BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử và Thông tư liên tịch số: 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư liên tịch số: 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7604/BTC-KTTH ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001.
Căn cứ Quyết định số 3430/QĐ-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Tổ công tác liên ngành xem xét giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và Quy chế làm việc của tổ công tác liên ngành kèm theo Quyết định này.
Căn cứ Biên bản kết quả làm việc về việc xem xét giải quyết tồn tại quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và Biên bản kết quả làm việc về việc xem xét giải quyết tồn tại việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe máy năm 2001 của Công ty Đầu tư phát triển Hoa Lâm (trước đây là Công ty TNHH Thương mại sản xuất Hoa Lâm) ngày 27/12/2007 của Tổ công tác liên ngành.
Xét đề nghị của Công ty Đầu tư phát triển Hoa Lâm tại công văn số 42hl/2007 ngày 30/6/2007 về việc xin xem xét lại việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và hồ sơ về việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 do Công ty cung cấp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy (theo từng nhãn hiệu xe) do Công ty Đầu tư phát triển Hoa Lâm nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 {bao gồm cả phần bộ linh kiện do doanh nghiệp nhập khẩu vượt công suất (nếu có) theo công văn số 595/CV-CNCL ngày 22/02/2002 của Bộ Công nghiệp}, như sau:
STT |
Loại xe (nhãn hiệu) |
Số lượng |
Thuế suất thuế |
1 |
HOA LAM C100L |
500 |
60 |
2 |
HOA LAM C110HL |
300 |
50 |
3 |
LEVER 100DY |
100 |
50 |
100 |
30 |
||
4 |
WELCOME C110LC |
3.000 |
15 |
5 |
WELCOME C110LF |
1.500 |
30 |
2.700 |
15 |
||
6 |
SUPER HALIM C100SF |
1.050 |
30 |
4.150 |
15 |
||
7 |
HOLDER C100LF |
2.939 |
30 |
8.450 |
15 |
||
8 |
HALIM C100 |
400 |
15 |
100 |
10 |
||
9 |
HOLDER C50HL |
9.600 |
15 |
10 |
HOLDER C100LC |
1.850 |
30 |
2.650 |
15 |
||
11 |
WELCOME LF-110 |
500 |
30 |
500 |
15 |
||
12 |
LEVER C100LF |
6.250 |
30 |
6.750 |
15 |
||
13 |
HOLDER C100LF |
500 |
50 |
1.800 |
30 |
||
1.000 |
15 |
||
14 |
HOLDER HL-100 |
600 |
30 |
400 |
15 |
||
15 |
LEVER C100DY |
300 |
30 |
300 |
15 |
||
16 |
WELCOME C110HL |
100 |
50 |
300 |
30 |
||
100 |
15 |
||
17 |
HOLDER C100DY |
200 |
30 |
600 |
15 |
||
18 |
HOLDER C100DY |
400 |
15 |
Điều 2. Căn cứ mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Điều 1 cho từng loại (nhãn hiệu) xe, hồ sơ, thực tế hàng hoá nhập khẩu theo từng tờ khai, doanh nghiệp có trách nhiệm tính lại số tiền thuế nhập khẩu phải nộp theo quy định; Trường hợp cùng loại xe nhập khẩu theo các tờ khai hàng hoá nhập khẩu khác nhau, có mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng tại Điều 1 khác nhau, thì doanh nghiệp phải căn cứ hồ sơ, thực tế hàng hoá nhập khẩu khai báo với cơ quan Hải quan theo nguyên tắc: kê khai theo ngày tờ khai hàng hoá nhập khẩu cho loại xe áp dụng thuế suất cao trước, để thực hiện tính thuế theo từng tờ khai hàng hoá nhập khẩu cụ thể.
Doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật về việc khai báo với cơ quan Hải quan.
Cơ quan Hải quan nơi doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra khai báo của doanh nghiệp, để thực hiện thu số tiền thuế thuế nhập khẩu còn phải nộp hoặc truy hoàn thuế theo quy định.
Việc xử lý tiền thuế được hoàn (nếu có) được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5, Mục IV, Phần E, Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; Mức thuế nhập khẩu đã áp dụng đối với bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 của Công ty TNHH Thương mại sản xuất Hoa Lâm (nay là Công ty Đầu tư phát triển Hoa Lâm) trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quyết định 606/QĐ-BTC về thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 606/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 07/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 606/QĐ-BTC về thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video