ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 635/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”;
Căn cứ Quyết định 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 460/TTr-SCT ngày 11/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời, giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm về các nội dung chi và định mức chi tại Dự toán sử dụng kinh phí Kế hoạch nêu trên, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mục đích
- Triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được đề ra trong Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”.
- Nâng cao nhận thức, năng lực, thống nhất hành động của các cấp, các ngành, hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại (XTTM), góp phần tái cơ cấu ngành công thương.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Các Sở, ngành, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại được triển khai đồng bộ, thiết thực và có hiệu quả.
2. Yêu cầu
Kế hoạch thực hiện phải bám sát Quyết định số 1968/QĐ-TTg và đảm bảo tính khả thi, gắn với tình hình thực tế, năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của các tổ chức cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi nhất theo quy định của pháp luật đối với hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số của tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1 Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại theo Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng chính phủ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh, tổ chức hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia vào phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; nâng cao nhận thức và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển góp phần tái cơ cấu ngành công thương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% cơ quan XTTM, khoảng 300 cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm từng bước kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 20% các dịch vụ kết nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 200 lượt doanh nghiệp.
- 20% số lượng hội chợ, triển lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và 500 lượt cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 300 lượt cơ sở, doanh nghiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, với 90% doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ, giải pháp trong năm 2022
1.1 Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
Xây dựng các chương trình, kế hoạch khảo sát, tiêu chí đánh giá hiện trạng và năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM đối với các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để đưa ra các giải pháp quản lý, hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái XTTM số các hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM phù hợp với tình hình địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan.
1.2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
- Tiến hành thu thập và hệ thống hóa dữ liệu: tiến hành điều tra, khảo sát, phân tích nhằm hỗ trợ thu thập thông tin, tư vấn chuẩn hóa số liệu các trường thông tin, nguồn thông tin xúc tiến thương mại.
- Lập danh sách tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp của tỉnh có nhu cầu tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; phối hợp Bộ Công Thương hướng dẫn tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được xây dựng xong. Tích hợp các dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương); Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, xã thành phố, thị xã, thành phố.
1.3 Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM
a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ sở ban ngành, UBND các huyện, thị, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm
b) Tham gia các hội chợ thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các hội chợ trong môi trường số; triển khai các giải pháp hội chợ ảo, tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên minh Hợp tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
c) Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả Quyết định 1968/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương); Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm khi Bộ Công Thương tổ chức các lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh hoặc Sở Công Thương chủ động xây dựng kế hoạch mời các chuyên gia tập huấn.
d) Triển khai nền tảng công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTMT như hỗ trợ đưa sản phẩm lên sàn giao dịch thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện tử, ứng dụng trên di động, nền tảng dành cho người dân. Đồng thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm
1.4 Nâng cao nhận thức ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
a) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM thông qua Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Trang tin điện tử Trung tâm Xúc tiến thương mại, Trang tin điện tử Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành công thương Vĩnh Long, hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh, đài truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội và nhiều hình thức khác.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Báo, Đài; Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Khi có văn bản quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn, cuộc thi, các ấn phẩm hướng dẫn về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhằm tham gia hiệu quả vào Hệ sinh thái XTTM số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Báo, Đài; cơ quan liên quan khác, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025
2.1. Tham gia hiệu quả Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) hướng dẫn các tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được xây dựng hoàn chỉnh; điều tra khảo sát, thu thập số liệu hoàn chỉnh dữ liệu về xúc tiến thương mại, tích hợp các dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Nâng cao nhận thức, năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Nâng cao năng lực bộ máy chuyên trách quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM bằng cách cử cán bộ tham gia các buổi tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn về xúc tiến thương mại, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và an toàn an ninh mạng; tổ chức các đợt học tập kinh nghiệm về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM.
- Phát triển mạng lưới tư vấn viên, chuyên viên lành nghề để hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng xúc tiến thương mại và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. Tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho cán bộ làm công tác XTTM; tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng, tăng cường hợp tác với Trung tâm Xúc tiến trên cả nước, tìm sự hỗ trợ thông tin từ thương vụ tại các nước để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
2.4. Triển khai các sáng kiến nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg và Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
Xây dựng củng cố hệ thống đường truyền tốc độ cao, ổn định phát triển các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ xúc tiến thương mại, xây dựng phát triển các giải pháp kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
Kinh phí thực hiện kế hoạch được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan. (Kèm theo dự toán kinh phí thực hiện).
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, các sở ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương hằng năm.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương; nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn vốn hợp pháp khác tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Đào tạo các kỹ năng số và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động XTTM, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng giải pháp công nghệ, nền tảng hỗ trợ các hoạt động giới thiệu sản phẩm phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Triển khai nền tảng hỗ trợ quảng bá sản phẩm trên các nền tảng số.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan lồng ghép các nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm.
- Phối hợp đề xuất giải pháp, huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ…
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao. Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn.
7. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” NĂM
2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 635/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc triển khai |
Kinh phí trung ương 2022-2025 |
Kinh phí địa phương 2022-2025 |
Kinh phí doanh nghiệp |
Tổng kinh phí |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Cộng |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Cộng |
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh; đánh giá về doanh nghiệp, tổ chức, sản phẩm tiềm năng, thị trường phục vụ xây dựng nền tảng cho dữ liệu để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu trên Hệ sinh thái XTTM số |
700 |
|
|
|
|
50 |
100 |
50 |
50 |
250 |
|
950 |
Sở Công Thương |
Cục XTTM (Bộ Công Thương); Các sở ban ngành có liên quan |
2 |
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại |
200 |
|
|
|
|
|
120 |
100 |
80 |
300 |
|
500 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành có liên quan |
3 |
Tổ chức lớp tập huấn và tham gia các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
80 |
80 |
260 |
|
360 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành có liên quan |
4 |
Tổ chức các đợt học tập kinh nghiệm về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM. |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
100 |
200 |
|
200 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành có liên quan |
5 |
Tham gia các hội chợ thương mại trong môi trường số; hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
200 |
200 |
600 |
|
800 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành có liên quan |
6 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
60 |
60 |
60 |
180 |
|
180 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành có liên quan |
7 |
Triển khai nền tảng công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTTM như hỗ trợ đưa sản phẩm của tỉnh lên sàn thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện tử, ứng dụng trên di động, nền tảng dành cho người dân; đồng thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng. |
|
|
|
|
|
|
50 |
50 |
50 |
150 |
|
150 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành có liên quan |
|
Tổng cộng |
1.200 |
|
|
|
|
50 |
730 |
540 |
620 |
1.940 |
|
3.140 |
|
|
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 635/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 31/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Chưa có Video