Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 762/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 866/QĐ-UBND NGÀY 08/8/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030; số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; số 20/2024/NQ-HĐND ngày 23/7/2024 sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại các văn bản: Tờ trình số 114 7/TTr-BDT ngày 31/10/2023, Tờ trình số 22/TTr-BDT ngày 05/01/2024, Tờ trình số 1397/TTr-BDT ngày 31/10/2024 và ý kiến thống nhất của tập thể UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết a4 điểm a khoản 3 mục III Phần B như sau:

“a4) Phân công thực hiện:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung thuộc tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

- UBND cấp huyện tổ chức thực hiện tiểu dự án đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kết quả thực hiện tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

2. Sửa đổi, bổ sung nội dung dấu cộng (+) thứ tư tiết b3 điểm b khoản 3 mục III Phần B như sau:

“+ Phân công thực hiện:

Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất; các đơn vị và UBND cấp huyện được giao vốn tổ chức thực hiện các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN.

Sở Công Thương chủ trì thực hiện và hướng dẫn các đơn vị (gồm: Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh), địa phương được giao vốn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất.

3. Bỏ nội dung “Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào DTTS&MN đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người DTTS) thuộc nhóm DTTS còn gặp nhiều khó khăn và các DTTS có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các DTTS giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030” tại gạch đầu dòng thứ hai tiết b3 điểm b khoản 5 mục III Phần B.

4. Sửa đổi, bổ sung tiết b4 điểm b khoản 5 mục III Phần B như sau:

“b4) Phân công thực hiện:

- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Nội dung số 01; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thuộc Nội dung số 01 và tổ chức thực hiện nội dung đào tạo sau đại học thuộc Nội dung số 02; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung đào tạo đại học thuộc Nội dung số 02; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

- UBND các huyện phối hợp với các sở, ban ngành thực hiện tiểu dự án.

5. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 2 danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, NC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXVHTin570.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI RA KHỎI ĐỊA BÀN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Danh sách xã ra khỏi địa bàn ĐBKK

Danh sách thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK

Ghi chú

I

Ba Tơ

06 xã

25 thôn

 

 

 

1. Ba Liên

1. Thôn Đá Chát, xã Ba Liên

2. Thôn Hương Chiến, xã Ba Liên

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 -2025

 

 

2. Ba Điền

3. Thôn Hy Long, xã Ba Điền

4. Thôn Gò Nghềnh, xã Ba Điền

5. Thôn Làng Rêu, xã Ba Điền

6. Thôn Làng Tương, xã Ba Điền

 

 

3. Ba Ngạc

7. Thôn Ba Lăng, xã Ba Ngạc

8. Thôn K'rên, xã Ba Ngạc

9. Thôn Nước Lầy, xã Ba Ngạc

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

4. Ba Tô

10. Thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô

11. Thôn Làng Mạ, xã Ba Tô

12. Thôn Mang Lùng 1, xã Ba Tô

13. Thôn Mang Lùng 2, xã Ba Tô

14. Thôn Trà Nô, xã Ba Tô

15. Thôn Làng Xi 2, xã Ba Tô

16. Thôn Mô Lang, xã Ba Tô

 

 

5. Ba Dinh

17. Thôn Kà La, xã Ba Dinh

18. Thôn Kách Lang, xã Ba Dinh

19. Thôn Nước Lang, xã Ba Dinh

20. Thôn Đồng Dinh, xã Ba Dinh

 

 

6. Ba Bích

21. Thôn Làng Mâm, xã Ba Bích

22. Thôn Con Rã, xã Ba Bích

 

 

 

23. Thôn Nước Xuyên, xã Ba Vì

Thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

 

24. TDP Kon Dung, TT Ba Tơ

 

 

 

25. TDP Uy Năng, TT Ba Tơ

II

Minh Long

03 xã

15 thôn

 

 

 

7. Long Hiệp

26. Thôn Hà Xuyên, xã Long Hiệp

27. Thôn Hà Liệt, xã Long Hiệp

28. Thôn Hà Bôi, xã Long Hiệp

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025

 

 

8. Long Mai

29. Thôn Trung Thượng, xã Long Mai

30. Thôn Mai Lãnh Hạ, xã Long Mai

31. Thôn Mai Lãnh Hữu, xã Long Mai

32. Thôn Long Thượng, xã Long Mai

33. Thôn Dư Hữu, xã Long Mai

34. Thôn Kỳ Hát, xã Long Mai

 

 

9. Thanh An

35. Thôn Đồng Vang, xã Thanh An

36. Thôn Gò Nhiêu, xã Thanh An

37. Thôn An Phương, xã Thanh An

38. Thôn Thượng Đố, xã Thanh An

39. Thôn Đồng cần, xã Thanh An

40. Thôn An Thanh, xã Thanh An

Xã đã được công nhận Nông thôn mới tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh

III

Sơn Hà

07 xã

36 thôn

 

 

 

10. Sơn Linh

41. Thôn Ka La, xã Sơn Linh

42. Thôn Đồng A, xã Sơn Linh

43. Thôn Bồ Nung, xã Sơn Linh

44. Thôn Làng Ghè, xã Sơn Linh

45. Thôn Gò Da, xã Sơn Linh

46. Thôn Làng Xinh, xã Sơn Linh

Xã đã được công nhận Nông thôn mới tại Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

11. Sơn Kỳ

47. Thôn Làng Trăng, xã Sơn Kỳ

48. Thôn Bồ Nung xã Sơn Kỳ

49. Thôn Nước Lác, xã Sơn Kỳ

50. Thôn Tà Bấc; xã Sơn Kỳ

51. Thôn Mô Níc, xã Sơn Kỳ

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025

 

 

12. Sơn Trung

52. Thôn Gia Ry, xã Sơn Trung

53. Thôn Làng Đèo, xã Sơn Trung

54. Thôn Làng Rin, xã Sơn Trung

55. Thôn Làng Nà, xã Sơn Trung

56. Thôn Tà Màu, xã Sơn Trung

57. Thôn Gò Rộc, xã Sơn Trung

 

 

13. Sơn Thủy

58. Thôn Tà Bi, xã Sơn Thủy

59. Thôn Tà Bần, xã Sơn Thủy

60. Thôn Tà Cơm, xã Sơn Thủy

61. Thôn Giá Gối, xã Sơn Thủy

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

14. Sơn Giang

62. Thôn Làng Rê, xã Sơn Giang

63. Thôn Tà Đinh, xã Sơn Giang

64. Thôn Đồng Giang, xã Sơn Giang

65. Thôn Làng Rí, xã Sơn Giang

66. Thôn Làng Lùng, xã Sơn Giang

 

 

15. Sơn Hải

67. Thôn Tà Pía, xã Sơn Hải

68. Thôn Gò Sim, xã Sơn Hải

69. Thôn Tà Mát, xã Sơn Hải

70. Thôn Làng Lành, xã Sơn Hải

71. Thôn Làng Trăng, xã Sơn Hải

 

 

16. Sơn Thượng

72. Thôn Nước Tăm, xã Sơn Thượng

73. Thôn Làng Vố, xã Sơn Thượng

74. Thôn Tà Pa, xã Sơn Thượng

75. Thôn Bờ Reo, xã Sơn Thượng

 

 

 

76. Thôn Nước Nia, TT Di Lăng

Thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

IV

Sơn Tây

03 xã

11 thôn

 

 

 

17. Sơn Dung

77. Thôn Gò Lã, xã Sơn Dung

78. Thôn Đăk Trên, xã Sơn Dung

79. Thôn Đăk Lang, xã Sơn Dung

80. Thôn Huy Măng, xã Sơn Dung

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025

 

 

18. Sơn Mùa

81. Thôn Nước Min, xã Sơn Mùa

82. Thôn Huy Em, xã Sơn Mùa

83. Thôn Huy Ra Long, xã Sơn Mùa

84. Thôn Tu La, xã Sơn Mùa

 

 

19. Sơn Tân

85. Thôn Đăk Be, xã Sơn Tân

86. Thôn Ra Nhua, xã Sơn Tân

87. Thôn Tà Dô, xã Sơn Tân

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

V

Trà Bồng

07 xã

32 thôn

 

 

 

20. Trà Tân

88. Thôn Trường Giang, xã Trà Tân

89. Thôn Trường Biện, xã Trà Tân

90. Thôn Trà Ngon, xã Trà Tân

91. Thôn Trà Ót, xã Trà Tân

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025

 

 

21. Trà Giang

92. Thôn 1, xã Trà Giang

93. Thôn 2, xã Trà Giang

94. Thôn 3, xã Trà Giang

 

 

22. Trà Sơn

95. Thôn Tây, xã Trà Sơn

96. Thôn Kà Tinh, xã Trà Sơn

97. Thôn Bắc, xã Trà Sơn

98. Thôn Bắc 2, xã Trà Sơn

99. Thôn Đông, xã Trà Sơn

100. Thôn Trung, xã Trà Sơn

101. Sơn Bàn, xã Trà Sơn

102. Thôn Sơn Thành, xã Trà Sơn

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

23. Trà Thủy

103. Thôn 1, xã Trà Thủy

104. Thôn 2, xã Trà Thủy

105. Thôn 3, xã Trà Thủy

106. Thôn 5, xã Trà Thủy

107. Thôn 6, xã Trà Thủy

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025

 

 

24. Trà Thanh

108. Thôn Gỗ, xã Trà Thanh

109. Thôn Vuông, xã Trà Thanh

110. Thôn Cát, xã Trà Thanh

111. Thôn Môn, xã Trà Thanh

Xã ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

25. Trà Lâm

112. Thôn Trà Lạc, xã Trà Lâm

113. Thôn Trà Xanh, xã Trà Lâm

114. Thôn Trà Khương, xã Trà Lâm

115. Thôn Trà Hoa, xã Trà Lâm

 

 

26. Trà Hiệp

116. Thôn Nguyên, xã Trà Hiệp

117. Thôn Cưa, xã Trà Hiệp

118. Thôn Băng, xã Trà Hiệp

119. Thôn Cà, xã Trà Hiệp

VI

Nghĩa Hành

 

02 thôn

 

 

 

 

120. Thôn Trũng Kè 1, xã Hành Tín Tây

Thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh

 

 

 

121. Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây

TỔNG CỘNG

26 xã

121 thôn

 

* Ghi chú: Danh sách thôn được ghi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Quyết định 866/QĐ-UBND

Số hiệu: 762/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Trần Phước Hiền
Ngày ban hành: 27/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [16]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Quyết định 866/QĐ-UBND

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…