BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4274/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2018 về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3058/EVNNPT-KH ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 3725/EVNNPC-KH+KT+ĐT ngày 7 tháng 9 năm 2018 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Công văn số 6512/UBND-CT ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND thành phố Hải Phòng và Văn bản số 1456/VNL-P8 ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án lập tháng 10 năm 2018;
Theo đề nghị của cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai. Sơ đồ lưới điện đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy cung cấp điện N-1, cấu trúc lưới đảm bảo linh hoạt cao trong quản lý vận hành. Thực hiện việc hiện đại hóa và ngầm hóa lưới điện tại các khu du lịch, khu công nghiệp và các khu vực đô thị trên địa bàn thành phố, hạn chế tác động xấu tới cảnh quan, môi trường. Nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện và giảm thiểu tổn thất điện năng. Sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện đại, tiêu thụ ít năng lượng.
- Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, lưới điện thông minh trong vận hành lưới điện: (i) Phát triển, hoàn thiện hệ thống SCADA; (ii) Tổ chức các trung tâm điều khiển đóng cắt thiết bị từ xa, xây dựng các trạm biến áp không người trực; (iii) Phát triển công tơ điện tử và xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa; (iv) Xây dựng hệ thống lưới điện thông minh có sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng sử dụng điện; (v) Áp dụng các công nghệ tiên tiến như: hệ thống giám sát diện rộng, hệ thống giám sát nhiệt động đường dây, hệ thống định vị sự cố, sửa chữa nóng thiết bị điện, các thiết bị bù linh hoạt.
- Lưới điện trung áp của thành phố được chuẩn hóa ở cấp điện áp 22 kV. Đối với lưới điện 10 kV sẽ được cải tạo toàn bộ lên lưới 22 kV trong giai đoạn đến năm 2020. Giai đoạn 2021-2025, đồng bộ chuyển vận hành hệ thống lưới điện 35 kV tại khu vực các quận Đồ Sơn, Hồng Bàng, Kiến An và các huyện Kiến Thụy, An Dương sang cấp điện áp 22 kV. Lưới điện 35 kV tại các khu vực còn lại sẽ được định hướng chuyển sang 22 kV trong các giai đoạn sau. Tại các quận, thị trấn các huyện, các khu đô thị, khu dân cư xây dựng mới, khu công nghiệp... xây dựng hệ thống cáp ngầm để thực hiện cấp điện; từng bước hạ ngầm hệ thống lưới điện trên không hiện có tại các quận và thị trấn các huyện để đảm bảo mỹ quan đô thị.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220 kV, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220 kV, 110 kV:
+ Lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế sao cho mỗi trạm biến áp (TBA) 220 kV, 110 kV phải được cung cấp từ ít nhất 02 nguồn điện khác nhau (có thể là từ 2 phân đoạn thanh cái của cùng một nhà máy điện hoặc TBA 500 kV, 220 kV).
+ Các TBA 110 kV được đấu nối kiểu chuyển tiếp để linh hoạt trong vận hành, có thể vận hành hở mạch lưới điện 110 kV để giảm dòng ngắn mạch. Thực hiện cải tạo toàn bộ các nhánh rẽ đấu nối chữ T chuyển sang đấu nối chuyển tiếp.
+ Xem xét sử dụng loại kết cấu cột 220 kV, 110 kV nhỏ gọn có diện tích chiếm đất nhỏ hoặc cáp ngầm 220 kV tại khu trung tâm đô thị loại II trở lên để đảm bảo mỹ quan thành phố và các tiêu chuẩn an toàn cung cấp điện.
+ Tiết diện dây dẫn: các đường dây 220 kV trên không, dùng dây dẫn phân pha có tiết diện tổng ≥ 600 mm2 và có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp; các đường dây 110 kV sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 300 mm2. Đối với cáp ngầm tiết diện dây dẫn phải đáp ứng các tiêu chuẩn tương đương đối với đường dây trên không.
- Trạm biến áp 220 kV, 110 kV:
+ TBA 220 kV, 110 kV được thiết kế với quy mô từ 2 đến 4 máy biến áp. Việc lựa chọn công suất máy biến áp phải đảm bảo tiêu chí N-1 trong kịch bản vận hành nặng nề nhất của lưới điện khu vực.
+ Sơ đồ thanh cái phía 220 kV và 110 kV của trạm biến áp 220 kV được lựa chọn sao cho đảm bảo sự linh hoạt trong vận hành, có thể tách thành ít nhất 2 phân đoạn mà không làm giảm độ tin cậy cung cấp điện khu vực.
+ Các TBA 220 kV, 110 kV được bố trí quỹ đất để đặt các thiết bị bù công suất phản kháng hoặc các thiết bị FACTS (hệ thống truyền tải điện xoay chiều linh hoạt).
+ Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 220 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 25 MVA, 40 MVA, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Gam máy biến áp được chọn phù hợp với mật độ phụ tải khu vực.
+ Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm biến áp 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực các quận, khu đô thị mới, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 185 mm2; Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE tiết diện 240 mm2 hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 185 mm2; Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực các quận, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 400 kVA trở lên;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250÷560 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu phát triển
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Thành phố đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 13,5%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 13%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 12,5 %/năm, giai đoạn 2031-2035 là 11%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 1.348 MW, điện thương phẩm 7.118 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 16,5 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 24,4 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.422 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 2.112 MW, điện thương phẩm 11.241 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 12,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 14,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7 %/năm; Hoạt động khác tăng 8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.103 kWh/người/năm.
- Năm 2030: Công suất cực đại Pmax = 2.986MW, điện thương phẩm 16,05 tỷ kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2026- 2030 là 7,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 6.881 kWh/người/năm.
- Năm 2035: Công suất cực đại Pmax = 3.989MW, điện thương phẩm 21,57 tỷ kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2031 - 2035 là 6,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 5,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8.736 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Thành phố vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 750 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 375 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới các tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 20 km đấu nối các trạm biến áp 220 kV xây mới vào hệ thống; Cải tạo 72 km đường dây 220 kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 250 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 875 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 4 tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 73 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 750 MW. Cải tạo, nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 750 MVA
+ Đường dây: Xây mới 6 tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 170 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo nâng công suất 7 trạm biến áp với tổng công suất là 1.625 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 817 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 12 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 582 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 29 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 253 km; Cải tạo 11 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 191 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 871 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 16 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 901 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 17 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 171,4 km. Cải tạo nâng tiết diện 2 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 792 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 19 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 887 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 22 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 156,4 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 277 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 26 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.211 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 7 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38 km. Cải tạo mở rộng 2 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 24 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2018-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D864-HP-02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2018-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.884 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, 35(22)/0,4 kV với tổng dung lượng 1.984.700 kVA;
+ Cải tạo nâng công suất 540 trạm biến áp 22/0,4 kV, 35/0,4 kV với tổng dung lượng tăng thêm là 105.100 kVA; cải tạo nâng điện áp 937 trạm biến áp với tổng dung lượng 453.900 kVA chuyển sang cấp điện áp 22 kV, 35 kV.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 871 km cáp ngầm 35 kV, 22 kV;
+ Xây dựng mới 410 km đường dây không trung áp 22 kV, 35 kV;
+ Cải tạo hạ ngầm lưới trung áp, nâng tiết diện và chuyển đổi điện áp từ 35 kV sang 22 kV: 434 km đường dây trung áp 22 kV, 35 kV.
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2018-2025
- Xây dựng mới 1.128 km đường trục hạ áp 0,4 kV;
- Cải tạo nâng cấp 246 km đường dây hạ áp;
- Lắp mới 59.408 công tơ các loại.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn đến năm 2025, xây dựng 10 MW nguồn điện mặt trời và 20 MW nguồn điện gió tại KCN Đình Vũ và KCN Nam Đình Vũ 2. Ngoài ra, nghiên cứu phát triển nguồn điện mặt trời nối lưới tại KCN Đình Vũ khoảng 5 MW, KCN VSIP Hải Phòng khoảng 20 MW và KCN Nam Cầu Kiền khoảng 10 MW; xây dựng 3 nhà máy nhiệt điện đốt rác nối lưới tại Khu xử lý Trấn Dương (huyện Vĩnh Bảo) công suất 5 MW; tại Khu liên hợp CTR Gia Minh (huyện Thủy Nguyên) khoảng 3 MW; tại Khu liên hợp CTR Tràng Cát (huyện Hải An) khoảng 2 MW.
- Huyện đảo Bạch Long Vỹ sẽ được cấp điện từ nguồn điện lai ghép gió + mặt trời + diesel + lưu trữ năng lượng; giai đoạn đến 2020 sẽ lắp đặt thêm 2 máy phát Diesel với tổng công suất 2 MVA, nguồn điện gió 1 MW, nguồn điện mặt trời 500 kWp và nguồn tích trữ năng lượng 7,48 MWh. Tại đảo Long Châu, dự kiến cấp điện bằng hệ thống dàn pin năng lượng mặt trời độc lập với tổng công suất 1,65 kW. Tổng vốn đầu tư cho lưới điện vùng sâu vùng xa và hải đảo không nối lưới trong giai đoạn 2018-2025 khoảng 169 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hoặc vốn tài trợ ODA (85%), 15% do địa phương tự cân đối.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2018 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện hạ áp ước tính là 16.618 tỷ đồng.
Trong đó: |
+ Lưới 220 kV: |
2.774 tỷ đồng; |
+ Lưới 110 kV: |
4.146 tỷ đồng; |
|
+ Lưới trung áp: |
6.354 tỷ đồng; |
|
+ Lưới hạ áp: |
3.344 tỷ đồng; |
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Hải Phòng tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô tiến độ cải tạo lưới điện trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng thành phố Hải Phòng để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Hải Phòng chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Sở Công Thương Hải Phòng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hải Phòng để quản lý và thực hiện.
4. Sở Công Thương Hải Phòng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt. Các đơn vị quản lý, vận hành và đầu tư nguồn, lưới điện trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Công ty điện lực Hải Phòng, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia, Tập đoàn Điện lực Việt Nam...) có trách nhiệm báo cáo định kỳ công tác thực hiện quy hoạch cho Sở Công Thương Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số:
4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tăng trưởng bình quân/năm (%) |
|||||||||||||
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
2031-2035 |
||
1 |
Công nghiệp, xây dựng |
384,2 |
2021 |
53,4 |
821,4 |
4345 |
61,0 |
1.334,4 |
7.122 |
63,4 |
1.854,6 |
10.055 |
62,7 |
2.358,7 |
13.068 |
60,6 |
16,5 |
10,4 |
7,1 |
5,4 |
2 |
Nông - lâm - thủy sản |
5,7 |
9 |
0,2 |
16,4 |
26 |
0,4 |
26,5 |
48 |
0,4 |
39,4 |
72 |
0,4 |
52,2 |
95 |
0,4 |
24,5 |
12,9 |
8,3 |
5,8 |
3 |
Thương mại, dịch vụ |
61,3 |
166 |
4,4 |
136,5 |
389 |
5,5 |
239,5 |
751 |
6,7 |
425,6 |
1.357 |
8,5 |
704,6 |
2.287 |
10,6 |
18,6 |
14,1 |
12,6 |
11,0 |
4 |
Quản lý và TDDC |
514,8 |
1.449 |
38,3 |
731,0 |
2.126 |
29,9 |
1.017,2 |
2.981 |
26,5 |
1.380,0 |
4.094 |
25,5 |
1.830,1 |
5.499 |
25,5 |
8,0 |
7,0 |
6,6 |
6,1 |
5 |
Các nhu cầu khác |
49,2 |
138 |
3,6 |
73,3 |
231 |
3,3 |
97,1 |
340 |
3,0 |
133,5 |
471 |
2,9 |
175,2 |
624 |
2,9 |
10,9 |
8,0 |
6,8 |
5,8 |
6 |
Tổng thương phẩm |
|
3.783 |
|
|
7.118 |
|
|
11.241 |
|
|
16.049 |
|
|
21.574 |
|
13,5 |
9,6 |
7,4 |
6,1 |
7 |
Tổn thất |
|
4,50 |
|
|
4,0 |
|
|
3,7 |
|
|
3,5 |
|
|
3,3 |
|
|
|
|
|
8 |
Tổng điện nhận |
|
3.961 |
|
|
7.415 |
|
|
11.673 |
|
|
16.631 |
|
|
22.310 |
|
|
|
|
|
9 |
Pmax toàn tỉnh (MW) |
720 |
1.348 |
2.112 |
2.986 |
3.989 |
13,4 |
9,4 |
7,2 |
6,0 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các dường dây 220-110 kV thành phố Hải Phòng
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
20 |
|
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Thủy Nguyên |
|
2x400 |
4 |
0,5 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV NĐ Hải Phòng - Vật Cách |
2 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV An Lão (*) |
|
2x330 |
4 |
0,5 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình |
3 |
Đình Vũ - Cát Hải (*) |
|
2x330 |
2 |
8 |
2020 |
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồng Hòa - Thái Bình |
500 |
2x330 |
2 |
36 |
2020 |
Đoạn trên địa bàn TP. Hải Phòng dài 36 km |
B |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
252,7 |
|
|
1 |
LG Display - Nomura |
|
300 |
2 |
6 |
2018 |
|
2 |
Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Cửu Long |
|
300 |
1 |
0,1 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Vật Cách - An Lạc (chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp) |
3 |
Trạm 220 kV Đình Vũ - Flat Glass |
|
500 |
1 |
3 |
2018 |
Đường dây cáp ngầm |
4 |
Bridgestone - Flat Glass |
|
500 |
1 |
1 |
2018 |
Đường dây cáp ngầm |
5 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Kiến Thụy |
|
300 |
2 |
4,5 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đồ Sơn |
6 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Quán Trữ |
|
300 |
2 |
0,5 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đồ Sơn |
7 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đồng Bài |
|
300 |
2 |
0,1 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải |
8 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV An Lão 1 |
|
300 |
4 |
0,5 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo |
9 |
Mạch 2 đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải - Cát Bà |
|
300 |
1 |
44 |
2018 |
|
10 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Lưu Kiếm |
|
300 |
2 |
6,6 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Tràng Bạch - trạm 220 kV Thủy Nguyên |
11 |
Mạch 2 đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Nomura |
|
300 |
1 |
3 |
2019 |
|
12 |
Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Cầu Kiền |
|
300 |
1 |
0,5 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - An Lạc |
13 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Thủy Nguyên 1 - Thủy Nguyên 2 |
|
300 |
4 |
1 |
2019 |
2 đường dây mạch kép, đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Ngũ Lão - Thủy Nguyên 2 |
14 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 KV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Tràng Bạch - An Lạc |
|
300 |
2 |
3,5 |
2019 |
Tách đường dây 110 kV Tràng Bạch - An Lạc thành 2 đường dây bởi trạm 220 kV Thủy Nguyên |
15 |
NĐ Hải Phòng - Xi măng Chinfon |
|
300 |
2 |
4,4 |
2019 |
Cải tạo đoạn đầu đường dây 110 kV mạch kép NĐ Hải Phòng - Thủy Nguyên 1 đến điểm rẽ đi trạm 110 kV Xi măng Chinfon thành cột 4 mạch, 2 mạch đi XM Chinfon, 2 mạch đi Thủy Nguyên 1 |
16 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 KV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Thép Việt Nhật - Thép Việt Ý |
|
300 |
2 |
7,2 |
2019 |
Cải tạo đoạn đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - Nam cầu Kiền đến vị trí trạm 110 kV Thép Việt Ý thành cột 4 mạch, 2 mạch đi Thép Việt Ý, 2 mạch đi Nam cầu Kiền - An Lạc |
17 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đô thị Xi măng |
|
300 |
2 |
0,5 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Hạ Lý |
18 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV XM Liên Khê |
|
185 |
2 |
1,6 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Uông Bí - Xi Măng Chinfon |
19 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV An Dương |
|
300 |
2 |
1 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - An Lão 1 |
20 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN An Dương |
|
300 |
2 |
0,5 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Nomura - LG Display |
21 |
Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn |
|
300 |
2 |
20 |
2019 |
|
22 |
Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Posco |
|
300 |
1 |
0,1 |
2020 |
Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Vật Cách - An Lạc, Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp |
23 |
Thủy Nguyên - Bắc Sông Cấm 2 |
|
400 |
2 |
7,5 |
2020 |
|
24 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Đình Vũ 2 |
|
300 |
2 |
2,1 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Thép Đình Vũ -KCN Đồ Sơn |
25 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Cầu Rào |
|
300 |
4 |
1,5 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ |
26 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV An Lão vào đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo |
|
300 |
4 |
2 |
2020 |
2 đường dây mạch kép, đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo |
27 |
Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV An Lão đến điểm đấu nhánh rẽ LG Display trên đường nhánh rẽ Tràng Duệ |
|
300 |
2 |
10 |
2020 |
Tách nhánh rẽ trạm 110 kV LG Display khỏi đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Duệ |
28 |
Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV An Lão đấu vào đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Tiên Lãng |
|
300 |
2 |
5,5 |
2020 |
Tách nhánh rẽ trạm 110 kV Tiên Lãng khỏi đường dây 110 kV An Lão - Vĩnh Bảo |
29 |
Nam Đình Vũ 1 - Cát Hải |
|
400 |
2 |
9 |
2020 |
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
|
|
|
191,4 |
|
|
1 |
Tràng Bạch - Thủy Nguyên 2 - Nam Cầu Kiền - An Lạc |
150 |
300 |
2 |
20 |
2018-2019 |
|
2 |
Vật Cách - Nomura |
240 |
300 |
1 |
3 |
2018 |
Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn mạch 1 đường dây 110 kV Vật Cách - Nomura |
3 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Duệ |
240 |
300 |
2 |
3,6 |
2018 |
Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp |
4 |
Chợ Rộc - Cát Hải - Cát Bà |
185 |
300 |
1 |
44 |
2018 |
Cải tạo mạch 1 đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải -Cát Bà |
5 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Hạ Lý |
120 |
300 |
2 |
5 |
2019 |
Cải tạo đường dây 1 mạch thành mạch kép |
6 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Vĩnh Bảo |
185 |
300 |
2 |
2 |
2019 |
Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp |
7 |
NĐ Hải Phòng - trạm 220 kV Thủy Nguyên |
240 |
300 |
2 |
10 |
2020 |
Cải tạo đường dây 110 kV mạch kép đoạn từ điểm rẽ XM Chinfon đến trạm 220 kV Thủy Nguyên |
8 |
Cải tạo đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Cửa Cấm |
120 |
300 |
2 |
3,5 |
2020 |
Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp |
9 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Lạch Tray |
185 |
300 |
2 |
1,6 |
2020 |
Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp |
10 |
Đồng Hòa - Kiến An - Đồ Sơn |
240 |
300 |
2 |
25 |
2020 |
|
11 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Đồ Sơn |
240 |
300 |
2 |
1,5 |
2020 |
|
II |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
I |
Xây dựng mới |
|
|
|
73 |
|
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Dương Kinh |
|
500 |
4 |
0,5 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Đình Vũ |
2 |
Trạm 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
|
4x330 |
2 |
5,5 |
2023 |
Đoạn trên địa bàn TP Hải Phòng dài 5,5 km |
3 |
NĐ Hải Phòng 3&4 - Nam Hòa |
|
2x600 |
2 |
18 |
2025 |
Đồng bộ tổ máy 1 NĐ Hải Phòng 3 |
4 |
Nam Hòa - Cát Hải |
|
2x330 |
2 |
12 |
2025 |
|
B |
Đường dây 110 KV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
171,4 |
|
|
1 |
Đại Bản - trạm 220 kV Vật Cách |
|
300 |
2 |
4,5 |
2021 |
|
2 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Kiến An - Đồ Sơn |
|
300 |
4 |
2 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Kiến An - Đồ Sơn |
3 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn |
|
300 |
4 |
3 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn |
4 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Hồ Đông |
|
300 |
4 |
0,5 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ |
5 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ |
|
300 |
4 |
11 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ, giữa điểm đấu nhánh rẽ trạm 110 kV Lạch Tray và nhánh rẽ trạm 110 kV Cửa Cấm |
6 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Cầu Cựu |
|
300 |
2 |
0,5 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Vĩnh Bảo |
7 |
Tiên Thắng - Tiên Lãng |
|
300 |
2 |
7,6 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Tiên Lãng |
8 |
Cát Hải - Cảng Lạch Huyện |
|
400 |
2 |
5 |
2021 |
|
9 |
NĐ Hải Phòng - Bắc Sông Cấm 1 |
|
400 |
2 |
10 |
2022 |
|
10 |
Vĩnh Bảo - Tam Cường |
|
300 |
2 |
7,8 |
2022 |
|
11 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Bến Rừng |
|
400 |
2 |
1 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV NĐ Hải Phòng - Bắc Sông Cấm 1 |
12 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Cát |
|
300 |
4 |
0,5 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Thép Đình Vũ |
13 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Vạn Hương |
|
300 |
2 |
5 |
2024 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đồ Sơn - KCN Đồ Sơn |
14 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV tự dùng NĐ Hải Phòng 3&4 |
|
185 |
2 |
1 |
2025 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Tràng Bạch - XM Chinfon |
15 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Nam Đình Vũ 1-2 |
|
400 |
2 |
1,8 |
2025 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đình Vũ - Nam Đình Vũ 1-2 |
16 |
Trạm 220 kV An Lão - An Lão 2 |
|
300 |
2 |
6,5 |
2025 |
|
17 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Cát Hải 2 |
|
300 |
4 |
0,5 |
2025 |
Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Nam Hòa - Cát Hải |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
|
|
|
38 |
|
|
1 |
Đoạn đường dây 110 kV Đồng Hòa - điểm đấu nhánh rẽ trạm 110 kV Hạ Lý |
185 |
300 |
4 |
4 |
2022 |
Cải tạo thành cột 4 mạch, 2 mạch cấp cho trạm 110 kV Đô thị Xi Măng và Hạ Lý, 2 mạch đi An Lạc |
2 |
Vật Cách - Posco - An Lạc- điểm đấu trạm 110 kV ĐT Xi Măng |
185 |
300 |
2 |
11 |
2023 |
|
(*) Việc điều chỉnh tiến độ đầu tư xây dựng đường dây 220 kV đấu nối trạm biến áp 220 kV An Lão và trạm biến áp 220 kV Cát Hải sẽ được làm rõ tại đề án riêng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Bảng 2.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm 220 kV |
|||||||||
|
Xây dựng mới |
|||||||||
1 |
Thủy Nguyên |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
2 |
An Lão (nối cấp trạm 500 kV Hải Phòng) (*) |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
3 |
Cát Hải (*) |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||
1 |
Đồng Hòa |
AT1 |
125 |
220/110 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
AT2 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Dương Kinh |
AT1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
||
II |
Trạm 110 kV |
|||||||||
|
Xây dựng mới |
|||||||||
1 |
XM Liên Khê |
T1 |
|
|
|
|
30 |
110/6 |
|
|
2 |
Lưu Kiếm |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
3 |
Bắc Sông Cấm 2 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
4 |
KCN An Dương |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
5 |
An Dương |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
6 |
Đô thị Xi Măng |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
7 |
Cầu Rào |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
8 |
Flat Glass |
T1 |
|
|
25 |
110/10 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
25 |
110/10 |
|
|
|
|
||
9 |
Nam Đình Vũ 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
10 |
Quán Trữ |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
11 |
Kiến Thụy |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
12 |
An Lão 1 |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
13 |
Đồng Bài |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
14 |
Cát Bà |
T1 |
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||
1 |
Thủy Nguyên 2 |
T1 |
25 |
110/35/10 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/(22)10 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
LG Display |
T1 |
63 |
110/22/10 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22/10 |
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
T4 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
3 |
Cửa Cấm |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
4 |
Cát Bi |
T1 |
40 |
110/22 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Thép Đình Vũ |
T1 |
25 |
110/22/6 |
63 |
110/22/6 |
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Đình Vũ (nối cấp trạm 220 kV) |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
7 |
Bridgestone |
T1 |
20 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
20 |
110/6 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
|
|
10 |
110/6 |
||
8 |
Đồ Sơn |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
||
9 |
KCN Đồ Sơn |
T1 |
25 |
110/22/10 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
||
10 |
Tiên Lãng |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
||
11 |
Vĩnh Bảo |
T1 |
25 |
110/35/(22)10 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/35/(22)10 |
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Cát Hải |
T1 |
25 |
110/35/22 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
(*) Việc điều chỉnh tiến độ đầu tư xây dựng trạm biến áp 220 kV An Lão và xây dựng mới trạm biến áp 220 kV Cát Hải sẽ được làm rõ tại đề án riêng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Bảng 2.3: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm 220 kV |
|||||||||||||
|
Xây dựng mới |
|||||||||||||
1 |
Dương Kinh |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
||
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||||
1 |
NĐ Hải Phòng |
AT1 |
125 |
220/110 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
||
2 |
Vật Cách |
AT1 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
AT2 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
||
3 |
An Lão (nối cấp trạm 500 kV Hải Phòng) |
AT1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
||
II |
Trạm 110 kV |
|||||||||||||
|
Xây dựng mới |
|
|
|||||||||||
1 |
Bắc Sông Cấm 1 (VSIP) |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bến Rừng |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
3 |
TD NĐ Hải Phòng 3&4 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
110/22 |
4 |
Đại Bản |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hồ Đông |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tràng Cát |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
7 |
Nam Đình Vũ 1- 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
8 |
Dương Kinh (nối cấp 220 kV) |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Vạn Hương |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
10 |
KCN Cầu Cựu |
T1 |
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
An Lão 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
12 |
Tiên Thắng 2 |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tam Cường |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Cảng Lạch Huyện |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Cát Hải 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||||
1 |
Thủy Nguyên 1 |
T1 |
63 |
110/35/22 (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/6 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Nam Cầu Kiền |
T1 |
16 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Thép Việt Ý |
T1 |
63 |
110/22/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
63 |
110/22/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Lưu Kiếm |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
5 |
Bắc Sông Cấm 2 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
6 |
KCN Nomura |
T1 |
60 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
60 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
60 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
An Dương |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
||
8 |
An Lạc |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Đô thị Xi Măng |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
||
10 |
Lạch Tray |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Nam Đình Vũ 1 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Quán Trữ |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
13 |
Kiến Thụy |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
14 |
An Lão 1 |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
||
15 |
Cát Bà |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
16 |
Cảng Lạch Huyện |
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
Bảng 2.4: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung hạ áp Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025
TT |
Tên công trình |
Đơn vị |
Khối lượng xây dựng |
|
2018-2020 |
2021-2025 |
|||
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
trạm / kVA |
914 / 942200 |
970 / 1042500 |
+ |
Trạm điện lực |
trạm/ kVA |
498 / 173160 |
454 / 263060 |
+ |
Trạm khách hàng |
trạm/ kVA |
416 / 769040 |
516 / 779440 |
b |
Cải tạo |
trạm/ kVA |
723 / 215.700 |
754 / 343.300 |
+ |
Trạm điện lực |
trạm/ kVA |
570 / 157.785 |
439 / 124.045 |
+ |
Trạm khách hàng |
trạm/ kVA |
153 / 57.915 |
315 / 219.255 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
km |
723 |
557 |
+ |
Cáp ngầm |
km |
441 |
430 |
+ |
Đường dây trên không |
km |
282 |
128 |
b |
Cải tạo |
km |
351 |
83 |
+ |
Cáp ngầm |
km |
103 |
50 |
+ |
Đường dây trên không |
km |
248 |
33 |
3 |
Đường dây hạ áp |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
km |
662 |
466 |
+ |
Cáp ngầm |
km |
212 |
155 |
+ |
Đường dây trên không |
km |
450 |
311 |
b |
Cải tạo |
km |
157 |
89 |
+ |
Cáp ngầm |
km |
114 |
89 |
+ |
Đường dây trên không |
km |
43 |
|
4 |
Công tơ |
cái |
29464 |
29944 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số:
4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 kV, 110 kV thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2035
TT |
Danh mục |
Tiết diện dẫn điện tương đương |
Quy mô |
Địa điểm/Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|||
I |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
170 |
|
1 |
Trạm 500 kV Hải Phòng - Dương Kinh |
|
2x330 |
2 |
8 |
|
2 |
NĐ Hải Phòng 3&4 - Vật Cách |
|
2x600 |
2 |
21 |
Đồng bộ tổ máy 2 NĐ Hải Phòng 3 (600 MW) |
3 |
NĐ Hải Phòng 3&4 - Đại Bản |
|
2x330 |
2 |
32 |
Đồng bộ tổ máy 2 NĐ Hải Phòng 3 (600 MW) |
4 |
Tiên Lãng - An Lão |
|
2x330 |
2 |
14 |
|
5 |
Đồ Sơn - Dương Kinh |
|
2x330 |
2 |
8 |
|
6 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Đại Bản |
|
2x400 |
4 |
1 |
Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Hải Dương 2 |
|
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
156.4 |
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Kỳ Sơn |
|
300 |
4 |
1.3 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - Tràng Bạch |
2 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Thủy Nguyên 2 (VSIP) |
|
300 |
2 |
1.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV NĐ Hải Phòng - Trạm 220 kV Thủy Nguyên |
3 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đại Bản vào đường dây 110 kV LG Display - KCN An Dương |
|
300 |
4 |
1.2 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV LG Display - KCN An Dương |
4 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Núi Đèo |
|
300 |
2 |
1 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Thủy Nguyên - Bắc Sông Cấm 2 |
5 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn |
|
300 |
4 |
1 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn |
6 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV Dương Kinh - KCN Đồ Sơn |
|
300 |
2 |
2.4 |
Chuyển đấu nối trạm 110 kV KCN Đồ Sơn chuyển tiếp trên một mạch đường dây trạm 220 kV Đồ Sơn - Đồ Sơn |
7 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV cấp điện cho các trạm 110 kV KDL Đồi Rồng, Vạn Hương |
|
300 |
2 |
1.6 |
Tách đấu nối các trạm 110 kV KDL Đồi Rồng, Vạn Hương ra khỏi đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn |
8 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Ngũ Phúc |
|
300 |
2 |
7.2 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - An Lão 2 |
9 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Nam Tràng Cát |
|
300 |
2 |
1.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - KCN Đồ Sơn |
10 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Tân Thành |
|
300 |
2 |
1 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương kinh - KCN Đồ Sơn |
11 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KDL Đồi Rồng |
|
300 |
2 |
1 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồ Sơn - Vạn Hương |
12 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đoàn Xá |
|
300 |
2 |
3 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn |
13 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Tràng Duệ MR |
|
300 |
2 |
0.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - LG Display |
14 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Tiên Thanh |
|
300 |
2 |
4.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Tiên Lãng |
15 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng |
|
300 |
4 |
4.7 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng |
16 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV Vĩnh Bảo - Tam Cường |
|
300 |
4 |
4.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Vĩnh Bảo - Tam Cường |
17 |
Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV rẽ Vĩnh Bảo - Thái Bình |
|
300 |
2 |
10 |
Tách đường dây 110 kV rẽ Vĩnh Bảo - Thái Bình khỏi đường dây trạm 220 kV An Lão - Vĩnh Bảo |
18 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN đóng tàu Vinh Quang |
|
300 |
2 |
5.6 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng |
19 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN An Hòa |
|
300 |
2 |
0.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Thái Bình |
20 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Giang Biên II |
|
300 |
2 |
1.5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - Vĩnh Bảo |
21 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vin 1 |
|
400 |
2 |
5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Cát Hải - Cảng Lạch Huyện |
22 |
Trạm 220 kV Cát Hải - KCN Vin 2 |
|
400 |
2 |
5 |
|
II |
Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
B |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
38.2 |
|
1 |
Trạm 220 kV Đại Bản - Đại Bản |
|
300 |
2 |
5.8 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Đại Bản |
2 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Sơn |
|
300 |
4 |
1 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Nomura - KCN An Dương |
3 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Nomura 2 |
|
300 |
2 |
0.4 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Đại Bản |
4 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Đình Vũ 1-3 |
|
400 |
2 |
2 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nam Đình Vũ 1 - Cát Hải |
5 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vinh Quang |
|
300 |
2 |
1.9 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Tam Cường |
6 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vin 3 |
|
400 |
2 |
5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Cát Hải - KCN Vin 2 |
7 |
KCN Vin 1 - KCN Vin 3 |
|
400 |
2 |
2 |
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
24 |
|
1 |
Đồng Hòa - Đình Vũ |
240 |
300 |
2 |
8 |
Cải tạo các đoạn sử dụng dây AC 240 hiện có |
2 |
Trạm 220 kV Đình Vũ - Nam Đình Vũ 1 |
240 |
400 |
2 |
4 |
|
Bảng 3.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2035
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
Giai đoạn 2031-2035 |
|||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
A |
Trạm 220 kV |
|||||||
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại Bản |
T1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
2 |
Đồ Sơn |
T1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
3 |
Tiên Lãng (**) |
T1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
Cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thủy Nguyên |
T1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
||
2 |
Đại Bản |
T2 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
3 |
Đồng Hòa |
T1 |
250 |
220/110 |
|
|
375 |
220/110 |
T1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
||
4 |
Đình Vũ |
T1 |
250 |
220/110 |
375 (**) |
220/110 |
|
|
T2 |
250 |
220/110 |
375 (**) |
220/110 |
|
|
||
5 |
Dương Kinh |
T1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
T2 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
||
6 |
Đồ Sơn |
T2 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
7 |
Tiên Lãng |
T1 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
8 |
Cát Hải |
T1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
||
B |
Trạm 110 kV |
|||||||
I |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
KCN Thủy Nguyên 2 (VSIP) |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
2 |
Núi Đèo |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
3 |
Kỳ Sơn |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
4 |
KCN Nam Tràng Cát |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
||
5 |
Tân Thành |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
6 |
KDL Đồi Rồng |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
||
7 |
KCN Ngũ Phúc |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
||
8 |
Đoàn Xá |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
9 |
KCN Tràng Duệ MR |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
10 |
KCN Tiên Thanh |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
||
11 |
KCN đóng tàu Vinh Quang |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
12 |
KCN Giang Biên II |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
13 |
KCN An Hòa |
T1 |
|
|
25 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
||
14 |
KCN Vin 1 |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
15 |
KCN Vin 2 |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
16 |
KCN Nomura 2 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
17 |
Nam Sơn |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
18 |
Nam Đình Vũ 1-3 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
19 |
KCN Vinh Quang |
T1 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
20 |
KCN Vin 3 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
II |
Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nam Cầu Kiền |
T1 |
16 |
110/6 |
|
|
|
|
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
||
2 |
Bắc Sông Cấm 1 (VSIP) |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
3 |
Bến Rừng |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
4 |
TD NĐ Hải Phòng 3&4 |
T1 |
50 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
50 |
110/22 |
||
5 |
Vật Cách (nối cấp 220 kV) |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
6 |
Cửu Long |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
7 |
Đại Bản |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
8 |
KCN An Dương |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
||
9 |
An Dương |
T1 |
40 |
110/35/22 |
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
||
10 |
Hạ Lý |
T1 |
25 |
110/22 |
40 |
110/22 |
|
|
11 |
Cầu Rào |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
12 |
Lạch Tray |
T1 |
40 |
110/22 |
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
13 |
Hồ Đông |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
14 |
Tràng Cát |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
15 |
Nam Đình Vũ 2 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
16 |
Nam Đình Vũ 1-2 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
17 |
Dương Kinh (nối cấp 220 kV) |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
18 |
Đồ Sơn |
T1 |
40 |
110/35/22 |
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
||
19 |
Vạn Hương |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
20 |
KCN Cầu Cựu |
T1 |
25 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
||
21 |
An Lão 2 |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
22 |
Tiên Thắng |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
23 |
Vĩnh Bảo |
T1 |
40 |
110/35/(22)10 |
|
|
63 |
110/22 |
T2 |
63 |
110/35/(22)10 |
|
|
|
|
||
24 |
Tam Cường |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
||
25 |
Cát Hải 1 |
T1 |
40 |
110/35/22 |
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
26 |
Đồng Bài |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
||
27 |
Cát Bà |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
63 |
110/22 |
|
|
||
28 |
Cảng Lạch Huyện |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
||
29 |
Cát Hải 2 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
(**) Việc nâng công suất trạm biến áp 220 kV Đình Vũ và xây dựng mới trạm 220kV Tiên Lãng sẽ được xem xét trong đề án Quy hoạch điện VIII trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN VỪA VÀ
NHỎ DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT |
Tên NM điện |
Địa điểm |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Điện áp đấu nối (kV) |
1 |
NMĐ mặt trời DEEP C |
KCN Đình Vũ |
10 |
2019-2021 |
22 |
2 |
NMĐ gió DEEP C |
KCN Nam Đình Vũ 2 |
20 |
2019-2020 |
22 |
3 |
Điện mặt trời 1 |
KCN Đình Vũ |
5 |
2021-2025 |
22 |
4 |
Điện mặt trời 2 |
KCN VSIP Hải Phòng |
20 |
2021-2025 |
22 |
5 |
Điện mặt trời 3 |
KCN Nam Cầu Kiền |
10 |
2021-2025 |
22 |
6 |
NMĐ đốt rác Trấn Dương |
Huyện Vĩnh Bảo |
5 |
2021-2025 |
22 |
7 |
NMĐ đốt rác Gia Minh |
Khu liên hợp CTR Gia Minh, Huyện Thủy Nguyên |
3 |
2021-2025 |
22 |
8 |
NMĐ đốt rác Tràng Cát |
Khu liên hợp CTR Tràng Cát, Quận Hải An |
2 |
2021-2025 |
22 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 220 - 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2035 |
D864-HP-01 |
2 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220 - 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2035 |
D864-HP-02 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2025 |
D864-HP-03 |
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 4274/QD-BCT |
Hanoi, November 14, 2018 |
DECISION
APPROVING ELECTRICITY PLANNING OF HAI PHONG CITY DURING 2016 – 2025 WITH AN ORIENTATION TOWARDS 2035 – PLANNING FOR 110 KV SYSTEM
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004 and the Law dated November 20, 2012 on amendments to the Law on Electricity;
Pursuant to the Government's Decree No. 137/2013/NĐ-CP dated October 21, 2013 elaborating the Law on Electricity and the Law on amendments to the Law on Electricity;
Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/NĐ-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 on procedures for formulating , approving and revising electricity planning;
In consideration of request of the People’s Committee of Hai Phong city in document No. 112/TTr-UBND dated August 14, 2018; Document No. 3058/EVNNPT-KH dated September 04, 2018 of National Power Transmission Corporation, document No. 3725/EVNNPC-KH+KT+ĐT dated September 7, 2019 of Northern Power Corporation; Official Dispatch No. 6512/UBND-CT dated October 11, 2019 of the People’s Committee of Hai Phong city and document No. 1456/VNL-P8 dated October 03, 2019 of Institute of Energy enclosed with documents about revisions to the Scheme of October 2018;
...
...
...
DECIDES:
Article 1. Approving electricity planning of Hai Phong city during 2016 – 2025 with an orientation towards 2035 – Planning for 110 kV system
1. Development orientations
a) General orientations
- Development the transmission and distribution grid together with socio-economic development in each area and sub-area therein, ensure increasing quality and reliability of electricity.
- Ensure that the development of the transmission grid matches that of power plants in order to achieve overall efficiency of the national and local electricity systems; suitable for the electricity industry development strategy, electricity planning and other planning of the area and sub-areas therein.
- Build transmission lines suitable for long-term development. Ensure the grid meets of N-1 standards for reliability, the structure of the grid ensures high flexibility of management and operation. Carry out modernization and undergrounding at tourist attractions, industrial parks and urban areas in the city; minimize negative effects on the landscape and the environment. Improve stability, reliability of power supply and minimize power loss. Ensure effective and economic use of electricity; attract investment in projects that have modern and energy-saving technologies.
- Improve power supply reliability; apply technological advances and smart grids in grid operation: (i) develop and complete SCADA system; (ii) Organize remote control centers; build unmanned substations; (iii) Develop electronic meters and a system for remote collection of power consumption data; (iv) Build a smart grid system that facilitates interaction between the supplier and clients; (v) Apply advanced technologies such as: large-scale monitoring system, transmission line temperature monitoring system, system for fault detection, live-line working of electrical and compensating devices.
- Medium-voltage (MV) grid of the city is 22 kV. The 10 kV grid will be upgraded to 22 kV by 2020. During 2021 - 2025, the 35 kV grid will be used in Do Son, Hong Bang, Kien An district; 22 kV grid will be used in Kien Thuy and An Duong district. The 35 kV grid in other areas will be changed to 22 kV in later periods. Build underground cable systems in urban districts, towns of suburban districts, new residential areas, industrial parks, etc.; gradually replacing existing overhead lines in urban districts and towns of suburban districts with underground cables to preserve urban landscape.
...
...
...
- Structure: the design of 220 kV and 110 kV grids shall ensure reliability and quality of electricity throughout their normal operation and in case of separate faults according to applicable regulations. The 220 kV and 110 kV grids shall ensure backups for development during next periods.
- 220 kV and 110 kV lines:
+ The design of 220 kV and 110 kV grids shall ensure that each 220 kV or 110 kV substation is supplied from at least 02 power sources (possibly from 2 busbar sections of the same power plant or a 500 kV or 220 kV substation)
+ Consider using compact poles for 220 kV and 110 kV lines or use underground 220 kV cables in downtown areas of cities of Class II or above to preserve urban landscape and meet power supply safety standards.
+ Cross-sectional area of cables: for overhead 220 kV lines, use multiple-phrase cables that with a cross-sectional area of ≥ 600 mm2 with preparation for next periods; use cables with a cross-sectional area of ≥ 300 mm2 for 110 kV lines. The cross-sectional area of underground cables shall satisfy the same standards for overhead cables.
- 220 kV and 110 kV substations:
+ Each 220 kV or 110 kV substation shall have 2 – 4 transformers. The capacity of the transformers shall satisfy N-1 standards in the heaviest load scenario of the local grid.
+ The busbar diagram on the 220 kV and 110 kV side of a 220 kV substation shall ensure flexibility and can be divided into at least 2 sections without reducing local power supply reliability.
+ 220 kV and 110 kV shall have adequate land area for installation of reactive power compensation devices or Flexible AC transmission system (FACTS).
...
...
...
c) Criteria for development of medium voltage grids
- Grid structure:
+ In urban districts, new urban areas, towns and important loads, the grid shall have radial and open-circuited structure; in rural areas, the grid shall have linear structure.
+ Radial medium voltage networks will carry 60% - 70% of the maximum load during normal operation.
- Cross-sectional area of cables:
+ In urban areas, new urban areas, tourist attractions, industrial parks: Main lines: use underground or overhead XPLE cables with a cross-sectional area of ≥ 240 mm2 or overhead insulated aluminum conductor steel-reinforced (ACSR) cables with a cross-sectional area of ≥ 185 mm2; branches: use XPLE cables with a cross-sectional area of ≥ 240 mm2 or insulated ACSR cables with a cross-sectional area of ≥ 95 mm2.
+ In suburban areas and rural areas: Main lines: ACSR cables with a cross-sectional area of ≥ 185 mm2; Main branches for 3-phase power supply in communes and neighborhood: ACSR cables with a cross-sectional area of ≥ 70 mm2.
- Distribution transformer ratings:
+ In urban districts, new urban areas, towns: use 3-phase transformers with a rating of at least 400 kVA;
...
...
...
+ Special substations shall be designed according to the clients’ load.
2. Development targets
a) Synchronously develop the transmission grid and distribution grid within Hai Phong city to achieve GRDP growth of 13,5% per year during 2016 – 2020, 13% per year during 2021 - 2025, 12,5% during 2026 - 2030, 11% per year during 2031 – 2035. Power demands in the years:
- 2020:
Maximum power Pmax = 1.348 MW, commercial production = 7.118 million kWh. Annual commercial production growth rate during 2016-2020 is 13,5% per year, including: Industry – Construction: 16,5%; Agriculture – Forestry - Aquaculture: 24,4%; Commerce – Services: 18,6%; Administration – Domestic use: 8%; Other activities: 10,9%. Commercial production per capita: 3.422 kWh per person per year.
- 2025:
Maximum power Pmax = 2.112 MW, commercial production = 11.241 million kWh. Annual commercial production growth rate during 2021-2025 is 9,6 % per year, including: Industry – Construction: 10,4%; Agriculture – Forestry - Aquaculture: 12,9%; Commerce – Services: 14,1%; Administration – Domestic use: 7%; Other activities: 8%. Commercial production per capita: 5.103 kWh per person per year.
- 2030: Maximum power Pmax = 2.986 MW, commercial production = 16,05 billion kWh. Annual commercial production growth rate during 2026- 2030 is 7,4% per year, including: Industry – Construction: 7,1%; Agriculture – Forestry - Aquaculture: 8,3%; Commerce – Services: 12,6%; Administration – Domestic use: 6,6%; Other activities: 6,8%. Commercial production per capita: 6.881 kWh per person per year.
- 2035: Maximum power Pmax = 3.989 MW, commercial production = 21,57 billion kWh. Annual commercial production growth rate during 2031 – 2035 is 6,1% per year, including: Industry – Construction: 5,4 %; Agriculture – Forestry - Aquaculture: 5,8%; Commerce – Services: 11%; Administration – Domestic use: 6,1%; Other activities: 5,8%. Commercial production per capita: 8.736 kWh per person per year.
...
...
...
b) Ensure safe and reliable power supply to serve economic development and social security.
c) Establish plans for connection of power plants in the city to the national electricity system; ensure reasonable use of power sources and stability of local electricity systems.
3. Grid development planning
Scales and schedules of construction of lines and substations over different periods:
a) 220 kV grid:
- 2018-2020:
+ Substations: Build 3 new 220 kV substations with a total power rating of 750 MVA; Renovate and upgrade 2 existing 220/110 kV substations with a total increase in power rating of 375 MVA.
+ Power lines: Build new 220 kV lines with a total length of 20 km to connect new 220 kV substations to the system; Renovate 72 km of the 220 kV line.
- 2021-2025:
...
...
...
+ Power lines: Build 4 new 220 kV lines with a total length of 73 km.
- 2026-2030:
+ Substations: Build 3 new 220 kV substations with a total power rating of 750 MVA; Renovate and upgrade 3 existing 220 kV substations with a total increase in power rating of 750 MVA.
+ Power lines: Build 6 new 220 kV lines with a total length of 170 km.
- 2031-2035:
+ Substations: Renovate and upgrade 7 existing substations with a total increase in power rating of 1.625 MVA.
b) 110 kV grid:
- 2018-2020:
+ Substations: Build 14 new 110 kV substation with a total power rating of 817 MVA; Renovate and upgrade 12 existing 110 kV substations with a total increase in power rating of 582 MVA.
...
...
...
- 2021-2025:
+ Substations: Build 15 new 110 kV substations with a total power rating of 871 MVA; Renovate and upgrade 16 existing 110 kV substations with a total increase in power rating of 901 MVA.
+ Power lines: Build 17 new 110 kV lines with a total length of 171,4 km. Increase the gauges of 2 existing 110 kV lines with a total length of 38 km.
- 2026-2030:
+ Substations: Build 15 new 110 kV substations with a total power rating of 792 MVA; Renovate and upgrade 19 existing 110 kV substations with a total increase in power rating of 887 MVA.
+ Power lines: Build 22 new 110 kV lines with a total length of 156,4 km.
- 2031-2035:
+ Substations: Build 5 new 110 kV substations with a total power rating of 277 MVA; Renovate and upgrade 26 existing 110 kV substations with a total increase in power rating of 1.211 MVA.
+ Power lines: Build 7 new 110 kV lines with a total length of 38 km. Renovate and extend 2 existing 110 kV lines with a total length of 24 km.
...
...
...
c) MV grid for 2018-2025 period:
- Substations:
+ Build 1.884 new 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, 35(22)/0,4 kV distribution substations with a total capacity of 1.984.700 kVA;
+ Upgrade 540 existing 22/0,4 kV, 35/0,4 kV substations with a total increase in capacity of 105.100 kVA; increase the voltage of 937 existing substations with a total capacity of 453.900 kVA being upgraded to 22 kV, 35 kV.
- Power lines:
+ Build new underground 35 kV, 22 kV cables with a total length of 871 km;
+ Build new overhead 22 kV, 35 kV cables with a total length of 410 km;
+ Put the MV grid underground; increase the wire gauge and change the voltage from 35 kV to 22 kV: total length of 434 of 22 kV and 35 kV lines.
d) Low-voltage (LV) grid for 2018-2025 period:
...
...
...
- Renovate 246 km of LV lines;
- Install 59.408 new electricity meters.
The MV and LV grids shall be specified in the detailed plan for medium-voltage and low-voltage grids after 110 kV substations (Part II) of electricity planning of Hai Phong city during 2016 – 2025 with an orientation towards 2035.
e) Renewable energy:
- By 2025, build 10 MW of solar power sources and 20 MW or wind power sources in Dinh Vu Industrial Park and Nam Dinh Vu 2 Industrial Park. Carry out research into development of grid-tied solar power sources with a capacity of about 5 MW in Dinh Vu Industrial Park, 20 MW in VSIP Hai Phong Industrial Park, 10 MW in Nam Cau Kien Industrial Park; build 3 grid-tied waste-to-energy plants with a capacity of about 5 MW in Tran Duong Waste Treatment Facility (Vinh Bao district); 3 MW in Gia Minh Solid Waste Treatment Complex (Thuy Nguyen district); 2 MW in Hai An Solid Waste Treatment Complex (Hai An district).
- On Bach Long Vy island: develop combined power supply sources from wind energy, solar energy, diesel and energy reserve; By 2020: install 2 diesel generators with a total capacity of 2 MVA, 1 MW of wind power, 500 kWp of solar power and 7,48 MWh of energy reserve. On Long Chau island: it is planned to supply power from an independent solar photovoltaic system array with a total capacity of 1,65 kW. Total investment in off-grid power supply systems in remote areas and islands during 2018-2025 is about VND 169 billion from central government budget or 85% ODA (15% from local government budget).
f) Investment capital:
During 2018 – 2025, total investment in building new and renovating existing grids from low-voltage to 220 kV is approximately VND 16.618 billion.
Including:
...
...
...
2.774 billion VND;
+ 110 kV grid:
4.146 billion VND;
+ MV grid:
6.354 billion VND;
+ LV grid:
3.344 billion VND;
Article 2. Organization of implementation
1. The People’s Committee of Hai Phong city shall announce the planning, reserve adequate land area for the works in the approved planning; instruct Department of Industry and Trade of Hai Phong city to prepare Part III of electricity planning for Hai Phong city during 2016-2025, with an orientation towards 2035: development of MV and LV grids after 110 kV substations.0}
...
...
...
3. Department of Industry and Trade of Hai Phong city shall request consultancy units to prepare the plan for completion of the planning documents in accordance with this Decision and send the completed documents to Electricity and Renewable Energy Authority – the Ministry of Industry and Trade, the People’s Committee of Hai Phong city, Department of Industry and Trade of Hai Phong city, EVN, National Power Transmission Corporation, North Power Corporation and Hai Phong Power Company.
4. Department of Industry and Trade of Hai Phong city shall monitor, inspect and administer the implementation of the approved planning. Managing, operating units, investors in power sources and power grids in Hai Phong city (Hai Phong Power Company, North Power Corporation, National Power Transmission Corporation, EVN, etc.) shall submit periodic reports on implementation of the master plan to Department of Industry and Trade of Hai Phong city.
Article 3. Chief of the Ministry Office, Director of Electricity and Renewable Energy Authority, the President of the People’s Committee of Hai Phong city, director of EVN, director of National Power Transmission Corporation, director of Hai Phong Power Company, director of North Power Corporation and relevant authorities are responsible for implementation of this Decision./.
MINISER
Tran Tuan Anh
APPENDIX 1
ELECTRICITY DEMAND IN HAI PHONG CITY DURING 2020-2025-2035
...
...
...
Purposes
2015
2020
2025
2030
2035
Growth rate (% per year)
P
(MW)
...
...
...
(GWh)
%A
P
(MW)
A
(GWh)
%A
P
(MW)
...
...
...
(GWh)
%A
P
(MW)
A
(GWh)
%A
P
(MW)
...
...
...
(GWh)
%A
2016-2020
2021-2025
2026-2030
2031-2035
1
Industry, construction
384,2
...
...
...
53,4
821,4
4345
61,0
1.334,4
7.122
63,4
1.854,6
10.055
...
...
...
2.358,7
13.068
60,6
16,5
10,4
7,1
5,4
2
Agriculture – Forestry - Aquaculture
...
...
...
9
0,2
16,4
26
0,4
26,5
48
0,4
39,4
...
...
...
0,4
52,2
95
0,4
24,5
12,9
8,3
5,8
3
...
...
...
61,3
166
4,4
136,5
389
5,5
239,5
751
6,7
...
...
...
1.357
8,5
704,6
2.287
10,6
18,6
14,1
12,6
11,0
...
...
...
Administration and domestic use
514,8
1.449
38,3
731,0
2.126
29,9
1.017,2
2.981
...
...
...
1.380,0
4.094
25,5
1.830,1
5.499
25,5
8,0
7,0
6,6
...
...
...
5
Other purposes
49,2
138
3,6
73,3
231
3,3
97,1
...
...
...
3,0
133,5
471
2,9
175,2
624
2,9
10,9
8,0
...
...
...
5,8
6
Total commercial production
3.783
7.118
...
...
...
11.241
16.049
21.574
13,5
...
...
...
7,4
6,1
7
Loss
4,50
4,0
...
...
...
3,7
3,5
3,3
...
...
...
8
Total received power
3.961
...
...
...
11.673
16.631
22.310
...
...
...
9
Pmax in the entire province (MW)
720
1.348
2.112
...
...
...
3.989
13,4
9,4
7,2
6,0
APPENDIX 2
LIST OF GRID WORKS TO BE BUILT DURING 2018-2025
Table 2.1. Scale and initiation time of 220-110 kV lines in Hai Phong city
...
...
...
Item
Cross-sectional
area
(mm2)
Scale
Initiation year
Notes
Existing
New or renovated
Number of circuits
Length
(km)
...
...
...
I
2018-2020
...
...
...
220 kV lines
New construction
...
...
...
20
1
220 kV Thuy Nguyen substation
2x400
...
...
...
0,5
2019
Connected to 2 circuits of 220 kV line of Hai Phong thermal power plant – Vat Cach
2
220 kV An Lao substation (*)
2x330
4
0,5
...
...
...
Connected to 2 circuits of 220 kV line of Dong Hoa – Thai Binh
3
Dinh Vu – Cat Hai (*)
2x330
2
8
2020
...
...
...
Renovation, gauge increase
1
Dong Hoa – Thai Binh
...
...
...
2x330
2
36
2020
The section in Hai Phong city is 36 km in length
B
110 kV lines
...
...
...
New construction
252,7
...
...
...
1
LG Display - Nomura
300
2
6
2018
...
...
...
Double-circuit branch at 110 kV Cuu Long substation
300
1
0,1
2018
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Vat Cach – An Lac
3
220 kV Dinh Vu substation – Flat Glass
...
...
...
500
1
3
2018
Underground cables
4
Bridgestone - Flat Glass
500
...
...
...
1
2018
Underground cables
5
110 kV Kien Thuy substation branch
300
2
4,5
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Dong Hoa – Do Son
6
110 kV Quan Tru substation branch
300
2
0,5
2018
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Dong Hoa – Do Son
...
...
...
110 kV Dong Bai substation branch
300
2
0,1
2018
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Cho Roc – Cat Hai
8
110 kV An Lao 1 substation branch
...
...
...
300
4
0,5
2018
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Dong Hoa – Vinh Bao
9
110 kV double-circuit line of Cho Roc – Cat Hai – Cat Ba
300
...
...
...
44
2018
10
110 kV Luu Kiem substation branch
300
2
6,6
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Trang Bach – 220 kV Thuy Nguyen substation
11
110 kV double-circuit line of 220 kV Vat Cach substation - Nomura
300
1
3
2019
...
...
...
2-circuit branch at 110 kV Nam Cau Kien substation
300
1
0,5
2019
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV Thuy Nguyen substation - An Lac
13
Connection of 110 kV side of 220 kV Thuy Nguyen substation to 110 kV line of Thuy Nguyen 1 - Thuy Nguyen 2
...
...
...
300
4
1
2019
2 double-circuit line, connected to 2 circuits of 110 kV line of Ngu Lao – Thuy Nguyen 2
14
Connection of 110 kV side of 220 kV Thuy Nguyen substation to 110 kV line of Trang Bach – An Lac
300
...
...
...
3,5
2019
Divide 110 kV line of Trang Bach – An Lac into two lines by 220 kV Thuy Nguyen substation
15
Hai Phong Thermal Power Plant – Chinfon Cement
300
2
4,4
...
...
...
Convert the first part of 110 kV double-circuit line of Hai Phong Thermal Power Plant – Thuy Nguyen 1 to the branch at 110 kV Chinfon Cement substation into a 4-circuit line, 2 circuits of which are connected to Chinfon Cement, the other 2 circuits are connected to Thuy Nguyen 1
16
Connection of 110 kV side of 220 kV Thuy Nguyen substation to 110 kV line of Thep Viet Nhat (Vijagroup) – Thep Viet Y (VIS)
300
2
7,2
2019
Convert a section of the 110 kV line of 220 kV Thuy Nguyen - Nam Cau Kien station to 110 kV Thep Viet Y station into a 4-circuit line, 2 circuits of which are connected to Thep Viet Y, the other 2 circuites are connected to Nam Cau Kien - An Lac
...
...
...
110 kV Do Thi Xi Mang substation branch
300
2
0,5
2019
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Ha Ly branch
18
110 kV Lien Khe Cement substation branch
...
...
...
185
2
1,6
2019
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Uong Bi – Chinfon Cement
19
110 kV An Duong substation branch
300
...
...
...
1
2019
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Dong Hoa – An Lao 1
20
Branch connected to 110 kV substation of An Duong Industrial Park
300
2
0,5
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Nomura - LG Display
21
Dinh Vu Steel – Do Son Industrial Park
300
2
20
2019
...
...
...
Double-circuit branch at 110 kV Posco substation
300
1
0,1
2020
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Vat Cach – An Lac,
23
Thuy Nguyen - Bac Song Cam 2
...
...
...
400
2
7,5
2020
24
Branch at 110 kV Nam Dinh Vu 2 substation
300
...
...
...
2,1
2020
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Dinh Vu Steel – Do Son Industrial Park
25
Branch at 110 kV Cau Rao substation
300
4
1,5
...
...
...
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Dong Hoa – Dinh Vu
26
Connection of 110 kV side of 220 kV An Lao substation to 110 kV line of Dong Hoa – Vinh Bao
300
4
2
2020
2 double-circuit lines, connected to 2 circuits of 110 kV line of Dong Hoa – Vinh Bao
...
...
...
110 kV line from 220 kV An Lao substation to the connection point of LG Display on Trang Due branch
300
2
10
2020
Remove the branch at 110 kV LG Display substation from the branch at 110 kV Trang Due substation
28
110 kV line from 220 kV An Lao substation to branch at 110 kV Tien Lang substation
...
...
...
300
2
5,5
2020
Remove the branch at 110 kV Tien Lang substation from the branch at 110 kV line of An Lao – Vinh Bao
29
Nam Dinh Vu 1 – Cat Hai
400
...
...
...
9
2020
Renovation, gauge increase
191,4
...
...
...
1
Trang Bach – Thuy Nguyen 2 – Nam Cau Kien – An Lac
150
300
2
20
2018-2019
...
...
...
Vat Cach - Nomura
240
300
1
3
2018
Increase the gauge of 110 kV single-circuit line of Vat Cach - Nomura
3
Branch at 110 kV Trang Due substation
...
...
...
300
2
3,6
2018
Convert T-connection into continuous connection
4
Cho Roc – Cat Hai – Cat Ba
185
300
...
...
...
44
2018
Convert 110 kV single-circuit line of Cho Roc – Cat Hai – Cat Ba
5
Branch at 110 kV Ha Ly substation
120
300
2
5
...
...
...
Convert from single-circuit line into double-circuit line
6
Branch at 110 kV Vinh Bao substation
185
300
2
2
2019
Convert T-connection into continuous connection
...
...
...
Hai Phong Thermal Power Plant – 220 kV Thuy Nguyen substation
240
300
2
10
2020
Convert the 110 kV double-circuit line from Chinfon Cement branch to 220 kV Thuy Nguyen substation
8
Renovation of the branch at 110 kV Cua Cam substation
...
...
...
300
2
3,5
2020
Convert T-connection into continuous connection
9
Branch at 110 kV Lach Tray substation
185
300
...
...
...
1,6
2020
Convert T-connection into continuous connection
10
Dong Hoa – Kien An – Do Son
240
300
2
25
...
...
...
11
Branch at 110 kV Do Son substation
240
300
2
1,5
2020
...
...
...
2021-2025
A
220 kV lines
...
...
...
I
New construction
...
...
...
73
1
Branch at 220 kV Duong Kinh substation
500
4
0,5
...
...
...
Connected to 2 circuits of 220 kV line of Dong Hoa – Dinh Vu
2
500 kV Hai Phong substation – Gia Loc
4x330
2
5,5
2023
The section in Hai Phong city is 5,5 km in length
...
...
...
Hai Phong 3 & 4 Thermal Power Plants - Nam Hoa
2x600
2
18
2025
Synchronize generating set 1 of Hai Phong 3 Thermal Power Plant
4
Nam Hoa – Cat Hai
...
...
...
2x330
2
12
2025
B
110 kV lines
...
...
...
New construction
171,4
...
...
...
1
Dai Ban – 220 kV Vat Cach substation
300
2
4,5
2021
...
...
...
Connection of 110 kV side of 220 kV Duong Kinh substation to 110 kV line of Kien An – Do Son
300
4
2
2021
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Kien An – Do Son
3
Connection of 110 kV side of 220 kV Duong Kinh substation to 110 kV line of Dinh Vu Steel – Do Son Industrial Park
...
...
...
300
4
3
2021
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Dinh Vu Steel – Do Son Industrial Park
4
Branch at 110 kV Ho Dong substation
300
...
...
...
0,5
2021
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Dong Hoa – Dinh Vu
5
Connection of 110 kV side of 220 kV Duong Kinh substation to 110 kV line of Dong Hoa – Dinh Vu
300
4
11
...
...
...
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Dong Hoa – Dinh Vu, between the connection point of 110 kV Lach Tray substation and the branch at 110 kV Cua Cam substation
6
Branch at 110 kV substation of Cau Cuu Industrial Park
300
2
0,5
2021
Connected to 1 circuit of 110 kV line of An Lao– Vinh Bao
...
...
...
Tien Thang – Tien Lang
300
2
7,6
2021
Connected to 1 circuit of 110 kV line of An Lao – Tien Lang
8
Cat Hai – Lach Huyen Port
...
...
...
400
2
5
2021
9
Hai Phong Thermal Power Plant - Bac Song Cam 1
400
...
...
...
10
2022
10
Vinh Bao – Tam Cuong
300
2
7,8
...
...
...
11
Branch at 110 kV Ben Rung substation
400
2
1
2023
Connected to 1 circuit of 110 kV line between the 220 kV substation of Hai Phong Thermal Power Plant and Bac Song Cam 1
...
...
...
Branch at 110 kV Trang Cat substation
300
4
0,5
2023
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Duong Kinh - Dinh Vu Steel
13
Branch at 110 kV Van Huong substation
...
...
...
300
2
5
2024
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Do Son – Do Son Industrial Park
14
Branch at 110 kV auxiliary transformer substation of Hai Phong 3&4 thermal power plant
185
...
...
...
1
2025
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Trang Bach – Chinfon Cement
15
Branch connected to 110 kV Nam Dinh Vu 1-2 substation
400
2
1,8
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Dinh Vu – Nam Dinh Vu 1-2
16
220 kV An Lao substation – An Lao 2
300
2
6,5
2025
...
...
...
Branch at 110 kV Cat Hai 2 substation
300
4
0,5
2025
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Nam Hoa – Cat Hai
Renovation, gauge increase
...
...
...
38
1
A section of 110 kV line of Dong Hoa – connection point of the branch at 110 kV Ha Ly substation
185
300
...
...
...
4
2022
Convert into a 4-circuit line, 2 circuits of which are connected to the 110 kV Do Thi Xi Mang substation and Ha Ly substation, the other 2 circuits are connected to An Lac
2
Vat Cach – Posco – An Lact – Connection point of 110 kV Do Thi Xi Mang
185
300
2
11
...
...
...
(*) Revisions to the schedule for construction of the 220 kV line between the 220 kV An Lao substation and 220 kV Cat Hai substation will be specified in a separate scheme, which will be submitted to the Prime Minister for approval.
Table 2.2. New construction, renovation and upgrade of 220 kV and 110 kV substations in Hai Phong city during 2018-2020
No.
Substation
Transformer
2017
2018
...
...
...
2020
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
...
...
...
220 kV substations
New construction
1
Thuy Nguyen
AT1
250
...
...
...
2
An Lao (connected to 500 kV Hai Phong substation) (*)
AT1
...
...
...
250
220/110
3
Cat Hai (*)
AT1
...
...
...
250
220/110
Upgrade
1
...
...
...
AT1
125
220/110
250
220/110
...
...
...
250
220/110
2
...
...
...
AT1
250
220/110
...
...
...
250
220/110
II
...
...
...
New construction
1
Lien Khe Cement
T1
...
...
...
110/6
2
Luu Kiem
T1
...
...
...
63
110/22
3
Bac Song Cam 2
T1
...
...
...
63
110/22
4
An Duong Industrial Park
T1
...
...
...
40
110/22
5
An Duong
T1
...
...
...
40
110/22
6
Do Thi Xi Mang
...
...
...
40
110/22
7
...
...
...
T1
63
110/22
...
...
...
Flat Glass
T1
25
110/10
...
...
...
T2
25
110/10
...
...
...
Nam Dinh Vu 2
T1
63
...
...
...
10
Quan Tru
T1
63
110/22
...
...
...
11
Kien Thuy
T1
63
110/22
...
...
...
12
An Lao 1
T1
63
110/22
...
...
...
13
Dong Bai
T1
63
...
...
...
T2
...
...
...
110/22
14
Cat Ba
T1
25
...
...
...
T2
25
110/35/22
...
...
...
Upgrade
1
Thuy Nguyen 2
T1
25
...
...
...
63
110/35/22
T2
63
110/35/(22)10
...
...
...
2
LG Display
T1
63
...
...
...
T2
63
110/22/10
...
...
...
T3
63
...
...
...
T4
...
...
...
110/22
3
Cua Cam
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
4
Cat Bi
T1
40
110/22
63
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
5
Dinh Vu Steel (Thep Dinh Vu)
T1
25
110/22/6
63
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
6
Dinh Vu (connected to 220 kV substation)
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
7
Bridgestone
T1
20
110/6
...
...
...
T2
20
110/6
...
...
...
T3
...
...
...
10
110/6
8
Do Son
T1
25
110/35/22
...
...
...
110/35/22
T2
25
110/35/22
40
...
...
...
9
Do Son Industrial Park
T1
25
110/22/10
...
...
...
T2
25
...
...
...
10
Tien Lang
T1
25
110/35/22
...
...
...
110/35/22
T2
25
110/35/22
...
...
...
40
110/35/22
11
Vinh Bao
T1
25
110/35/(22)10
...
...
...
110/35/22
T2
40
110/35/(22)10
...
...
...
12
Cat Hai
T1
25
110/35/22
63
110/35/22
...
...
...
T2
40
110/35/22
...
...
...
(*) Revisions to the schedule for construction of 220 kV An Lao substation and 220 kV Cat Hai substation will be specified in a separate scheme, which will be submitted to the Prime Minister for approval.
Table 2.3. New construction, renovation and upgrade of 220 kV and 110 kV substations in Hai Phong city during 2021-2025
No.
Substation
Transformer
2020
...
...
...
2022
2023
2024
2025
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
...
...
...
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
I
220 kV substations
...
...
...
1
Duong Kinh
AT1
250
220/110
...
...
...
AT2
...
...
...
250
220/110
...
...
...
1
Hai Phong Thermal Power Plant
AT1
125
220/110
250
220/110
...
...
...
AT2
125
220/110
...
...
...
250
220/110
2
...
...
...
AT1
125
220/110
250
220/110
...
...
...
AT2
250
220/110
...
...
...
250
220/110
3
An Lao (connected to 500 kV Hai Phong substation)
AT1
...
...
...
220/110
...
...
...
AT2
250
...
...
...
II
110 kV substations
New construction
...
...
...
1
Bac Song Cam 1 (VSIP)
T1
63
110/22
...
...
...
2
Ben Rung
T1
...
...
...
63
110/22
...
...
...
3
Hai Phong Thermal Power Plant 3&4
T1
...
...
...
50
110/22
4
Dai Ban
T1
...
...
...
63
110/35/22
...
...
...
5
Ho Dong
T1
63
110/22
...
...
...
6
Trang Cat
T1
...
...
...
63
110/22
...
...
...
7
Nam Dinh Vu 1 - 2
T1
...
...
...
63
110/22
8
Duong Kinh (connected at 220 kV)
T1
...
...
...
63
110/22
...
...
...
9
Van Huong
T1
...
...
...
63
110/22
10
Can Cuu Industrial Park
T1
...
...
...
25
110/22
...
...
...
11
An Lao 2
T1
...
...
...
63
110/35/22
12
Tien Thang 2
T1
...
...
...
63
110/35/22
...
...
...
13
Tam Cuong
T1
40
110/35/22
...
...
...
14
Lach Huyen Port
T1
...
...
...
63
110/22
...
...
...
15
Cat Hai 2
T1
...
...
...
63
110/22
Upgrade
1
Thuy Nguyen 1
...
...
...
63
110/35/22 (10)
...
...
...
T2
25
110/35/6
63
110/35/22
...
...
...
2
Nam Cau Kien
T1
16
...
...
...
...
...
...
T2
40
110/35/22
...
...
...
3
Vietnam Italy Steel (VIS)
T1
63
110/22/6
...
...
...
T2
...
...
...
110/22/6
...
...
...
T3
63
110/22/6
...
...
...
4
Luu Kiem
T1
63
110/35/22
...
...
...
...
...
...
63
110/35/22
...
...
...
5
Bac Song Cam 2
T1
63
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
63
110/22
...
...
...
T3
...
...
...
63
110/22
6
Nomura Industrial Park
T1
60
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
110/22
...
...
...
T3
60
110/22
...
...
...
7
An Duong
T1
40
110/35/22
...
...
...
...
...
...
40
...
...
...
8
An Lac
T1
63
110/35/22
...
...
...
T2
25
...
...
...
40
110/35/22
...
...
...
T3
40
110/35/22
...
...
...
9
Do Thi Xi Mang
T1
40
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
40
110/22
...
...
...
10
Lach Tray
T1
40
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
63
110/22
...
...
...
Nam Dinh Vu 1
T1
63
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
110/22
12
Quan Tru
...
...
...
63
110/22
...
...
...
T2
...
...
...
63
110/22
13
Kien Thuy
T1
63
...
...
...
...
...
...
T2
63
110/35/22
...
...
...
14
An Lao 1
T1
63
110/35/22
...
...
...
T2
...
...
...
63
110/35/22
...
...
...
15
Cat Ba
T1
25
110/35/22
63
...
...
...
T2
25
110/35/22
...
...
...
...
...
...
Lach Huyen Port
T2
...
...
...
63
110/22
Table 2.4. Volumn of new construction, renovation and upgrade of medium-voltage (MV) and low-voltage (LV) grids in Hai Phong city during 2018-2025
No.
Item
Unit
...
...
...
2018-2020
2021-2025
1
Distribution substations
a
New construction
...
...
...
914 / 942200
970 / 1042500
+
Substations owned by electric utilities
station/KVA
498 / 173160
454 / 263060
+
Substations owned by clients
...
...
...
416 / 769040
516 / 779440
b
Renovation
station/KVA
723 / 215.700
754 / 343.300
+
Substations owned by electric utilities
...
...
...
570 / 157.785
439 / 124.045
+
Substations owned by clients
station/KVA
153 / 57.915
315 / 219.255
2
MV lines
...
...
...
a
New construction
km
723
557
+
Underground
...
...
...
441
430
+
Overhead
km
282
128
b
Renovation
...
...
...
351
83
+
Underground
km
103
50
+
Overhead
...
...
...
248
33
3
LV lines
a
New construction
...
...
...
662
466
+
Underground
km
212
155
+
Overhead
...
...
...
450
311
b
Renovation
km
157
89
+
Underground
...
...
...
114
89
+
Overhead
km
43
4
Electricity meter
...
...
...
29464
29944
APPENDIX 3
LIST OF GRID WORKS TO BE BUILT DURING 2026-2035
Table 3.1. Construction of 220 kV and 110 kV transmission lines in Hai Phong city during 2026-2035
No.
Item
Cross-sectional area of conductor
...
...
...
Description/Notes
Existing
New or renovated
Number of circuits
Length
(km)
I
2026-2030
...
...
...
A
220 kV lines
...
...
...
New construction
170
1
500 kV Hai Phong substation – Duong Kinh
...
...
...
2x330
2
8
2
Hai Phong 3&4 Thermal Power Plant – Vat Cach
2x600
2
...
...
...
Synchronize generating set 2 of Hai Phong 3 Thermal Power Plant (600 MW)
3
Hai Phong 3&4 Thermal Power Plant – Dai Ban
2x330
2
32
Synchronize generating set 2 of Hai Phong 3 Thermal Power Plant (600 MW)
4
...
...
...
2x330
2
14
5
Do Son – Duong Kinh
2x330
...
...
...
8
6
Branch at 220 kV Dai Ban substation
2x400
4
1
Connected to 2 circuits of 220 kV line of Dong Hoa – Hai Duong 2
...
...
...
110 kV lines
New construction
...
...
...
156.4
1
Branch at 110 kV Ky Son substation
300
4
1.3
...
...
...
2
Branch at 110 kV substation of Thuy Nguyen 2 Industrial Park (VSIP)
300
2
1.5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV Thuy Nguyen substation – Hai Phong Thermal Power Plant
3
Connection of 110 kV side of 220 kV Dai Ban substation to 110 kV line of LG Display – An Duong Industrial Park
...
...
...
300
4
1.2
Connected to 2 circuits of 110 kV line of LG Display – An Duong Industrial Park
4
Branch at 110 kV Nui Deo substation
300
2
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Thuy Nguyen – Bac Song Cam 2
5
Connection of 110 kV side of 220 kV Do Son substation to 110 kV line of Duong Kinh – Do Son
300
4
1
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Duong Kinh – Do Son
6
...
...
...
300
2
2.4
Connect the 110 kV substation of Do Son Industrial Park to 1 circuit of the line of 220 kV Do Son substation – Do son
7
Connection of 110 kV side of 220 kV Do Son substation to 110 kV line which supplies power for 110 KV substations of Doi Rong Resort and Van Huong
300
...
...
...
1.6
Remove the 110 kV substations of Doi Rong and Van Huong from the 110 kV line of Duong Kinh – Do Son
8
Branch at 110 kV substation of Ngu Phuc Industrial Park
300
2
7.2
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV An Lao substation - An Lao 2
...
...
...
Branch at 110 kV substation of Nam Trang Cat Industrial Park
300
2
1.5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Duong Kinh – Do Son Industrial Park
10
Branch at 110 kV Tan Thanh substation
...
...
...
2
1
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Duong Kinh – Do Son Industrial Park
11
Branch at 110 kV substation of Doi Rong Resort
300
2
1
...
...
...
12
Branch at 110 kV Doan Xa substation
300
2
3
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Duong Kinh – Do Son
13
Branch at 110 kV substation of Trang Due Mr. Industrial Park
...
...
...
300
2
0.5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV An Lao substation – LG Display
14
Branch at 110 kV substation of Tien Thanh Industrial Park
300
2
...
...
...
Connected to 1 circuit of 110 kV line of An Lao – Tien Lang
15
Connection of 110 kV side of 220 kV Tien Lang substation to 110 kV line of Tien Lang – Tien Thang
300
4
4.7
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Tien Lang – Tien Thang
16
...
...
...
300
4
4.5
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Vinh Bao – Tam Cuong
17
Connection of 110 kV side of 220 kV Tien Lang substation to 110 kV branch of Vinh Bao – Thai Binh Cuong
300
...
...
...
10
Remove at 110 kV branch of Vinh Bao – Thai Binh from the line of 220 kV An Lao substation – Vinh Bao
18
Branch at 110 kV substation of Vinh Quang Shipyard
300
2
5.6
Connected to 1 circuit of 110 kV line of the 220 kV Tien Lang substation – Tien Thang
...
...
...
Branch at 110 kV substation of An Hoa Industrial Park
300
2
0.5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of the 220 kV Tien Lang substation – Thai Binh
20
Branch at 110 kV substation of Giang Bien II Industrial Park
...
...
...
2
1.5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV An Lao substation – Vinh Bao
21
Branch at 110 kV substation of Vin 1 Industrial Park
400
2
5
...
...
...
22
220 kV Cat Hai substation - Vin 2 Industrial Park
400
2
5
II
2031-2035
...
...
...
A
220 kV lines
...
...
...
B
110 kV lines
...
...
...
38.2
1
220 kV Dai Ban substation – Dai Ban
300
...
...
...
5.8
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV Vat Cach substation – Dai Ban
2
Branch at 110 kV Nam Son substation
300
4
1
Connected to 2 circuits of 110 kV line of Nomura – An Duong Industrial Park
...
...
...
Branch at 110 kV Nomura 2 substation
300
2
0.4
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV Vat Cach substation – Dai Ban
4
Branches at 110 kV Nam Dinh Vu 1-3 substations
...
...
...
2
2
Connected to 1 circuit of 110 kV line of Nam Dinh Vu 1 – Cat Hai
5
Branch at 110 kV substation of Vinh Quang Shipyard
300
2
1.9
...
...
...
6
Branch at 110 kV substation of Vin 3 Industrial Park
400
2
5
Connected to 1 circuit of 110 kV line of 220 kV Cat Hai – Vin 2 Industrial Park
7
Vin 1 Industrial Park - Vin 3 Industrial Park
...
...
...
400
2
2
Renovation, gauge increase
...
...
...
1
Dong Hoa – Dinh Vu
240
300
2
8
Renovate the sections using AC 240 cables
2
...
...
...
240
400
2
4
Table 3.2. New construction and renovation of 220 kV and 110 kV substations in Hai Phong city during 2026-2035
No.
Substation
Transformer
...
...
...
2026-2030
2031-2035
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
Capacity
(MVA)
Voltage
(kV)
A
...
...
...
New construction
...
...
...
Dai Ban
T1
250
220/110
2
...
...
...
T1
250
220/110
3
Tien Lang (**)
...
...
...
250
220/110
Renovation and upgrade
...
...
...
1
Thuy Nguyen
T1
250
...
...
...
T2
250
220/110
...
...
...
T3
250
220/110
2
...
...
...
T2
250
220/110
3
Dong Hoa
...
...
...
250
220/110
375
220/110
T1
250
220/110
...
...
...
4
Dinh Vu
T1
250
220/110
375 (**)
...
...
...
T2
250
220/110
375 (**)
220/110
...
...
...
Duong Kinh
T1
250
220/110
T2
...
...
...
220/110
T3
...
...
...
250
220/110
6
Do Son
T2
...
...
...
220/110
7
Tien Lang
T1
250
...
...
...
8
Cat Hai
T1
250
220/110
...
...
...
250
220/110
T3
...
...
...
250
220/110
B
110 kV substations
I
New construction
...
...
...
1
Thuy Nguyen 2 Industrial Park (VSIP)
T1
...
...
...
110/22
T2
63
...
...
...
2
Nui Deo
T1
63
110/22
...
...
...
63
110/22
3
Ky Son
T1
...
...
...
63
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
4
Nam Trang Cat Industrial Park
T1
40
110/22
...
...
...
T2
40
110/22
5
...
...
...
T1
63
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
6
Doi Rong Resort
T1
...
...
...
110/22
T2
40
...
...
...
7
Ngu Phuc Industrial Park
T1
40
110/22
...
...
...
40
110/22
8
Doan Xa
T1
...
...
...
63
110/22
9
Expanded Trang Due Industrial Park
T1
...
...
...
63
110/22
T2
...
...
...
110/22
10
Tien Thanh Industrial Park
T1
40
110/22
...
...
...
T2
40
110/22
11
Vinh Quang Shipyard
...
...
...
63
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
12
Giang Bien II Industrial Park
T1
40
...
...
...
13
An Hoa Industrial Park
T1
25
110/22
...
...
...
T2
25
110/22
14
...
...
...
T1
63
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
15
Vin 2 Industrial Park
T1
...
...
...
110/22
T2
63
...
...
...
16
Nomura 2 Industrial Park
T1
63
110/22
...
...
...
Nam Son
T1
63
110/22
18
...
...
...
T1
63
110/22
19
Vinh Quang Industrial Park
...
...
...
25
110/22
20
Vin 3 Industrial Park
T1
...
...
...
63
110/22
II
Renovation and upgrade
...
...
...
1
Nam Cau Kien
T1
16
110/6
...
...
...
T2
40
110/35/22
...
...
...
T3
40
110/22
2
Bac Song Cam 1 (VSIP)
...
...
...
63
110/22
T2
...
...
...
110/22
3
Ben Rung
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
Hai Phong Thermal Power Plant 3&4
T1
50
110/22
T2
...
...
...
50
110/22
5
VAT Cach (connected at 220 kV)
T1
63
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
6
Cuu Long
T1
63
110/35/22
...
...
...
T2
63
110/22
7
Dai Ban
...
...
...
63
110/35/22
T2
...
...
...
110/22
8
An Duong Industrial Park
T1
40
110/22
...
...
...
T2
40
110/22
...
...
...
An Duong
T1
40
110/35/22
63
110/22
T2
...
...
...
110/35/22
63
110/22
10
Ha Ly
T1
25
...
...
...
40
110/22
11
Cau Rao
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
12
Lach Tray
T1
40
110/22
63
110/22
...
...
...
63
110/22
13
Ho Dong
T1
...
...
...
110/22
T2
63
...
...
...
14
Trang Cat
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
15
...
...
...
T1
63
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
16
Nam Dinh Vu 1-2
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
17
Duong Kinh (connected at 220 kV)
T1
63
110/35/22
...
...
...
63
110/22
18
Do Son
T1
...
...
...
110/35/22
63
110/22
T2
40
110/35/22
...
...
...
63
110/22
19
Van Huong
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
20
...
...
...
T1
25
110/22
T2
...
...
...
25
110/22
21
An Lao 2
T1
63
110/35/22
...
...
...
T2
63
...
...
...
22
Tien Thang
T1
63
110/35/22
...
...
...
63
110/22
23
Vinh Bao
T1
...
...
...
110/35/(22)10
63
110/22
T2
63
110/35/(22)10
...
...
...
24
Tam Cuong
T1
40
110/35/22
...
...
...
110/22
T2
40
110/22
25
...
...
...
T1
40
110/35/22
63
110/22
T2
63
...
...
...
26
Dong Bai
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
T3
63
110/22
27
Cat Ba
...
...
...
63
110/35/22
T2
25
110/35/22
...
...
...
110/22
28
Lach Huyen Port
T1
63
110/22
...
...
...
T2
63
110/22
...
...
...
63
110/22
29
Cat Hai 2
T1
...
...
...
110/22
T2
...
...
...
63
110/22
(**) Upgrade of 220 kV Dinh Vu substation and new construction of 220 kV Tien Lang substation will be specified in a Electricity Planning VIII, which will be submitted to the Prime Minister for approval.
APPENDIX 4
LIST OF MEDIUM AND SMALL POWER SOURCES TO BE BUILT BY 2035
No.
Name of representative plant
Location
...
...
...
Initiation year
Connection voltage (kV)
1
DEEP C solar power plant
Dinh Vu Industrial Park
10
2019-2021
22
2
...
...
...
Nam Dinh Vu 2 Industrial Park
20
2019-2020
22
3
Solar power 1
Dinh Vu Industrial Park
5
2021-2025
...
...
...
4
Solar power 2
VSIP Hai Phong Industrial Park
20
2021-2025
22
5
Solar power 3
Nam Cau Kien Industrial Park
...
...
...
2021-2025
22
6
Tran Duong Waste-to-energy Plant
Vinh Bao district
5
2021-2025
22
7
...
...
...
Gia Minh Solid Waste Complex, Thuy Nguyen district
3
2021-2025
22
8
Trang Cat Waste-to-energy Plant
Trang Cat Solid Waste Complex, Hai An district
2
2021-2025
...
...
...
APPENDIX 5
LIST OF DIAGRAMS AND MAPS ENCLOSED WITH APPROVED ELECTRICITY PLANNING OF HAI PHONG CITY
No.
Name
Symbol
1
Map of 220 – 110 kV grids of Hai Phong city by 2035
D864-HP-01
...
...
...
Diagram of 220 – 110 kV grids of Hai Phong city by 2035
D864-HP-02
3
Diagram of MV ouputs connected to 110 kV substations in Hai Phong city by 2025
D864-HP-03
;
Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 4274/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 14/11/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video