BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2007/QĐ-BTC |
Hà nội, ngày 06 tháng 06 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan như sau:
“Điều 2: Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT được quy định tại Quyết định số 25/2007/QĐ-BTC ngày 16/04/2007 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất CEPT theo qui định tại Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và Quyết định số 25/2007/QĐ-BTC nói trên.
Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch theo quy định của Bộ Thương mại áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch qui định tại Điều 1 của Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”.
Điều 2: Bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 46/2007/QD-BTC |
Hanoi, June 06, 2007 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING THE FINANCE MINISTER’S DECISION No. 77/2006/QD-BTC OF DECEMBER 29, 2006, PROMULGATING THE LIST OF COMMODITY ITEMS AND THEIR IMPORT DUTY RATES FOR THE APPLICATION OF DUTY QUOTAS
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11, on Import Duty and
Export Duty;
Pursuant to Article 11 of the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of
December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import Duty and
Export Duty; and the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006,
detailing the implementation of the Commercial Law regarding international
goods sale and purchase and purchase and goods sale, purchase, processing and
transit agency activities with foreign countries;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002,
defining the functions, competent, authorities and organizational structures of
ministries and ministerial-level agencies; and the Government’s Decree No.
77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, competent, authorities
and organizational structure of the Ministry of Finance;
After consulting the Ministry of Trade, the Ministry of Industry and the
Ministry of Agriculture and Rural Development; and at the proposal of the
director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To amend and supplement Article 2 of the Finance Minister’s Decision No. 77/2006/QD-BTC of December 29, 2006, promulgating the list of commodity items and their import duty rates for application of duty quotas as follows:
“Article 2.- Good imported within duty quotas are liable to the preferential import duty (MFN) rates in the current Preferential Import Rate Schedule or the CEPT particularly preferential import duty rates specified in Decision No. 25/2007/QD-BTC of April 16, 2007, amending and supplementing the Finance Minister’s Decision No. 09/2006/QD-BTC of February 28, 2006, promulgating Vietnam’s list of commodity items and their particularly preferential import duty rates for implementation of the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) in the 2006-2013 period and satisfy requirements for application of CEPT duty rates according to the Finance Ministry’s Circular No. 45/2007/TT-BTC of May 7, 2007, guiding the implementation of particularly preferential import duty rates and Decision No. 25/2007/QD-BTC.
Commodity items imported in excess of quotas prescribed by the Trade Ministry are liable to import duty rates applicable to extra-quota imported goods specified in Article 1 of the Finance Minister’s Decision No. 77/2006/QD-BTC of December 29, 2006.”
...
...
...
Article 3.- This Decision takes effect and applies to customs declarations of imported goods registered with customs offices 15 days after its publication in “CONG BAO.”
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Quyết định 46/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 77/2006/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 46/2007/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 06/06/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 46/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 77/2006/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Chưa có Video