UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2012/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC DOANH THU TỐI THIỂU ÁP DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ, MẶT BẰNG VÀ NHÀ XƯỞNG ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thuế Thu nhập cá nhân 21/11/2007;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp ngày 03/6/2008;
Xét đề nghị của Cục thuế Nghệ An tại Tờ trình số 1277/TT-CT ngày 17/9/2012 về việc ban hành quy định mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức doanh thu tối thiểu để áp dụng quản lý thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế;
b) Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Cách tính doanh thu tối thiểu:
a) Cho thuê nhà để sản xuất, kinh doanh:
- Đối với nhà 1 tầng:
Doanh thu tối thiểu cho thuê một tháng |
= |
Diện tích cho thuê (m2) |
x |
Giá đất theo quy định hàng năm của UBND tỉnh Nghệ An |
x |
Hệ số áp dụng |
Trong đó, hệ số áp dụng cho các khu vực như sau:
Khu vực |
Hệ số áp dụng |
Đối với Thành phố Vinh |
0,007 |
Đối với thị xã |
0,006 |
Đối với thị trấn |
0,005 |
Đối với các khu vực còn lại |
0,004 |
- Đối với nhà tạm:
Doanh thu tối thiểu cho thuê một tháng |
= |
Doanh thu tối thiểu cho thuê một tháng đối với nhà 1 tầng |
x |
60 % |
Trong đó, nhà tạm quy định tại Quyết định này là: Nhà 1 tầng (không phải là mái bằng bê tông chịu lực), mái lợp ngói hoặc các chất liệu tương đương (phibrô xi măng hoặc mái tôn...).
- Đối với nhà tầng (kể cả chung cư):
Tầng 1: Đơn giá 1 m2 cho thuê như đối với nhà một tầng.
Tầng 2: Đơn giá 1 m2 cho thuê = 60% đơn giá 1m2 cho thuê tầng 1.
Tầng 3: Đơn giá 1 m2 cho thuê = 40% đơn giá 1m2 cho thuê tầng 1.
Từ tầng 4 trở lên: Đơn giá 1m2 cho thuê = 30% đơn giá 1m2 cho thuê tầng 1.
b) Cho thuê nhà xưởng:
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với nhà xưởng |
= |
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với nhà 1 tầng cùng trục đường |
x |
0,7 |
c) Cho thuê mặt bằng:
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với mặt bằng |
= |
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với nhà 1 tầng cùng trục đường |
x |
0,5 |
Điều 2. Giao cho Cục thuế Nghệ An tổ chức thực hiện và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2008/QĐ-UB ngày 05/8/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất kinh doanh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức doanh thu tối thiểu áp dụng để quản lý thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 71/2012/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Thái Văn Hằng |
Ngày ban hành: | 03/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 71/2012/QĐ-UBND quy định mức doanh thu tối thiểu áp dụng để quản lý thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chưa có Video