THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2001 |
VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia
công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 1. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thời kỳ 2001 - 2005 (Phụ lục số 01).
2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
3. Trong trường hợp đặc biệt, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 nêu trên phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại thời kỳ 2001 - 2005 (Phụ lục số 02).
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan cụ thể hoá Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại theo mã số của danh mục Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu (nếu có).
3. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại, bao gồm cả lộ trình bãi bỏ loại giấy phép này, do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
4. Việc ký hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này chỉ được thực hiện sau khi đã có giấy phép của Bộ Thương mại. Đối với hàng hóa là vật tư, nguyên liệu quy định tại Phụ lục số 02, nếu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài thì thực hiện theo quy định riêng của Bộ Thương mại.
5. Việc nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả hàng hoá nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thương mại trên cơ sở những quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
6. Căn cứ lịch trình loại bỏ dần giấy phép của Bộ Thương mại trong thời kỳ 2001 - 2005 tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, giao Bộ Tài chính phối hợp với Ban Vật giá Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu (hoặc mức thu chênh lệch giá) một cách hợp lý đối với những mặt hàng được loại bỏ khỏi Danh mục hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại, có tính đến các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
Điều 3. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc áp dụng Danh mục này trong từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành (Phụ lục số 03).
2. Việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc áp dụng (đã quy định tại Phụ lục số 03) do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành và Bộ trưởng Bộ Thương mại.
3. Các Bộ, ngành quản lý chuyên ngành hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá quy định tại Phụ lục số 03 nêu trên
QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 4. Xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ.
1. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ:
a) Bãi bỏ việc phê duyệt và phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên để sản xuất sản phẩm gỗ xuất khẩu. Mọi dạng sản phẩm gỗ đều được phép xuất khẩu, trừ gỗ tròn, gỗ xẻ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước.
b) Gỗ có nguồn gốc nhập khẩu được phép xuất khẩu dưới mọi dạng sản phẩm, kể cả việc tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ.
Gỗ tròn, gỗ xẻ nhập khẩu và sản phẩm làm từ gỗ nhập khẩu khi xuất khẩu không phải chịu thuế xuất khẩu.
c) Nhà nước khuyến khích xuất khẩu các loại sản phẩm gỗ có hàm lượng gia công, chế biến cao. Bộ Tài chính hoàn thiện chính sách thuế để khuyến khích sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ loại này.
d) Trên cơ sở chỉ tiêu khai thác gỗ rừng tự nhiên từng khu vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có chỉ tiêu khai thác) chỉ đạo ngành kiểm lâm kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc khai thác gỗ ngay tại địa phương.
Việc kiểm tra nguồn gốc gỗ đối với sản phẩm gỗ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu (sản xuất từ gỗ rừng tự nhiên trong nước) phải được thực hiện ngay tại cơ sở sản xuất theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; không kiểm tra nguồn gốc gỗ đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu khi làm thủ tục xuất khẩu. Riêng việc xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ có nguồn gốc gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng, phải xuất trình tại Hải quan cửa khẩu hồ sơ hợp lệ về nguồn gốc gỗ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Hải quan.
2. Việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ các nước có chung đường biên phải thực hiện theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại.
3. Căn cứ nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất và tái xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tại Hải quan cửa khẩu.
Điều 5. Xuất khẩu hàng dệt, may vào những thị trường theo hạn ngạch phải thoả thuận với nước ngoài.
1. Căn cứ yêu cầu sản xuất trong nước, căn cứ các thoả thuận đa phương và song phương của Chính phủ về hàng dệt, may hàng năm, Bộ Thương mại chủ trì cùng các Bộ, ngành hữu quan và các nhà sản xuất lớn của Việt Nam tiến hành đàm phán với các Tổ chức kinh tế quốc tế và các nước, nhằm đẩy nhanh tiến trình bỏ hạn ngạch đối với loại hàng hoá này.
2. Trên cơ sở thoả thuận hàng năm với các Tổ chức kinh tế quốc tế, các nước về hạn ngạch và các điều kiện xuất khẩu hàng dệt, may, Bộ Thương mại chủ trì cùng các Bộ, ngành hữu quan xây dựng và ban hành các quy định chung thực hiện hạn ngạch hàng dệt, may; công bố tỷ lệ hạn ngạch hàng dệt, may đấu thầu, tỷ lệ này phải tăng hàng năm để thay thế dần cho cơ chế phân giao hạn ngạch, có tính đến các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
3. Việc phân giao hạn ngạch hàng dệt, may (trừ phần hạn ngạch đấu thầu và hạn ngạch thưởng xuất khẩu) cho các doanh nghiệp thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng do ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo quy định chung. Bộ Thương mại thực hiện việc phân giao hạn ngạch hàng dệt, may cho các doanh nghiệp khác.
Điều 6. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón.
1. Bãi bỏ cơ chế giao hạn ngạch xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón và việc quy định doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xuất, nhập khẩu hai mặt hàng này.
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được xuất khẩu gạo nếu có đăng ký kinh doanh ngành hàng lương thực hoặc nông sản; được nhập khẩu phân bón các loại đã được phép sử dụng tại Việt Nam, nếu có đăng ký kinh doanh ngành hàng vật tư nông nghiệp hoặc phân bón.
2. Đối với những hợp đồng xuất khẩu gạo sang một số thị trường có sự thoả thuận của Chính phủ ta với Chính phủ các nước (hợp đồng Chính phủ), giao Bộ Thương mại, sau khi trao đổi với Hiệp hội Lương thực Việt Nam, chỉ định và chỉ đạo doanh nghiệp làm đại diện giao dịch, ký kết hợp đồng; đồng thời phân giao số lượng gạo xuất khẩu thuộc hợp đồng Chính phủ cho các tỉnh trên cơ sở sản lượng lúa hàng hoá của địa phương, để Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh trực tiếp giao cho các doanh nghiệp thuộc tỉnh thực hiện; có tính đến quyền lợi của doanh nghiệp đại diện ký kết hợp đồng.
3. Việc xuất khẩu gạo theo kế hoạch trả nợ, viện trợ của Chính phủ, thực hiện theo cơ chế đấu thầu hoặc theo Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
4. Để bảo đảm lợi ích nông dân, ổn định sản xuất nông nghiệp và thị trường trong nước, giảm bớt khó khăn đối với hoạt động sản xuất, lưu thông lúa gạo và phân bón khi thị trường trong, ngoài nước có biến động, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét, quyết định các biện pháp cần thiết can thiệp có hiệu quả vào thị trường lúa gạo và phân bón.
Điều 7. Nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu.
1. Vào quý IV hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức xăng dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa cho năm tiếp theo. Trường hợp cần điều chỉnh hạn mức xăng dầu nhập khẩu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trao đổi với Bộ Thương mại và Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Giao Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định cụ thể việc phân giao và điều hành hạn mức xăng dầu nhập khẩu. Hạn mức xăng dầu nhập khẩu được giao cho các doanh nghiệp chuyên doanh thực hiện.
3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan theo dõi sát tình hình cung cầu và giá cả xăng dầu ở thị trường trong, ngoài nước, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh các chính sách liên quan trong trường hợp cần thiết, để ổn định giá cả xăng dầu trong nước, bảo đảm nhu cầu sử dụng xăng dầu của các ngành sản xuất chủ yếu và hoạt động kinh doanh xăng dầu được ổn định.
Điều 8. Nhập khẩu linh kiện lắp ráp ô tô và xe hai bánh gắn máy.
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp, sản xuất ô tô và xe hai bánh gắn máy được nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp theo đúng giấy phép đầu tư đã cấp, phù hợp với năng lực sản xuất và các quy định hiện hành của Nhà nước về nội địa hoá và tiêu chuẩn phương tiện.
2. Doanh nghiệp trong nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô và xe hai bánh gắn máy phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về nội địa hoá, về quyền sở hữu công nghiệp theo pháp luật Việt Nam và quốc tế và về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn phương tiện. Doanh nghiệp chỉ được nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp theo đúng chương trình nội địa hoá và thực hiện tại cơ sở đã đăng ký; không được nhượng bán và không nhập khẩu ủy thác linh kiện ô tô, xe gắn máy các loại.
Việc nhập khẩu linh kiện ô tô, xe gắn máy chỉ được phép thực hiện theo đường mậu dịch chính ngạch và việc thanh toán phải thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thủ tướng Chính phủ sẽ có quy định cụ thể đối với hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô, xe gắn máy, kể cả sản xuất phụ tùng, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp ô tô, xe gắn máy trong thời gian tới và hoạt động lưu thông ngành hàng này; trước mắt, ngừng việc đăng ký tỷ lệ nội địa hóa đối với các nhãn, mác xe mới.
Điều 9. Về quản lý phế liệu, phế thải.
Giao Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ pháp luật hiện hành, quy định và công bố Danh mục phế liệu, phế thải cấm nhập khẩu; điều kiện và tiêu chuẩn các loại phế liệu, phế thải sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất trong nước được phép nhập khẩu để làm cơ sở cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
Điều 10. Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập khẩu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ.
Các mặt hàng mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu, bao gồm xăng dầu nhiên liệu, phân bón chỉ được tái xuất khẩu khi khách hàng nước ngoài bảo đảm thanh toán lại bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được Bộ Thương mại chấp thuận.
Điều 11. Các hình thức kinh doanh đặc thù.
Để bảo đảm lợi ích quốc gia, trong trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hình thức kinh doanh thương mại trong một số lĩnh vực, tại một số địa bàn, đối với một số mặt hàng cụ thể và đối với các hợp đồng được ký kết theo thoả thuận giữa Chính phủ ta với Chính phủ các nước về mua bán mậu dịch, trả nợ, viện trợ.
Điều 12. Hàng hoá chịu sự điều chỉnh của các công cụ quản lý khác.
1. Trong thời kỳ 2001 - 2005, Nhà nước sẽ áp dụng hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế chống phá giá, thuế chống trợ cấp, phí môi trường và các biện pháp chống chuyển giá đối với một số loại hàng hoá nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước, bảo đảm thương mại công bằng và bảo vệ môi trường.
2. Trong năm 2001, Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng nguyên tắc điều hành và Danh mục hàng hoá chịu sự điều chỉnh của các công cụ nêu tại khoản 1 Điều này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Riêng đối với các biện pháp chống chuyển giá, giao Bộ Tài chính nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 13. Xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá khác.
Đối với các loại hàng hoá khác ngoài Danh mục nêu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 và quy định tại Quyết định này, thương nhân Việt Nam được quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Điều khoản hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2001 và được áp dụng cho cả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá mậu dịch, phi mậu dịch, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tại khu vực biên giới với các nước láng giềng.
Hàng hoá viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ; hàng hoá là tài sản di chuyển, bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Bãi bỏ Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999, Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 và những quy định trước đây trái với những quy định tại Quyết định này.
Điều 15. Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành.
1. Thông tư hướng dẫn Quyết định này (bao gồm cả các Phụ lục kèm theo) của các Bộ, ngành phải được ban hành trước ngày 30 tháng 4 năm 2001.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh các vấn đề vượt thẩm quyền của các Bộ, ngành, giao Bộ trưởng Bộ Thương mại tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Mạnh Cầm (Đã ký) |
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THỜI
KỲ 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
ưMô tả hàng hoá |
Thời hạn áp dụng |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
2 |
Đồ cổ. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
3 |
Các loại ma tuý. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
4 |
Các loại hoá chất độc. |
Toàn bộ thời kỳ 2001-2005 |
5 |
Gỗ tròn, gỗ xẻ từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than làm từ gỗ hoặc củi, có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
6 |
Động vật hoang dã và động thực vật quý hiếm tự nhiên. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
7 |
Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
|
Mô tả hàng hoá |
Thời hạn áp dụng |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1535/CP-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ), trang thiết bị kỹ thuật quân sự |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
2 |
Các loại ma tuý. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
3 |
Các loại hoá chất độc. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
4 |
Sản phẩm văn hoá đồi truỵ, phản động; đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự, an toàn xã hội. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
5 |
Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1383/CP-KTTH ngày 23 tháng 11 năm 1998). |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
6 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
7 |
Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: - Hàng dệt may, giày dép, quần áo - Hàng điện tử - Hàng điện lạnh - Hàng điện gia dụng - Hàng trang trí nội thất - Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm cụ thể hoá các mặt hàng trên đây theo Danh mục của Biểu thuế nhập khẩu. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
8 |
Phương tiện vận tải tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng, hoạt động trong phạm vi hẹp, gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
9 |
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: - Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ đã qua sử dụng của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy; - Động cơ đốt trong đã qua sử dụng có công suất từ 30CV trở xuống; các loại máy đã qua sử dụng gắn động cơ đốt trong có công suất từ 30CV trở xuống; - Khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ đã qua sử dụng; - Xe đạp đã qua sử dụng; - Xe hai bánh, ba bánh gắn máy đã qua sử dụng; - Ô tô cứu thương đã qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả loại vừa chở khách vừa chở hàng, khoang chở khách và chở hàng chung trong một cabin), loại đã qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách trên 16 chỗ ngồi, loại đã qua sử dụng quá 5 năm, tính từ năm nhập khẩu; - Ô tô vận chuyển hàng hoá có trọng tải dưới 5 tấn (bao gồm cả loại vừa chở hàng vừa chở khách có khoang chở hàng và khoang chở khách không chung trong một cabin), loại đã qua sử dụng quá 5 năm, tính từ năm nhập khẩu; |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
10 |
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
11 |
Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY
PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI THỜI KỲ 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Mô tả hàng hoá |
Thời hạn áp dụng |
1 |
Hàng dệt may xuất khẩu theo hạn ngạch mà Việt Nam thoả thuận với nước ngoài, do Bộ Thương mại công bố cho từng thời kỳ. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
2 |
Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt nam ký kết hoặc tham gia, do Bộ Thương mại công bố cho từng thời kỳ. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
|
Mô tả hàng hoá |
Thời hạn áp dụng |
1 |
Hàng cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, do Bộ Thương mại công bố cho từng thời kỳ. |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
2 |
Xi măng portland, đen và trắng. |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
3 |
Kính trắng phẳng có độ dày từ 1,5mm đến 12mm. Kính màu trà từ 5mm - 12mm; kính màu xanh đen từ 3mm - 6mm. |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
4 |
- Một số loại thép tròn, thép góc, thép hình; - Một số loại thép lá, thép mạ. |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
5 |
Một số loại dầu thực vật tinh chế dạng lỏng. |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
6 |
Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 |
|
7 |
Xe hai bánh, ba bánh gắn máy nguyên chiếc mới 100% và bộ linh kiện lắp ráp không có đăng ký tỷ lệ nội địa hoá; máy và khung xe hai bánh, ba bánh gắn máy các loại, trừ loại đi theo bộ linh kiện đã đăng ký tỷ lệ nội địa hoá. |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
8 |
Phương tiện vận chuyển hành khách từ 9 chỗ ngồi trở xuống, loại mới (bao gồm cả loại vừa chở hành khách, vừa chở hàng, có khoang chở hàng và khoang chở hành khách chung trong một cabin). |
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ 07 CHUYÊN NGÀNH
VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001- 2005)
I. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Động vật hoang dã và động vật quý hiếm. |
Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy phép xuất khẩu |
2 |
Thực vật rừng quý hiếm. |
Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy phép xuất khẩu |
3 |
Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm. |
Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy phép xuất khẩu |
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y. |
Giấy phép khảo nghiệm |
2 |
Chế phẩm sinh học dùng trong thú y. |
Giấy phép khảo nghiệm |
3 |
Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. |
Giấy phép khảo nghiệm |
4 |
Giống cây trồng, giống vật nuôi, côn trùng các loại. |
Giấy phép khảo nghiệm |
5 |
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi. |
Giấy phép khảo nghiệm |
6 |
Phân bón, loại mới sử dụng tại Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm |
7 |
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi; vi sinh vật phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
Giấy phép nhập khẩu |
Nguyên tắc quản lý:
1. Đối với hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cấp giấy phép cho các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Chi cục Kiểm lâm địa phương, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục các loại giống cây trồng, giống vật nuôi được tự do xuất khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu sinh vật cảnh.
3. Nội dung của giấy phép khảo nghiệm và thời hạn khảo nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cho phép hay không cho phép hàng hoá được sử dụng tại Việt Nam. Khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sử dụng tại Việt Nam, hàng hoá được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu.
II. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THỦY SẢN
1. Quản lý chuyên ngành của Bộ Thủy sản được thực hiện dưới hình thức ban hành các danh mục hàng hoá sau đây:
- Danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu;
- Danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
- Danh mục giống thủy sản được nhập khẩu thông thường;
- Danh mục thức ăn nuôi trồng thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn nuôi trồng thủy sản được nhập khẩu thông thường;
- Danh mục thuốc, hoá chất, nguyên liệu để sản xuất thuốc và hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản được nhập khẩu thông thường.
2. Các loại giống, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, thuốc, hoá chất và nguyên liệu sản xuất thuốc, hoá chất chưa có tên trong danh mục nhập khẩu thông thường chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam khi có giấy phép nhập khẩu khảo nghiệm do Bộ Thủy sản cấp. Sau thời gian khảo nghiệm, Bộ Thủy sản quyết định bổ sung hay không bổ sung mặt hàng có liên quan vào danh mục nhập khẩu thông thường. Khi được Bộ Thủy sản bổ sung vào danh mục nhập khẩu thông thường, hàng hoá được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá và không phải xin giấy phép nhập khẩu.
III. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Không có. |
|
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Ô tô chuyên dùng chở tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
2 |
Máy đa năng đếm, phân loại, đóng bó và hủy tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
3 |
Cửa kho tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
4 |
Giấy in tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
5 |
Mực in tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
6 |
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
7 |
Máy in tiền (theo tiêu chí kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố). |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
8 |
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chí kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố). |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu |
Nguyên tắc quản lý:
Ngân hàng Nhà nước chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu các loại hàng hoá quy định tại danh mục này và chịu trách nhiệm quản lý sử dụng đúng mục đích.
IV. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính. |
Giấy phép xuất khẩu |
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính. |
Giấy phép nhập khẩu |
2 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9KHz đến 400GHz, công suất từ 60mW trở lên. |
Giấy phép nhập khẩu |
3 |
Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến. |
Giấy phép nhập khẩu |
4 |
Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng sử dụng giao diện V 5.1 và V 5.2. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
5 |
Tổng đài PABX. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
6 |
Thiết bị truyền dẫn. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
7 |
Cáp sợi quang. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
8 |
Cáp thông tin kim loại. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
9 |
Thiết bị điện thoại không dây. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
10 |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng PSTN, ISDN. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
11 |
Máy telex. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
12 |
Máy fax. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
13 |
Máy nhắn tin. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
14 |
Máy điện thoại di động. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
15 |
Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp. |
Chứng nhận hợp chuẩn |
Giấy chứng nhận hợp chuẩn quy định tại danh mục này có giá trị tối thiểu là 2 năm. Trong thời gian giấy chứng nhận hợp chuẩn còn hiệu lực, hàng hoá được nhập khẩu theo các quy định của giấy chứng nhận hợp chuẩn, không bị hạn chế về số lượng hoặc trị giá.
V- DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Hiện vật thuộc các bảo tàng và các di tích lịch sử, văn hoá |
Cấm xuất khẩu |
2 |
Các loại tượng phật và đồ thờ cúng bằng mọi chất liệu xuất xứ từ những nơi thờ tự của các tôn giáo (đình, chùa, miếu, nhà thờ ..) |
Cấm xuất khẩu |
3 |
Sách, báo, phim điện ảnh, phim video, vật thể đã ghi hình, ghi tiếng hoặc dữ liệu nghe-nhìn khác (CD, VCD, DVD, cát-xét ...) và các văn hoá phẩm khác thuộc loại cấm phổ biến, lưu hành tại Việt Nam. |
Cấm xuất khẩu |
4 |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch ...) không thuộc diện điều chỉnh của khoản 3 trên đây. |
Hồ sơ nguồn gốc |
5 |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe-nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của khoản 3 trên đây. |
Hồ sơ nguồn gốc |
6 |
Các tác phẩm nghệ thuật thuộc các thể loại, mới được sản xuất, trên mọi chất liệu như giấy, vải, lụa, gỗ, sơn mài, đồng, thạch cao ... |
Hồ sơ nguồn gốc |
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch ...). |
Phê duyệt nội dung |
2 |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe-nhìn khác, ghi trên mọi chất liệu. |
Phê duyệt nội dung |
3 |
Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in (máy quét, máy khắc phân màu, máy tráng hiện phim và bản in, thiết bị tạo mẫu). |
Giấy phép nhập khẩu |
4 |
Máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in gia nhiệt, máy in tampon và máy in laser màu. |
Giấy phép nhập khẩu |
Nguyên tắc quản lý
1. Các sản phẩm nêu tại khoản 4, 5, 6 phần hàng hoá xuất khẩu được phép xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục giải quyết tại hải quan, khi:
- Được phép sản xuất và lưu hành tại Việt Nam, hoặc
- Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng.
Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể nguyên tắc này, không cấp giấy phép xuất khẩu và không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu.
2. Đối với sản phẩm nghe - nhìn không phải tác phẩm điện ảnh, Bộ Văn hoá - Thông tin ủy quyền cho các Sở Văn hoá - Thông tin phê duyệt nội dung. Người nhập khẩu có quyền đề nghị phê duyệt nội dung tại Sở Văn hoá - Thông tin nào thuận tiện.
VI- DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Không có. |
|
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất (bao gồm cả thuốc thành phẩm). |
Cấm nhập khẩu hoặc cấp giấy phép nhập khẩu |
2 |
Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, đã có số đăng ký. |
Xác nhận đơn hàng nhập khẩu |
3 |
Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, chưa có số đăng ký. |
Giấy phép nhập khẩu |
4 |
Nguyên liệu sản xuất thuốc, dược liệu, tá dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
Giấy phép khảo nghiệm |
5 |
Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. |
Đăng ký lưu hành |
6 |
Vắc xin, sinh phẩm miễn dịch. |
Giấy phép nhập khẩu |
7 |
Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. |
Cấm nhập khẩu hoặc cấp giấy phép nhập khẩu |
8 |
Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
Đăng ký lưu hành |
Nguyên tắc quản lý:
1. Xác nhận đơn hàng nhập khẩu phải có hiệu lực trong thời gian tối thiểu là 24 tháng kể từ ngày đơn hàng được xác nhận. Không phê duyệt và không sử dụng bất cứ biện pháp nào khác để hạn chế số lượng hoặc trị giá của hàng hoá khi xác nhận đơn hàng.
2. Hàng hoá thuộc diện điều chỉnh của giấy phép khảo nghiệm phải tuân thủ nội dung khảo nghiệm và thời hạn khảo nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Y tế quyết định cho phép hay không cho phép sử dụng tại Việt Nam. Khi được Bộ Y tế cho phép sử dụng tại Việt Nam, hàng hoá được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu hoặc xác nhận đơn hàng nhập khẩu.
3. Hàng hoá thuộc diện điều chỉnh của biện pháp đăng ký lưu hành, khi đã có số đăng ký, được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu hoặc xác nhận đơn hàng nhập khẩu.
VII. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
|
Hàng hoá xuất khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Một số chủng loại khoáng sản hàng hoá. |
Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn |
|
Hàng hoá nhập khẩu |
|
1 |
Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại. |
Ban hành danh mục cấm nhập khẩu và danh mục nhập khẩu có điều kiện |
2 |
Natri hydroxyt (dạng lỏng). |
Quy định tiêu chuẩn |
3 |
Acid clohydric. |
Quy định tiêu chuẩn |
4 |
Acid sulfuaric kỹ thuật. |
Quy định tiêu chuẩn |
6 |
Acid sulfuaric tinh khiết. |
Quy định tiêu chuẩn |
5 |
Acid phosphoric kỹ thuật. |
Quy định tiêu chuẩn |
7 |
Phèn đơn từ hydroxyt nhôm. |
Quy định tiêu chuẩn |
Nguyên tắc quản lý:
Trừ các mặt hàng cấm nêu tại điểm 1 phần hàng hoá nhập khẩu, đối với các mặt hàng còn lại Bộ Công nghiệp chỉ quy định điều kiện được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật cần đáp ứng khi xuất khẩu, nhập khẩu, không cấp giấy phép, giấy xác nhận và không phê duyệt số lượng hoặc trị giá xuất khẩu, nhập khẩu.
THE PRIME MINISTER
OF GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 46/2001/QD-TTg |
Hanoi, April 4, 2001 |
ON THE MANAGEMENT OF GOODS EXPORT AND IMPORT IN THE 2001-2005 PERIOD
Pursuant to the
Government’s Decree No.57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the
implementation of the Commercial Law’s provisions on export, import, processing
and goods sale and purchase agency activities with foreign countries;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on
the management of goods export and import in the 2001-2005 period;
After exchanging opinions with the Ministry of Industry, the Ministry of
Construction, the General Department of Customs and a number of concerned
ministries and branches,
The Ministry of Trade hereby guides in detail a number of points for
implementation of the Prime Minister’s Decision No.46/2001/QD-TTg as follows:
1. Goods banned from export and import:
Goods banned from export and import shall comply with the lists in Appendices 1A and 1B to this Circular.
2. Goods exported and imported under permits of the Ministry of Trade:
2.1. Goods exported and imported under permits of the Trade Ministry shall comply with the list in Appendix 2 to this Circular.
2.2. For goods specified in Appendix 2 to this Circular, foreign-invested enterprises and parties to business cooperation contracts may import them in service of the capital construction to form fixed assets according to their import plans approved by the Trade Ministry.
...
...
...
2.3. For goods being supplies and raw materials specified in Appendix 2 to this Circular, domestic enterprises, foreign-invested enterprises and foreign parties to business cooperation contracts that wish to import them for the production of export goods or for the performance of processing contracts with foreign traders shall have to send written requests to the Trade Ministry for consideration and settlement.
Enterprises’ written requests must clearly state names and addresses of importers or processees, quantity of products to be exported, supplies and raw materials norms for a product unit, quantity of supplies and raw materials that needs to be imported. Enterprises’ directors shall be responsible for determining the norms of supplies and raw materials for production.
Within 5 working days after receiving the requests, the Trade Ministry shall have to reply the requesting enterprises.
3. Export and import of timber and wood products:
3.1. Except for the products banned from export specified in Appendix 1A to this Circular, all kinds of timber and wood products can be exported and with procedures being carried out at border-gate customs, and without any application for the Trade Ministry’s permits.
3.2. Raw materials timber (log timber, sawn timber, planks) shall be imported without the Trade Ministry’s permits and have to go through only the customs procedures at border-gate customs. Particularly, raw materials timber imported from Cambodia (including those temporarily imported for re-export) shall comply with the Trade Ministry’s Circular No.08/2000/TT-BTM of April 12, 2000.
3.3. Timber of a lawful import origin can be exported in all forms without any application of the Trade Ministry’s permits.
3.4. Raw material timber and wood products, except for those temporarily imported for re-export from Cambodia as specified at Point 3.2 above can be temporarily imported for re-export without any application for the Trade Ministry’s permits.
4. Export of textiles and garments into markets with quotas to be agreed with foreign countries:
...
...
...
4.1. The allocation of textile and garment quotas in the 2001-2002 period shall comply with Joint Circular No.19/2000/TTLT/BTM/BKHDT/BCN of October 16, 2000 of the Trade Ministry, the Ministry of Planning and Investment and the Industry Ministry;
4.2. The bidding for the 2001 textile and garment quotas shall comply with the Bidding Regulation promulgated together with Decision No.35/2001/QD/BTM of January 11, 2001 of the Chairman of the Bidding Council;
4.3. The rewarding of textile and garment quotas in 2001 shall comply with Joint Circular No.07/2001/TTLT/BTM/BKHDT/BCN of March 16, 2001 of the Trade Ministry, the Ministry of Planning and Investment and the Industry Ministry.
5.1. For markets with the Government’s intervention or consents, the Trade Ministry shall designate enterprises for implementation and direct the transactions (including participation in bidding) with partners designated by the governmental agencies of the goods-purchasing countries. Apart from the above-said contracts and partners performing the governmental contracts, the rice-exporting enterprises may conduct transactions on rice sale with other partners.
5.2. The mechanism of performing contracts for export of rice into markets requiring agreements between our Government and the importing countries’ governments (the governmental contracts) shall comply with the provisions at Point 2, Article 6 of the Prime Minister’s Decision No.46/2001/QD-TTg of April 4, 2001.
6. Export of petrol, oil and fertilizer with import origin:
6.1. Enterprises wishing to export fuel petrol and oil, including those to be supplied to foreign sea-going ships and fertilizers of import origin shall have to send their written requests to the Trade Ministry for consideration and settlement. Enterprises’ directors shall have to secure that exported goods shall be paid for in freely convertible foreign currencies.
6.2. The Trade Ministry shall only consider and approve plans for supply of petrol and oil from imported sources to foreign sea-going ships of enterprises with the function of providing sea-going ship supply services.
...
...
...
6.4. To annul the Trade Ministry’s Document No.0110/TM-XNK of January 15, 2001 on the management of petrol and oil supply for foreign sea-going ships.
This Circular takes effect as from May 1, 2001. The previous stipulations which are contrary to the provisions of this Circular are now all annulled.
MINISTER OF TRADE
Vu Khoan
LIST
OF GOODS BANNED FROM EXPORT AND IMPORT IN THE 2001-2005 PERIOD
(Issued
together with the Trade Ministry’s Circular No. 11/2000/TT-BTM of April 18,
2001)
...
...
...
Goods description
Application duration
I. GOODS BANNED FROM EXPORT
1
Weapons, ammunitions, explosives (except for industrial explosives), military technical equipment
2001-2005
2
...
...
...
2001-2005
3
Narcotics
2001-2005
4
Toxic chemicals
2001-2005
5
Log, sawn timber from domestic natural forests; charcoal from timber or firewood originated from domestic natural forests
...
...
...
6
Wild animals and natural rare and precious plants and animals
2001-2005
7
Special-use coding machines and coded software programs used to protect the State secrets
2001-2005
II. GOODS BANNED FROM IMPORT
...
...
...
Weapons, ammunitions, explosives (except for industrial explosives specified
by the Prime Minister in the Government’s Document No.1533/CP-KTTH of
December 28, 1998), military technical equipment
2001-2005
2
...
...
...
2001-2005
3
Toxic chemicals
2001-2005
4
Debauched and reactionary cultural products; children’s toys with adverse
impacts on personality education, social order and safety
...
...
...
5
Assorted firecrackers (excluding assorted signal fireworks for maritime safety and other needs according to separate regulations of the Prime Minister in Document No.1383/CP-KTTH of November 23, 1998).
2001-2005
6
Cigarettes, cigars and other forms of finished cigarette
2001-2005
7
Used consumer goods, including the following commodity groups:
...
...
...
- Textiles and garments, footwear, clothes
- Electronic appliances
- Electro-refrigerative goods
...
...
...
- Interior decoration articles
- Consumer goods made of ceramics, porcelain, crockery, glass, metal, resin, rubber, plastics and other materials.
The specific goods list is in Appendix 01B
...
...
...
8
Right-hand drive transport means (including those in knock-down form and those with drives already switched before their import into Vietnam), excluding special-use means operating for limited purposes, including: crane trucks, canal and ditch diggers, road sweepers, road-sprayers; garbage dumpers, road surface building vehicles, passenger transfer vehicles at airports and forklifts at warehouses and ports.
2001-2005
9
Used supplies and means, including:
- Used engines, frames, tires and inner tubes, accessories and motors of automobiles, tractors, motorbikes and motor-tricycles;
...
...
...
- Used internal combustion engines with a capacity of 30 CV or under; used machines fitted with internal combustion engines with a capacity of 30 CV or under;
- Used chassis mounted with used engines; used chassis mounted with new engines; new chassis mounted with used engines
- Used bicycles;
...
...
...
- Used ambulances;
- Used passenger cars of 16 seats or less (including those of a type designed for transportation of both goods and passengers with the passenger compartment and the goods hold in the same cabin);
- Used passenger cars of over 16 seats, with the period from the manufacturing year to the importing year exceeding 5 years (for example, in 2001 only those manufactured from 1996 onward may be imported);
...
...
...
- Used trucks of a tonnage of under 5 tons (including those of a type designed for the transportation of both goods and passengers with the passenger compartment and the goods hold not in the same cabin; garbage dumpers, self-loading crane trucks, tippers, semi-trailers for liquids and gases, refrigerator trucks), with the period from the manufacturing year to the importing year exceeding 5 years (for example, in 2001 only those manufactured from 1996 onward may be imported).
2001-2005
10
Products and materials containing asbestos of amphibole group
2001-2005
11
Special-use coding machines and coded software programs used to protect the State secrets
2001-2005
...
...
...
LIST OF USED CONSUMER
GOODS BANNED FROM IMPORT
(Issued
together with the Trade Ministry’s Circular No. 11/2001/TT-BTM of April 18,
2001)
This list was drawn up in compatibility with the codes in the Import Tariff promulgated together with the Finance Ministry’s Decision No.1803/1998/QD-BTC of December 11, 1998.
The following are principles for using this list:
1. In cases where only 4-digit codes are enumerated, all goods items under 8-digit codes which belong to such 4-digit codes shall be banned from import.
2. In cases where only 6-digit codes are enumerated, all goods items under 8-digit codes belonging to such 6-digit codes shall be banned from import.
3. In cases where 4-digit and 6-digit codes are extended to 8-digit codes, only goods items under such 8-digit codes shall be banned from import.
4. Other cases shall comply with the stipulations in the list.
5. Used spare parts and components (if any) of used consumer goods items banned from import shall also be banned from import.
...
...
...
7. This list shall be used only for implementation of Section 7, Part II, Appendix 1 of the Prime Minister’s Decision No.46/2001/QD-TTg of April 4, 2001.
Chapter
Heading
Subheading
Description of goods items
Chapter 39
3918
...
...
...
3922
Bathtubs, showers, wash-basins...
3924
...
...
...
3925
Builders’ ware of plastics...
3926
...
...
...
nails and nets impregnated with mosquito killer)
Chapter 42
4201
00
00
...
...
...
4202
Trunks, suitcases, vanity cases
4203
...
...
...
Chapter 43
4303
Articles of apparel and clothing accessories...
4304
...
...
...
Chapter 44
4414
00
00
Wooden frames for paintings, photos... similar products
4419
00
00
...
...
...
4420
Wood marquetry and inlaid wood; caskets and cases for jewelry...
4421
...
...
...
Chapter 46
The whole chapter 46
Chapter 48
4815
00
00
...
...
...
Chapter 50
5007
Woven fabrics of silk or fiber from silk waste
Chapter 51
5111
...
...
...
5112
Woven fabrics of combed wool or of combed fine animal hair...
5113
00
00
...
...
...
Chapter 52
5208
Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing not more than 200g/m2
5209
...
...
...
5210
Woven fabrics of cotton, containing less than 85% by weight of cotton... weighing not more than 200g/m2
5211
...
...
...
5212
Other woven fabrics of cotton
Chapter 53
5309
...
...
...
5310
Woven fabrics of jute or other textile bast fibers...
5311
00
00
...
...
...
Chapter 54
5407
Woven fabrics of synthetic filament yarn,...
5408
...
...
...
Chapter 55
5512
Woven fabrics of synthetic staple fibers, containing 85% or more by weight of synthetic staple fibers
5513
...
...
...
5514
Woven fabrics of synthetic staple fibers, containing less than 85%..., exceeding 170g/cm2
5515
...
...
...
5516
Woven fabrics of recycled staple fibers
Chapter 57
...
...
...
Chapter 58
The whole Chapter 58
Chapter 60
...
...
...
Chapter 61
The whole Chapter 61, except subheadings No.61143010 and 61149010
Chapter 62
...
...
...
Chapter 63
6301
Blankets and traveling rugs
6302
...
...
...
6303
Curtains (including drapes) and window interior blinds...
6304
...
...
...
6307
10
00
- Floor cloths, dish cloths, duster and similar cleaning cloths
6308
00
00
...
...
...
6309
00
00
Worn clothing and other worn articles
Chapter 64
...
...
...
Chapter 65
6503
00
00
Felt hats and other felt headgear...
6504
00
00
...
...
...
6505
Hats and other headgear, knitted or crocheted...
6506
...
...
...
6506
91
00
- Of rubber of plastics
6506
92
00
...
...
...
6506
99
00
- Of other materials
Chapter 66
6601
...
...
...
6602
00
00
Walking sticks, seat sticks...
Chapter 67
6702
...
...
...
6704
Wigs, false beards, eyebrows...elsewhere specified
Chapter 69
6910
...
...
...
6911
Tableware, kitchenware, other household articles and toilet articles, of porcelain or chine
6912
00
00
...
...
...
6913
Statuettes and other ornamental articles of ceramic, porcelain or china
6914
...
...
...
Chapter 70
7013
Tableware and kitchenware... of glass
Chapter 71
7117
...
...
...
Chapter 73
7321
Stoves, ranges, grates, cookers...
7323
...
...
...
7324
Sanitaryware and parts thereof, of iron or steel
Chapter 74
7417
00
00
...
...
...
7418
Tableware, kitchenware... of copper; sanitaryware
Chapter 76
7615
...
...
...
Chapter 82
8210
00
00
Hand-held mechanical appliances... used in the preparation of food or drink
8212
...
...
...
8214
20
00
- Manicure or pedicure sets...
8215
...
...
...
Chapter 83
8306
Bells, gongs,...frames for photos, pictures,...mirror
Chapter 84
8414
51
00
...
...
...
8414
59
- - Other types (other than industrial fans)
8414
90
...
...
...
8414
90
90
- - Other types (including only parts of those under above HS codes)
8415
...
...
...
8415
10
00
- Window or wall type, self-containing
8415
20
00
...
...
...
8415
81
10
- - - Of a capacity of 90,000 BTU/h or less
8415
82
10
...
...
...
8415
83
10
- - - Of a capacity of 90,000 BTU/h or less
8415
90
...
...
...
8415
90
19
- - Other types (including only parts of those under above HS codes)
8418
...
...
...
- Refrigerators, household type
8418
21
00
...
...
...
8418
22
00
- - Absorption type, electrically operated
8418
29
00
...
...
...
8418
30
- Freezers of the chest type and with capacity not exceeding 800 liters
8418
30
10
...
...
...
8418
40
00
- - With a capacity of up to 200 liters
...
...
...
8418
99
00
- - Other types (including only parts of those under above HS codes)
8421
12
...
...
...
8421
12
10
- - - Electrically operated
8421
12
20
...
...
...
- Parts
8421
91
...
...
...
8422
Dish washers...
8422
11
00
...
...
...
8422
90
- Parts
8422
90
10
...
...
...
8450
Household washing machines...
...
...
...
8450
11
00
- - Fully-automatic washing machines
8450
12
00
...
...
...
8450
19
00
- - Other
8450
90
00
...
...
...
Chapter 85
8509
Electro-mechanical domestic appliances, fitted with electric motor
8510
...
...
...
8516
Electric instant water heaters... (excluding subheadings No.85164010, 851680 and 85169000)
8518
...
...
...
- Loudspeakers, whether or not mounted in their enclosures
8518
21
00
...
...
...
8518
22
00
- - Multiple loudspeakers, mounted in the same enclosures
8518
30
...
...
...
8518
30
10
- - Headphones and earphones
8518
40
00
...
...
...
8518
50
00
- Electric sound amplifier sets
8518
90
00
...
...
...
8519
Turntables,...cassette recorders and other sound reproducing apparatus...:
8520
...
...
...
8520
32
00
- - Digital audio type
8520
39
00
...
...
...
8520
90
00
- Other
8521
...
...
...
8522
Parts and accessories...for apparatus of headings from 8519 to 8521 (including only parts of those under above HS codes)
8527
...
...
...
8528
Television receivers...
8528
12
00
...
...
...
8528
13
00
- - Black and white type...
8528
30
90
...
...
...
8529
Parts used solely or principally for apparatus of headings from 8525 to 8528 (including only parts of those under HS codes of above headings No.8527 and 8528)
8539
...
...
...
8539
22
90
- - - Other
8539
29
20
...
...
...
8539
31
10
- - - For decorative purpose...
8539
31
90
...
...
...
Chapter 87
8711
Motorcycles (including mopeds) and cycles fitted with motor
8712
...
...
...
8714
Parts and accessories of vehicles of headings from 8711 to 8713 (except parts and accessories of those of heading 8713)
Chapter 90
9004
10
00
...
...
...
Chapter 91
9101
Wrist watches, pocket watches...
9102
...
...
...
9103
Clocks with watch movements...
9105
...
...
...
Chapter 94
9401
Seats...
9401
30
00
...
...
...
9401
40
00
- Seats ... convertible into beds
9401
50
00
...
...
...
- Other seats, with metal frames
9401
61
00
...
...
...
9401
69
00
- - Other
...
...
...
9401
71
00
- - Upholstered
9401
79
00
...
...
...
9401
80
00
- Other seats:
9403
...
...
...
9403
10
00
- Metal furniture used in offices
9403
20
00
...
...
...
9403
30
00
- Wooden furniture used in offices
9403
40
00
...
...
...
9403
50
00
- Wooden furniture used in bedrooms
9403
60
00
...
...
...
9403
70
00
- Plastic furniture
9403
80
00
...
...
...
9404
Mattress supports; bedding articles...
9405
...
...
...
9405
10
- Chandeliers and other electric ceiling or wall lighting fittings...
9405
10
20
...
...
...
9405
10
90
- - Other
9405
20
...
...
...
9405
20
90
- - Other
9405
30
00
...
...
...
9405
50
- Non-electric lamps and lighting fittings
9405
50
20
...
...
...
9405
50
30
- - Other oil-burning lamps
9405
50
90
...
...
...
Chapter 95
9504
Entertainment articles
9505
...
...
...
Chapter 96
9603
21
00
- - Tooth brushes
9603
29
00
...
...
...
9603
90
00
- - Other
9605
00
00
...
...
...
9613
Cigarette lighters and other lighters...
9614
...
...
...
9615
Combs, hair-slides and the like...
9617
00
10
...
...
...
LIST OF GOODS
EXPORTED AND IMPORTED UNDER THE TRADE MINISTRY’S
PERMITS IN THE 2001-2005 PERIOD
(Issued
together with the Trade Ministry’s Circular No.11/2001/TT-BTM of April 18,
2001)
Ordinal number
Goods description
Application duration
I. EXPORT GOODS
...
...
...
Textiles and garments exported under quotas agreed upon between Vietnam and foreign countries, which are publicized by the Trade Ministry for each period
2001 - 2005
2
Goods subject to export control under the international agreements which Vietnam has signed or acceded to, and which are publicized by the Trade Ministry for each period
2001 - 2005
II. IMPORT GOODS
1
...
...
...
2001 - 2005
2
Portland cement, black and white:
Till December 31, 2002
- White cement:
+ Standard: TCVN 5691: 2000
+ Code: 2523 21 00
- Black cement:
...
...
...
(Portland cement)
TCVN 6260: 1997
(Mixed Portland cement)
+ Code: 2523 29 10
3
Construction sheet glass:
Standard: TCVN 5776: 1993
- Flat white glass of a thickness of between 1.5 mm and 12 mm:
...
...
...
- Brownish yellow glass of a thickness of between 5 mm and 12 mm; blackish green glass of between 3 mm and 6 mm:
Code 7004 20 90; 7005 21 90
Till December 31, 2001
4
A number of categories of construction steel:
Quality standards of categories of domestically produced steel:
· Rolled steel:
TCVN 1765-75; TCVN 1651-85;
GOST 380-94; GOST 5781-82; JIS G3112 (1987).
...
...
...
TCVN 1765-75; TCVN 1651-85;
GOST 380-94; GOST 5781-82; JIS G3112 (1987);
BS 4449: 1997; AS 1302-1991.
· Rifled steel rods:
TCVN 6285: 1997 (ISO6935-2:1991); GOST 380-94; GOST 5781-82;
ASTM A615/A615M; ASTM A706/A706M;
BS 4449: 1997; AS 1320-1991; JIS G3112 (1987).
· Shaped steel:
+ Angle steel: TCVN 1656-85; 1656-93
...
...
...
+ U-shape steel: 1654-75.
- Plain and rough round steel (nodded, rifled, veined, twisted) in coils of a diameter of up to 40 mm:
Codes: 7213 10 10, 7213 10 20, 7213 91 00, 7213 99 00.
- Plain and rough round steel (nodded, rifled, veined, twisted) in rods, of a diameter of up to 40 mm:
Codes: 7214 10 20, 7214 20 20, 7214 91 00, 7214 99 00.
- Angle steel of a height of under 80 mm
Code: 7216 21 00
- Angle steel of a height of between 80 mm and 125 mm
Codes: 7216 40 10, 7216 50 10.
...
...
...
Code: 7216 10 00.
- U-shape steel of a height of between 80 mm and 140 mm
Code: 7216 31 10.
- I-shape steel of a height of between 80 mm and 140 mm
Code: 7216 32 10.
- H-shape steel of a height of between 80 mm and 140 mm
Code: 7216 33 10.
- Assorted black welded steel pipes with a cross-section of between 14 mm and 127 mm
Code: 7306 30 91.
...
...
...
Code: 7306 90 91.
- Various kinds of plated steel sheets of a thickness of up to 1.2 mm, a width of under 1,250 mm and any length:
+ Corrugated zinc-plated steel sheets
Code: 7210 41 10
+ Flat zinc-plated steel sheets
Code: 7210 49 10
+ Aluminum-zinc alloy-plated steel sheets
Code: 7210 61 10
+ Non-ferrous metal-plated steel sheets
...
...
...
- Various kinds of mild black and hard black steel wires
Code: 7217 10
- Zinc-plated wire
Code: 7217 20
- Barbed wire
Code: 7313 00 00
- Zinc-plated nets
Code: 7314 41 00.
Till December 31, 2001
...
...
...
Refined vegetable oil in liquid form
Quality standard:
· Free Fatty Acid
(FFA): 0.1% max
· Moisture and Impurities (MNI): 0.1% max
· Color (5.25 Inch Lovibond Cell): 3 Red max.
- Refined soya bean oil:
Code: 1507 90 10
- Refined groundnut oil:
...
...
...
- Palm oil and fractions of refined palm oil in liquid form:
Code: 1511 90 90
- Refined coconut oil:
Code: 1513 19 10
- Refined sesame oil:
Code: 1515 50 90
Till December 31, 2001
6
Refined sugar and crude sugar
...
...
...
7
Brand-new motorbikes and motor-tricycles in complete units and sets of components for assembly without registering the localization rates; engines and frames of assorted motorbikes and motor-tricycles, excluding those of a type accompanying the component sets with registered localization rates.
Till December 31, 2002
8
Brand-new passengers transport means of 9 seats or less (including those of a type designed for the transportation of both passengers and goods with the goods hold and the passenger compartment in the same cabin).
Technical standards of new-type automobiles of 9 seats or less:
- Irrespective of cylinder capacity or engine (automobiles of all kinds),
- Irrespective of petrol or diesel engine (spark or compression ignition)
· Vehicles with spark ignition internal combustion pistol engine:
...
...
...
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 21 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 21 30
- With a cylinder capacity exceeding 1,000 cc but not exceeding 1,500 cc:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 22 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 21 30
...
...
...
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 23 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 23 30
- With a cylinder capacity exceeding 3,000 cc:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 24 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 24 30
...
...
...
- With a cylinder capacity not exceeding 1,500 cc:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 31 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 31 30
- With a cylinder capacity exceeding 1,500 cc but not exceeding 2,500 cc:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 32 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
...
...
...
- With a cylinder capacity exceeding 2,500 cc:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 33 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
Code: 8703 33 30
· Other types of vehicles:
+ With a seating capacity of 8 persons or less, including driver
Code: 8703 90 20
+ With a seating capacity of 9 persons, including driver
...
...
...
Till December 31, 2002
(*) This translation is for reference only
;Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Số hiệu: | 46/2001/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Cầm |
Ngày ban hành: | 04/04/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Chưa có Video