6 ngày/tuần từ thứ 2 đến thứ 7 (chủ nhật không tiết giảm), cụ thể:
• 1-14MW: Ngày sa thải 1 nhóm luân phiên;
• 15-28MW: Ngày sa thải 2 nhóm luân phiên;
• 29-42MW: Ngày sa thải 3 nhóm luân phiên;
• 43-56MW: Ngày sa thải 4 nhóm luân phiên;
• 57-69MW: Ngày sa thải 5 nhóm luân phiên;
• 70-84MW: Ngày sa thải 6 nhóm luân phiên.
- Khi công suất tiết giảm phân bổ cho QNPC/ngày từ 85- 99MW: Lúc này phụ tải không ưu tiên đã sa thải tối đa (một ngày có điện một ngày không), nên để đảm bảo công suất phân bổ phải thực hiện cắt điện các trạm biến áp phụ tải (cắt lẻ) tại các trung tâm hành chính huyện, thị xã, thành phố.
• Từ 85MW trở lên sa thải luân phiên thêm nhóm 13 và 14.
(Chi tiết các nhóm sa thải như Phụ lục III)
b2) Trình tự khôi phục phụ tải khi kết thúc tiết giảm: Tập trung lực lượng ưu tiên khôi phục cấp điện trở lại trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt cho các phụ tải trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn; các doanh nghiệp công nghiệp có quy mô sản xuất lớn, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp...
1. Sở Công Thương: Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp điện của Công ty Điện lực Quảng Ngãi để đảm bảo cung cấp điện theo kế hoạch đã được lập, phê duyệt và các quy định hiện hành. Giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn tỉnh. Trường hợp cần thiết, kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Cổng thông tin điện tử tỉnh phối hợp với Sở Công Thương, Công ty Điện lực Quảng Ngãi đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và người dân trong việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2875/UBND-KTN ngày 23/6/2023 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo; tạo sự đồng thuận trong Nhân dân trong trường hợp phải bắt buộc tiết giảm điện do thiếu nguồn điện.
3. Công ty Điện lực Quảng Ngãi
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý trong việc điều độ, phân bố công suất, kết quả tính toán Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025, ứng phó với trường hợp mất cân đối cung cầu hệ thống điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Điều 1 Quyết định này.
- Thực hiện việc ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch, đột xuất, khẩn cấp đúng các quy định tại Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện. Đảm bảo thông tin cung cấp điện đến khách hàng kịp thời, đúng quy định; thông báo kịp thời, chính xác lịch cắt điện trên các phương tiện thông tin đại chúng để các đơn vị, tổ chức chủ động trong việc sắp xếp, tổ chức sản xuất.
- Báo cáo theo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) về tình hình cung ứng điện trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công Thương về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
- Tiếp tục triển khai và thực hiện các chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2875/UBND-KTN ngày 23/6/2023 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC NGỪNG GIẢM MỨC CUNG CẤP ĐIỆN KHẨN CẤP ĐẦU NGUỒN
110 KV, TRUNG ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Cắt MC 110kV/MC trung áp |
Mất điện trạm 110kV |
Tỉnh |
Pmax |
1 |
MC 473, 475, 474 (479 cũ)/Tư Nghĩa |
Phía 22kV/TBA Tư nghĩa |
Quảng Ngãi |
12 |
2 |
MC 473,477, 478/Mộ Đức |
Phía 22kV/TBA Mộ Đức |
Quảng Ngãi |
9 |
3 |
MC 473, 475/ Đức Phổ |
Phía 22kV/TBA Đức Phổ |
Quảng Ngãi |
6,5 |
4 |
MC 476/Bình Nguyên |
Phía 22kV/TBA Bình Nguyên |
Quảng Ngãi |
3,5 |
Tổng: |
31 |
KHUNG THỜI GIAN BAN NGÀY TỪ 7H00-16H00
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh)
1. Nhóm 1:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
MC 476 |
3,5 |
XT 476/BNG |
ĐL Bình Sơn |
DCPT LL Nghĩa Lâm |
2 |
XT 472/QPH |
ĐL Tư Nghĩa |
|
NR Nông Trường |
1 |
XT 472/SHA |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MCNR Sơn Hạ |
1,5 |
XT 470/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Sơn Giang |
1,5 |
XT 470/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Trà Nham 2 |
0,3 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC NR Trà Lãnh 8 |
0,2 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
2. Nhóm 2
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
MC 477 |
2,5 |
XT 477/MDU |
ĐL Đức Phổ |
MC PĐ Trà Phú |
1 |
XT 471/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC NR Trà Xinh |
0,3 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
DCPT NR Đức Chánh 4 |
1 |
XT 472/T12 |
ĐL Mộ Đức |
|
MC PĐ Đức Nhuận |
1,2 |
XT 472/T12 |
ĐL Mộ Đức |
|
MC 475 |
4 |
XT 475/TNG |
ĐL Tư Nghĩa, Nghĩa Hành |
3. Nhóm 3
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
DCPTPĐ Bình Hải 3 |
3,5 |
XT 472/DQU |
ĐL Bình Sơn |
MC 475 |
2,5 |
XT 475/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
MC 471 |
2 |
XT 471/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
DCPT PĐ La Hà 1 |
0,5 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
|
DCPTNR Đức Hiệp 1 |
0,5 |
XT 473/T12 |
ĐL Mộ Đức |
|
DCPTNR Đức Phú 5 |
0,5 |
XT 471/T3 |
ĐL Mộ Đức |
|
DCPT NR Đức Phong 2 |
0,5 |
XT 474/MDU |
ĐL Mộ Đức |
4. Nhóm 4
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10,5 |
MC473 |
3 |
XT 473/TNG |
ĐL Tư Nghĩa |
PĐ Tịnh Thiện |
5 |
XT 478/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 473 |
3,5 |
XT 473/MDU |
ĐL Đức Phổ |
5. Nhóm 5
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10,5 |
PĐ Di Lăng |
2 |
XT 471/SHA |
ĐL Sơn Hà |
PĐ Bình Nguyên |
3 |
XT 476/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
DCPT 400/T5 |
3 |
XT 476/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 473 |
2,5 |
XT 473/DPH |
ĐL Đức Phổ |
6. Nhóm 6:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết |
giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10,5 |
DCPT LL Bình Chánh |
2,5 |
XT 474/BCH |
ĐL Bình Sơn |
MC PĐ Ba Dinh |
1 |
XT 472/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
MC 477 |
7 |
XT 477/QPH |
ĐL Thành Phố |
7. Nhóm 7:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|
|
|
10,5 |
MC PĐ Nghĩa Dõng 1 |
4,5 |
XT 480/QNG |
ĐL Thành Phố, Tư Nghĩa |
DCPT PĐ Trà Thanh |
0,4 |
XT 474/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
FCO NR Trà Thủy 3 (cắt lẻ) |
0,1 |
XT 474/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC 478 |
2 |
XT 478/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Đức Chánh |
1,5 |
XT 471/TNG |
ĐL Mộ Đức |
|
MC NR Ba Bích |
0,5 |
XT 472/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
DCPT PĐ 475/VSI |
1,5 |
XT 475/VSI |
ĐL Sơn Tịnh |
8. Nhóm 8:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
MC PĐ Nghĩa Dõng |
4,5 |
XT 478/QNG |
ĐL Thành Phố |
MC NR CCN La Hà |
1,5 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
|
DCPT NR Tịnh Thọ 8 |
0,5 |
XT 474/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
DCPT LL Tịnh Bình- Tịnh Sơn |
1 |
XT 474/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
DCPT PĐ Tịnh Hiệp |
0,5 |
XT 474/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
DCPT NR Mỏ đá Bình Đông |
1 |
XT 478/DQU |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Bình Đông |
1 |
XT 478/DQU |
ĐL Bình Sơn |
9. Nhóm 9:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10,5 |
DCPT NR Hành Trung 2 |
1 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
DCPT NR Hành Đức 1 |
1,5 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC PĐ Minh Long |
1 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC 474/T5 |
5 |
XT 475/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 471 |
1 |
XT 471/CDQ |
ĐL Bình Sơn |
|
DCPT PĐ Bình Hiệp 1 |
1,5 |
XT 472/BNG |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Trà Quân |
0,5 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
10. Nhóm 10:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
MC 475 |
2,5 |
XT 475/DQU |
ĐL Bình Sơn |
DCPT NR Bình Dương |
1 |
XT 470/BNG |
ĐL Bình Sơn |
|
MC PĐ Phổ Thuận |
2,5 |
XT 478/MDU |
ĐL Đức Phổ |
|
MC NR Sơn Bao |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Sơn Mùa |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Sơn Tinh |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Hành Nhân |
2,5 |
XT 479/QPH |
ĐL Nghĩa Hành |
11. Nhóm 11:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10 |
MC NR CCN Thạch Trụ |
1 |
XT 475/MDU |
ĐL Mộ Đức |
DCPT NR CCN LN Đồng Dinh |
1,5 |
XT 479/QPH |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC NR Sơn Dung |
1 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC 476 |
5,5 |
XT 476/DQU |
ĐL Bình Sơn |
|
MC PĐ La Hà 2 |
1 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
12. Nhóm 12:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
10,5 |
MC NR Phổ Ninh 4 |
0,5 |
XT 477/DPH |
ĐL Đức Phổ |
DCPT PĐ Phổ Nhơn 1 |
0.5 |
XT 477/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
MC 474 |
4 |
XT 474/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
DCPT PĐ Công ty Đường |
5,5 |
XT 473/QPH |
ĐL Thành Phố |
13. Nhóm 13:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
15 |
Sa thải lẻ khu vực TT các huyện Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Lý Sơn: Danh sách các TBA sa thải do các Điện lực: Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Nghĩa Hành, Lý Sơn đề xuất. |
|||
|
|
|
|
|
14. Nhóm 14:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
15 |
Sa thải lẻ khu vực TT các huyện, thị xã, thành phố: TP Quảng Ngãi, các huyện Tư nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, thị xã Đức Phổ: Danh sách các TBA sa thải do các Điện lực: Thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ đề xuất |
|||
|
|
|
|
|
KHUNG THỜI GIAN CHIỀU TỐI TỪ 16H00-07H00 HÔM SAU
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh)
1. Nhóm 1:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14,5 |
MC 476 |
4 |
XT 476/BNG |
ĐL Bình Sơn |
DCPT LL Nghĩa Lâm |
2,5 |
XT 472/SHA |
ĐL Tư Nghĩa |
|
MC PĐ Sơn Nham |
2,5 |
XT 472/SHA |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 472/T10 |
4,5 |
XT 470/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Trà Nham 2 |
0,6 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC NR Trà Lãnh 8 |
0,4 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
2. Nhóm 2:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết |
giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14,5 |
MC 477 |
3 |
XT 477/MDU |
ĐL Đức Phổ |
MC PĐ Trà Phú |
1,5 |
XT 471/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC NR Trà Xinh |
0,3 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC 472/T12 |
2,2 |
XT 472/T12 |
ĐL Mộ Đức |
|
MC NR Sông Vệ |
3 |
XT 471/TNG |
ĐL Mộ Đức |
|
MC 475 |
4,5 |
XT 475/TNG |
ĐL Tư Nghĩa, Nghĩa Hành |
3. Nhóm 3:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết |
giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
DCPT PĐ Bình Hải 3 |
4 |
XT 472/DQU |
ĐL Bình Sơn |
MC 475 |
3 |
XT 475/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
MC 471 |
2 |
XT 471/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
DCPT PĐ La Hà 1 |
0,7 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
|
MC 473/T12 |
0,8 |
XT 473/T12 |
ĐL Mộ Đức |
|
MC PĐ Đức Tân |
1,5 |
XT 471/T3 |
ĐL Mộ Đức |
|
MC NR Đức Phong |
2 |
XT 474/MDU |
ĐL Mộ Đức |
4. Nhóm 4:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14,5 |
MC 473 |
3 |
XT 473/TNG |
ĐL Tư Nghĩa |
MC478 |
7 |
XT 478/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 473 |
3,5 |
XT 473/MDU |
ĐL Đức Phổ |
|
LBFCO PD Đức Thạnh 2 (cắt lẻ) |
1 |
XT 472/T3 |
ĐL Mộ Đức |
5. Nhóm 5:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
PĐ Di Lăng |
3 |
XT 471/SHA |
ĐL Sơn Hà |
PĐ Bình Nguyên |
2 |
XT 476/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
DCPT 400/T5 |
3 |
XT 476/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 471 |
3,5 |
XT 471/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
MC 473 |
2,5 |
XT 473/DPH |
ĐL Đức Phổ |
6. Nhóm 6:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14,5 |
DCPT LL Bình Chánh |
3 |
XT 474/BCH |
ĐL Bình Sơn |
MC 472 |
4 |
XT 472/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
MC PĐ Ba Dinh |
1 |
XT 472/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
MC 477 |
6,5 |
XT 477/QPH |
ĐL Thành Phố |
7. Nhóm 7:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
15 |
MC PĐ Nghĩa Dõng 1 |
5 |
XT 480/QNG |
ĐL Thành Phố, Tư Nghĩa |
MC 475 |
5 |
XT 475/QPH |
ĐL Tư Nghĩa |
|
MC PĐ Trà Hiệp |
0,5 |
XT 474/T11 |
ĐL Trà Bồng |
|
MC478 |
2 |
XT 478/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Đức Chánh |
1,5 |
XT 471/TNG |
ĐL Mộ Đức |
|
MC NR Ba Bích |
0,5 |
XT 472/T6 |
ĐL Ba Tơ |
|
DCPT PĐ 475/VSI |
1 |
XT 475/VSI |
ĐL Sơn Tịnh |
8. Nhóm 8:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
MC PĐ Nghĩa Dõng |
5 |
XT 478/QNG |
ĐL Thành Phố |
MCNRCCN La Hà |
1,5 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
|
FCO NR Nghĩa Điền 6 (cắt lẻ) |
0,5 |
XT 479/QPH |
ĐL Tư Nghĩa |
|
MC 474 |
5 |
XT 474/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
DCPT NR Mỏ đá Bình Đông |
1 |
XT 478/DQU |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Bình Đông |
1 |
XT 478/DQU |
ĐL Bình Sơn |
9. Nhóm 9:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14,5 |
DCPT NR Hành Trung 2 |
1 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
DCPT NR Hành Đức 1 |
1 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC PĐ Minh Long |
1 |
XT 479/TNG |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC 474/T5 |
6,5 |
XT 475/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC 471 |
1 |
XT 471/CDQ |
ĐL Bình Sơn |
|
MC LL Bình Thới |
3,5 |
XT 472/BNG |
ĐL Bình Sơn |
|
MC NR Trà Quân |
0,5 |
XT 472/T11 |
ĐL Trà Bồng |
10. Nhóm 10:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
MC 475 |
2,5 |
XT 475/DQU |
ĐL Bình Sơn |
DCPT NR Bình Dương |
1,5 |
XT 470/BNG |
ĐL Bình Sơn |
|
MC 474 |
3,5 |
XT 474/BNG |
ĐL Bình Sơn |
|
MC PĐ Phổ Thuận |
2,5 |
XT 478/MDU |
ĐL Đức Phổ |
|
MC NR Sơn Bao |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Sơn Mùa |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Sơn Tinh |
0,5 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC NR Hành Nhân |
2,5 |
XT 479/QPH |
ĐL Nghĩa Hành |
11. Nhóm 11:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
MC NR CCN Thạch Trụ |
1 |
XT 475/MDU |
ĐL Mộ Đức |
DCPT NR CCN LN Đồng Dinh |
1 |
XT 479/QPH |
ĐL Nghĩa Hành |
|
MC NR Sơn Dung |
1 |
XT 473/SHA |
ĐL Sơn Hà |
|
MC 476 |
5,5 |
XT 476/DQU |
ĐL Bình Sơn |
|
MC PĐ Tịnh Hà |
4,5 |
XT 470/TPH |
ĐL Sơn Tịnh |
|
MC PĐ La Hà 2 |
1 |
XT 477/QNG |
ĐL Tư Nghĩa |
12. Nhóm 12:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
14 |
MC NR Phổ Ninh 4 |
1 |
XT 477/DPH |
ĐL Đức Phổ |
NR Phổ Vinh 2 |
1,5 |
XT 477/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
DCPT PĐ Phổ Nhơn 1 |
1 |
XT 477/DPH |
ĐL Đức Phổ |
|
MC 474 |
4 |
XT 474/BCH |
ĐL Bình Sơn |
|
DCPT PĐ Công ty Đường |
6,5 |
XT 473/QPH |
ĐL Thành Phố |
13. Nhóm 13:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
15 |
Sa thải lẻ khu vực Trung tâm các huyện Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Lý Sơn: Danh sách các TBA sa thải do các Điện lực: Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Nghĩa Hành, Lý Sơn đề xuất |
|||
|
|
|
|
|
1. Nhóm 14:
Mức cắt giảm của PC (MW) |
Phụ tải tiết giảm |
ĐZ cung cấp |
ĐL mất điện |
|
MC, phân đoạn, TBA |
Công suất tiết giảm (MW) |
|||
15 |
Sa thải lẻ khu vực TT các huyện, thị xã, thành phố: thành phố Quảng Ngãi, các huyện Tư nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, thị xã Đức Phổ: Danh sách các TBA sa thải do các Điện lực: Thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ đề xuất. |
|||
|
|
|
|
|
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Số hiệu: | 816/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Phước Hiền |
Ngày ban hành: | 26/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Chưa có Video