BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2005/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2003 của Chính phủ “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế”;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26
tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ
“Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
YÊU CẦU KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI NGƯỜI
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Quy định này quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phù hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam trong các cơ sở sau:
Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: là các cơ sở tạo ra các sản phẩm thực phẩm, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp: là các cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là máy móc để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm.
b) Cơ sở sản xuất, chế biến thủ công và thủ công nghiệp: là cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là làm bằng tay hoặc công cụ giản đơn để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm.
Cơ sở kinh doanh thực phẩm: là các cơ sở tổ chức buôn bán thực phẩm để thu lời lãi, bao gồm:
a) Cơ sở bán thực phẩm là các cơ sở trưng bày thực phẩm để bán cho khách hàng.
b) Cơ sở dịch vụ ăn uống là các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
c) Cơ sở vận chuyển thực phẩm là các cơ sở vận chuyển thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm từ nơi này đến nơi khác.
QUY ĐỊNH YÊU CẦU KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Yêu cầu về kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm khi hành nghề
1. Cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
2. Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 5. Cập nhật các kiến thức chuyên ngành
Người đã có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm, phải tham gia tập huấn để cập nhật các kiến thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất, kinh doanh tham gia tập huấn hàng năm; đồng thời phải có sổ theo dõi việc tập huấn nói trên. Sổ theo dõi phải có sự xác nhận của cơ quan giảng dạy.
Điều 6. Nội dung kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm
1. Các kiến thức cơ bản là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận:
a) Các mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Phương pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (trong sản xuất, chế biến, bảo quản, lưu trữ, vận chuyển, tiêu dùng …).
d) Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
e) Các kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP - Good Manufacture Practice), thực hành vệ sinh tốt (GHP - Good Hygiene Practice), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Point).
2. Các kiến thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 7. Thời gian tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời gian tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định cụ thể tại bảng sau:
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HỌC TẬP KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Đối tượng áp dụng
Nội dung học tập kiến thức |
Thời gian học tập kiến thức |
||||
Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp |
Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm thủ công, thủ công nghiệp |
Cơ sở bán thực phẩm |
Cơ sở dịch vụ ăn uống |
Cơ sở vận chuyển thực phẩm |
|
1. Kiến thức cơ bản Các mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Phương pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (trong sản xuất, chế biến, bảo quản, lưu trữ, tiêu dùng …) 4. Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm 5. Các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm 6. Các kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP), thực hành vệ sinh tốt (GHP), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP). |
1 giờ 1 giờ 2 giờ 2 giờ 2 giờ 4 giờ |
30 phút 30 phút 1 giờ 1 giờ 1 giờ 2 giờ |
30 phút 30 phút 30 phút 1 giờ 30 phút 1 giờ |
30 phút 30 phút 1 giờ 1 giờ 1 giờ 2 giờ |
30 phút 30 phút 30 phút 1 giờ 30 phút 1 giờ |
Tổng số giờ học/khoá tập huấn |
12 giờ (2 ngày) |
6 giờ (1 ngày) |
4 giờ (1 ngày) |
6 giờ (1 ngày) |
4 giờ (1 ngày) |
Kiến thức chuyên ngành được tập huấn, cập nhật lại 01 lần / mỗi năm |
1 giờ |
2 giờ |
1 giờ |
2 giờ |
1 giờ |
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ TẬP HUẤN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cơ sở tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm có thể tổ chức hoặc tham gia tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho người học. Giấy chứng nhận sẽ được cấp ngay sau khi công bố kết quả thi đạt yêu cầu.
Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn bao gồm:
1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố
a) Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố.
b) Các Trung tâm y tế dự phòng huyện, quận.
3. Các cơ sở khi được Cục An toàn vệ sinh thực phẩm xác nhận có đủ điều kiện tham gia giảng dạy tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm:
Các trường đại học;
Các Viện nghiên cứu;
Các Hội và Chi hội khoa học kỹ thuật an toàn thực phẩm;
Các Trung tâm kỹ thuật vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 9. Tài liệu học tập kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm xây dựng nội dung tài liệu hướng dẫn học tập kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm theo các nội dung quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm
Người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm khi bị lập biên bản quá 3 lần về các hành vi vi phạm quy định vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ bị cơ quan chức năng thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và phải học lại để được cấp Giấy chứng nhận.
Trong quá trình kiểm tra, thanh tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ quan kiểm tra, thanh tra phát hiện ra các hành vi vi phạm các quy định vệ sinh an toàn thực phẩm của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm sẽ lập biên bản.
Biên bản kiểm tra, thanh tra là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Quyết định này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố quản lý. Cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ;
MINISTRY
OF HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 43/2005/QD-BYT |
Hanoi, December 20, 2005 |
DECISION
ISSUING "PROVISIONS ON REQUIREMENT ON KNOWLEDGE OF HYGIENE AND FOOD SAFETY FOR THOSE WHO DIRECT PRODUCE, TRADE FOOD”
MINISTER OF HEALTH
Pursuant to the Decree No.49/2003/ND-CP dated 15/5/2003 of the Government stipulating the function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to the Ordinance on Hygiene and Food Safety No.12/2003/PL-UBTVQH11 dated July 26, 2003;
Pursuant to the Decree No.163/2004/ND-CP dated September 07, 2004 of the Government “Detailing the implementation of a number of Articles of the Ordinance on Hygiene and Food Safety”;
At the proposal of Director of Department of Hygiene and Food Safety – Ministry of Health,
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Decision takes effect after 15 days from the date of its publication in Official Gazette.
Article 3. Mr. (Mrs.): Chief Office, Chief Inspector, Head of Legal Department, Director of Department of Hygiene and Food Safety, heads of concerned units under the Ministry of Health, Directors of the Health Departments of provinces, cities directly under the Central Government and heads of the departments of Health of branches are responsible for the implementation of this Decision./.
FOR
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Trinh Quan Huan
PROVISIONS
REQUIREMENT ON
KNOWLEDGE OF HYGIENE AND FOOD SAFETY FOR THOSE WHO DIRECT PRODUCE, TRADE FOOD
(Issuing
together with Decision No.43/2005/QD-BYT dated December 20, 2005 of the
Minister of Health)
Chapter 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of governing
This Regulation provides for requirement on the knowledge of hygiene and food safety for those who direct produce, trade food to suit each line of producing, trading food in the territory of Vietnam.
Article 2. Subjects of application
Those who direct produce, trade food on the territory of Vietnam in the following establishments:
Establishments of manufacturing and processing food: mean the establishments creating food products, including:
a) Establishments of manufacturing and processing industrial food: mean the establishments with lines of manufacture and processing, machinery mostly for the production and processing of food materials into food products.
b) Establishments of manufacturing and processing handwork and handicraft: mean the establishments with lines of manufacture and processing, mostly made by hand or simple tools for production and processing of food materials into food products.
Establishments of trading food: mean the establishments organizing to trade food for profits, including:
a) Establishments of trading food are the establishments displaying food for sale to customers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Establishments of transporting food are the establishments transporting food, food materials from one place to another.
Chapter 2:
PROVISIONS ON REQUIREMENT ON KNOWLEDGE OF HYGIENE AND FOOD SAFETY FOR THOSE WHO DIRECT PRODUCE, TRADE FOOD
Article 4. Requirements on knowledge of hygiene and food safety while practicing
1. Individuals who direct produce, trade food must have certificates that have been trained in knowledge of hygiene and food safety appropriate to each line of manufacture, trade.
2. When those who are with pharmaceutical, medical universities, colleges diplomas, specialist of food hygiene, Epidemiology, Nutrition; universities, colleges diplomas - department of food technology directly participate in manufacturing, trading food shall not be required to have certificates that they have been trained knowledge of hygiene and food safety.
Article 5. Update of specialized knowledge
People who had certificates of being trained knowledge of hygiene and food safety, every year, must attend training to update specific, specialized knowledge for each line of manufacturing, trading food.
Owners of the establishments of manufacturing, trading food are responsible for creating conditions for those who direct produce, trade to participate in the training course annually; and it also must have monitoring book for the training mentioned above. Monitoring book must be certified by the training facility.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The basic knowledge as condition to be issued certificate:
a) The hazards of food safety.
b) Conditions for food safety.
c) Methods of ensuring hygiene and food safety (in production, processing, preservation, storage, transportation, consumption ...).
d) Good hygiene and food safety practice.
đ) The legal provisions on hygiene and food safety.
e) The knowledge: good manufacture practice (GMP), good hygiene practice (GHP), hazard analysis and critical control point (HACCP).
2. The specific, specialized knowledge for each line of manufacturing, trading food.
Article 7. Time of training knowledge of hygiene and food safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROVISIONS
CONTENT AND TIME TO STUDY KNOWLEDGE OF HYGIENE AND FOOD SAFETY
Subjects of application
Content of studying knowledge
Time to study knowledge
Establishments of manufacturing, processing industrial food
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Establishments selling food
Establishments of catering services
Establishments of transporting food
1. Basic knowledge The hazards of hygiene and food safety
1 hour
30 minutes
30 minutes
30 minutes
30 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 hour
30 minutes
30 minutes
30 minutes
30 minutes
3. Methods to ensure hygiene and food safety (in production, processing, preservation, storage, consumption ...)
2 hours
1 hour
30 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 minutes
4. Good hygiene and food safety practice
2 hours
1 hour
1 hour
1 hour
1 hour
5. The legal provisions on hygiene and food safety
2 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 minutes
1 hour
30 minutes
6. The knowledge: good manufacturing practice (GMP), good hygiene practice (GHP), Hazard Analysis and Critical Control Point (HACCP)
4 hours
2 hours
1 hour
2 hours
1 hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 hours
(2 days)
6 hours
(1 day)
4 hours
(1 day)
6 hours
(1 day)
4 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specialized knowledge to be trained and updated 01 time/year
1 hour
2 hours
1 hour
2 hours
1 hour
Chapter 3:
PROVISIONS ON THE TRAINING ESTABLISHMENTS AND ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 8. Training facilities of knowledge of hygiene and food safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The facilities specializing in hygiene and food safety with functions, duties of training include:
1. Department of Safety and Food Hygiene.
2. The facilities specializing in hygiene and food safety of provinces, cities.
a) The preventive medicine centers of provinces and cities.
b) The preventive medicine centers of the rural and urban districts.
3. The facilities to be certified by Department of Safety and Food Hygiene eligible to participate in teaching, training hygiene and food safety:
Universities;
The Research Institutes;
The Associations and sections of Association of Science and technology of Food safety;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Learning materials of knowledge of hygiene and food safety
Department of Safety and Food Hygiene is responsible for building content of knowledge guiding materials of hygiene and food safety according to the contents prescribed in Article 6 of this Regulation.
Article 10. Revocation of certificates of training knowledge of hygiene and food safety
When those who directly involved in production and sales of food are recorded in writing more than three times for the violations of regulations for hygiene and food safety will be revoked the certificate of training knowledge of hygiene and food safety and required to relearn to be granted certificate.
Article 11. Examination and inspection
During the examination, inspection of establishments manufacturing, trading food, the examination, inspection agency finds violations of regulations of hygiene and food safety of those who directly involved in production and sales of food, will make a record.
The record of examination, inspection is the basis for the competent state agencies to revoke the certificate of training knowledge of hygiene and food safety.
Article 12. Organization of implementation
1. Department of Safety and Food Hygiene is responsible for guiding and directing the implementation of this Decision in the country.
...
...
...
;Quyết định 43/2005/QĐ-BYT ban hành "Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm" của Bộ trưởng Bộ Y tế
Số hiệu: | 43/2005/QĐ-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: | 20/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 43/2005/QĐ-BYT ban hành "Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm" của Bộ trưởng Bộ Y tế
Chưa có Video