BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4693/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số nội dung và các Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử như sau:
1. Khoản 4 Điều 5 đã in là: “Khi chưa có Quy chuẩn Việt Nam tương ứng, để đánh giá hàm lượng các chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, tạm thời áp dụng tiêu chuẩn hiện hành của IEC 62321: Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định ngưỡng của sáu loại hóa chất quy định (tên tiếng Anh là Electrotechnical products - Determination of levels of six regulated substances)”.
Nay sửa thành: “Khi chưa có Quy chuẩn Việt Nam tương ứng, để đánh giá hàm lượng các chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, tạm thời áp dụng tiêu chuẩn hiện hành của IEC 62321: Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định ngưỡng của sáu loại hóa chất quy định (tên tiếng Anh là Electrotechnical products - Determination of levels of six regulated substances) hoặc tiêu chuẩn tương đương”.
2. Khoản 4 Điều 6 đã in là: “Xây dựng và lưu trữ hồ sơ quản lý hàm lượng hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử trước khi sản phẩm lưu thông trên thị trường Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Hồ sơ quản lý bao gồm: danh mục các loại nguyên liệu đầu vào; phiếu kiểm định chất lượng nguyên liệu, linh kiện đầu vào; quy trình quản lý hàm lượng hóa chất độc hại”
Nay sửa thành: “Xây dựng hoặc lưu trữ hồ sơ quản lý hàm lượng hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử trước khi sản phẩm lưu thông trên thị trường Việt Nam. Hồ sơ quản lý có một trong các tài liệu:
a) Phiếu kiểm định chứng minh các sản phẩm có hàm lượng hóa chất độc hại không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
b) Quy trình quản lý hoặc các tài liệu khác chứng minh các sản phẩm có hàm lượng hóa chất độc hại không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.”
3. Khoản 2 Điều 9 đã in là: “Từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, các sản phẩm điện, điện tử được sản xuất, nhập khẩu phải thực hiện việc công bố thông tin về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.”
Nay sửa thành: “Từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử phải thực hiện:
a) Công bố thông tin về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Đảm bảo giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
c) Xây dựng hoặc lưu trữ tài liệu về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này”.
3. Phần 1. Thiết bị gia dụng loại lớn thuộc Phụ lục 2 đã in là: “Máy giặt”, “Mã số HS 8451”.
Nay sửa thành: Máy giặt, mã số HS 8450.
Nay sửa thành: “Với các đèn huỳnh quang có kiểu dáng vuông hoặc tròn và có đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 17mm dùng cho mục đích thắp sáng nói chung”.
Nay sửa thành: “Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ trung bình và đường kính ống lớn hơn 17mm và nhỏ hơn hoặc bằng 28mm: 5mg”; “Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ trung bình và đường kính ống lớn hơn 28 mm: 5mg”.
Nay sửa thành: “Loại ngắn (nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm)”.
Nay sửa thành: “Loại trung bình (lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 1500 mm)”.
Nay sửa thành “P ≤ 155W”; “155 W < P ≤ 405W”; “P>405 W”.
Nay sửa thành “P ≤ 155W”; “155 W < P ≤ 405W”; “P>405 W”.
Điều 2. Quyết định đính chính này là một bộ phận cấu thành của Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 4693/QD-BCT |
Hanoi, September 16, 2011 |
DECISION
ON CORRECTION OF CIRCULAR NO.30/2011/TT-BCT DATED AUGUST 10, 2011 OF MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE STIPULATING TEMPORARILY THE PERMISSIBLE CONTENT LIMITATION OF SOME TOXIC CHEMICALS IN THE ELECTRONIC, ELECTRICAL PRODUCTS
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Decree No.189/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Decree No.44/2011/ND-CP dated June 14, 2011 of the Government amending, supplementing Article 3 of Decree No.189/2007/ND-CP;
Pursuant to the Law on Promulgation of Legal Documents No.17/2008/QH12 dated June 03, 2008;
Pursuant to the Decree No.104/2004/ND-CP dated March 23, 2004 of the Government on Official Gazette of the Socialist Republic of Vietnam;
At the proposal of Director of Department of Chemicals,
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Clause 4 of Article 5 was printed as: "When having no respective Vietnam Regulation, to assess the content of hazardous substances in the electrical, electronic products, temporarily apply the existing standard of IEC 62321: Electric technical Products - Determination of the threshold of six types of chemicals regulated (the English name is Electrotechnical products - Determination of levels of six regulated substances)".
Now modified into: " When having no respective Vietnam Regulation, to assess the content of hazardous substances in the electrical, electronic products, temporarily apply the existing standard of IEC 62321: Electrical technical Products - Determination of the threshold of six types of chemicals regulated (the English name is Electrotechnical products - Determination of levels of six regulated Substances) or equivalent standards.
2. Clause 4 of Article 6 was printed as: "Developing and maintaining management records of hazardous chemicals content in electrical, electronic products before they are circulated on the Vietnam market and presenting to the competent authority upon request. The management records include: list of inputs; quality control votes of inputs raw materials; process of management of toxic chemicals content".
Now modified into: "Developing and maintaining management records of hazardous chemicals content in electrical, electronic products before they are circulated on the Vietnam market. Records of management include one of the following documents:
a) Testing card demonstrating the products containing content of hazardous chemicals not exceeding the permissible limitation specified in Annex 1 of this Circular;
b) The management process or other documents demonstrating the products containing content of hazardous chemicals not exceeding the permissible limitation specified in Annex 1 of this Circular."
3. Clause 2 of Article 9 was printed as: "From December 01, 2012, the electrical, electronic products manufactured, imported must implement the information announcement on the permissible content limitation of some hazardous chemicals as prescribed in Clause 2, Article 6 of this Circular."
Now modified into: "From December 01, 2012, organizations and individuals manufacturing, importing the electrical, electronic products must implement:
a) Publication of information on the permissible content limitation of some hazardous chemicals as prescribed in Clause 2, Article 6 of this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Developing or maintaining documents on the permissible content limitation of some hazardous chemicals in the electrical, electronic products as prescribed in Clause 4 of Article 6 of this Circular. "
3. Part 1. Big size appliances of Annex 2 were printed as: "Washing Machine", "HS Code 8451".
Now modified into: Washing Machine, HS code 8450.
4. The ordinal number 1.5, the cases of exemption listed in Annex 3 were printed as: "With the fluorescent lamps with square or circular design and with a tube diameter of smaller than 17mm for lighting purposes in general."
Now modified into: "With the fluorescent lamps with square or circular design and with a tube diameter of smaller than or equal to 17mm for lighting purposes in general."
5. The ordinal number 2.1, the cases of exemption listed in Annex 3 were printed as: " Fluorescent lamps of spectral 3 lines with an average lifespan and tube diameter of more than or equal to 17mm and less than or equal to 28mm: 5mg "; "Fluorescent lamps of spectral 3 lines with an average lifespan and tube diameter of more than or equal to 28 mm: 5mg".
Now modified into: "Fluorescent lamps of spectral 3 lines with an average lifespan and tube diameter of more than 17mm and less than or equal to 28mm: 5mg"; "Fluorescent lamps of spectral 3 lines with an average lifespan and tube diameter of more than 28 mm: 5 mg ".
6. The ordinal number 3.1, the cases of exemption listed in Annex 3 were printed as: " Short type (more than or equal to 500mm)".
Now modified into: "Short type (less than or equal to 500 mm)".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Now modified into: "Medium type (more than 500 mm and less than or equal to 1,500 mm)".
8. The ordinal number 4.2, the cases of exemption listed in Annex 3 were printed as: "P <155 W", "155 W <P <405W", "P> 450 W".
Now modified into: "P ≤ 155W", "155 W <P ≤ 405W", "P> 405 W".
9. The ordinal number 4.3, the cases of exemption listed in Annex 3 were printed as: "P <155 W", "155 W <P <405W", "P of more than 450 W".
Now modified into: "P ≤ 155W", "155 W <P ≤ 405W"; "P> 405 W".
Article 2. This correct decision is a component of Circular No.30/2011/TT-BCT dated August 10, 2011 of Ministry of Industry and Trade defining temporarily the permissible content limitation of some toxic chemicals in the electronic, electrical products./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Quyết định 4693/QĐ-BCT năm 2011 đính chính Thông tư 30/2011/TT-BCT quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 4693/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 16/09/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4693/QĐ-BCT năm 2011 đính chính Thông tư 30/2011/TT-BCT quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video