BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 nam 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 của các bộ, cơ quan trung ương, bổ sung có mục tiêu cho các địa phương và phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 06-TB/BCSĐ ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 668/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Bổ sung khoản 6 vào Mục III Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 669/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt nhiệm vụ giao cho các đơn vị triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1309/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 05 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt Kế hoạch điều chuyển nhiệm vụ thực hiện từ năm 2023 sang năm 2024 và sửa đổi nhiệm vụ tại Quyết định số 669/QĐ-BGDĐT ngày 28/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐIỀU CHUYỂN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2024 SANG
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 452/QĐ-BGDĐT ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Tổng số nhiệm vụ: 27 nhiệm vụ.
TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian hoàn thành (năm) |
Sản phẩm/kết quả |
Căn cứ đề xuất nhiệm vụ |
|
Công tác điều hành của Ban Chỉ đạo (tổng cộng: 05 nhiệm vụ) |
||||||
1 |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025 gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT |
Vụ KHTC |
2025 |
Báo cáo gửi Bộ Tài chính, Bộ KHĐT, UBDT |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2 |
Báo cáo rà soát, đánh giá cơ chế quản lý, sử dụng vốn sự nghiệp CTMTQG DTTS và đề xuất điều chỉnh, bổ sung cơ chế tài chính đối với nhiệm vụ thuộc lĩnh vực GDĐT để tháo gỡ vướng mắc cho các địa phương, bộ ngành |
Vụ KHTC |
2025 |
Báo cáo gửi Bộ Tài chính, Bộ KHĐT, UBDT |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
3 |
Khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh trường PTDTNT, PTDTBT |
Vụ KHTC |
2025 |
Báo cáo đánh giá thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và chế độ cho học sinh trường PTDTNT, PTDTBT (06 báo cáo) |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
4 |
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao đối với đội ngũ CBQL, GV và học sinh các trường PTDTNT để phục vụ nhiệm vụ xây dựng Đề án “Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người DTTS trong các ngành/nhóm ngành/lĩnh vực: sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học), công nghệ thông tin, nông nghiệp, tài chính - ngân hàng, đào tạo giáo viên” |
Vụ GDĐH |
2025 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển đội ngũ CBQL, GV và học sinh các trường PTDTNT |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
5 |
Nghiên cứu xây dựng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với CBQL, GV, nhân viên trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT khi thực hiện chính sách tiền lương mới |
Cục NG&CB QLGD |
2025 |
Báo cáo đề xuất về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với CBQL, GV, nhân viên trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (tổng cộng: 20 nhiệm vụ) |
||||||
1 |
Hoạt động 1: Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT (tổng cộng: 13 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát, xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực công tác chủ nhiệm cho CBQL, GV cốt cán trường phổ thông có học sinh bán trú đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
Vụ GDDT |
2025 |
CBQL, GV cốt cán các trường phổ thông có học sinh bán trú được tập huấn |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.2 |
Khảo sát, xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán về quản lý và tổ chức các hoạt động của trường PTDTBT |
Vụ GDDT |
2025 |
CBQL cấp Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL, GV cốt cán các trường PTDTBT được tập huấn |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.3 |
Khảo sát, biên soạn tài liệu và tập huấn triển khai thực hiện chính sách cho học sinh bán trú, học sinh dân tộc nội trú và cơ sở giáo dục có học sinh hưởng chính sách |
Vụ GDDT |
2025 |
CBQL cấp Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL, GV cốt cán các trường có đối tượng thụ hưởng được tập huấn |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.4 |
Biên soạn, in ấn, cấp phát tài liệu nâng cao năng lực dạy học môn Toán, Tiếng Việt lớp 4, 5 ở trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT cấp Tiểu học |
Vụ GDTH |
2025 |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT lớp 4, 5 được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.5 |
Khảo sát, biên soạn tài liệu, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện giáo dục STEM và tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho CBQL, GV các trường PTDTNT cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông phù hợp với học sinh dân tộc nội trú |
Vụ GDTrH |
2025 |
- Báo cáo khảo sát việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường PTDTNT; - Tài liệu bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các chủ đề/bài học STEM cho học sinh trường PTDTNT cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; - Kết quả bồi dưỡng. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.6 |
Khảo sát, biên soạn tài liệu, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 cho CBQL, GV phù hợp với học sinh trường PTDTNT và trường PTDTBT cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông |
Vụ GDTrH |
2025 |
- CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT cấp trung học cơ sở và phổ thông được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường - Kết quả bồi dưỡng. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.7 |
Biên soạn, số hóa tài liệu, tập huấn nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong trường học cho CBQL, GV cốt cán tại các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Vụ GDCT& CTHSSV |
2025 |
01 tài liệu; 03 cuộc tập huấn tại 03 miền về giáo dục kỹ năng sống cho CBQL, GV các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.8 |
Chỉnh lý, bổ sung hoàn thiện tài liệu bồi dưỡng về phát triển các môn thể thao của đồng bào dân tộc thiểu số cho các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Vụ GDTC |
2025 |
- Chỉnh lý, bổ sung hoàn thiện tài liệu bồi dưỡng. - Tổ chức 03 lớp tập huấn cho CBQL, GV các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.9 |
Tập huấn hướng dẫn xây dựng bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh trường học, an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe học sinh trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
Vụ GDTC |
2025 |
- Bổ sung hoàn thiện tài liệu tập huấn. - Tổ chức 02 lớp tập huấn cho CBQL, GV các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.10 |
Biên soạn tài liệu, xây dựng học liệu điện tử, tổ chức tập huấn, in ấn, cấp phát tài liệu về Nâng cao năng lực tổ chức sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cho tổ trưởng chuyên môn các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
Cục NG& CBQLGD |
2025 |
- Xây dựng học liệu điện tử; - Tổ chức tập huấn; - Tài liệu được in, cấp phát đến các nhà trường. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.11 |
Biên soạn tài liệu, xây dựng học liệu điện tử, tổ chức tập huấn; in ấn, cấp phát tài liệu cho cho cán bộ quản lý các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT về năng lực thực hiện chuyển đổi số trong quản trị trường học. |
Cục NG& CBQLGD |
2025 |
- Xây dựng học liệu điện tử; - Tổ chức tập huấn; - Tài liệu được in, cấp phát đến các nhà trường. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.12 |
Khảo sát, xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn và đánh giá việc vận dụng sau tập huấn về nâng cao năng lực đối với CBQL, GV triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm chất lượng phù hợp với trường PTDTNT |
Cục QLCL |
2025 |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT được tập huấn nâng cao năng lực tự đánh giá phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
1.13 |
Xây dựng bài giảng điện tử và tổ chức tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
Cục CNTT |
2025 |
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT được tập huấn. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2 |
Hoạt động 2: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS (tổng cộng: 07 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh của các cơ sở giáo dục và cán bộ, chiến sỹ Bộ đội biên phòng về dạy học Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 |
Vụ GDTX |
2025 |
- Tài liệu tập huấn; - Tổ chức các lớp tập huấn (dự kiến khoảng 800 người được tập huấn về dạy học Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2). |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.2 |
Khảo sát, nghiên cứu xây dựng dự thảo Bộ công cụ đánh giá về tái mù chữ ở vùng dân tộc thiểu số |
Vụ GDTX |
2025 |
- Đánh giá tình trạng tái mù chữ ở các tỉnh thuộc vùng DTTS. - Thống nhất khái niệm về tái mù chữ; xây dựng tài liệu, bộ công cụ đánh giá về tái mù chữ. |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.3 |
Truyền thông, tuyên truyền về hoạt động xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
VP Bộ (TTTT&SK) |
2025 |
Tin, bài, ảnh, video clip phóng sự |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.4 |
Vận hành, quản trị chuyên trang, sản xuất, tổng hợp thông tin, tuyên truyền về hoạt động xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo |
VP Bộ (TTTT&SK) |
2025 |
Tin, bài, ảnh, video clip phóng sự |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.5 |
Hội thảo giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm, tôn vinh điển hình tiên tiến trong công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2024 |
VP Bộ (TTTT&SK) |
2025 |
Tổ chức hội thảo và tin, bài, ảnh, video clip phóng sự |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.6 |
Truyền thông, tuyên truyền về hoạt động Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 |
Tạp chí Giáo dục |
2025 |
Tin, bài nghiên cứu phân tích, bình luận về chính sách, video clip phóng sự |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2.7 |
Truyền thông, tuyên truyền về các nội dung do Bộ GDĐT chủ trì thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 |
Báo Giáo dục và Thời đại |
2025 |
Tin, bài, ảnh, video clip phóng sự, phỏng vấn...về triển khai thực hiện Chương trình MTQG DTTS giai đoạn 2021 - 2025 |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình (tổng cộng: 02 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện CTMTQG tại địa phương do Tổ công tác phân công |
Vụ GDDT |
2025 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
2 |
Kiểm tra tiến độ giải ngân kinh phí năm 2023 thuộc tiểu dự án 2 - Dự án 4 của khoa Y dược thuộc Trường Đại học Tây Nguyên và Đại học Tây Bắc |
Vụ KHTC |
2025 |
Báo cáo đánh giá tiến độ giải ngân kinh phí được cấp đến năm 2024 thuộc Tiểu Dự án 2 - Dự án 4 của khoa Y dược thuộc Trường Đại học Tây Nguyên và Đại học Tây Bắc |
Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 01/04/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 452/QĐ-BGDĐT phê duyệt Kế hoạch điều chuyển nhiệm vụ thực hiện từ năm 2024 sang năm 2025 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu: | 452/QĐ-BGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 452/QĐ-BGDĐT phê duyệt Kế hoạch điều chuyển nhiệm vụ thực hiện từ năm 2024 sang năm 2025 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chưa có Video