BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc được Chủ tịch Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Đại hàn Dân Quốc (sau đây viết tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lay-xi-a và ngày 16 tháng 5 năm 2006 tại Ma-ni-la, Cộng hoà Phi-líp-pin;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1743/TTg-QHQT ngày 30/10/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc (viết tắt là thuế suất AKFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất AKFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và Công nghiệp hoặc Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (5) của Biểu thuế này (cột “hàng hoá GIC”).
b) Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Thương mại.
c) Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA quy định tại Phụ lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 41/2007/QD-BTC |
Hanoi, May 31, 2007 |
DECISION
PROMULGATING VIETNAM’S PARTICULARLY PREFERENTIAL IMPORT TABLE OF RATES FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import
Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005,
detailing the implementation of June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import
Duty and Export Duty;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-Korea Comprehensive Economic
Cooperation ratified by the President of the Socialist Republic of Vietnam on
April 12, 2006;
Pursuant to Agreement on Trade in Goods under the Framework Agreement on
ASEAN-Korea Comprehensive Economic Cooperation (below referred as to
ASEAN-Korea Agreement on Trade in Goods for short), signed on December 13,
2005, in Kuala Lumpur, Malaysia; and on May 16, 2006, in Manila, the Republic
of the Philippines;
In furtherance of the Prime Minister’s instructions in Official Letter No.
1743/TTg-QHQT of October 30, 2006;
At the proposal of the director of the International Cooperation Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision Vietnam’s Particularly Preferential Import Table of rates for implementation of ASEAN-Korea Free Trade Area.
Article 2.- To be eligible for Vietnam’s particularly preferential duty rates for implementation of ASEAN-Korea Free Trade Area (referred as to AKFTA for short), imported goods must satisfy the following conditions:
a/ Being on the Particularly Preferential Import Table of rates promulgated together with this Decision.
...
...
...
Country name
Code of country name
Brunei Darussalam
BN
Kingdom of Cambodia
KH
Republic of Indonesia
IN
People’s Republic of Laos
...
...
...
Malaysia
MY
Union of Myanmar
MM
Republic of the Philippines
PH
Republic of Singapore
SG
Republic of Korea
...
...
...
AKFTA duty rates are not applicable to imported goods from a country having its country name code at Colum (4) of this Tariff (Column “Countries ineligible for preferential duty rates”). Amendment and supplementation of country names at Column (4) shall be notified in writing by the Finance Ministry.
c/ Being transported directly from a country of exportation defined at Point (b) of this Article to Vietnam according to the Trade Ministry’s regulations.
d/ Satisfying ASEAN-Korea origin requirements, as evidenced by ASEAN-Korea certificates of origin (referred as to C/O- Form AK for short) granted by one of the following agencies:
- The Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam;
- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Cambodia;
- The Ministry of Trade, in the Republic of Indonesia;
- The Ministry of Industry and Trade, in the People’s Republic of Laos;
- The Ministry of Foreign Affair and Industry, in Malaysia;
- The Ministry of Trade, in the Union of Myanmar;
...
...
...
- The Customs Department, in the Republic of Singapore;
- The Chamber of Commerce and Industry or Customs Department, in the Republic of Korea.
Article 3.- To be eligible for Vietnam’s AKFTA import duty rates, goods produced in Khai Thanh industrial park in North Korea (GIC goods) must satisfy the following conditions:
a/ Being marked with code “GIC”, at Colum (5) of this Tariff (Column “GIC goods”).
b/ Being imported and transported directly from the Republic of Korea to Vietnam according to the Trade Ministry’s regulations.
c/ Having C/O- Form AK, with “Rule 6”, printed in box No. 8, granted by a competent agency of the Republic of Korea according to the Trade Ministry’s regulations.
d/ Satisfying ASEAN-Korea origin requirements for goods eligible for Rule 6-AKFTA specified in Annex IV to the AKFTA origin rules promulgated together with the Trade Minister’s Decision No. 02/2007/QD-BTM of January 8, 2007.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and applies to customs declarations of imported goods registered with customs offices from its effective date.
Article 5.- Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People’s Committees shall coordinate with one another in directing the implementation of this Decision.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
;
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 41/2007/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 31/05/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video