ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4825/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 1/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 1076/Tr-STC ngày 29/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng áp dụng:
1.1. Đối tượng thực hiện nộp: Người bán hàng sử dụng diện tích bán hàng cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.2. Đối tượng thực hiện thu: Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ, bao gồm: Ban Quản lý chợ, UBND xã, phường, thị trấn, nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh chợ, các tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động chợ.
2. Phân loại chợ
Chợ được phân loại theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý Chợ và Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND tỉnh ngày 19/3/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về tổ chức và quản lý, phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Đơn giá:
3.1. Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ như: chi phí điện, nước, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
3.2. Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách:
- Đối với các chợ đã đưa vào sử dụng thực hiện theo giá trúng đấu giá hoặc giá định giá của nhà nước, với thời gian thuê theo hợp đồng đã ký. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng theo hợp đồng đã ký, cơ quan, đơn vị quản lý chợ căn cứ vào giá tối đa được UBND tỉnh quy định để quy định giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ cho phù hợp;
- Đối với các chợ đang trong quá trình xây dựng, chưa được đưa vào sử dụng. UBND tỉnh sẽ căn cứ điều kiện thực tế khi các chợ hoàn thành để ban hành quy định giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ.
3.3. Đối với trường hợp đơn vị cho thuê diện tích bán hàng tại chợ theo hợp đồng kinh tế về cho thuê điểm kinh doanh thì người thuê điểm kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: là giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc tiền thuê điểm kinh doanh theo hợp đồng. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng tại chợ theo hợp đồng kinh tế thì thực hiện theo giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.
4. Quản lý giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
4.1. Khoản tiền thu được từ giá cho thuê sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý (bao gồm cả tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương), chi phí duy tu, sửa chữa thường xuyên chợ và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của chợ; có lợi nhuận định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
4.2. Các khoản thu khác từ hoạt động chợ:
Trong quá trình quản lý, khai thác chợ, đơn vị được phép thu một số khoản thu có liên quan đến hoạt động khai thác tại chợ như: dịch vụ trông giữ xe đạp, ô tô, xe máy; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; chi phí phòng cháy, chữa cháy; tiền sử dụng điện, tiền sử dụng nước và các khoản khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tại chợ. Việc tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản thu có liên quan trên phải thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế để mua hoặc in, phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ trên địa bàn tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Đối với chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Căn cứ đơn giá quy định trên, UBND cấp huyện phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo từng vị trí cho từng chợ cụ thể báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính giám sát việc thực hiện.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu, kê khai, quyết toán thuế theo đúng quy định hiện hành.
3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ phải có trách nhiệm thông báo công khai, rộng rãi các mức giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, đối tượng nộp tiền, đồng thời thực hiện thu đúng đối tượng, đúng mức giá quy định, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại chợ.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến và đôn đốc các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ chấp hành theo quy định của pháp luật; đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn phòng cháy chữa cháy tại chợ.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP; Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 về việc thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh một số mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ BIỂU
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4825/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Mức thu đối với người sử dụng diện tích cố định |
|
|
a |
Chợ loại II |
|
|
a1 |
Chợ Văn hóa Sa Pa |
|
|
|
Khu vực chia thành gian hàng |
160.000 đồng/m2/tháng |
|
Khu vực còn lại |
120.000 đồng/m2/tháng |
|
|
a2 |
Chợ Cốc Lếu (khu B) |
|
|
|
Tầng 01 và tầng 03 |
65.000 đồng/m2/tháng |
|
Tầng 02 |
80.000 đồng/m2/tháng |
|
|
a3 |
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
|
- Nhà cấp 4 |
40.000 đồng/m2/tháng |
|
- Nhà tạm |
30.000 đồng/m2/tháng |
|
|
|
Hệ số thuận lợi không quá 1,8 lần mức thu nêu trên |
||
b |
Chợ loại III |
|
|
b1 |
Chợ trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai và các thị trấn còn lại |
30.000 đồng/m2/tháng |
|
b2 |
Đối với các chợ còn lại |
20.000 đồng/m2/tháng |
|
|
Trường hợp các chợ họp theo phiên mức thu bằng 50% mức thu nêu trên |
||
Hệ số thuận lợi không quá 1,5 lần mức thu nêu trên |
|||
2 |
Đối với người sử dụng diện tích không cố định |
|
|
a |
Đối với người sử dụng diện tích từ 07 giờ đến trước 19 giờ |
|
|
a1 |
Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
4.000 đồng/người/lượt |
|
a2 |
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
|
- Khu vực bán đại gia súc như (Trâu, bò, ngựa, lừa ...) |
10.000 đồng/con/lượt |
|
- Khu vực bán gia súc khác như (chó, lợn, dê, mèo ...) |
5.000 đồng/con/lượt |
|
|
- Khu vực còn lại |
3.000 đồng/người/lượt |
|
|
a3 |
Đối với các chợ còn lại |
2.000 đồng/người/lượt |
|
|
- Khu vực bán đại gia súc như (Trâu, bò, ngựa, lừa ...) |
5.000 đồng/con/lượt |
|
|
- Khu vực bán gia súc khác như (chó, lợn, dê, mèo ...) |
2.000 đồng/con/lượt |
|
|
- Khu vực còn lại |
2.000 đồng/người/lượt |
|
b |
Đối với người sử dụng diện tích từ 19 giờ hôm trước đến trước 7 giờ sáng hôm sau |
|
|
|
Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
20.000 đồng/người/lượt |
|
|
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
15.000 đồng/người/lượt |
|
3 |
Mức thu đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao hàng nhận hàng tại chợ |
|
|
|
Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
|
|
|
+ Xe thô sơ |
10.000 đồng/phương tiện/lần |
|
|
+ Xe ô tô dưới 5 tấn |
15.000 đồng/phương tiện/lần |
|
|
+ Xe ô tô từ 5 tấn trở lên |
30.000 đồng/phương tiện/lần |
|
|
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
|
+ Xe thô sơ |
5.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
|
+ Xe ô tô dưới 5 tấn |
10.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
|
+ Xe ô tô từ 5 tấn trở lên |
20.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
Quyết định số 4825/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 4825/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định số 4825/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có Video