ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6104/QĐ-UBND |
Long An, ngày 21 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 970/TTr-STP ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6104/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQL QG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BC CI |
Trực tuyến |
||||||||
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: 05 TTHC |
|||||||||
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
1.008 889 |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp |
2 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
1.008 890 |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp |
3 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
1.008 904 |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc. |
Phí thẩm định: - 500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. - 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp |
4 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
1.008 906 |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
X |
Toàn Trình |
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp |
5 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
1.001 248 |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại. |
Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng). - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng). - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng). |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp |
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: 05 TTHC
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP- TTTM-sđ) |
|
2 |
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
3 |
Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm trọng tài.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 04/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 04/TP-TTTM-sđ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp (1)………………
Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………....……........................
Giấy phép thành lập số:
……………………………………………………………………………....……........................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm....………………....….…....................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………....……….....................
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………………….....…....................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………......…………...................
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………........…..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
Điện thoại:……………………………… Email: ………………………........………................
Website (nếu có):…………………………………………………………......……...................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính (2):....……................
Chức vụ: ……………………………………………………………………........……................
Ngày, tháng, năm sinh:……………………….Quốc tịch (3):……………...………................
Điện thoại:………………….. Email:…………………………….
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
……………………….…
Nơi cấp (4): ……….……… Ngày, tháng, năm cấp (5): ……………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
4. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………………….........................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………….....…….....................
2. ………………………………………………………………………………....….....................
3. ……………………………………………………………………………….....…....................
…………………………………………………………………………….......………..................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài hoàn thiện nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ) |
|
2 |
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
3 |
Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài |
X |
4 |
Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh |
X |
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm trọng tài.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 05/TP-TTTM-sđ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Điện thoại:………………………………………………………………………........................
Email: …………………………………………………………………………..........................
Website (nếu có):……………………………………………………………….......................
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………...................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.………………………….................. tại………………………………………………………………………………..........................
Đề nghị đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
…………………………………………………………………………………….......................
Tên viết tắt:
…………………………………………………………………………………….......................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………….......................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Điện thoại: …………………………..…………. Email: ……………………….....................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính (1):…………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….. Quốc tịch (2):……………………..................
Điện thoại:…………………………….. Email:……………………………....…....................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với
công dân Việt Nam):.................................................................................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày,
tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với
Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.....................................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng, năm cấp:……………………...........................
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………………………...…………………………....................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………….......………….......................
…………………………………………………………………………...…………....................
…………………………………………………………………………...…………....................
……………………………………………………………………………...………....................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………........................
2 …………………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………..........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM-sđ) |
|
2 |
Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
3 |
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định :
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 10/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 10/TP-TTTM-sđ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
….………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………….........................
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………………................................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.……………………..........................
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………….........................
Điện thoại:………………………………Email:………………………………..........................
Website (nếu có):………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………...........................
2. ………………………………………………………………………………… ........................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………..........................
2 …………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………….........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…… |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ) |
|
2 |
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu. |
|
*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 05/TP-TTTM-sđ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………..............................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..............................
…………………………………………………………………………………..............................
Điện thoại:………………………………………………………………………............................
Email: …………………………………………………………………………..............................
Website (nếu có):………………………………………………………………...........................
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………….......................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.……………………….........................
tại………………………………………………………………………………..............................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………...........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………...........................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………..............................
Điện thoại: …………………………..…………. Email: ……………………….........................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính (1):……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….. Quốc tịch (2):………………….........................
Điện thoại:…………………………….. Email:………………………………............................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):..........................................................................................................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày, tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.........................................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng, năm cấp:……………………...............................
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………............................
2 …………………………………………………………………………………............................
……………………………………………………………………………………...........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
||
1 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM-sđ) |
|
||
2 |
Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất) |
|
||
|
|
|
|
|
*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 12/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 12/TP-TTTM-sđ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………..............................
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số ………………………………………….................
do Sở Tư pháp cấp ngày..... tháng..... năm………………………………….........................
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
2. Địa điểm đặt trụ sở (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………..............................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………. Giới tính (1): …….....................
Chức vụ: …………………………………………………………………………..........................
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2): ....................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................................
Nơi cấp (3): ………………………Ngày,
tháng, năm cấp (4): ……/……/...…....
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.........................................................................
Nơi cấp: ………………………Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/...…....
Nơi thường trú (5):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Nơi ở hiện tại (6):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Điện thoại: ..............................Email: .......................................................................... .
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………...........................
2. …………………………………………………………………………………...........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: 05
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết. Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ |
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp để giải quyết |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ |
|
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
01 ngày |
Bước 3 |
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
08 ngày |
Bước 4 |
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
02 ngày |
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
04 giờ |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
Bước 7 |
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý. |
Văn thư Sở |
02 giờ |
Bước 8 |
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
04 giờ |
Bước 9 |
- Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. |
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp để giải quyết |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
5,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý. |
Văn thư Sở |
02 giờ làm việc |
Bước 8 |
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
- Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. |
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp để giải quyết |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
08 ngày làm việc |
Bước 4 |
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày làm việc |
Bước 7 |
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý. |
Văn thư Sở |
02 giờ làm việc |
Bước 8 |
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
- Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. |
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp để giải quyết |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
05 ngày làm việc |
Bước 4 |
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý. |
Văn thư Sở |
02 giờ làm việc |
Bước 8 |
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
- Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. |
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh |
02 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
01 giờ làm việc |
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp để giải quyết |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp |
1,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét trình Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý. |
Văn thư Sở |
01 giờ làm việc |
Bước 8 |
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở |
02 giờ làm việc |
Bước 9 |
- Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. |
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh |
01 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
Số hiệu: | 6104/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 21/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
Chưa có Video