TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 505/2001/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2001 |
V/V BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC KẾT NỐI GIỮA MẠNG ĐIỆN THOẠI IP LIÊN TỈNH VỚI ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (PSTN)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu
điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTG ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
qun lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng
Chính phủ về qun lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cước kết nối Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP đường dài liên tỉnh thanh toán cho mạng điện thoại công cộng (PSTN):
1.1- Trường hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP thực hiện đến 15% tổng lưu lượng điện thoại đường dài liên tỉnh giữa các tuyến có POP.
a. Liên lạc điện thoại IP thuộc vùng 1:
- Mạng chiều đi : 255 đồng/phút;
(Bao gồm c chi phí lập hoá đn và thu cước)
- Mạng nội tỉnh chiều đến : 195 đồng/phút.
b. Liên lạc điện thoại IP thuộc vùng 2:
- Mạng chiều đi: 300 đồng/phút; (Bao gồm c chi phí lập hoá đn và thu cước)
- Mạng nội tỉnh chiều đến: 240 dồng/phút.
c Liên lạc điện thoại IP thuộc vùng 3:
- Mạng chiều đi: 390 đồng/phút; (Bao gồm c chi phí lập hoá đn, thu cước và một phần điều tiết công ích và phổ cập dịch vụ).
- Mạng chiều đến: 330 đồng/phút; (Có bao gồm phần điều tiết công ích và phổ cập dịch vụ).
1.2- Trường hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP thực hiện từ trên 15% đến 20% tổng lưu lượng điện thoại đường dài liên tỉnh giữa các tuyến có POP, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP tr bổ sung cước kết nối 100 đồng/phút cho mạng điện thoại công cộng ngoài mức cước kết nối quy định tại mục 1.1 của Điều này.
1.3- Trường hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP thực hiện trên 20% tổng lưu lượng điện thoại đường dài liên tỉnh giữa các tuyến có POP, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP tr bổ sung cước kết nối 200 đồng/phút cho mạng điện thoại công cộng ngoài mức cước kết nối quy định tại mục 1.1 của Điều này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu từ ngày 01 tháng 7 năm 2001. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đn vị chức năng và các đn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông và các đn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
Quyết định 505/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước kết nối giữa mạng điện thoại IP liên tỉnh với điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu: | 505/2001/QĐ-TCBĐ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện |
Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 22/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 505/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước kết nối giữa mạng điện thoại IP liên tỉnh với điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Chưa có Video