TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/1998/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20/2/1990.
Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan.
Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC
ngày 10/11/1998).
Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng,
Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK, mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-99, mẫu quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp ký hiệu ĐCT-99 (theo mẫu đính kèm) và bản hướng dẫn sử dụng tờ khai hải quan.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 287/TCHQ-KTTT ngày 19/12/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Huỷ bỏ mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-96.
Điều 3. Mẫu tờ khai HQ99-XNK và giấy thông báo thuế ký hiệu TB-99 được sử dụng từ ngày 1/1/1999. Mẫu tờ khai cũ HQ-96 và mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-96 chỉ được sử dụng hết ngày 31/12/1998. Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm kê lại toàn bộ tờ khai, giấy thông báo thuế cũ chưa sử dụng đến hết ngày 31/12/1998 và báo cáo về Tổng cục (Cục KTTTXNK) để hướng dẫn xử lý.
Điều 4. Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các đơn vị và cá nhân hoạt động xuất nhập khẩu có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
HẢI QUAN VIỆT NAM |
Sêri:............. |
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Người xuất khẩu, mã số
|
12. Hải quan CK:
Cục Hải quan tỉnh, TP:
|
13. Dấu tiếp nhận TK: |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Người nhập khẩu, mã số:
|
14. Số, ngày đăng ký tờ khai |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Người uỷ thác, mã số:
|
15. Loại hình: Xuất khẩu Nhập khẩu Kinh doanh Gia công TN-TX Đầu tư SX-XK TX-TN
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Phương tiện vận tải
|
5. Tên, số hiệu phương tiện |
16. Nước XK |
17. Nước NK |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Ngày khởi hành
Ngày đến |
7. Số vận tải đơn |
18. Điều kiện giao hàng |
19. Số lượng mặt hàng: |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
8. Cảng, địa điểm bốc hàng
|
9. Cảng, địa điểm dỡ hàng |
|
20. Phương thức thanh toán
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
10. Số GP/Ngày cấp Ngày hết hạn |
11. Số hợp đồng/Ngày ký |
21. Nguyên tệ thanh toán: |
22. Tỷ giá tính thuế |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
23. Tên hàng (Số lượng tờ khai
|
24. Mã số (H.S. VN) |
25. Xuất xứ |
26. Lượng và đơn vị tính |
27. Đơn giá nguyên tệ |
28. Trị giá nguyên tệ |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
29. Loại thuế - Mã số tính thuế |
30. Lượng |
31. Đơn giá tính thuế (VNĐ) |
32. Trị giá tính thuế |
33. Thuế suất (%) |
34. Số tiền phải nộp |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thuế XK-NK
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thuế GTGT/TTĐB
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Phụ thu
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Số tiền bằng chữ:
|
Tổng số: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
35. Giấy thông báo thuế/biên lai thu thuế số:..... ngày.... tháng..... năm......
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
36. Lệ phí hải quan |
Biên lai số.... ngày..... tháng.... năm.... |
Số tiền:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
37. Chứng từ kèm theo
|
38. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan (Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng.... năm..... |
39. Ghi chép khác của hải quan
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phần kiểm hoá |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
40. Phân công kiểm hoá và duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên: Địa điểm Thời gian Phương pháp Kiểm hoá viên
(Ký tên, ngày, tháng, năm) |
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên (Ký tên) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phần tính lại của cơ quan thuế hải quan |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
42. Tính lại thuế phải nộp |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lý do tính lại thuế |
Loại thuế |
Số thuế phải nộp (những mặt hàng tính lại) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhân viên tính lại thuế hải quan (ký tên): |
Cộng |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
43. Số thuế đã thông báo (những mặt hàng tính lại) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
44. Số thuế phải nộp tăng/giảm: (Bằng chữ:.......................................................................................................................................................................) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
45. Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp:......... ngày...... tháng.... năm.......... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
46. Xác nhận tính lại thuế của cơ quan thuế hải quan
(Ký tên, ngày, tháng, năm) |
47. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan |
48. Chứng nhận thực xuất/nhập |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Tờ khai hải quan tẩy, xoá không có giá trị pháp lý
HẢI QUAN VIỆT NAM |
Tờ số:............. |
PHỤ LỤC KÈM THEO TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
Số........ ngày......... tháng....... năm..........
23. Tên hàng |
24. Mã số |
25. Xuất xứ |
26. Lượng và đơn vị tính |
27. Đơn giá nguyên tệ |
28. Trị giá nguyên tệ |
|
|
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
29. Loại thuế - Mã số tính thuế |
30. Lượng |
31. Đơn giá tính thuế |
32. Trị giá tính thuế |
33. Thuế suất |
34. Số tiền phải nộp |
|
||||||||||||
* Thuế XK-NK |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
3. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
4. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
5. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
* Thuế GTGT/TTĐB |
|
|
|
|
||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
||||||||||||||
2. |
|
|
|
|
||||||||||||||
3. |
|
|
|
|
||||||||||||||
4. |
|
|
|
|
||||||||||||||
5. |
|
|
|
|
||||||||||||||
* Phụ thu |
|
|
|
|
||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
||||||||||||||
2. |
|
|
|
|
||||||||||||||
Số tiền bằng chữ: |
Tổng số: |
|
|
|||||||||||||||
38. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan (Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng... năm.... |
39. Ghi chép khác của hải quan:
|
|
||||||||||||||||
Phần kiểm hoá |
|
|||||||||||||||||
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên (Ký tên) |
|
|||||||||||||||||
Phần tính lại của cơ quan thuế hải quan |
|
|||||||||||||||||
42. Tính lại thuế phải nộp |
|
|||||||||||||||||
STT mặt hàng |
Lý do tính lại thuế |
Loại thuế |
Số thuế phải nộp (những mặt hàng tính lại) |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
Nhân viên tính lại thuế hải quan
|
Cộng: |
|
|
|||||||||||||||
43. Số thuế đã thông báo (những mặt hàng tính lại):
|
|
|||||||||||||||||
44. Số thuế phải nộp tăng/giảm: (Bằng chữ:....................................................................................................................................................................................) |
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN Cục Hải quan:............. Hải quan cửa khẩu:..... ...................................... Số: QĐ/ĐC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng.... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA..............................
Về việc điều chỉnh thuế, phụ thu
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật thuế giá trị gia tăng số
02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số
05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Quyết định số 151/TTg ngày 12 tháng 4 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ
về hình thành sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá.
Căn cứ kết quả kiểm hoá (biên bản kiểm hoá số... ngày... tháng... năm...) tại
tờ khai hải quan số...... ngày.... tháng.... năm.....
Căn cứ kết quả tính lại thuế, phụ thu
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh.... số thuế, phụ thu phải nộp so với kết quả tự tính thuế của người xuất/nhập khẩu tờ khai Hải quan số..... ngày... năm..... (thông báo thuế, phụ thu số.... ngày.... tháng.... năm....).
Thuế xuất khẩu:..................................................... đồng
Thuế nhập khẩu:.................................................... đồng
Thuế giá trị gia tăng:............................................. đồng
Thuế tiêu thụ đặc biệt:........................................... đồng
Phụ thu:................................................................. đồng
|
|
|
|
Tổng cộng:............................................................ đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................)
Điều 2: Trong thời hạn........... ngày, kể từ ngày....... tháng......... năm.........
......................................................................................................................
có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, phụ thu đã được điều chỉnh tăng ghi trong quyết định này vào tài khoản............................. tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP.......... hoặc cho cơ quan thuế hải quan.
Nếu quá hạn trên mà chưa nộp thuế, phụ thu thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, phụ thu chậm nộp.
Người nhận quyết định điều chỉnh (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Người ra quyết định (Ký tên, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI
HQ99-XNK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3881/1998/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 11 năm
1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nhằm mục đích thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi bổ sung, Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 3 đồng thời để đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát quản lý hàng hoá XNK, công tác điều tra chống buôn lậu, công tác kiểm tra thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thông kê Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành tờ khai Hải quan HQ99-XNK áp dụng từ ngày 01/1/1999.
Để thực hiện thống nhất trong toàn ngành và phổ biến tới mọi đối tượng tham gia hoạt động XNK, Tổng cục Hải quan hướng dẫn sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới ký hiệu HQ99-XNK, như sau:
1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK (Tờ khai hải quan HQ99-XNK) được sử dụng chung cho các loại hình: kinh doanh (bao gồm cả đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, hàng đầu tư liên doanh, hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất tái nhập (trừ xuất nhập khẩu phi mậu dịch).
2. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được in trên khổ giấy A4, chữ màu đen trên nền giấy có vân màu xanh lá cây nhạt.
3. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK là một chứng từ kế toán được sử dụng để ghi chép, phản ánh số thuế và thu khác đánh vào hàng hoá XNK của các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động XNK. Là chứng từ ban đầu của thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá.
4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK bao gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
* Từ tiêu thức 1 đến tiêu thức 38 (trừ các tiêu thức 13, 14, 35, 36) là phần khai báo của chủ hàng.
* Các tiêu thức 13, 14, 35, 36 và 39 là phần tính toán, xác nhận cần thiết của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
b. Mặt sau của tờ khai:
* Các tiêu thức từ 40 đến 48 hoàn toàn dành cho cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và tính toán lại số thuế phải nộp (trong trường hợp cần thiết).
* Nếu kết quả kiểm tra hàng hoá của cơ quan hải quan cho thấy hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu không đúng như khai báo của chủ hàng thì kết quả đó sẽ được phản ánh trong phần ghi kết quả kiểm hoá của cơ quan hải quan. Việc khai báo sai sẽ được lập biên bản và tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định xử lý cụ thể.
* Trường hợp tăng hoặc giảm số thuế phải thu do áp dụng sai thuế suất hoặc giá tính thuế, hoặc nhầm lẫn trong việc tính thuế...., cơ quan thuế hải quan sẽ thực hiện tại các tiêu thức từ 42 đến 45.
5. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được thiết kế với mục tiêu từng bước tự động hoá thủ tục hải quan để tham gia có hiệu quả vào tiền trình hội nhập của Hải quan Việt Nam với khu vực ASEAN và thế giới. Do vậy, trên phần khai báo và tính thuế của tờ khai HQ99-XNK sẽ chỉ dành cho một mặt hàng.
6. Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên, việc khai báo chi tiết hàng hoá và tính thuế đối với lô hàng sẽ được thực hiện trên Phụ lục tờ khai.
Phần chủ hàng tự khai báo về hàng hoá trên tờ khai chính sẽ chỉ thể hiện ở các tiêu thức:
- 23: Tên gọi khái quát chung của lô hàng và ghi rõ "theo phụ lục tờ khai".
- 28: Trị giá nguyên tệ của cả lô hàng.
Phần chủ hàng tự tính thuế trên tờ khai chính sẽ chỉ ghi số phải nộp của từng loại thuế, phụ thu và tổng số phải nộp ở tiêu thức 34 (là tổng cộng của số phải nộp ghi trên phần tính thuế của các Phụ lục tờ khai).
Trên phụ lục kèm theo tờ khai chính, chỉ khai báo và tính thuế (xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT/TTĐB, phụ thu) đối với những lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên.
7. Luân chuyển tờ khai hải quan HQ99-XNK:
a. Chủ hàng: Thực hiện tự khai báo và tính thuế phụ thu, lệ phí hải quan vào các tiêu thức 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (9), 10, 11, 12, 15, 16 (17), 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 37, 38 sau đó nộp cho bộ phận tiếp nhận tờ khai tại nơi làm thủ tục hải quan cùng với các hồ sơ, chứng từ kèm theo.
b. Bộ phận tiếp nhận tờ khai hải quan: kiểm tra các yếu tố pháp lý của bộ hồ sơ. Thực hiện các tiêu thức 13, 14 sau khi tiếp nhận tờ khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.
c. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ tục hải quan: thu tiền thuế (kiểm tra chứng từ nộp thuế), phát hành biên lai thu thuế (trường hợp phải nộp thuế ngay hoặc chủ hàng đã nộp thuế). Ra thông báo thuế, phụ thu theo kết quả tự tính thuế của chủ hàng (trường hợp chủ hàng không phải nộp thuế ngay và chưa nộp thuế). Thực hiện tiêu thức 35. Tờ khai được chuyển cho bộ phận kiểm hoá.
d. Bộ phận kiểm hoá: Thực hiện các tiêu thức 40, 41. Sau khi kiểm hoá xong, tờ khai được chuyển lại cho bộ phận thuế.
e. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ tục hải quan: tính, thu và phát hành biên lai thu lệ phí hải quan, thực hiện tiêu thức 36. Kiểm tra các yếu tố tính thuế và việc tính thuế của chủ hàng. Trường hợp chủ hàng tính thuế sai thì tính và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp, ghi vào các tiêu thức 42, 43, 44, 45 và 46. Tờ khai được chuyển cho Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL.
f. Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL: Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố trên tờ khai hải quan, ký duyệt việc hoàn tất thủ tục hải quan tại nơi làm thủ tục vào tiêu thức 47 cho phép hàng hoá được thông quan.
g. Các cửa khẩu, đội giám sát kho bãi có liên quan: Thực hiện các ghi chép cần thiết về lô hàng vào tiêu thức 48 (đối với lô hàng chuyển tiếp thì phải có chữ ký và dấu của Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL).
h. Cơ quan thuế hải quan tỉnh, thành phố: Bản chính của TKHQ được chuyển cho cơ quan thuế hải quan cấp tỉnh, thành phố để kiểm tra phúc tập và lưu trữ.
8. Tờ khai HQ99-XNK và giấy thông báo thuế không được dùng bản photocopy khi giao dịch.
9. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK (bao gồm cả phụ lục tờ khai) được lập thành 3 bản để nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng với các tài liệu, chứng từ phải nộp và phải xuất trình với cơ quan hải quan theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998, Quyết định 299/1998/QĐ-TCHQ ngày 12/9/1998, Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 và Thông tư 04/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 của Tổng cục Hải quan).
10. Việc lưu trừ tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN
Tiêu thức |
Nội dung |
Hướng dẫn cụ thể |
|
PHẦN KHAI BÁO VÀ TỰ TÍNH THUẾ CỦA ĐƠN VỊ XNK |
|
1 |
Người xuất khẩu, mã số |
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax. |
|
|
- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người xuất khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số. - Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: Không phải điền vào ô mã số. |
2 |
Người nhập khẩu, mã số |
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax. |
|
|
- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người nhập khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số. - Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: không phải điền vào ô mã số. |
3 |
Người uỷ thác, mã số |
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax (nếu có). Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp uỷ thác do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người uỷ thác ở là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số. |
4 |
Phương tiện vận tải |
Ghi loại hình phương tiện vận tải (hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. |
5 |
Tên, số hiệu phương tiện |
Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu tư nước ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải ghi vào tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ. |
6 |
Ngày khởi hành/ngày đến |
Ghi ngày phương tiện vận tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với hàng nhập khẩu. áp dụng mã chuẩn trong ISO (năm - tháng - ngày) |
7 |
Số vận tải đơn |
Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận hàng từ người vận tải. (Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất khẩu). |
8 |
Cảng, địa điểm bốc hàng |
- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: Ghi tên cảng, địa điểm (TD: Hải Phòng) nơi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải, áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng phụ lục số 1). - Đối với tờ khai hàng nhập khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có). |
9 |
Cảng, địa điểm dỡ hàng |
- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dung mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng phụ lục số 1). - Đối với tờ khai hàng xuất khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có). |
10 |
Số giấy phép/ngày cấp/ngày hết hạn |
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. áp dụng mã chuẩn trong ISO khi ghi thời hạn (năm- tháng- ngày). |
11 |
Số hợp đồng/Ngày ký |
Ghi số và ngày ký hợp đồng ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu (hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công, hợp đồng đại lý bán hàng....) |
12 |
Hải quan CK |
Ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, thành phố (TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV1. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho lô hàng. |
15 |
Loại hình |
Đánh dấu (n) vào ô thích hợp với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công.... (TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập - tái xuất thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "TN-TX". Nhập khẩu nguyên liệu SX hàng gia công thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "Gia công"). Ô trồng sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. |
16 |
Nước xuất khẩu |
Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng nhập khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2). Chú ý: Không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó. |
17 |
Nước nhập khẩu |
Ghi tên nước nơi hàng hoá được nhập khẩu vào (nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua, và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương tiện vận tải tại Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng xuất khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2). Chú ý: Không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó. |
18 |
Điều kiện giao hàng |
Ghi rõ điều kiện địa điểm giao hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (TD: CIF Hồ Chí Minh). |
19 |
Số lượng mặt hàng |
Ghi tổng số các mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo. |
20 |
Phương thức thanh toán |
Ghi rõ phương thức thanh toán cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương (TD: L/C, DA, DP, TTr hoặc hàng đổi hàng...). |
21 |
Nguyên tệ thanh toán |
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (TD: đồng Franc Pháp là FRF; đồng dollar Mỹ là USD...). (Xem bảng phụ lục số 2). |
22 |
Tỷ giá tính thuế |
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan), bằng Đồng Việt Nam. |
23 |
Tên hàng |
Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp đồng ngoại thương, L/C, hoá đơn... * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và "theo phụ lục tờ khai" hoặc chỉ ghi "theo phụ lục tờ khai". - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên từng mặt hàng. |
24 |
Mã số H.S VN |
Ghi mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (H.S VN) do Tổng cục Thống kê ban hành. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi mã số từng mặt hàng. |
25 |
Xuất xứ |
Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã nước quy định trong ISO (xem bảng phụ lục số 2). Đối với hàng xuất khẩu, tiêu thức này có thể không ghi. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi tên nước xuất xứ từng mặt hàng. |
26 |
Lượng và đơn vị tính |
Ghi số lượng của từng loại hàng hoá xuất/nhập khẩu (theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của loại hàng hóa đó (TD: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhân). * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: ghi số lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng. |
27 |
Đơn giá nguyên tệ |
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 21 (nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C. |
|
|
Hợp đồng mua, bán theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng mua bán. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá bằng nguyên tệ. * Đơn giá hàng gia công XK gồm nguyên liệu + nhân công. |
28 |
Trị giá nguyên tệ |
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân (X) giữa lượng (tiêu thức 26) với đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 27). "Lượng" x "Đơn giá nguyên tệ" = "Trị giá nguyên tệ". * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng. |
29 |
Loại thuế - Mã số tính thuế |
Các loại thuế, phụ thu mà hàng hoá xuất, nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ Biểu thuế XNK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế, phụ thu. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. |
30 |
Lượng |
Ghi số lượng của từng mặt hàng thuộc từng mã số đã ghi ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. |
31 |
Đơn giá tính thuế (VNĐ) |
Ghi giá của một đơn vị hàng hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Việc xác định đơn giá tính thuế căn cứ vào quy định tại các văn bản pháp quy do các cơ quan Nhà nước có thẩm ban hành có hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Thông tư 82/1997/TT-BTC ngày và Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC ngày của Bộ Tài chính). Phương pháp xác định giá tính thuế như sau: a. Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì "Đơn giá tính thuế" là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. b. Đối với các trường hợp không phải áp dụng bảng giá tối thiểu: - Đối với hàng xuất khẩu: Nếu đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng XK qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải.... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế. - Đối với hàng nhập khẩu: Nếu đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng NK qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. |
32 |
Trị giá tính thuế |
- Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: "Trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu" = "Lượng" (tiêu thức 30) X "Đơn giá tính thuế" (tiêu thức 31). - Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế TTĐB: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính thuế nhập khẩu" + "Thuế nhập khẩu phải nộp" (ở tiêu thức 34). - Đối với phụ thu: Là giá trị tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. |
33 |
Thuế suất (%) |
Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có liên quan để làm cơ sở tính thuế. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. |
34 |
Số tiền phải nộp |
Ghi số thuế xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT, TTĐB, phụ thu phải nộp (gọi chung là thuế), là kết quả tính toán từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33. Công thức tính: "Số tiền phải nộp: (của từng loại thuế, phụ thu) = "Trị giá tính thuế" (của từng loại thuế, phụ thu) X "Thuế suất" (%). * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu (cộng trên các phụ lục tờ khai hải quan) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên. Ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ. |
37 |
Chứng từ kèm theo |
Liệt kê toàn bộ các chứng từ có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan hải quan theo quy định. |
38 |
Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền cam đoan và ký tên |
Chủ hàng/Người được uỷ quyền làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.
|
PHẦN GHI CHÉP, KIỂM TRA, TÍNH TOÁN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN |
||
13 |
Dấu tiếp nhận tờ khai |
Cán bộ Hải quan tiếp nhận tờ khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác bộ hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai vào ô dấu. |
14 |
Số, ngày đăng ký tờ khai |
Số tờ khai là số thứ tự được ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Cán bộ HQ tiếp nhận tờ khai ghi số tờ khai, ngày, tháng, năm tờ khai được nộp cho cơ quan hải quan và được cơ quan Hải quan tiếp nhận vào tiêu thức này. |
35 |
Giấy thông báo thuế/biên lai thu thuế |
- Căn cứ vào số thuế, phụ thu phải nộp mà chủ hàng tự tính, cán bộ hải quan làm công tác thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào tiêu thức này. |
|
|
- Trường hợp chủ hàng nộp ngay (hoặc đã nộp) tiền thuế, phụ thu thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên lai thu thuế vào tiêu thức này. |
36 |
Lệ phí hải quan |
Số lệ phí hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (hiện tại là Thông tư 31/TTLB/TC-TCHQ ngày 07/4/1993 của Liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan). Cán bộ thuế hải quan tính, ghi số tiền phải nộp, thu tiền và ghi số biên lai thu vào tiêu thức này. |
39 |
Ghi chép khác của hải quan |
Dành cho cán bộ hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được, như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... |
40 |
Phân công kiểm hoá và duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên |
Đội trưởng đội kiểm hoá, người phụ trách công tác kiểm hoá của cơ quan hải quan phân công kiểm hoá theo các chỉ tiêu ghi trong tiêu thức (địa điểm, thời gian, phương pháp, kiểm hoá viên). Ký, ghi rõ họ tên xác nhận việc phân công kiểm hoá sau khi đã được kiểm hoá viên báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm hoá và kiểm tra nội dung ghi trong tiêu thức 41. |
41 |
Kết quả kiểm hoá |
Kiểm hoá viên hải quan ghi kết quả về tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng/quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu/nhập khẩu. Ký tên xác nhận nội dung kết quả kiểm hoá đã ghi. - Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì kiểm hoá viên ghi kết quả kiểm hoá về những mặt hàng trong một Phụ lục tờ khai hải quan vào mặt sau của tờ phụ lục đó. Trên tờ khai chính chỉ ghi những nhận xét chung đối với cả lô hàng. Kiểm hoá viên phải ký xác nhận dưới những nhận xét đó. - Nếu việc kiểm hoá phát hiện thấy hàng hoá thực tế XK, NK không đúng với khai báo thì đều lập biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định. - Kiểm hoá viên không được áp mã số tính thuế. |
42 |
Tính lại thuế phải nộp |
Dành cho cơ quan thuế hải quan tính lại thuế, phụ thu của những mặt hàng mà chủ hàng tính sai do tính toán, áp dụng mã số và thuế suất sai hoặc sai giá tính thuế (sau khi đã kiểm tra việc tự tính thuế của chủ hàng, đối chiếu với kết quả kiểm hoá) và ghi tổng cộng của số thuế, phụ thu tính lại. Việc kiểm tra được căn cứ vào khai báo của chủ hàng, kết quả kiểm hoá và hồ sơ lô hàng, đối chiếu với các quy định của Nhà nước về áp dụng giá tính thuế và thuế suất. |
43 |
Số thuế đã thông báo (của những mặt hàng tính lại) |
Ghi tổng số thuế đã thông báo của những mặt hàng phải tính lại thuế ở tiêu thức 42. |
44 |
Số thuế phải nộp tăng/giảm |
Trên cơ sở tính toán giữa tổng số thuế tính lại ghi ở tiêu thức 42 trừ đi (-) số thuế đã thông báo ghi ở tiêu thức 43 (nếu có), cán bộ thuế hải quan xác định số thuế phải nộp tăng/giảm và ghi vào tiêu thức này bằng số và bằng chữ. |
45 |
Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp |
Đội trưởng đội thuế căn cứ kết quả tính toán ở tiêu thức 44 để ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng/giảm). Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp (nếu có). |
46 |
Xác nhận tính lại thuế của cơ quan thuế hải quan |
Cơ quan thuế hải quan ký tên và đóng dấu xác nhận việc kiểm tra, tính lại thuế (nếu có) của lô hàng trên hồ sơ thuộc tờ khai đã hoàn tất. Trường hợp lô hàng không phải tính lại thuế thì cũng ký xác nhận vào tiêu thức này. |
47 |
Xác nhận đã làm thủ tục hải quan |
Cơ quan hải quan đóng dấu (Trưởng CK/Trưởng phòng GSQL ký) xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan và bản tờ khai dành cho chủ hàng sẽ được chuyển cho chủ hàng để sử dụng làm chứng từ thông quan hàng hoá. |
48 |
Chứng nhận thực xuất/nhập |
- Dành cho Hải quan cửa khẩu ghi chứng nhận hàng thực xuất, thực nhập, số lượng thùng, kiện, container hàng hoá XNK. - Nếu có kiểm tra trước khi hàng nhập khẩu chuyển tiếp về nơi làm thủ tục hải quan, tái kiểm tra hàng xuất khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải hoặc thực xuất khẩu thì ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập. - Sau khi xác nhận, đội trưởng giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên. - Trường hợp hàng nhập khẩu chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do Hải quan tỉnh thành phố khác làm thủ tục thì Trưởng Hải quan cửa khẩu/Trưởng phòng GSQL ký và đóng dấu của Hải quan cửa khẩu xác nhận. |
BẢNG MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ
(Kèm theo bản hướng dẫn sử dụng tờ khai HQ99-XNK)
Số TT |
Tên nước/lãnh thổ |
Mã nước |
Loại tiền tệ thông dụng |
Mã tiền tệ |
001 |
Afganistan |
AF |
Afgani |
AFA |
002 |
Albania |
AL |
Lek of Albania |
ALL |
003 |
Algeria |
DZ |
Algerian Dinar |
DZD |
004 |
American Samoa |
AS |
United States Dollar |
USD |
005 |
Andorra |
AD |
Spanish Peseta |
ESP |
006 |
Angola |
AO |
Kwanza |
AOK |
007 |
Anguilla |
AI |
East Caribbean Dollar |
XCD |
008 |
Antigua and Barbuda |
AG |
East Caribbean Dollar |
XCD |
009 |
Argentina |
AR |
Austral |
ARA |
010 |
Arrnenia |
AM |
Dram |
AMD |
011 |
Aniba |
AW |
Aruban Guilder |
AWG |
012 |
Australia |
AU |
Australian Dollar |
AUD |
013 |
Austria |
AT |
Schilling |
ATS |
014 |
Azerbaijan |
AZ |
Manat |
AZM |
015 |
Bahamas |
BS |
Bahamian Dollar |
BSD |
016 |
Bahrain |
BH |
Bahraini Dinar |
BHD |
017 |
Bangladesh |
BD |
Taka |
BDT |
018 |
Barbados |
BB |
Barbados Dollar |
BBD |
019 |
Belarus |
BY |
United States Dollar |
USD |
020 |
Belgium |
BE |
Belgian Franc |
BEF |
021 |
Belize |
BZ |
Belize Dollar |
BZD |
022 |
Benin |
BJ |
CFA Franc EAO |
XOF |
023 |
Bennuda |
BM |
Bermudian Dollar |
BMD |
024 |
Bhutan |
BT |
Indian Rupee |
INR |
025 |
Bolivia |
BO |
Boliviano |
BOB |
026 |
Bosnia and Herzegowina |
BA |
Dinar |
BAD |
027 |
Botswana |
BW |
Pula |
BWP |
028 |
Bouvet Island |
BV |
|
|
029 |
Brazil |
BR |
Brazilian Real |
BRR |
030 |
British Indian Ocean Territory |
IO |
|
|
031 |
British Virgin Islands |
VG |
United States Dollar |
USD |
032 |
Brunei Darussalam |
BN |
Brunei Dol |
BND |
033 |
Bulgaria |
BG |
Leva |
BGL |
034 |
Burkina Faso |
BF |
CFA Franc EAO |
XOF |
035 |
Burundi |
BI |
Burundi Franc |
BIF |
036 |
Cambodia |
KH |
Riel |
KHR |
037 |
Cameroon |
CM |
CFA Franc BEAC |
XAF |
038 |
Canada |
CA |
Canadian Dollar |
CAD |
039 |
Cape Verde Islands |
CV |
Cape Verde Escudo |
CVE |
040 |
Cayman Islands |
KY |
Cayman Islands Dollar |
KYD |
041 |
Central African Republic |
CF |
CFA Franc BEAC |
XAF |
042 |
Chad |
TD |
A Franc BEAC |
XAF |
043 |
Chile |
CL |
Chillean Peso |
CLP |
044 |
China |
CN |
Yuan Renrninbi |
CNY |
045 |
Christmas Islands |
CX |
Australian Dollar |
AUD |
046 |
Cocos (Keeling) Islands |
CC |
Australian Dollar |
AUD |
047 |
Colombia |
CO |
Colombian Peso |
COP |
048 |
Comoros |
KM |
Comoro Franc |
KMF |
049 |
Congo |
CG |
CFA Franc BEAC |
XAF |
050 |
Congo (Democratic Rep.) |
CD |
Zaire |
ZRZ |
051 |
Cook Islands |
CK |
New Zealand Dollar |
NZD |
052 |
Costa Rica |
CR |
Costa Rican Colon |
CRC |
053 |
Cote D'Ivoire (IvoryCoast) |
Cl |
CFA Franc EAO |
XOF |
054 |
Croati (Hrvatska) |
HR |
United States Dollar |
USD |
055 |
Cuba |
CU |
Cuban Peso |
CUP |
056 |
Cyprus |
CY |
Cvprus Pound |
CYP |
057 |
Czech Republic |
CS |
Korung |
CSK |
058 |
Denmark |
DK |
Danish Krone |
DKK |
059 |
Djibouti |
DJ |
Franc |
DJF |
060 |
Dominica |
DM |
East Caribbean Dollar |
XCD |
061 |
Dominican Republic |
DO |
Dominican Peso |
DOP |
062 |
East Timor |
TP |
|
|
063 |
Easter Islands |
|
|
|
064 |
Ecuador |
EC |
Sucre |
ECS |
065 |
Egypt |
EG |
Egyptian Pound |
EGP |
066 |
El Salvador |
SV |
El Salvador Colon |
SVC |
067 |
Equatorial Guinea |
GQ |
CFA Franc BEAC |
XAF |
068 |
Eritrea |
ER |
Nakfa |
ERN |
069 |
Estonia |
EE |
Estonian Crown |
EEK |
070 |
Ethiopia |
ET |
|
|
071 |
FalIkland Islands (Malvinas) |
FK |
Falkland Islands Pounds |
FKP |
072 |
Faroe Islands |
FO |
Danish Krone |
DKK |
073 |
Fiji |
FJ |
Fiji Dollar |
FJD |
074 |
Finland |
FI |
Markka |
FIM |
075 |
France |
FR |
French Franc |
FRF |
076 |
France, Metropolitan |
FX |
French Franc |
FRF |
077 |
French Antilles |
|
French Franc |
FRF |
078 |
French Guiana |
GF |
French Franc |
FRF |
079 |
French Polinesia |
PF |
French Franc |
FRF |
080 |
French Southern Territories |
TF |
French Franc |
FRF |
081 |
Gabon |
GA |
CFA Franc BEAC |
XAF |
082 |
Gambia |
GM |
Dalasi |
GMD |
083 |
Georgia |
G E |
Lari |
GEL |
084 |
Germany |
DE |
Deutsche Mark |
DEM |
085 |
Ghana |
GH |
Cedi |
GHC |
086 |
Gibraltar |
GI |
Gibraltar Pound |
GIP |
087 |
Greece |
GR |
Drachma |
GRD |
088 |
Greenland |
GL |
Danish Krone |
DKK |
089 |
Grenada |
GD |
East Caribbean Dollar |
XCD |
090 |
Guadeloupe |
GP |
French Franc |
FRF |
091 |
Guam |
GU |
United States Dollar |
USD |
092 |
Guatemala |
GT |
Quetzal |
GTQ |
093 |
Guinea |
GN |
Guinean Franc |
GNF |
094 |
Guinea-Bissau |
GW |
Guinea Bissau Peso |
GWP |
095 |
Guyana |
GY |
Guyana Dollar |
GYD |
096 |
Haiti |
HT |
Gourde |
HTG |
097 |
Heard & McDonald Islands |
HM |
|
|
098 |
Honduras |
HN |
Lempira |
HNL |
099 |
Hong Kong |
K |
Hong Kong Dollar |
HKD |
100 |
Hunga!y |
HU |
Forint |
HUF |
101 |
Iceland |
IS |
Iceland Krona |
ISK |
102 |
India |
IN |
Indian Rupee |
INR |
103 |
Indonesia |
ID |
Rupiah |
IDR |
104 |
Iran (Islamic Rep.) |
IR |
Iranian Rial |
IRR |
105 |
Iraq |
IQ |
Iraqi Dinar |
IQD |
106 |
Ireland |
IE |
Irish Pound |
IEP |
107 |
Israel |
IL |
New Sheqel |
ILS |
108 |
Italy |
IT |
Italian Lira |
|
109 |
Jamaica |
JM |
Jamaican Dollar |
JMD |
110 |
Japan |
JP |
Yen |
JPY |
111 |
Jordan |
JO |
Jordanian Dinar |
JOD |
112 |
Kazakhstan |
KZ |
Tenze |
KZT |
113 |
Kenya |
KE |
Kenyan Shilling |
KES |
114 |
Kiribati |
KI |
Australian Dollar |
AUD |
115 |
Korea (Republic) |
KR |
Won |
KRW |
116 |
Korea (Democratic People's Rep.) |
KP |
North Korean Won |
KPW |
117 |
Kuwait |
KW |
Kuwaiti Dinar |
KWD |
118 |
Kyrgyzstan |
KG |
Som |
KGS |
119 |
Laos |
LA |
Kip |
LAK |
120 |
Latvia |
LV |
Lat |
LVL |
121 |
Lebanon |
LB |
Lebanese Pound |
LBP |
122 |
Lesotho |
LS |
Loti |
LSL |
123 |
Liberia |
LR |
Liberian Dollar |
LRD |
124 |
Libyan Arab Jamahitiya |
LY |
Libyan Dinar |
LYD |
125 |
Liechtenstein |
LI |
Swiss Franc |
CHF |
126 |
Lithuania |
LT |
Lita |
LTL |
127 |
Luxembourg |
LU |
Luxembourg Franc |
LUF |
128 |
Macau |
MO |
Pataca |
MOP |
129 |
Macedonia |
MK |
|
|
130 |
Madagascar |
MG |
Malagasy Franc |
MGF |
131 |
Malawi |
MW |
Kwacha |
MWK |
132 |
Malaysia |
MY |
Malaysian Ringgit |
MYR |
133 |
Maldives |
MV |
United States Dollar |
USD |
134 |
Mali |
ML |
CFA Franc EAO |
XOF |
135 |
Malta |
MT |
Malta Lira |
MTL |
136 |
Marshall Islands |
MH |
United States Dollar |
USD |
137 |
Martinique |
MQ |
French Franc |
FRF |
138 |
Mauritania |
MR |
Ouguiya |
MRO |
139 |
Mauritius |
MU |
Mauritius Rupee |
MUR |
140 |
Mayotte |
YT |
|
|
141 |
Mexico |
MX |
Mexican Peso |
MXP |
142 |
Micronesia (Federated States) |
FM |
United States Dollar |
USD |
143 |
Moldova (Red.) |
MD |
Leu |
MDL |
144 |
Monaco |
MC |
French Franc |
FRF |
145 |
Mongolia |
MN |
Tugrik |
MNT |
146 |
Montserrat |
MS |
East Caribbean Dollar |
XCD |
147 |
Morocco |
MA |
Moroccan Dirham |
MAD |
148 |
Mozambique |
MZ |
Metical |
MZM |
149 |
Myamnar (Burma) |
MM |
Kyat |
MMK |
150 |
Namibia |
NA |
Rand |
NAR |
151 |
Nauru |
NR |
Australian Dollar |
AUD |
152 |
Nepal |
NP |
Nepalese Rupee |
NPR |
153 |
Netherlands |
NL |
Netherlands Guilder |
NLG |
154 |
Netherlands Antilles |
AN |
Neth. Antilles Guilder |
ANG |
155 |
New Caledonia |
NC |
CFP Franc |
XPF |
156 |
New Zealand |
NZ |
New Zealand Dollar |
NZD |
157 |
Nicaragua |
NI |
Cordoba |
NIC |
158 |
Niger |
NE |
CFA Franc EAO |
XOF |
159 |
Nigeria |
NG |
Naira |
NGN |
160 |
Niue |
NU |
New Zealand Dollar |
NZD |
161 |
Norfolk Island |
NF |
Australian Dollar |
AUD |
162 |
Northern Mariana Islands |
MP |
|
|
163 |
Norway |
NO |
Norwegian Krone |
NOK |
164 |
Oman |
OM |
Rial Omani |
OMR |
165 |
Pakistan |
PK |
Pakistan Ru |
PKR |
166 |
Palau |
PW |
United States Dollar |
USD |
167 |
Panama |
PA |
Balbao |
PAB |
168 |
Papua New Guinea |
PG |
Kina |
PGK |
169 |
Paraguay |
PY |
Guarani |
PYG |
170 |
Peru |
PE |
Inti |
PEI |
171 |
Philippines |
PH |
Philippines Peso |
PHP |
172 |
Pitcairn |
PN |
|
|
173 |
Poland |
PL |
Zloty |
PLZ |
174 |
Portugal |
PT |
Portuguese Escudo |
PTE |
175 |
Puerto Rico |
PR |
United States Dollar |
USD |
176 |
Qatar |
QA |
Qatari Rial |
QAR |
177 |
Reunion |
RE |
French Franc |
FRF |
178 |
Romania |
RO |
Lei |
ROL |
179 |
Russian Federation |
RU |
Ruble |
RUR |
180 |
Rwanda |
RW |
Rwanda Franc |
RWF |
18l |
Saint Kitts & Nevis |
KN |
East Caribbean Dollar |
XCD |
182 |
Saint Lucia |
LC |
East Caribbean Dollar |
XCD |
183 |
Saint Vincent & Grenadines |
VC |
East Caribbean Dollar |
XCD |
184 |
Samoa |
WS |
Tala |
WST |
185 |
San Marino |
SM |
Italian Lira |
ITL |
186 |
Sao Tome & Principe |
ST |
Dobra |
STD |
187 |
Saudi Arabia |
SA |
Saudi Rial |
SAR |
188 |
Senegal |
SN |
CFA Franc EAO |
XOF |
189 |
Seychelles |
SC |
Seychelles Rupee |
SCR |
190 |
Sierra Leone |
SL |
Leone |
SLL |
191 |
Singapore |
SG |
Singapore Dollar |
SGD |
192 |
Slovakia (Slovak Rep.) |
SK |
|
|
193 |
Slovenia |
SI |
Tolar |
SIT |
194 |
Solomon Islands |
SB |
Solomon Isl. Dollar |
SBD |
195 |
Somalia |
SO |
Somalia Shilling |
SOS |
196 |
South Africa |
ZA |
Rand |
ZAR |
197 |
South Georgia & the South Sandwich Islands |
GS |
|
|
198 |
Spain |
ES |
Spanish Peseta |
ESP |
199 |
Sri Lanka |
LK |
Sri Lanka Rupee |
LKR |
200 |
Saint Helena |
SH |
Pound |
SIAP |
201 |
Saint Pierre & Miquelon |
PM |
French Franc |
FRF |
202 |
Sudan |
SD |
Sudanese Pound |
SDP |
203 |
Suriname |
SR |
Suriname Guilder |
SRG |
204 |
Svalbard & Jan Mayen Islands |
SJ |
|
|
205 |
Swaziland |
SZ |
Lilangeni |
SZL |
206 |
Sweden |
SE |
Swedish Krona |
SEK |
207 |
Switzerland |
CH |
Swiss Franc |
CHF |
208 |
Syrian Arab (Rep.) |
SY |
Syrian Pound |
SYP |
209 |
Taiwan |
TW |
New Taiwan Dollar |
TWD |
210 |
Tajikistan |
TJ |
Rtible |
RUR |
211 |
Tanzania (United Rep.) |
TZ |
Tanzanian Shilling |
TZS |
212 |
Thailand |
TH |
Bath |
THB |
213 |
Togo |
TG |
CFA Franc EAO |
XOF |
214 |
Tokelau |
TK |
New Zealaiid Dollar |
NZD |
215 |
Tonga |
TO |
Pa'anga |
TOP |
216 |
Trinidad &Tobago |
TT |
T&T Dollar |
TTD |
217 |
Tunisia |
TN |
Tunisia Dinar |
TND |
218 |
Turkey |
TR |
Turkish Lira |
TRL |
219 |
Turkmenistan |
TM |
Manat |
TMM |
220 |
Turks & Caicos Islands |
TC |
United States Dollar |
USD |
221 |
Tuvalu |
TV |
Australian Dollar |
AUD |
222 |
Uganda |
UG |
Uganda Shilling |
UGS |
223 |
Ukraine |
UA |
Hrivna |
UAH |
224 |
United Arab Emirates |
AE |
UAE Dihram |
AED |
225 |
United Kingdom |
GB |
Pound Sterling |
GBP |
226 |
United States of America |
US |
United States Dollar |
USD |
227 |
United States Minor Outlying Islands |
UM |
|
|
228 |
Uruguay |
UY |
Uruguayan Peso |
UYP |
229 |
Uzbekistan |
UZ |
Som |
UZS |
230 |
Vanuatu |
VU |
Vatu |
VUV |
231 |
Vatican City |
VA |
Italian Lira |
ITL |
232 |
Venezuela |
VE |
Bolivar |
VEB |
233 |
Viet Nam |
VN |
Dong |
VND |
234 |
Virgin Islands (British) |
VG |
|
|
235 |
Virgin Islands (U.S.) |
VI |
|
|
236 |
Wallis & Futuna Islands |
WF |
CFP Franc |
XPF |
237 |
Western Sahara |
EH |
|
|
238 |
Yemen |
YE |
Yemeni Dinar |
YED |
239 |
Yugoslavia |
YU |
Yugoslavia Dinar |
YUD |
240 |
Zambia |
ZM |
Kwacha |
ZMK |
241 |
Zimbabwe |
ZW |
Zimbabwe Dollar |
ZWD |
Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ về mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 388/1998/QĐ-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: | 20/11/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ về mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video