BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 426/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010 |
VỀ MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ
Tài chính – Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển
hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt
Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ hàng không và đề nghị của Bộ
Giao thông vận tải công văn số 269/BGTVT-VT ngày 15/01/2010 và công văn số
644/BGTVT-VT ngày 29/01/2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:
1/ Giá dịch vụ điều hành bay đi đến;
2/ Giá hạ, cất cánh tàu bay;
3/ Giá soi chiếu an ninh hàng không;
4/ Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không;
5/ Giá dịch vụ hỗ trợ đảm bảo hoạt động bay.
6/ Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay.
7/ Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách;
8/ Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
9/ Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
10/ Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động;
11/ Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện Hãng hàng không trong khu vực nhà ga;
12/ Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B;
13/ Khung giá dịch vụ cung ứng tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa.
Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài
chính)
Điều 1. Đơn vị tính giá dịch vụ
1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operatio Specification) của từng tàu bay.
2. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì):
a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.
b) Trong một vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.
3. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội bài: Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi.
b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A
2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không.
Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Dịch vụ dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý giá ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam.
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
2. Tổ chức, cá nhân có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) ghi trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai, gồm:
a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);
b) Chuyến bay của tàu bay công vụ:
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.
4. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các Hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mới.
6. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (Transit/Tranfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baddage Check).
7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).
8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
9. Trường hợp khác Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.
Nhằm mục đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ cho các đối tượng sau:
1. Chính sách giá ưu đãi theo thời hạn không quá 36 tháng, mức giảm tối đa 50% cho những đối tượng:
a) Hãng hàng không đầu tiên mở đường bay đi và đến Việt Nam chưa có hãng nào tham gia khai thác.
b) Hãng hàng không mới tham gia khai thác trên các đường bay hiện đang khai thác.
c) Hãng hàng không khai thác đi/ đến Việt Nam vào giờ thấp điểm. Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.
2. Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng như sau:
a) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay quốc tế:
- Giá trị trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD: Giảm 3%
- Giá trị từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD: Giảm 5%
- Giá trị từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD: Giảm 7%
- Giá trị trên 500.000 USD: Giảm 10%
b) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay nội địa:
- Giá trị trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng: Giảm 3%
- Giá trị từ 4 tỷ đồng 6 tỷ đồng: Giảm 5%
- Giá trị từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: Giảm 7%
- Giá trị trên 10 tỷ đồng: Giảm 10%
c) Việc xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:
Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh tra cho Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không quy định cụ thể trong khung giá Nhà nước quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyên bay nội địa) do các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng (tháng tính theo số ngày dương lịch).
3. Trường hợp thị trường vận chuyển hàng không có biểu hiện suy giảm rõ rệt; hoặc trường hợp khuyến khích, thu hút các Hãng hàng không quốc tế đi/đến Việt Nam (trừ cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất), Cục Hàng không Việt Nam chủ động xem xét trình Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giảm giá tại Cảng Hàng không, sân bay nhằm khuyến khích, thu hút các nhà vận chuyển duy trì, phát triển đường bay đi/đến Việt Nam.
4. Trường hợp đặc biệt khác, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
Điều 6. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.
2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam.
4. Hàng hóa (kể cả container) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.
5. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hoạt động hàng không chung.
6. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyên bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
7. Chuyến bay của tàu công vụ: là chuyến bay được thực hiện bởi tàu bay của lực lượng vũ trang, hải quan và các cơ quan nhà nước khác chuyên dùng cho mục đích công vụ.
8. Mức giá, khung giá dịch vụ tại quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
MỤC 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
Điều 7. Giá dịch vụ điều hành bay đi đến
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá dịch vụ |
|
|
Cự ly điều hành dưới 250 km |
Cự ly điều hành từ 250 km trở lên |
Dưới 20 tấn |
80 |
100 |
Từ 20 – dưới 50 tấn |
125 |
150 |
Từ 50 – dưới 100 tấn |
210 |
255 |
Từ 100 – dưới 150 tấn |
260 |
320 |
Từ 150 – dưới 190 tấn |
310 |
390 |
Từ 190 – dưới 240 tấn |
345 |
425 |
Từ 240 – dưới 300 tấn |
380 |
460 |
≥ 300 tấn |
425 |
520 |
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành hạ cánh và lược điều hành cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá dịch vụ |
|
|
Cự ly điều hành dưới 500 km |
Cự ly điều hành từ 500 km trở lên |
Dưới 20 tấn |
510.000 |
740.000 |
Từ 20 – dưới 50 tấn |
800.000 |
1.100.000 |
Từ 50 – dưới 100 tấn |
1.350.000 |
3.020.000 |
Từ 100 – dưới 150 tấn |
2.250.000 |
4.300.000 |
Từ 150 – dưới 190 tấn |
3.060.000 |
5.620.000 |
Từ 190 – dưới 240 tấn |
3.310.000 |
6.800.000 |
Từ 240 – dưới 300 tấn |
3.650.000 |
7.360.000 |
≥ 300 tấn |
5.030.000 |
8.320.000 |
3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không, sân bay thì mức giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 8. Giá hạ, cất cánh tàu bay (Landing bhargse)
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần) |
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn) |
Dưới 20 tấn |
80 |
0,0 |
Từ 20 – dưới 50 tấn |
80 |
3,5 |
Từ 50 – dưới 150 tấn |
185 |
5,0 |
Từ 150 – dưới 250 tấn |
685 |
5,5 |
≥ 250 tấn |
1.235 |
6,0 |
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) |
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn) |
Dưới 20 tấn |
580.000 |
0 |
Từ 20 – dưới 50 tấn |
580.000 |
25.000 |
Từ 50 – dưới 150 tấn |
1.330.000 |
36.000 |
Từ 150 – dưới 250 tấn |
4.930.000 |
40.000 |
≥ 250 tấn |
8.930.000 |
45.000 |
c) Giá áp dụng đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm B của Việt Nam: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A.
3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ thuật, thời tiết);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quy lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 9. Giá soi chiếu an ninh hàng không
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
- Soi chiếu hành khách, hành lý:
Đơn vị tính: USD/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay |
Mức giá dịch vụ |
Tàu bay ≤ 100 ghế |
30 |
Tàu bay từ 101 – 200 ghế |
50 |
Tàu bay từ 201 – 300 ghế |
90 |
Tàu bay từ 301 – 400 ghế |
110 |
Trên 400 ghế |
170 |
- Soi chiếu hàng hóa theo vận đơn: 15 USD/tấn hàng.
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
- Hành khách, hành lý
Đơn vị tính: VND/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay |
Mức giá dịch vụ |
Tàu bay ≤ 100 ghế |
240.000 |
Tàu bay từ 101 – 200 ghế |
400.000 |
Tàu bay từ 201 – 300 ghế |
720.000 |
Tàu bay từ 301 – 400 ghế |
880.000 |
Trên 400 ghế |
1.360.000 |
- Hàng hóa theo vận đơn: 140.000 VND/ tấn hàng
c) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A của Việt Nam.
Điều 10. Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không (Pasdenger service charges)
1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/hành khách
Cảng hàng không |
Mức giá dịch vụ |
1/ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài |
|
- Nhà ga cũ: |
14 |
2/ Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất |
|
- Nhà ga mới: |
18 |
3/ Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng |
|
- Nhà ga cũ: |
8 |
4/ Cảng hàng không khác: |
8 |
b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không |
Mức giá dịch vụ |
Cảng hàng không thuộc nhóm A |
40.000 |
Cảng hàng không thuộc nhóm B |
30.000 |
3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây.
4. Quy định về phương thức thu giá phục vụ hành khách
a) Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được thu qua các Nhà vận chuyển đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá phục vụ hành khách cùng với giá cước vận chuyển hàng không.
b) Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp khai thác cảng hàng không, sân bay theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên nhận chuyển tiền chịu).
c) Căn cứ thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng hàng không lập “Thông báo thu” trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:
Số tiền phải trả theo “Thông báo thu” |
= |
Số tiền thu được từ khách người lớn |
+ |
Số tiền thu được từ khách trẻ em |
+ |
Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có) |
+ |
Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh |
- |
Chi phí hoa hồng thu hội |
Trong đó:
- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn |
= |
Mức giá dịch vụ quy định |
x |
Số khách trong Danh sách hành khách (Passenger Manifest) |
- |
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
- Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ em |
= |
Mức giá dịch vụ quy định |
x |
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
- |
Số khách thuộc diện miễn thu |
d) Chi phí hoa hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá phục vụ hành khách.
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ |
= |
1,5% |
x |
Số tiền thu được từ khách người lớn |
+ |
Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em |
đ) Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
e) Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form)
g) Việc thanh toán giữa doanh nghiệp khai thác cảng hàng không và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.
h) Không thanh toán hoa hồng thu hộ đối với chuyến bay không thường lệ (non-scheduled).
Điều 11. Giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay
1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam
2. Mức giá dịch vụ:
a) Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
c) Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
MỤC 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; Đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
Điều 13. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charge)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ theo chuyến bay:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời gian đậu lại |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Miễn thu 3 giờ đầu |
|
|
Trên 3 giờ đến 5 giờ |
1,96 |
2,8 |
Trên 5 giờ đến 8 giờ |
2,45 |
3,5 |
Trên 8 giờ đến 12 giờ |
2,66 |
3,8 |
Trên 12 giờ đến 14 giờ |
2,80 |
4,0 |
Trên 14 giờ đến 18 giờ |
2,94 |
4,2 |
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày) |
2,94 |
4,2 |
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tấn MTOW
Thời gian đậu lại |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Miễn thu 3 giờ đầu |
|
|
Trên 3 giờ đến 5 giờ |
14.000 |
20.000 |
Trên 5 giờ đến 8 giờ |
19.000 |
27.000 |
Trên 8 giờ đến 12 giờ |
20.000 |
29.000 |
Trên 12 giờ đến 14 giờ |
21.000 |
30.000 |
Trên 14 giờ đến 18 giờ |
22.000 |
31.000 |
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày) |
23.000 |
32.000 |
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các Cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá áp dụng đối với nhà vận chuyển chọn cảng hàng không của Việt Nam làm cảng hàng không căn cứ (home base).
a) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tàu bay/tháng
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Từ 0 đến 50 tấn |
3.500.000 |
5.000.000 |
Trên 50 đến 100 tấn |
9.500.000 |
13.500.000 |
Trên 100 đến 200 tấn |
11.000.000 |
16.000.000 |
Trên 200 tấn |
14.500.000 |
21.000.000 |
b) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A.
c) Cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định.
4. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.
Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 1 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
Điều 14. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách (Aerobrigde charges)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần chuyến
Thời gian sử dụng |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 200 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
85 |
120 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
28 |
40 |
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
125 |
200 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
35 |
50 |
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/lần chuyến
Thời gian sử dụng |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 200 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
735.000 |
1.050.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút) |
280.000 |
400.000 |
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
1.120.000 |
1.600.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút) |
420.000 |
600.000 |
c) Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng (=) 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.
Điều 15. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay (Check in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A.
TT |
Cảng hàng không |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||
1 |
Giá thuê theo tháng |
(USD/quầy/tháng) |
2.240 |
3.200 |
2 |
Giá thuê theo chuyến |
(USD/quầy/chuyến) |
20 |
29 |
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A
TT |
Cảng hàng không |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||
1 |
Giá thuê theo tháng |
(VNĐ/quầy/tháng) |
27.000.000 |
38.000.000 |
2 |
Giá thuê theo chuyến |
(VNĐ/quầy/chuyến) |
170.000 |
240.000 |
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit conuter): Thu bằng (=) 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A.
4. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy:
a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;
b) Quầy;
c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);
d) Bảng thông báo quầy;
đ) Bằng chuyền gắn với quầy;
e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy;
g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.
5. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
Điều 16. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay nhóm A chưa có dịch vụ xử lý hành chính tự động:
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với các chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/lần
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 40 ghế |
8 |
12 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế |
15 |
21 |
Tàu bay từ 100 – 200 ghế |
25 |
35 |
Tàu bay > 200 ghế |
42 |
60 |
b) Đối với chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/lần
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 40 ghế |
84.000 |
120.000 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế |
154.000 |
220.000 |
Tàu bay từ 100 – 200 ghế |
252.000 |
360.000 |
Tàu bay > 200 ghế |
420.000 |
600.000 |
Điều 17. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các nhà cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 100 ghế |
15 |
21 |
Tàu bay từ 100 - 200 ghế |
25 |
35 |
Tàu bay từ 201 – 300 ghế |
30 |
45 |
Tàu by từ 301 – 400 ghế |
40 |
55 |
Tàu bay > 400 ghế |
45 |
65 |
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 100 ghế |
150.000 |
220.000 |
Tàu bay từ 100 - 200 ghế |
250.000 |
360.000 |
Tàu bay từ 201 – 300 ghế |
320.000 |
460.000 |
Tàu by từ 301 – 400 ghế |
400.000 |
570.000 |
Tàu bay > 400 ghế |
490.000 |
700.000 |
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ đối với hàng không nhóm A
Vị trí |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Khu vực ga quốc tế (USD/m2/tháng) |
32 |
45 |
Khu vực ga quốc nội (USD/m2/tháng) |
450.000 |
650.000 |
b) Khung giá dịch vụ đối với cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 50% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.
3. Điều kiện áp dụng: Giá cho thuê mặt bằng, phòng làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng.
Điều 19. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Đơn vị tính: VND/chuyến
TT |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Dưới 20 tấn |
1.400.000 |
2.000.000 |
2 |
Từ 20 – dưới 50 tấn |
2.100.000 |
3.000.000 |
3 |
Từ 50 – dưới 50 tấn |
2.800.000 |
4.000.000 |
4 |
Từ 100 tấn trở lên |
3.500.000 |
5.000.000 |
3. Điều kiện áp dụng
Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ:
a) Giá phục vụ hạ/ cất cánh; giá dẫn tàu bay (nếu có)
b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không.
c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô).
d) Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.
đ) Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
Điều 20. Khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyến bay nội địa:
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
a) Mức gia tối đa: 750.000 đồng/tấn;
b) Mức giá tối thiểu áp dụng bằng 50% mức tối đa.
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM |
No: 426/QD-BTC |
Hanoi, February 25, 2010 |
ON CHARGES, CHARGES FRAMES FOR CERTAIN AERONAUTICAL SERVICES AT AIRPORTS AND AERODROMES OF VIET NAM
THE MINISTER OF FINANCE
- Pursuant to the Law on Civil Aviation of
Viet Nam No. 66/2006/QH11 dated 29 June 2006;
- Pursuant to the Decree No. 170/2003/NDD-CP dated 25 December 2003 of the
Government guiding on detailed implementation of the Price Ordinance; Decree No.
75/2008/ND-CP dated 09 June 2008 of the Government on the amendment and
supplementation of the Decree No. 170/2003/ND-CP dated 25
December 2003 of the Government guiding on detailed implementation of the Price
Ordinance;
- Pursuant to the Decree No. 118/2008/NDD-CP dated 27 November of the Government
on the functions, duties and organization structure of the Ministry of Finance;
- Pursuant to the Joint Circular No. 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT dated 12 November
2008 of the Ministry of Finance and Ministry of Transport guiding on the management
of domestic air tariff and aeronautical services charges at airports and
aerodromes of Viet Nam;
- Pursuant to the assessment of charges plan for aeronautical services, and in considering
the request of the Ministry of Transport at the Letter No.269/BGTVT-VT on 15 January
2010 and Letter No. 644/BGTVT-VT on 29 January 2010;
- At the request of the Director General of the Price Administration Department.
DECIDES:
Article 1: To promulgate enclosed with this Decision the price list and frames of charges for certain aeronautical services at airports and aerodromes of Viet Nam as follows:
1/ Air navigation services charges for arrival/departure flights;
2/ Landing charges;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/ Passenger Service Charges (PSC);
5/ Prices for air navigation aid services;
6/ Charges frame for aircraft parking services;
7/ Charges frame for aerobridge rental services;
8/ Charges frame for check-in counter facilities rental;
9/ Charges frame for baggage conveyer rental;
10/ Charges frame for automatic baggage handling and sorting system rental;
11/ Charges frame for airport terminal space rental;
12/ Charges frame for package ground handling services at airports of Group B;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2: Price list and frames of charges stipulated in this Decision are not included the Value Added Tax (VAT).
Article 3: This Decision shall take effect on 1st April 2010. This Decision shall supersede the Decision No. 13/2006/QD-BTC dated 13 March 2006 of the Ministry of Finance on the charges of some specialized aeronautical services and other relevant provisions that are non compliance with this Decision.
Article 4: The Director General of Civil Aviation Administration of Viet Nam, the Director General of Price Administration Department, Head of agencies, enterprises using such services at Vietnamese airports are responsible to deploy this Decision.
Recipients:
- Leadership of MoF (for report);
- Ministry of Transport;
- Civil Aviation Administration of Viet Nam;
- Vietnam Air Navigation Services Corporation;
- NAC, MAC, SAC;
- Vietnam Airlines, Jetstar Pacific Airlines, Indochina Airlines;
- All air carriers;
- Legal Dept, Enterprise Finance Dept.;
- Archives.
FOR AND ON BEHALF
OF THE MINISTER
THE VICE-MINISTER
Tran Van Hieu
PRICE
LIST, CHARGES FRAMES FOR CERTAIN AERONAUTICAL SERVICES AT AIRPORTS AND
AERODROMES OF VIET NAM
(Promulgated by the Decision No. 426/QD-BTC dated 25 February 2010 of the
Ministry of Finance)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Unit for calculating service charges
1. Maximum take-off weight (MTOW): maximum take-off weight specified in the operation manual of each aircraft type;
2. Unit of cargo’s mass (including packing):
a) The minimum weight for cargo security screening service at airports and aerodromes: Ton
b) In a single bill of landing (under 01 ton): are calculated by actual weight of the package
3. Standard aircraft seating configuration: the number of seats installed in the aircraft cabin to the standard set by the manufacturer.
Article 2. Grouping of airports
1. The airports of Viet Nam are classified into 2 groups:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Group B: airports other than those specified in Group A.
2. Based on the actual situation, the Civil Aviation Administration of Viet Nam shall report to the Ministry of Transport to revise the group of airports to compatible standards of services provision, landing/take-off capacity, and passenger passing through capacity at each airport.
Article 3. Provisions of charges collection
1. Currency unit for payments:
a) Charges of services in international flights: US Dollar (USD). The payment of service charges is made in accordance with the applicable regulations on foreign exchange rate management of Viet Nam;
b) Charges of services in domestic flights: Vietnamese Dong (VND).
2. Organizations and individuals, whose aircrafts operate to/from at airports and aerodromes of Viet Nam, are responsible to make their payment for the relevant services providers before the departure of such aircrafts or make their payment in accordance with their contracts with relevant providers.
Article 4. Exemption of charges
1. Flights which are specified by the state management agency in civil aviation of Viet Nam (the Civil Aviation Administration of Viet Nam) in the flight permissions, official letters or telex messages of deployment, including:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) State’s flights;
c) Flights performing search and rescue missions, transporting humanitarian aids, natural disaster relief and performing other humanitarian missions.
2. Flight having to return to land at the airport of departure within 30 minutes after take-off due to any reasons.
3. Diplomatic goods, humanitarian aids;
4. Goods and spare parts transferred for repair purposes and aircraft stores (excluding duty-free goods sale on flight);
5. Passengers in Vietnamese VVIP delegations or foreign government or diplomatic delegations on an official visit or participating in a conference at the invitation of the Heads of Vietnamese Party, State and Government;
6. Transit/ transfer passengers staying within 24 hours at the airport terminal: apply only in case of arrival/ departure sectors are showed in the same Passenger Ticket and baggage check;
7. Flight crew members (including those who are on cabin positioning);
8. Infants up to 2 years old: at the time of check-in for the first sector if interline;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Subjects to discount
To encourage air carriers operate to/ from Viet Nam, and according to the actual situation at airports, the Civil Aviation Administration of Viet Nam shall report to the Ministry of Transport the charges discount policy based on equitable, non-discriminatory and fair competition basis, in accordance with service quality, as follows:
1. The charge favorable policy shall be applied in the period of no more than 36 months, with the amount of discount no more than 50% of the basic charges to the followings:
a) The first air carrier operates a total new route to/ from Viet Nam;
b) The air carrier begins to operate on the sectors which are currently operated;
c) The air carrier operates to/ from Viet Nam at the low hour. Based on the actual situation at each airport and aerodrome, the Civil Aviation Administration of Viet Nam publicize the peak and low hours and submit the favorable policy to the Ministry of Transport, which is applied to the air carriers.
2. The discount policy shall be applied to the air carrier that has the total payment on the monthly invoice as follows:
a) For the aeronautical services that the Government stipulates the charges and charges frame applied to the international flights:
- From 50.000 USD to less than 100.000 USD: discount 3%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- From 300.000 USD to less than 500.000 USD: discount 7%
- Over 500.000 USD: discount 10%
b) For the aeronautical services that the Government stipulates the charges and charges frame applied to the domestic flights:
- From 2 billion VND to less than 4 billion VND: discount 3%
- From 4 billion VND to less than 6 billion VND: discount 5%
- From 6 billion VND to less than 10 billion VND: discount 3%
- Over 10 billion VND: discount 10%
c) The method of determination of the total payment on the monthly invoice shall be as follows:
Total payment on the monthly invoice shall be the amount which the air carrier have to pay to the Airport Corporation, based on the charges stipulated by the Government in Section I, Chapter II (excluding the charges for air navigation aids services and PSC) and the charges prescribed by the Airport Corporation, within the frame of charges stipulated by the Government in Section II, Chapter II (excluding charges for refueling services for domestic flights), applied to the services which the Airport Corporations or its enterprises provide for air carriers (domestic and international) in the period of 01 month (solar month).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. In special cases, the Civil Aviation Administration of Viet Nam shall submit the detailed provisions on the charges discount and its application time frame for the approval by the Ministry of Transport, after consultations with the Ministry of Finance.
1. Flight: actions of an aircraft taking-off from an airport and then landing at another airport thereafter;
2. International flight: a flight having a take-off or landing point located outside the territory of Viet Nam;
3. Domestic flight: a flight having take-off and landing points located within the territory of Viet Nam;
4. Cargo (including container) with bill of lading: cargo that has the place of shipment (origin) is Viet Nam;
5. Carrier: legal entity, organization, individual who uses their owned aircraft or leased aircraft owned by the others to carry cargo and passengers and general aviation.
6. VVIP flight: a flight is used, separately or in combination (with commercial purpose) and was verified or noticed by appropriated state authorities in accordance with the provisions prescribed in the Decree No.03/2009/ND-CP dated 9th January 2009 of the Government on the VVIP flight assurance.
7. Special flight of the State’s aircraft: flight is carried out by the aircraft of the armed forces, customs and other State agencies on the state services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION 1. AERONAUTICAL SERVICES CHARGES STIPULATED BY THE GOVERNMENT
Article 7. Air navigation services charges for arrival/departure flights
1. Applicable scope: air carriers who have aircraft operating flights at the airports of Viet Nam.
2. Service charges:
a) For international flights: charges are applied for each arrival or departure of the aircraft at Vietnam’s airports as follows:
Payment unit: USD/per arrival or departure
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Controlled flown distance under 250km
Controlled flown distance 250km and above
Less than 20 tons
80
100
From 20 to less than 50 tons
125
150
From 50 to less than 100 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
From 100 to less than 150 tons
260
320
From 150 to less than 190 tons
310
390
From 190 to less than 240 tons
345
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 240 to less than 300 tons
380
460
From 300 tons and above
425
520
b) For domestic flights: charges are applied for both arrival and departure of the aircraft at Vietnam’s airports as follows:
Payment unit: VND per domestic flight
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Controlled flown distance under 500km
Controlled flown distance 500km and above
Less than 20 tons
510 000
740 000
From 20 to less than 50 tons
800 000
1 100 000
From 50 to less than 100 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 020 000
From 100 to less than 150 tons
2 250 000
4 300 000
From 150 to less than 190 tons
3 060 000
5 620 000
From 190 to less than 240 tons
3 310 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 240 to less than 300 tons
3 650 000
7 360 000
From 300 tons and above
5 030 000
8 320 000
3. Charges applicable in some special cases:
a) 50% of the charges specified at the paragraph 2 (calculated on the flight route between the airport of departure and the airport of arrival) in accordance with the relevant MTOW shall be applicable to:
- Helicopters, aircraft other than aeroplanes (conducting visual operations);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Aircraft performing technical test flights, ferry flights, geological survey, aerial photograph and training flights (non-commercial flights) to the airports of Viet Nam. In case of take-off and landing at the same airport, the air navigation services charges will be calculated based on the actual kilometers controlled.
b) A charge of 30% of the charges specified at the paragraph 2 shall be applicable to aircraft returning to the airport of departure after more than 30 minutes not due to faulty reasons made by the relevant Airport or Air Traffic Control Units.
In case a faulty reason has been made by the relevant Airport or Air Traffic Control Units, the regional Airport Corporation or the Viet Nam Air Navigation Services Corporation shall negotiate with all involved parties to compensate actual expenses for the damage caused by returning to the airport of departure.
1. Applicable scope: air carriers whose aircraft landing at the airports of Viet Nam.
2. Service charges:
a) For international flights at the Airports of Group A:
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
Charge per landing (USD)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Less than 20 tons
80
0
From 20 to less than 50 tons
80
3.5
From 50 to less than 150 tons
185
5.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
685
5.5
From 250 tons and above
1 235
6.0
b) For domestic flights at the Airports of Group A:
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
Charge per landing (VND)
Charge for 01 exceeding ton (VND)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580 000
0
From 20 to less than 50 tons
580 000
25 000
From 50 to less than 150 tons
1 330 000
36 000
From 150 to less than 250 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 000
From 250 tons and above
8 930 000
45 000
c) For flight landing at the Airports of Group B: An applicable charge of
60% of the charges specified for domestic and international flight in accordance with the relevant MTOW for flight landing at the Airport of Group A.
3. Charges applicable in some special cases
a) 50% of the charges specified at the paragraph 2 in accordance with the relevant MTOW shall be applicable to:
- Helicopters, aircraft other than aeroplanes (conducting visual operations);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Aircraft performing technical landing (refueling), do not embarking passengers from the airport of landing;
- Aircraft performing test flights, ferry flights and training flights (non- commercial flights).
b) A charge of 30% of the charges specified at the paragraph 2 shall be applicable to aircraft returning to the airport of departure after more than 30 minutes not due to faulty reasons made by the relevant Airport or Air Traffic Control Units.
In case a faulty reason has been made by the relevant Airport or Air Traffic Control Units, the regional Airport Corporation or the Viet Nam Air Navigation Services Corporation shall negotiate with all involved parties to compensate actual expenses for the damage caused by the returning to the airport of departure.
Article 9. Charges for security screening services
1. Applicable scope: air carriers using security screening services for passenger, baggage, cargo with specialized equipments at the airports of Viet Nam.
2. Service charges:
a) For international flights at the Airports of Group A:
- Passenger, baggage screening:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aircraft seating configuration
Charges
Up to 100 seats
30
From 101 to 200 seats
50
From 201 to 300 seats
90
From 301 to 400 seats
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Above 400 seats
170
- Cargo screening with bill of lading: 15USD/ton.
b) For domestic flights at the Airports of Group A:
- Passenger, baggage screening:
Payment unit: VND per flight
Aircraft seating configuration
Charges
Up to 100 seats
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 101 to 200 seats
400 000
From 201 to 300 seats
720 000
From 301 to 400 seats
880 000
Above 400 seats
1 360 000
- Cargo screening with bill of lading: 140 000 VND/ton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Passenger Service Charges (PSC)
1. Applicable scope: Passengers check-in at the terminals in the airports of Viet Nam
2. Service charges:
a) For international flights:
Payment unit: USD per passenger
Airports
Charge
1/ Noi Bai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2/ Tan Son Nhat
- New Terminal
18
3/ Da Nang
- Old Terminal
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
b) For domestic flights:
Payment unit: VND per passenger
Airports
Charge
Airports of Group A
40 000
Airports of Group B
30 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. PSC Payment Terms:
a) PSC is collected by the air carriers operating to/ from airports of Viet Nam. Passengers shall make their payment of the PSC with the air fare.
b) Air carriers shall pay back the collected PSC on monthly basis to airport operators (transfer fees will be born by airlines).
c) The basic of payment is the “Request of Payment” issued by the airport operator based on “Passenger Manifest” of each flight. The amount of payment is calculated as follows:
Amount of payment in “Request of Payment”
=
PSC collected from adult passengers
+
PSC collected from children passengers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of penalty for the late payment (if any)
+
Amount of excessive (-) or lack(+) of payment which was verified
-
Commission
- PSC collected from adult passengers is calculated as follows:
PSC collected from adult passengers
=
Specified charges
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of passengers in Passenger Manifest
-
Number of passengers who are applicable for exemption or discount of PSC
- PSC collected from children passengers are calculated as follow:
PSC collected from children passenger
=
Specified charges
x
Passengers who are applicable for exemption or discount of PSC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passengers who are applicable for exemption of PSC
d) Commission: The commission is 1.5% (including VAT) of the total of PSC payment that airlines transferred each month and is calculated as follow:
Commission
=
1.5%
x
PSC collected from adult passengers
+
PSC collected from children passengers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Upon the detection of any mistake or incorrectness in the “Request of Payment”, air carriers have the right to request the collation or verification of such mistake or incorrectness. Such collation or verification and the pay back of differential amount of money (if any) shall be undertaken in the next PSC payment time after the timing of claim.
e) Documents to prove a passenger is exempted or discount of PSC: Passenger Manifest and specified by the electronic form.
g) The payment between airport operators and air carriers shall be conducted according to their mutual signed contract which details the timing and method of payment, procedures and time of the penalty for late payment. The penalty for late payment is 0.5% of total late payment amount per week.
h) For non-scheduled flight: commission shall not be paid.
Article 11. Prices for air navigation aids services
1. Applicable scope: the Viet Nam Air Navigation Services Corporation
2. Service charges:
- Northern Airports Corporation: 60 000VND/ over-flight other than exemption subjects.
- Middle Airports Corporation: 430 000VND/ over-flight other than exemption subjects.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION 2. AERONAUTICAL SERVICES CHARGES FRAMES STIPULATED BY THE GOVERNMENT
Article 12. General provisions
Pursuant to the regulations on the aeronautical charges management and charges frames prescribed below, services provider at the airport shall establish the detailed price list of charges in accordance with their services quality, condition of application and market situation; and shall have report and publicize of such price list in accordance with charges regulations.
1. Applicable scope: air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
2. Service charges frame per flight:
a) For international flights at the Airport of Group A.
Payment unit: USD/ MTOW ton
Parking time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minimum Maximum
Free of charge for the first 3 hours
Above 3 up to 5 hours
1.96 2.8
Above 5 up to 8 hours
2.45 3.5
Above 8 up to 12 hours
2.66 3.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.80 4.0
Above 14 up to 18 hours
2.94 4.2
Above 18 hours (charge per day: USD/ton/day)
2.94 4.2
b) For domestic flights at the Airports of Group A:
Payment unit: VND/ MTOW ton
Parking time
Charge frame
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum
Free of charge for the first 3 hours
Above 3 up to 5 hours
14 000
20 000
Above 5 up to 8 hours
19 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Above 8 up to 12 hours
20 000
29 000
Above 12 up to 14 hours
21 000
30 000
Above 14 up to 18 hours
22 000
31 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 000
32 000
c) For flight at the Airports of Group B: An applicable charge of 70% of the charges specified for flights at the Airport of Group A.
3. Parking charge frames applied to air carrier who chooses airports of Viet Nam as their home base airport.
a) Charges frame at the Airport of Group A:
Payment unit: VND/ aircraft/ month
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
Charge frame
Minimum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 0 to 50 tons
3 500 000
5 000 000
Above 50 to 100 tons
9 500 000
13 500 000
Above 100 to 200 tons
11 000 000
16 000 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 500 000
21 000 000
b) Charges frame at the Airports of Group B: An applicable charge of 70% of the charges specified for flights at the Airport of Group A.
c) Air carrier’s home base airports are specified by the Civil Aviation Administration of Viet Nam.
4. Parking time shall be a period of time between chock-on and chock-off. Parking time from above 18 hours up to 24 hours shall be calculated as a full day; in case the aircraft are parked more than 24 hours but take off within the following 24 hours, a full parking day will be added. This method of calculating parking time shall be applied to the period of 24 hours thereafter.
Article 14. Charges frame for aerobridge rental services
1. Applicable scope: air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
2. Service charges frame:
a) For international flights:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aircraft seating configuration/Period of Use
Charge frame
Minimum
Maximum
1/ Aircraft less than 200 seats
- First 2 hours
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Period of 30 minutes thereafter (USD/30 min)
28
40
2/ Aircraft from 200 seats and above
- First 2 hours
125
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
b) For domestic flights:
Payment unit: VND/flight
Aircraft seating configuration/Period of Use
Charge frame
Minimum
Maximum
1/ Aircraft less than 200 seats
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- First 2 hours
735 000
1 050 000
- Period of 30 minutes thereafter (VND/30min)
280 000
400 000
2/ Aircraft from 200 seats and above
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- First 2 hours
1 120 000
1 600 000
- Period of 30 minutes thereafter (VND/30min)
420 000
600 000
c) For domestic and international combination flight: An applicable charge of 65% of the charges specified for international flight.
Article 15. Charges frame for check-in counter rental
1. Applicable scope: air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) For international flights at the Airport of Group A:
No
Airports
Unit
Charge frame
Minimum
Maximum
1
Monthly rental
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 240
3 200
2
Flight rental
(USD/counter/flight)
20
29
b) For domestic flights at the Airport of Group A:
No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Charge frame
Minimum
Maximum
1
Monthly rental
(VND/counter/month)
27 000 000
38 000 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flight rental
(VND/counter/flight)
170 000
240 000
c) For domestic flight at the Airports of Group B: An applicable charge of 70% of the charges specified at the Airport of Group A.
3. Charges frame for other passengers counter rental, including: Boarding counter, Service Desk, Transit counter: An applicable charge of 20% of the charges specified for Check-in counter rental at the Airports of Group A.
4. Facilities:
a) Adequate floor space for the counter;
b) The counter itself;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Display of counter;
e) Conveyer attached to the counter;
f) Electricity and water supply;
g) Associated administrative and maintenance costs.
5. Using time and the number of counters for each flight depend on the agreement between airports and users, based on the actual practice, capacity of airports, and air carrier’s procedures for the check-in.
Article 16. Charges frame for baggage conveyer rental
1. Applicable scope: air carriers who use the service of arrival baggage conveyer at the airports of Group A which have not equipped with the automatic baggage handling system.
2. Service charges frame:
a) For international flights:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aircraft seating configuration
Charge frame
Minimum
Maximum
Less than 40 seats
8
12
From 40 to 100 seats
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 100 to 200 seats
25
35
Above 200 seats
42
60
b) For domestic flights:
Payment unit: VND/each time
Aircraft seating configuration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minimum
Maximum
Less than 40 seats
84 000
120 000
From 40 to 100 seats
154 000
220 000
From 100 to 200 seats
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 000
Above 200 seats
420 000
600 000
1. Applicable scope: air carriers who use the automatic departure baggage sorting system at the airports of Viet Nam.
2. Service charges frame:
a) For international flights at the Airport of Group A:
Payment unit: USD/flight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Charge frame
Minimum
Maximum
Less than 100 seats
15
21
From 100 to 200 seats
25
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
45
From 301 to 400 seats
40
55
Above 400 seats
45
65
b) For domestic flights at the Airport of Group A:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aircraft seating configuration
Charge frame
Minimum
Maximum
Less than 100 seats
150 000
220 000
From 100 to 200 seats
250 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 200 to 300 seats
320 000
460 000
From 300 to 400 seats
400 000
570 000
Above 400 seats
490 000
700 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 18. Charges frame for airlines representative office rental space at the airport terminal
1. Applicable scope: air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
2. Service charges frame:
a) At the Airport of Group A:
Location
Charge frame
Minimum
Maximum
International Terminal (USD/m2/month)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Domestic Terminal (VND/m2/month)
450 000
650 000
b) At the Airports of Group B: An applicable charge of 50% of the charges specified at the Airport of Group A.
3. Applicable terms: the charges are for rent of space, a non-equipped office and a car parking slot at airport parking area.
Article 19. Charges frame for package ground handling services at Airports of Group B
1. Applicable scope: Vietnamese air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
2. Service charges frame:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW)
Charge frame
Minimum
Maximum
1
Less than 20 tons
1 400 000
2 000 000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100 000
3 000 000
3
From 50 to less than 100 tons
2 800 000
4 000 000
4
From 100 tons and above
3 500 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Applicable terms:
These charges include:
a) Landing/ take-off services; follow-me services (if any);
b) Ground handling services for the minimum demand of flight and based on the actual capacity of each airport;
c) Charges for using of terminal facilities in direct connection with the serving of flight and charges for air carrier’s representative office rental (excluding car parking area);
d) General security control, baggage and passenger screening services;
e) Apron parking (free of charge during first three hours parking).
Article 20. Charges frame for refueling services for domestic flights
1. Applicable scope: air carriers who use this service at the airports of Viet Nam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Maximum: 750.000 VND/ton
b) Minimum: An applicable charge of 50% of the maximum charge.
;Quyết định 426/QĐ-BTC năm 2010 về mức, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 426/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 25/02/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 426/QĐ-BTC năm 2010 về mức, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video