BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 706/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99 và 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD15). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày tính từ ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI
LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời bao gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc và dây hàn thép đặc không lõi thuốc, có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
1.1. Que hàn inox 308 có bọc thuốc
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Tên hàng hóa: Que hàn inox 308 có bọc thuốc.
Que hàn inox 308 có bọc thuốc có các đặc tính cơ bản như sau:
- Que hàn có lõi là thép inox 308;
- Đường kính lõi thép của que hàn từ 2,0 mm đến 4,0 mm với dung sai là +/- 0,2 mm;
- Que hàn được phủ thuốc bọc.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Que hàn inox 308 có bọc thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo mã HS sau: 8311.10.90, 8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc:
- Que hàn có lõi không phải thép inox 308;
- Lõi thép inox 308 có đường kính lớn hơn 4,2 mm hoặc nhỏ hơn 1,8 mm;
- Que hàn không được phủ thuốc bọc.
1.2. Dây hàn thép đặc không lõi thuốc
a) Tên gọi
Tên hàng hóa: Dây hàn thép đặc không lõi thuốc.
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc có các đặc tính cơ bản như sau:
- Dây hàn có lõi là thép (không bao gồm thép inox);
- Đường kính lõi thép của dây hàn nhỏ hơn hoặc bằng 5,0 mm;
- Dây hàn được mạ đồng hoặc không mạ;
- Lõi thép của dây hàn chứa các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) từ 0,04% đến 0,2%, Phốt pho (P) nhỏ hơn hoặc bằng 0,03%, Lưu huỳnh (S) nhỏ hơn hoặc bằng 0,035%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo mã HS sau: 7217.10.10,7217.30.19,7229.20.00, 7229.90.20,7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 72 |
Sắt và thép |
|
|
|
7217 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
|
|
7217.10 |
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng: |
|
|
|
7217.10.10[1] |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
15% |
0% |
0% |
7217.30 |
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác: |
|
|
|
- |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
|
|
7217.30.19 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
7229 |
Dây thép hợp kim khác. |
|
|
|
7229.20.00 |
- Bằng thép silic-mangan |
0% |
0% |
0% |
7229.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
7229.90.20 |
- - Mặt cắt ngang không quá 5,5 mm |
0% |
0% |
0% |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
7229.90.99[2] |
- - - Loại khác |
0% |
0% |
0% |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc Carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc Carbide kim loại; dây và que, từ |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.10 |
- - Dạng cuộn |
25% |
0% |
0% |
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.91 |
- - - Dạng cuộn |
15% |
0% |
0% |
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc:
- Dây hàn có lõi là thép inox hoặc kim loại cơ bản khác không phải là thép;
- Đường kính lõi thép của dây hàn lớn hơn 5,0 mm;
- Lõi thép của dây hàn chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) lớn hơn 0,2% hoặc Phốt pho (P) lớn hơn 0,03% hoặc Lưu huỳnh (S) lớn hơn 0,035%;
- Dây hàn có lõi thuốc hoặc dây hàn có lõi là chất trợ dung;
- Dây hàn được mạ bằng kim loại cơ bản khác không phải đồng;
- Dây hàn dạng thanh, que có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm.
2. Mức thuế CBPG tạm thời
2.1. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG tạm thời |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
MA-LAI-XI-A |
||
1 |
Kiswel Sdn. Bhd |
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện tại khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 |
2 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a |
12,78% |
THÁI LAN |
||
3 |
Thai Hansa Welding Electrodes Co., Ltd |
36,11% |
4 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Thái Lan |
36,11% |
TRUNG QUỐC |
||
5 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc |
11,43% |
2.2. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG tạm thời |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
MA-LAI-XI-A |
||
1 |
Kiswel Sdn. Bhd |
15,30% |
2 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a |
34,37% |
THÁI LAN |
||
3 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Thái Lan |
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 |
TRUNG QUỐC |
||
4 |
Lincoln Electric (Tangshan) Welding Materials Co., Ltd |
22,77% |
5 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc |
36,56% |
3. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ trường hợp được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).
c) Áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước.
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế CBPG tạm thời
4.1. Quy định chung
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
4.2. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 36,11 %.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.1 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.1 thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
4.3. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 36,56%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.2 thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
5. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Thẩm tra nội dung bản trả lời câu hỏi điều tra;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 706/QD-BCT |
Hanoi, April 15, 2022 |
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management on trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade providing for trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Decision No. 263/QD-BCT dated March 01, 2022 of the Minister of Industry and Trade on extension of limitation period of investigations into some welding material products originating from Malaysia, the Kingdom of Thailand and the People’s Republic of China.
At the request of the Director General of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The provisional anti-dumping duties shall be imposed on some welding material products, which bear the following HS codes: 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99 và 8311.90.00 and originate from Malaysia, the Kingdom of Thailand and the People’s Republic of China. Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. This Decision comes into force 07 days after the date of its promulgation.
Article 3. Chief of the Ministry’s Office, Director General of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units are responsible for the implementation of this Decision./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Tran Quoc Khanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMPOSITION OF PROVISIONAL ANTI-DUMPING DUTIES ON SOME
WELDING MATERIAL PRODUCTS ORIGINATING FROM MALAYSIA, THE KINGDOM OF
THAILAND AND THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA
(Enclosed with the Decision No. 706/QD-BCT dated April 15, 2022 of the
Minister of Industry and Trade)
1. Goods subject to provisional anti-dumping duties
The goods on which the provisional anti-dumping duties are imposed include 308 flux-cored stainless steel welding rods and solid steel welding wires originating from Malaysia, the Kingdom of Thailand (Thailand) and the People’s Republic of China (China).
308 flux-cored stainless steel welding rods
a) Name and basic characteristics
Name: 308 flux-cored stainless steel welding rod.
A 308 flux-cored stainless steel welding rod has the following basic characteristics:
- It has a 308 stainless steel core;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- It is coated with flux.
b) HS codes and current import duties
308 flux-cored stainless steel welding rods on which the provisional anti-dumping duty is imposed bear the following HS codes: 8311.10.90, 8311.30.99, 8311.90.00.
Code
Description
Preferential tariff
ATIGA
ACFTA
Chapter 83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8311
Wire, rods, tubes, plates, electrodes and similar products, of base metal or of metal carbides, coated or cored with flux material, of a kind used for soldering, brazing, welding or deposition of metal or of metal carbides; wire and rods, of agglomerated base metal powder, used for metal spraying
8311.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8311.10.90
- - Other
25%
0%
0%
8311.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Other:
8311.30.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
0%
0%
8311.90.00
- Other
25%
0%
0%
The Ministry of Industry and Trade may amend and supplement the list of HS codes assigned to goods on which the provisional anti-dumping duties are imposed in order to be conformable with the description of the goods in question and other changes (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The goods which satisfy any of the following conditions will be exempted from the provisional anti-dumping duties imposed on 308 flux-cored stainless steel welding rods:
- The welding rod has a core other than 308 stainless steel core;
- The diameter of 308 stainless steel core is greater than 4.2 mm or less than 1.8 mm;
- The welding electrodes is not coated with flux.
1.2. Solid steel welding wires
a) Name
Name: Solid steel welding wire
A solid steel welding wire has the following basic characteristics:
- It has a steel core (except for stainless steel);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- It is copper-plated or not plated;
- Its steel core contains the following elements classified by mass proportion in percent (%): Carbon (C) 0.04% to 0.2%, Phosphorus (P) less than or equal to 0.03%, Sulfur (S) less than or equal to 0.035%.
b) HS codes and current import duties
Solid steel welding wires on which the provisional anti-dumping duty is imposed bear the following HS codes: 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00.
Code
Description
Preferential tariff
ATIGA
ACFTA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron and steel
7217
Wire of iron or non-alloy steel.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Not plated or coated, whether or not polished:
7217.10.10[1]
- - Containing by weight less than 0.25% of carbon
15%
0%
0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Plated or coated with other base metals:
-
- - Containing by weight less than 0.25% of carbon:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other
15%
0%
0%
7229
Wire of other alloy steel.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Of silico-manganese steel
0%
0%
0%
7229.90
- Other:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Of cross-section not exceeding 5.5 mm
0%
0%
0%
- - Other:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other
0%
0%
0%
Chapter 83
Miscellaneous articles of base metal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wire, rods, tubes, plates, electrodes and similar products, of base metal or of metal carbides, coated or cored with flux material, of a kind used for soldering, brazing, welding or deposition of metal or of metal carbides; wire and rods, of agglomerated base metal powder, used for metal spraying
8311.10
- Coated electrodes of base metal, for electric arc-welding:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - In rolls
25%
0%
0%
8311.10.90
- - Other
25%
0%
0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Coated rods and cored wire, of base metal, for soldering, brazing or welding by flame:
- - Other:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - In rolls
15%
0%
0%
8311.30.99
- - - Other
15%
0%
0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other
25%
0%
0%
The Ministry of Industry and Trade may amend and supplement the list of HS codes assigned to goods on which the provisional anti-dumping duties are imposed in order to be conformable with the description of the goods in question and other changes (if any).
c) Goods exempted from provisional anti-dumping duties
The goods which satisfy any of the following conditions shall be exempted from the provisional anti-dumping duties imposed on solid steel welding wires:
- The welding wire has a core of stainless steel or other base metal other than steel;
- The diameter of steel core of welding wire is greater than 5.0 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The welding wire is flux-cored or has a core which is flux.
- The welding wire is plated with other base metal other than copper;
- The welding wire in the form of bar or rod has a length of less than or equal to 500 mm.
2. Provisional anti-dumping duty rates
2.1. 308 flux-cored stainless steel welding rods
No.
Name of manufacturer/exporter
Provisional anti-dumping duty rate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Column 2)
MALAYSIA
1
Kiswel Sdn. Bhd
Not applicable because of satisfying the condition in clause 2 Article 78 of the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14
2
Other manufacturer/exporter of goods originating from Malaysia
12,78%
THAILAND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thai Hansa Welding Electrodes Co., Ltd
36,11%
4
Other manufacturer/exporter of goods originating from Thailand
36,11%
CHINA
5
Other manufacturer/exporter of goods originating from China
11,43%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of manufacturer/exporter
Provisional anti-dumping duty rate
(Column 1)
(Column 2)
MALAYSIA
1
Kiswel Sdn. Bhd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Other manufacturer/exporter of goods originating from Malaysia
34,37%
THAILAND
3
Manufacturer/exporter of goods originating from Thailand
Not applicable because of satisfying the condition in clause 3 Article 78 of the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14
CHINA
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,77%
5
Other manufacturer/exporter of goods originating from China
36,56%
3. Effective date and period of validity of provisional anti-dumping duty
a) Effective date
The imposition of the provisional anti-dumping duty begins 07 (seven) days after the date of promulgation of the Decision on imposition of provisional anti-dumping duty.
b) Period of validity
The provisional anti-dumping duty shall be imposed for a period of 120 (one hundred and twenty) days from the effective date of such provisional anti-dumping duty (unless it is extended, changed or cancelled as prescribed by law).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pursuant to Clause 4 Article 81 of the Law on Foreign Trade Management, if the final determination announced by the investigating authority indicates that there is material injury or a threat of material injury to domestic production, the Minister of Industry and Trade may decide to apply the anti-dumping duty retroactively.
- The anti-dumping duty shall be imposed retroactively on imports during the period of 90 (ninety) days prior to the date of application of the provisional anti-dumping duty if such imports are determined to be dumped and the volume or quantity of dumped imports to Vietnam increases sharply during the period between the initiation of the investigation and the application of the provisional anti-dumping duty and thus causes damage to domestic production which would be difficult to repair.
4. Procedures and dossiers for inspection and application of provisional anti-dumping duties
4.1. General provisions
In order to determine the origin of imports on which anti-dumping duties are imposed, customs authorities shall inspect proofs of origin. Proof of origin may be in the form of:
a) Certificate of Origin (C/O); or
b) Self-certification of origin which must be conformable with:
- The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;
- Regional Comprehensive Economic Partnership;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland; and
- The ASEAN Trade In Goods Agreement.
Contents of inspection:
4.2. 308 flux-cored stainless steel welding rods
Step 1: Inspect proof of origin
- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of anti-dumping duty shall be 36,11%.
- Case 2: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than Malaysia, Thailand and China is presented, the anti-dumping duty shall not be imposed.
- Case 3: If a proof of origin issued by a competent authority of Malaysia, Thailand and China is presented, guidelines in Step 2 shall apply.
Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 12,78% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Malaysia;
+ 36,11% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Thailand; and
+ 11,43% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China.
- Case 2: If the manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers specified in Column 1 Section 2.1 hereof is presented, guidelines in Step 3 shall apply.
Step 3: Inspect exporter’s name
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer specified in Column 1, the corresponding duty rate specified in Column 2 Section 2.1 hereof shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer specified in Column 1 Section 2.1, the following rates of the anti-dumping duty shall be imposed:
+ 12,78% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Malaysia;
+ 36,11% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Thailand; and
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Solid steel welding wires
Step 1: Inspect proof of origin
- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of anti-dumping duty shall be 36,56%.
- Case 2: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than Malaysia, Thailand and China is presented, the anti-dumping duty shall not be imposed.
- Case 3: If a proof of origin issued by a customs declarant of Malaysia and China is presented, guidelines in Step 2 shall apply.
Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”)
- Case 1: If: (i) no manufacturer’s certificate is presented or (ii) a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers specified in Column 1 Section 2.2 hereof, the following rates of the anti-dumping duty shall be imposed:
+ 34,37% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Malaysia; and
+ 36,56% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Step 3: Inspect exporter’s name
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer specified in Column 1, the corresponding duty rate specified in Column 2 Section 2.2 hereof shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer specified in Column 1 Section 2.2, the following rates of the anti-dumping duty shall be imposed:
+ 34,37% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Malaysia; and
+ 36,56% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China.
After the Decision on imposition of the provisional anti-dumping duty is promulgated by the Ministry of Industry and Trade, the investigating authority shall take charge of following the subsequent procedures, including:
- Verifying answered questionnaires;
- Organizing a public hearing;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Issuing the final determination.
[1] The products bearing this HS code are subject to measures against evasion of trade remedies with regard to steel coil and steel wire products
[2] The products bearing this HS code are subject to measures against evasion of trade remedies with regard to steel coil and steel wire products
;Quyết định 706/QĐ-BCT năm 2022 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 706/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 15/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 706/QĐ-BCT năm 2022 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video