THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2010 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2010.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Công nghệ thiết kế, chế tạo các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính có dung lượng cao.
2. Công nghệ các hệ thống nhúng.
3. Công nghệ nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động và ý nghĩ.
4. Công nghệ màn hình độ phân giải cao.
5. Công nghệ mạng thế hệ sau.
6. Công nghệ tính toán phân tán và tính toán hiệu năng cao.
7. Công nghệ ảo hóa và tính toán đám mây (virtualization & cloud computing).
8. Công nghệ Internet IPv6. Công nghệ Internet di động.
9. Công nghệ chế tạo hệ điều hành cho máy tính và các thiết bị di động.
10. Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao.
11. Công nghệ truyền hình số mặt đất. Công nghệ truyền hình số vệ tinh thế hệ thứ 2.
12. Công nghệ gen ứng dụng trong chẩn đoán, giám định, điều trị.
13. Công nghệ gen ứng dụng trong chế tạo, sản xuất vắc-xin tái tổ hợp.
14. Công nghệ gen ứng dụng trong chế tạo, sản xuất protein tái tổ hợp.
15. Công nghệ chuyển gen trên động vật, thực vật, vi sinh vật định hướng tạo ra các sản phẩm có giá trị cao ứng dụng trong y tế, nông nghiệp, công nghiệp và bảo vệ môi trường.
16. Công nghệ tế bào gốc ứng dụng trong chẩn đoán, điều trị; ứng dụng trong thay thế các mô, cơ quan.
17. Công nghệ tế bào mô, phôi động vật; công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật.
18. Công nghệ sản xuất enzym, protein.
19. Công nghệ lên men quy mô công nghiệp cho các chủng giống vi sinh vật tái tổ hợp.
20. Công nghệ vi sinh trong xử lý ô nhiễm môi trường.
21. Công nghệ chế tạo robot.
22. Công nghệ thiết kế và sản xuất nhờ máy tính (CAD/CAM), công nghệ sản xuất linh hoạt (FMS) cho các sản phẩm có độ phức tạp cao.
23. Công nghệ điều khiển độ chính xác gia công cơ khí.
24. Công nghệ chế tạo các thiết bị nghi khí hàng hải chuyên dụng trên tàu thủy.
25. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp hạ thủy giàn khoan và các kết cấu siêu trường siêu trọng phục vụ ngành dầu khí.
26. Công nghệ thiết kế chế tạo các thiết bị điều khiển, bộ biến đổi điện tử công suất dùng cho ngành điện và các máy tự động trong cơ khí chế tạo, tàu thủy, giao thông.
27. Công nghệ thiết kế và chế tạo các thiết bị đo lường, các cơ cấu chấp hành, các bộ điều khiển và giám sát tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, dây chuyền sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm.
28. Công nghệ thiết kế và chế tạo chip chuyên dụng cho các cơ cấu đo lường và các hệ điều khiển.
29. Công nghệ chế tạo các thiết bị phục vụ chẩn đoán bằng hình ảnh dùng trong y tế; thiết bị y tế sử dụng công nghệ hạt nhân.
30. Công nghệ vũ trụ.
31. Công nghệ vật liệu nano.
32. Công nghệ hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và cảm biến theo nguyên lý mới.
33. Công nghệ vật liệu linh kiện quang điện tử (optoelectronics) và quang tử (photonics).
34. Công nghệ sản xuất gang và hợp kim đặc biệt.
35. Công nghệ xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt.
36. Công nghệ chế tạo vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, thân thiện với môi trường hoặc sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
37. Công nghệ chế tạo sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường.
38. Công nghệ sản xuất polyme sinh học có khả năng tự phân hủy.
39. Công nghệ sản xuất vật liệu polyme tổ hợp và polyme compozit chất lượng cao, bền với khí hậu nhiệt đới.
40. Công nghệ chế tạo cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng cho chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh quốc phòng.
41. Công nghệ sản xuất gốm sứ kỹ thuật cao cấp cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy. Công nghệ sản xuất sứ dân dụng cao cấp.
42. Công nghệ chuyển hóa và lưu trữ các nguồn năng lượng tái tạo.
43. Công nghệ thiết kế tàu thủy cỡ lớn, tàu có tính năng phức tạp.
44. Công nghệ chế tạo các vật liệu compozit dạng dẻo, dạng bimetal.
45. Công nghệ gia công vật liệu bằng siêu âm, tia lửa điện, plasma, laser, điều khiển kỹ thuật số.
46. Công nghệ chế tạo vật liệu sợi thủy tinh đặc biệt, sợi quang, sợi cacbon.
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính (trong và ngoài) có dung lượng cao.
2. Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử dụng hệ thống vi cơ điện tử, hệ thống nano cơ điện tử.
3. Pin, ắc quy có hiệu năng cao cho các thiết bị thông tin và truyền thông.
4. Thiết bị nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động và ý nghĩ.
5. Màn hình độ phân giải cao.
6. Thiết bị và mạng thế hệ sau.
7. Thiết bị chuyển mạch quang tự động.
8. Thiết bị truyền dữ liệu bằng laser.
9. Module và các thiết bị điều khiển thiết bị đầu cuối 3G và mạng thế hệ sau.
10. Thiết bị truy nhập vô tuyến BTS Indoor/Outdoor và các thiết bị đầu cuối: Setup Box; Fix-phone; IP-phone; G-phone; Modem ADSL2+; VDSL2+; SHDSL.
11. Vệ tinh và thiết bị vệ tinh.
12. Thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh.
13. Siêu máy tính, máy tính song song, máy tính hiệu năng cao.
14. Thiết bị và mạng Internet IPv6, Thiết bị và mạng Internet di động.
15. Thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao.
16. Thiết bị giám sát thông minh.
17. Thẻ thông minh và đầu đọc thẻ thông minh.
18. Thiết bị in thẻ RFID và thiết bị đọc thẻ RFID.
19. Hệ điều hành máy tính cho máy tính chuyên dụng, hệ điều hành cho các thiết bị di động.
20. Thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia.
21. Giao diện máy tính và thiết bị di động bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
22. Phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao.
23. Phần mềm điều khiển thiết bị đầu cuối 3G và mạng thế hệ sau. Soft phone và codecs hỗ trợ đa dịch vụ trên nền 3G và mạng thế hệ sau.
24. Phần mềm cho hệ thống ứng dụng RFID. Phần mềm xử lý thông tin Y - Sinh.
25. Hệ dịch tự động văn bản đa ngôn ngữ.
26. Phần mềm và thiết bị nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm thanh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ.
27. Dịch vụ thiết kế và tích hợp hệ thống ứng dụng Web thế hệ mới, Internet IPv6, Internet di động.
28. Dịch vụ thiết kế và tích hợp hệ thống tính toán đám mây (Cloud computing).
29. Dịch vụ ứng dụng công nghệ GPS/GIS trong công tác quản lý phương tiện.
30. Các thiết bị thu, phát và chuyển đổi sử dụng trong truyền hình số mặt đất; thu, phát sử dụng công nghệ truyền hình số vệ tinh thế hệ 2.
31. Protein, enzym tái tổ hợp sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm, công nghiệp và xử lý môi trường.
32. Vắc-xin ADN tái tổ hợp, vắc-xin protein tái tổ hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và thủy sản.
33. Bộ sinh phẩm chẩn đoán các loại bệnh, kiểm soát an toàn thực phẩm.
34. Giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật chuyển gen.
35. Dịch vụ giám định gen.
36. Mô và các cơ quan thay thế được tạo ra từ tế bào gốc.
37. Các giống cây trồng, vật nuôi mới được tạo ra trên nền công nghệ tế bào.
38. Các giống cây trồng, vật nuôi mới, sạch bệnh, năng suất cao, chất lượng cao được sản xuất ở quy mô công nghiệp.
39. Chế phẩm vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, xử lý môi trường (đạt tiêu chuẩn quốc tế).
40. Chip sinh học. Cảm biến sinh học.
41. Nhiên liệu sinh học được sản xuất bằng công nghệ sinh học từ tảo, phế phẩm nông nghiệp, chất thải.
42. Robot công nghiệp chuỗi hở; Robot song song có 3 bậc tự do trở lên.
43. Bộ điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ và các máy gia công chế tạo.
44. Động cơ AC servo chuyên dụng, hệ truyền động servo nhiều trục, hộp giảm tốc có độ chính xác cao cho robot và máy CNC.
45. Thiết bị và hệ thống tự động chuyên dụng cho các loại cẩu trọng lực, trọng tải lớn.
46. Hệ thống tự động cân bằng trong tầu thủy.
47. Giàn khoan tự nâng, nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí.
48. Hệ thống thiết bị đo lường, các cơ cấu chấp hành, các bộ điều khiển và giám sát tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, dây chuyền sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nông nghiệp.
49. Hệ SCADA cho lưới điện. Bộ bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho hệ thống điện.
50. Bộ biến đổi thông minh từ năng lượng gió và mặt trời (Smart solar/wind inverter). Tấm pin năng lượng mặt trời thông minh kết nối điện lưới và Internet.
51. Thiết bị và trạm phát điện dùng năng lượng gió, mặt trời, thủy triều. Động cơ đốt ngoài Stirling.
52. Thiết bị y tế kỹ thuật số: máy X quang, máy siêu âm màu, máy điện não. Thiết bị laser y tế. Động cơ, máy khoan dùng cho nha khoa.
53. Thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh, động cơ chuyên dụng, các loại cẩu trọng lực, trọng tải lớn, tàu thủy, giao thông.
54. Chip chuyên dụng cho các cơ cấu đo lường, chấp hành và bộ điều khiển. Cảm biến và cơ cấu chấp hành thông minh.
55. Phần mềm nền tảng chuyên dụng cho đo lường và điều khiển.
56. Máy hiển vi quét đầu dò trong ứng dụng phân tích hóa học, vật lý, sinh học và xử lý gia công ở mức phân tử.
57. Vật liệu nano cho công nghiệp, nông nghiệp, y tế, sinh học và môi trường; nano compozit cho một số ngành công nghiệp.
58. Vật liệu linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến theo nguyên lý mới.
59. Vật liệu bán dẫn để chế tạo mạch tổ hợp (IC) và linh kiện điện tử chuyên dụng.
60. Vật liệu quang điện tử (optoelectronics) và quang tử (photonics) phục vụ cho viễn thông, tự động hóa, robot, hiển thị phẳng phân giải cao, chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng.
61. Vật liệu từ cao cấp phục vụ năng lượng, truyền thông, tự động hóa.
62. Sợi cáp quang sản xuất bằng công nghệ lai hóa sử dụng khí gas có độ tinh khiết cao.
63. Màng kim loại trên các loại vật liệu khác nhau chế tạo từ công nghệ bốc bay chân không PVD và CVD.
64. Vật liệu siêu dẻo, siêu dẫn. Vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, thân thiện với môi trường cho xây dựng.
65. Thép hợp kim đặc biệt có độ bền cao dùng trong xây dựng.
66. Thép hợp kim không gỉ, hợp kim bền nóng, chịu mài mòn, chịu ăn mòn. Hợp kim đặc biệt dùng cho công nghiệp, ngành điện, đóng tàu, khí tài quân sự.
67. Sợi cacbon cường độ cao dùng cho vật liệu compozit.
68. Vật liệu compozit nền kim loại, compozit nền cao phân tử dùng cho kỹ thuật điện, điện tử sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
69. Ống compozit chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất dùng cho công nghiệp đóng tàu và các ngành công nghiệp khác.
70. Vật liệu polyme sinh học có khả năng tự phân hủy; polyme siêu hấp thụ nước sử dụng nguyên liệu nội địa.
71. Nhựa kỹ thuật độ bền kéo và module đàn hồi cao. Bánh răng, hộp giảm tốc, chi tiết cho chế tạo máy bằng nhựa kỹ thuật.
72. Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh quốc phòng.
73. Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử. Gốm ôxit zircon (thay ôxit nhôm, gốm ôxit titan, gốm cho động cơ đốt trong).
74. Vật liệu phục vụ quá trình thu, lưu trữ và chuyển hóa các nguồn năng lượng mới.
75. Vật liệu có độ bền chịu nhiệt, vật liệu cản xạ và chịu áp suất cao dùng để chế tạo vỏ lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử.
76. Ván sợi nhân tạo (MDF), ván dăm nhân tạo (PB) đạt tiêu chuẩn EU. Xenlulo compozit thay thế gỗ tự nhiên.
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 49/2010/QD-TTg |
Hanoi, July 19, 2010 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to December 25, 2001
Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 13, 2008 Law on High Technologies;
At the proposal of the Minister of Science and Technology,
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
LIST OF HIGH TECHNOLOGIES PRIORITIZED FOR DEVELOPMENT
INVESTMENT
(To the Prime Minister's Decision No. 49/ 2010/QD-TTg of July 19, 2010)
1. Technology for designing and manufacturing high-capacity micro-processing units, integrated circuits and computer memories.
2. Technology of embedded systems.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Technology of high-definition display.
5. Next-generation network technology.
6. Technology of distributed computing and high-performance computing.
7. Technology of visualization and cloud computing.
8. Internet IPv6 technology. Mobile Internet technology.
9. Technology for manufacturing operation systems for computers and mobile equipment.
10. Technology for assuring high-level network security and safety and information confidentiality.
11. Digital terrestrial television technology. Second-generation digital satellite television technology.
12. Gene technology to be applied to diagnosis, examination and treatment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Gene technology to be applied to manufacture and production of recombinant proteins.
15. Technology for genetic modification in animals, plants and microorganisms to create high-value products for use in health care, agriculture, industry and environmental protection.
16. Stem-cell technology to be applied to diagnosis and treatment or replacement of tissues and organs.
17. Animal tissue or embryo cell technology; technology for culturing plant cell tissues.
18. Technology for producing enzymes and proteins.
19. Technology of industrial fermentation for recombinant microorganism strains.
20. Microbiological technology for treatment of environmental pollution.
21. Robot technology.
22. Computer-aided design and computer-aided manufacture (CAD/CAM) technology and flexible manufacturing system (FMS) technology for products of high complexity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Technology for manufacturing special-use marine navigation equipment for ships.
25. Technology for designing, manufacturing, installing and launching drilling platforms and extra-long and extra-heavy structures for petroleum industry.
26. Technology for designing and manufacturing control devices and power electronics converters for power industry and automatic machines for manufacturing mechanical engineering, shipbuilding and transport sectors.
27. Technology for designing and manufacturing measuring devices, actuators, automatic control and monitoring units for complete equipment systems in oil refineries, power plants, cement plants, food or pharmaceutical production and processing chains.
28. Technology for designing and manufacturing special-use chips for measuring apparatuses and control systems.
29. Technology for manufacturing equipment for imaging diagnosis for medical use; medical instruments using nuclear technology.
30. Space technology.
31. Nano-material technology.
32. Micro-electromechanical system (MEMS) technology, nano-electromechanical system (NEMS) technology and sensors on new principles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Technology for manufacturing pig iron and special alloys.
35. Technology for surface treatment and welding in special environments.
36. Technology for manufacturing super-durable, ultra-light and environment-friendly materials or materials for use in harsh environments.
37. Technology for manufacturing high-class and environment-friendly special-use paints.
38. Technology for manufacturing bio-degradable polymers.
39. Technology for manufacturing high-quality combinant polymer and composite polymer materials which are durable in tropical climate.
40. Technology for manufacturing special-use technical rubber and synthetic rubber for machine building, electricity generation, electronics, security and national defense.
41. Technology for manufacturing high-class technical ceramics for electricity, electronic and machine building industries. Technology for manufacturing high-class porcelain products for civil use.
42. Technology for converting and storing renewable energy sources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44. Technology for manufacturing composite materials in elastic or bimetal form.
45. Technology for working materials with ultrasound, ignition, plasma, laser or digital control.
46. Technology for manufacturing special glass fiber, optical fiber or carbon fiber materials.
LIST OF HI-TECH PRODUCTS ELIGIBLE FOR DEVELOPMENT
PROMOTION
(To the Prime Minister's Decision No. 49/ 2010/QD-TTg of July 19, 2010)
1. High-capacity micro-processing units, integrated circuits and computer memories (ROM/RAM).
2. Micro-electromechanical systems (MEMS), nano-electromechanical systems (NEMS) and equipment using these systems.
3. Heavy-duty cells and accumulators for information and communications equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. High-definition displays.
6. Next-generation equipment and network.
7. Automatic optical circuit switches.
8. Laser data transmission equipment.
9. 3G terminal and next-generation network modules and control devices.
10. Radio access equipment of BTS Indoor/Outdoor and terminal equipment of Setup Box; Fix-phone; IP-phone; G-phone; Modem ADSL2+; VDSL2+; SHDSL.
11. Satellites and satellite equipment.
12. Terminal equipment and terminal relay stations of satellites.
13. Super-computers, parallel computers and high-performance computers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Equipment for assuring high-level network security and safety and information confidentiality.
16. Smart monitoring equipment.
17. Smartcards and smartcard readers.
18. Radio frequency identification card (RFID) printers and readers.
19. Computer operation systems for special- use computers and operation systems for mobile equipment.
20. Designing and optimization of telecommunications networks and systems in the national telecommunications infrastructure.
21. Computer interfaces and mobile equipment using Vietnamese language.
22. Software for assuring high-level network security and safety and information confidentiality.
23. Software for controlling 3G terminals and next-generation networks. Soft phones and codecs for multi-service assistance on the 3G and next-generation network background.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Multilingual automatic translation systems for text documents.
26. Software and equipment for identifying scripts, images, invoices, gestures, movements and thoughts.
27. Services of designing and integrating systems applying new-generation webs, Internet IPv6, mobile Internet-
28. Services of designing and integrating cloud computing systems.
29. Services of applying GPS/GIS technologies to vehicle management.
30. Receivers, transmitters and inverters for use in digital terrestrial television; receivers and transmitters applying the second-generation digital satellite television.
31. Recombinant proteins and enzymes for use in pharmaceuticals, foods, industry and environmental treatment.
32. Recombinant ADN vaccines and recombinant protein vaccines used for humans, cattle, poultry and aquatic animals.
33. Biological kits for diagnosis of diseases and control of food safety.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35. Gene assessment services.
36. Substitutive tissues and organs created from stem cells.
37. New plant varieties and animal breeds created on the basis of cell technology.
38. New, disease-free, high-productivity and high-quality plant varieties and animal breeds produced on an industrial scale.
39. Microorganism preparations for use in agriculture and environmental treatment (up to international standards).
40. Biological chips and sensors.
41. Bio-fuels produced from algae ,agricultural waste and garbage by bio technology.
42. Opened-chain industrial robots, parallel robots with three or more degrees of freedom.
43. Computerized numerically controlling (CNC) units for machine tools and manufacturing machines.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Special-use automatic equipment and systems for various large gravity load cranes.
46. Automated balancing system in ships.
47. Self-lifting rig, semi submersible floating for oil gas mining
48. Systems of measuring devices, actuators, automatic control and supervision units for complete equipment systems in petroleum refineries, power plants, cement plants, food or pharmaceutical production chains, agriculture.
49. Supervisory control and data acquisition (SCADA) system for power grids. Digital relay protectors for the power system.
50. Smart solar/wind inverters. Smart solar power cells connected to power grids and the Internet.
51. Power generator and generation stations powered by wind, solar or tidal energy. Stirling external combustion engines.
52. Digital medical instruments: X-ray, color ultrasound and electro-encephalographic machines. Laser medical instruments. Motors and drilling machines for dental care.
53. Power electronics converters used for power generation stations powered by renewable energies, smart power transmission, special-use engines, large gravity load cranes, ships and vehicles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55. Special-use basic software for metrology and cybernetics .
56. Detector scanning microscopes to be applied to chemical, physical and biological analysis and molecular-level processing.
57. Nano-materials for industry, agriculture, health care, biology and environmental protection; nano-composites for a number of industries.
58. Micro-electromechanical materials and components and sensors on new principles.
59. Semi-conductor materials for manufacture of integrated circuits and special-use electronic components.
60. Optoelectronic and photonic materials for telecommunications, automation, robot, high-definition flat-panel displays and energy-saving high-efficiency lighting.
61. High-class magnetic materials for energy sector, communications and automation.
62. Optical-fiber cables manufactured by hybridization technology using high-purity petroleum gases.
63. Metal membranes on different materials manufactured by physical vapor deposition (PVD) and chemical vapor deposition (CVD) technologies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65. Special alloy steel of high durability for construction.
66. Stainless alloy steel, heat-endurance and abrasion- and erosion-proof alloys. Special alloys for industrial use, power industry, ship building and military equipment.
67. High-intensity carbon fibers for composite materials.
68. Metallic-background composite materials, polymer-background composites for use by electric and electronic techniques in harsh environments.
69. High-pressure- and chemical erosion-resistant composite tubes for ship building and other industries.
70. Bio-degradable polymer materials; water-super absorbent polymers made from domestic materials.
71. Technical plastics of high elongation-resistance and high elasticity module. Gears, deceleration boxes and details of technical plastics for machine building.
72. Special-use technical rubber and synthetic rubber materials for machine building, electricity industry, electronics, security and national defense.
73. Technical ceramic materials for industrial electricity and electronics. Zircon oxide ceramic (instead of aluminum oxide, titanium oxide ceramics, ceramics for internal combustion engines)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75. Materials of heat endurance, radioactivity-shielding and high pressure-resistant materials for manufacturing nuclear reactor housings in atomic energy plants.
76. Medium-density fiberboards (MDF) and particle boards (PB) up to the EU standards. Cellulose composites for use as substitutes for natural wood.-
;Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 49/2010/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video