BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 531/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BGDĐT ngày 20/02/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình); Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ GDĐT (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Xác định nhiệm vụ cụ thể đối với từng nội dung hoạt động do Bộ GDĐT chủ trì;
- Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm hoàn thành trong việc triển khai từng nội dung nhiệm vụ nhằm phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các đơn vị để hoàn thành tốt các mục tiêu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ;
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
1. Nội dung
1.1. Tiểu dự án 2 - Dự án 4: Đầu tư cơ sở vật chất cho các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
a) Nội dung hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập đối với Trường Đại học Tây Bắc.
b) Nội dung hoạt động 2: Dự án Đầu tư xây dựng Khoa Y Dược - Trường Đại học Tây Nguyên (định hướng phát triển thành Trường Đại học Y Dược Tây Nguyên).
c) Nội dung hoạt động 3: Đầu tư cơ sở vật chất cho Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80 (nếu được Thủ tướng Chính phủ giao).
1.2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT và xóa mù chữ (XMC) cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
a) Nội dung hoạt động 1: Công tác điều hành của Ban Chỉ đạo
- Điều hành và duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo;
- Hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
b) Nội dung hoạt động 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (CBQL, GV) các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
- Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
c) Nội dung hoạt động 3: XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS
- Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
- Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
- Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông.
1.3. Tiểu dự án 3 - Dự án 10: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Nội dung hoạt động:
Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn địa phương thực hiện các nội dung do Bộ GDĐT chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023.
2. Nhiệm vụ triển khai thực hiện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Vụ Giáo dục dân tộc
- Là đơn vị thường trực, chủ trì triển khai, tổng hợp tình hình, báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, đề xuất phân bổ kế hoạch vốn gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định báo cáo Bộ trưởng phê duyệt;
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện theo Kế hoạch;
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định.
2. Vụ Giáo dục thường xuyên
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS;
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì về đơn vị thường trực theo quy định.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Căn cứ số kinh phí được giao, chủ trì thẩm định dự toán và phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trình Bộ trưởng phê duyệt.
4. Văn phòng Bộ và các Vụ, Cục
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện các nội dung được giao chủ trì tại Kế hoạch này sau khi có quyết định phân bổ vốn của Bộ trưởng;
- Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ.
5. Ban quản lý các dự án của Bộ (Ban QLCDA)
- Tổ chức triển khai công tác chuẩn bị đầu tư của dự án "Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC thuộc Tiểu Dự án 1 - Dự án 5;
- Tổ chức triển khai thực hiện Tiểu Dự án 2 - Dự án 4 theo kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc) để kịp thời xử lý./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BGDĐT ngày 20/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian triển khai |
Phân công thực hiện |
Sản phẩm hoàn thành |
Ghi chú |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp và tham gia thực hiện |
|||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập đối với Trường Đại học Tây Bắc |
Cả năm |
Ban QLCDA |
Các Vụ: GDDT, KHTC, CSVC và Trường Đại học Tây Bắc |
Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư của dự án |
|
2 |
Đầu tư xây dựng Khoa Y Dược - Trường Đại học Tây Nguyên (định hướng phát triển thành Trường Đại học Y Dược Tây Nguyên) |
Cả năm |
Ban QLCDA |
Các Vụ: GDDT, KHTC, CSVC và Trường Đại học Tây Nguyên |
Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư của dự án |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hoạt động 1: Công tác điều hành của Ban Chỉ đạo |
Cả năm |
Vụ GDDT - Đơn vị thường trực |
Các Vụ: KHTC, GDTX, GDTC, GDCT&CTHSSV, GDTrH, GDTH; các Cục: G&CBQLGD, CNTT; VP Bộ; Ban QLCDA của Bộ (các đơn vị liên quan thuộc Bộ) |
|
|
1.1 |
Điều hành và duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo. |
Năm 2023 |
Vụ GDDT |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
Đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo Chương trình của Bộ |
|
1.2 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 năm 2023 |
Quý I-II/2023 |
Vụ GDDT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Văn bản hướng dẫn |
|
1.3 |
Báo cáo tình hình phân bổ kinh phí năm 2023 và ước thực hiện KH 6 tháng đầu năm các nhiệm vụ của chương trình năm 2023 tại các địa phương |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
- Xây dựng công văn đề nghị các địa phương báo cáo; - Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ của chương trình 06 tháng đầu năm 2023 tại các địa phương; xây dựng kế hoạch năm 2024 gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT tổng hợp. |
|
1.4 |
Báo cáo giải ngân kinh phí và đánh giá tiến độ các nhiệm vụ của chương trình năm 2023 tại các địa phương |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
- Xây dựng công văn đề nghị các địa phương báo cáo; - Tổng hợp tình hình thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ, tiến độ giải ngân kinh phí của Dự án 5.1 năm 2023 tại các địa phương gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp. |
|
1.5 |
Báo cáo thẩm định tổng hợp nhu cầu vốn chi tiết các nhiệm vụ của chương trình năm 2023 và đề xuất kế hoạch năm 2024 đối với các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
Báo cáo gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UBDT |
|
1.6 |
Báo cáo giải ngân kinh phí và đánh giá tiến độ các nhiệm vụ của chương trình năm 2023 đối với các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
Báo cáo gửi Ủy ban Dân tộc (cơ quan quản lý Chương trình) |
|
1.7 |
Nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực thực hiện Tiểu dự án 1- Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
- Xây dựng công văn đề nghị các đơn vị thụ hưởng báo cáo (có thể tích hợp với các công văn khác). - Tổng hợp báo cáo việc thực hiện giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực thực hiện Tiểu dự án 1- Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719. |
|
2 |
Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
|
|
|
|
|
2.1 |
Vụ Giáo dục dân tộc |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Tập huấn cho CBQL, GV cốt cán triển khai Thông tư quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT và trường PTDTBT; khảo sát, biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu “Nâng cao năng lực về quản lý, tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT”. |
Năm 2023 |
Vụ GDDT |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
- CBQL cấp Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL, GV cốt cán các trường PTDTNT, PTDTBT được tập huấn; - Tài liệu được cấp phát miễn phí đến các trường PTDTNT. |
|
2.1.2 |
Khảo sát, biên soạn tài liệu, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV cốt cán về công tác chủ nhiệm lớp trong trường PTDTNT, PTDTBT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. |
Năm 2023 |
Vụ GDDT |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
Báo cáo khảo sát; CBQL cấp Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL, GV cốt cán các trường PTDTNT, trường PTDTBT được tập huấn |
|
2.2 |
Vụ Giáo dục Tiểu học |
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Biên soạn, tập huấn, in, cấp phát tài liệu Nâng cao năng lực dạy học Toán, Tiếng Việt lớp 2, lớp 3 ở trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
Năm 2023 |
Vụ GDTH |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT lớp 2, 3 được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
|
2.3 |
Vụ Giáo dục Trung học |
|
|
|
|
|
Năm 2023 |
Vụ GDTrH |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT cấp trung học cơ sở được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
|
||
Năm 2023 |
Vụ GDTrH |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT cấp trung học phổ thông được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
|
||
2.4 |
Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
Năm 2023 |
Vụ GDCTHSSV |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan và địa phương |
- Báo cáo kết quả khảo sát. - Tài liệu được biên soạn, số hóa. - Tập huấn cho CBQL, GVCC các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. |
|
||
2.4.2 |
Khảo sát; biên soạn, số hóa tài liệu; tập huấn nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học cho CBQL, GVCC các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. |
Năm 2023 |
Vụ GDCTHSSV |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan và địa phương |
- Báo cáo kết quả khảo sát. - Tài liệu được biên soạn, số hóa. - Tập huấn cho CBQL, GVCC các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. |
|
2.4.3 |
Khảo sát; biên soạn, số hóa tài liệu; tập huấn nâng cao năng lực của CBQL, GVCC các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. |
Năm 2023 |
Vụ GDCTHSSV |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
- Báo cáo kết quả khảo sát. - Tài liệu được biên soạn, số hóa. - Tập huấn cho CBQL, GVCC các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. |
|
2.5 |
Vụ Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Tập huấn hướng dẫn triển khai công tác phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước cho CBQL, giáo viên các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Năm 2023 |
Vụ GDTC |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
- Tập huấn, bồi dưỡng cho CBQL, GV cốt cán các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT về phòng, chống tai nạn thương tích, sơ cấp cứu ban đầu. - Báo cáo kết quả tập huấn. |
|
2.5.2 |
Tập huấn, bồi dưỡng phương pháp tổ chức hoạt động thể thao trường học; hướng dẫn tổ chức tập luyện các môn thể thao của đồng bào dân tộc thiểu số cho học sinh các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Năm 2023 |
Vụ GDTC |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về phương pháp tổ chức các môn thể thao trong trường phổ thông nội trú trên toàn quốc. - Bồi dưỡng, hướng dẫn tổ chức luyện tập các môn thể thao của đồng bào các dân tộc thiểu số trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT. - Báo cáo kết quả tập huấn. |
|
2.5.3 |
Tập huấn, bồi dưỡng công tác tổ chức bữa ăn học đường và nước sạch, vệ sinh môi trường cho nhân viên y tế trường học và nhân viên cấp dưỡng tại các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Năm 2023 |
Vụ GDTC |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
- Tập huấn, bồi dưỡng cho nhân viên y tế trường học và nhân viên cấp dưỡng tại các trường PTDTNT, PTDTBT trường phổ thông có HSBT về công tác tổ chức bữa ăn học đường và nước sạch, vệ sinh môi trường. - Báo cáo kết quả tập huấn. |
|
|
|
|
|
|
||
2.6.1 |
Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu về nâng cao năng lực CBQL, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. |
Năm 2023 |
Cục NG và CBQLGD |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
CBQL, giáo viên cốt cán các trường PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT được tập huấn; Hoàn thành tài liệu, in ấn, cấp phát đến các nhà trường. |
|
2.6.2 |
Xây dựng báo cáo đề xuất chính sách về chế độ tiền lương, phụ cấp, chế độ làm việc đối với CBQL, giáo viên và nhân viên trong các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018. |
Năm 2023 |
Cục NG và CBQLGD |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Báo cáo đánh giá, đề xuất chính sách về chế độ tiền lương, chế độ làm việc đối với CBQL, giáo viên, nhân viên tại các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
|
2.7 |
Cục Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
2.7.1 |
Tập huấn về Kỹ năng xây dựng tài liệu và bài giảng trực tuyến phù hợp với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
Năm 2023 |
Cục CNTT |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
- Bộ tài liệu tập huấn về Kỹ năng xây dựng tài liệu và bài giảng trực tuyến (phù hợp với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT). - Bộ bài giảng trực tuyến phù hợp với tài liệu tập huấn về Kỹ năng xây dựng tài liệu và bài giảng trực tuyến. - Các lớp tập huấn (trực tiếp kết hợp với trực tuyến) về Kỹ năng xây dựng tài liệu và bài giảng trực tuyến cho giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT được tổ chức và hoàn thành. |
|
2.8 |
Ban quản lý các dự án của Bộ |
|
|
|
|
|
Năm 2023 |
Ban QLCDA |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt |
|
||
Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tổ chức biên soạn, thẩm định Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (dùng cho giáo viên và học viên) |
Năm 2023 |
Vụ GDTX |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (dùng cho giáo viên và học viên) |
|
3.2 |
Khảo sát, đánh giá việc thực hiện xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Năm 2023 |
Vụ GDTX |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Báo cáo kết quả khảo sát |
|
3.3 |
Tổ chức Hội thảo nâng cao hiệu quả xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Năm 2023 |
Vụ GDTX |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Báo cáo kết quả hội thảo |
|
3.4 |
Khảo sát, đánh giá tác động để xây dựng Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các địa phương đang thực hiện XMC cho người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Năm 2023 |
Vụ GDTX |
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương |
Báo cáo kết quả khảo sát và đánh giá tác động |
|
3.5 |
Truyền thông, tuyên truyền về công tác xóa mù chữ và các nội dung khác do Bộ GDĐT chủ trì |
Năm 2023 |
Vụ GDDT |
TTTTGD, các báo, đài và các đơn liên quan thuộc Bộ |
Tin, bài viết truyền thông về các nội dung liên quan thuộc Chương trình trên các báo, tạp chí |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 |
Năm 2023 |
Vụ GDDT |
Các đơn liên quan thuộc Bộ |
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
2 |
Kiểm tra tiến độ giải ngân kinh phí năm 2023 thuộc Tiểu dự án 2 - Dự án 4 của khoa Y dược thuộc trường ĐH Tây Nguyên |
Năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các Vụ: GDDT, KHTC, CSVC và Trường Đại học Tây Nguyên |
Báo cáo kết quả kiểm tra, tiến độ giải ngân vốn năm 2023 và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao |
|
Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu: | 531/QĐ-BGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 20/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chưa có Video