Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 30 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phạm pháp lut của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04/4/2014 ca Chính phquy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV, ngày 30/6/2015 của Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của cơ quan chuyên môn về công thương cấp tỉnh, cp huyện;

Xét đnghị ca Giám đc SCông Thương tại Tờ trình số 399/TTr-SCT ngày 12/8/2015 và của Giám đc SNội vụ tại Tờ trình số 859/TTr-SNV ngày 26/8/2015 vviệc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của S Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể tư ngày ký và thay thế cho Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 24/9/2008 của UBND tỉnh Nam Định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nội vụ;
- Đ/c Chủ tịch, các Đ/c PCT UBND tỉnh:
- Như Điều 3, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Website của tỉnh, Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Hồng Phong

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
: 31/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 ca y ban nhân dân tnh Nam Định)

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. S Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh; thc hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước v công thương, bao gm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; dầu khí (nếu có); hóa chất; vật liệu n công nghip; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); công nghip tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (nếu có); quảnthị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cạnh tranh, chống bán phá giá; chng trợ cp, bo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến công, qun lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của stheo quy định của pháp lut.

2. Sở Công Thương có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo quản lý về tchức và hoạt động ca y ban nhân dân tỉnh đồng thời chịu sự chỉ đạo, kim tra, hướng dn thực hiện về chuyên môn, nghiệp vụ ca Bộ Công Thương.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, trình y ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đán, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước v phát triển ngành công thương trên địa bàn;

b) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của y ban nhân dân tỉnh vlĩnh vực công thương;

c) Dự tho quy định cụ thchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở;

d) Dự thảo văn bn quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở; dự tho quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tng thuộc y ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh.

2. Tham mưu, trình Chủ tịch y ban nhân dân tnh:

a) Dự tho quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tchức đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

b) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thm quyền ban hành của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công thương.

3. Hướng dn, tchức và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phm pháp luật chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các quy đnh v phát triển công thương sau khi được Phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực công thương.

4. Giúp y ban nhân dân tỉnh chủ trì kiểm tra, thẩm định thiết kế các dự án đầu tư xây dựng, cht lượng các công trình thuộc ngành công thương trên địa bàn tỉnh theo phân cp; cp, sửa đi, bổ sung, gia hạn và thu hi các loi giấy phép chứng nhận thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương theo quy đnh của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

a) Vcơ khí và luyện kim:

Tchức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành cơ khí, ngành luyện kim, phát triển các sn phẩm cơ khí, cơ - điện ttrọng điểm, các sn phm có hàm lượng công nghệ cao, kết hợp kỹ thuật cơ khí, tự động hóa, điện tử công nghiệp trên địa bàn tnh.

b) Về công nghiệp htrợ:

Tchức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển ngành công nghiệp htrợ trên địa bàn tỉnh.

c) Về điện lực, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

Tchức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển vic ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiu quả trên địa bàn tỉnh;

Tchức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh; đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ an toàn điện cho nhân viên, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý đin nông thôn, min núi và hải đảo;

Tchức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được cp có thm quyn phê duyệt.

d) Về công nghiệp khai thác mvà chế biến khoáng sản (trừ khoáng sn làm vật liệu xây dựng và sản xut xi măng):

Chủ trì, phi hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản sau khi được phê duyt theo thẩm quyền;

Hướng dn, kiểm tra việc thc hiện các quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, công nghệ, an toàn vệ sinh trong khai thác mvà chế biến khoáng sn trên địa bàn tỉnh.

đ) Về hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt v kthuật an toàn và bảo vệ môi trường:

Tchức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành hóa chất vật liệu ncông nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngt về kỹ thuật an toàn trên địa bàn tỉnh;

Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra và xử lý các vi phạm về quản lý, sử dụng, bảo quản, kinh doanh và vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật;

Triển khai thực hiện các nội dung quản lý về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện quy hoch và các chính sách phát trin ngành công nghiệp môi trường.

e) Về an toàn thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:

Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành sau khi được phê duyệt gm: Dệt - may, da - giày, giấy, sành s, thủy tinh, nhựa, rượu bia nước giải khát, sản phẩm sa chế biến, dầu thực vật, sn phẩm chế biến bột tinh bt, bánh, mứt, kẹo, bao bì chứa đựng và các sản phẩm khác;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sn phẩm công nghiệp, an toàn vệ sinh, môi trường công nghiệp; an toàn thực phẩm tkhâu sản xut, chế biến, bảo quản, vận chuyn, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sản phm sa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, bao bì chứa đựng và các sn phẩm khác, an toàn thực phẩm đối với các chợ, siêu thị và các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối hàng hóa thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của sở;

Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy định về phòng, chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phm phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phm thuộc phạm vi quản lý của sở.

g) Về khuyến công:

Chủ trì,  tham mưu giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đi với hoạt động khuyến công;

Triển khai chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tại địa phương đối với các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và các hoạt động thực hiện bng nguồn kinh phí khuyến công địa phương;

Hướng dn các tchức, cá nhân triển khai thực hiện đề án khuyến công ti đa phương; đào tạo, bi dưỡng, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt đng khuyến công địa phương theo quy định của pháp luật;

Thực hiện công tác tng hợp, báo cáo và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan- kim tra, đánh giá, theo dõi, giám sát việc thực hiện đề án, kế hoạch, chương trình khuyến công trên địa bàn tnh.

h) Về cụm công nghiệp:

Tham mưu giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đi với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách phát triển cụm công nghiệp và tchức thực hiện sau khi được y ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

Thm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tng cụm công nghiệp và các dự án đu tư xây dựng công trình trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật;

Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, tài chính, lao động và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giải phóng mặt bằng, di chuyển cơ ssản xuất, xây dựng mới cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp, báo cáo tình hình quy hoạch đầu tư xây dựng hạ tng và hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

i) Về tiểu thủ công nghiệp:

Ch trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chương trình đ án, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ, tchức kinh tế tập th trên địa bàn (bao gồm cả các ngành nghề, làng nghề nông thôn, các hợp tác xã thuộc lĩnh vực công thương).

6. Về thương mại

a) Thương mại nội địa:

Tchức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý mạng lưới kết cu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ, bao gồm: các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại; hệ thống đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, trung tâm logistics, kinh doanh hàng hóa dưới các hình thức khác theo quy đnh ca pháp lut và các loại hình kết cu hạ tng thương mi khác;

Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tchức thc hiện cơ chế, chính sách khuyến khích mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các tchức liên kết lưu thông hàng hóa, hình thành các kênh lưu thông hàng hóa n định từ sản xut đến tiêu dùng trên địa bàn tnh;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, giy phép kinh doanh có điu kiện các mặt hàng thuốc lá, rượu, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lng và các hàng hóa dịch vụ khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp qun lý của Bộ Công Thương;

Triển khai thực hin cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân vùng biên giới, miền núi hi đảo và vùng dân tộc và vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (như cung cấp các mặt hàng thiết yếu, htrợ lưu thông hàng hóa và dịch vụ thương mại...);

Tchức hoạt động điều tiết lưu thông hàng hóa, bảo đảm cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm, bình ổn và thúc đẩy thị trường nội tỉnh phát triển;

Tng hợp và xử lý các thông tin thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyn hàng hóa, tng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến đng giá c ca các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với nhân dân vùng biên giới, min núi, hải đo và vùng dân tộc. Đề xuất với cấp có thẩm quyn giải pháp điều tiết lưu thông hàng hóa trong từng thời kỳ.

b) Về xuất nhập khẩu:

Tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển và đy mạnh xuất khẩu hàng hóa; phát trin dịch vụ xuất khu, nhập khu hàng hóa trên địa bàn tỉnh;

Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vn đu tư nước ngoài và thương nhân không có hiện diện tại Việt Nam; hoạt động của các văn phòng, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

c) Về thương mại biên giới;

Tchức thực hiện các chính sách phát triển thương mại biên giới trên địa bàn;

Hướng dn, kim tra việc thực hiện các quy định về phương thức mua bán trao đi hàng hóa, kinh doanh thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc trên địa bàn tnh;

Hướng dẫn, kim tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn thực phm đi với cơ sở kinh doanh thương mại và các loại hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật;

Tổng hp tình hình hoạt động các khu kinh tế cửa khẩu; các ban quản lý cửa khu; kiến nghị sửa đi, bsung chính sách, biện pháp đy mạnh thương mại biên giới cho phù hợp với thực tế trên địa bàn.

d) Về thương mại điện t:

Tham mưu xây dựng và tchức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch thương mại điện tử nhằm phát triển hạ tầng ứng dng thương mại điện tử, phát trin nguồn nhân lực phục vụ quản lý thương mại điện tử hỗ trợ các tchức, cá nhân ứng dụng thương mại điện ttrên địa bàn tỉnh;

Thực hiện các nội dung quản lý nhà nước khác về thương mại đin tử theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Công Thương.

đ) Về quản lý thị trường:

Tchức thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy đnh của pháp luật;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực công thương của các tchức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chng các hành vi đu cơ, buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng gi, hàng kém chất lưng- chng vi phạm quyn sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt đng sản xut, kinh doanh khác trái quy định của pháp luật.

e) Về xúc tiến thương mại:

Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm đy mạnh xut khu, htrợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát trin thương hiệu hàng Việt Nam;

Tchức thực hiện và kim tra giám sát việc đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại, khuyến mại cho các thương nhân.

g) Vcạnh tranh, chng bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ:

Hướng dn thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống phá giá chng trợ cp và tự vệ trên địa bàn tnh;

Phát hiện và kiến nghị các cơ quan có liên quan giải quyết theo thẩm quyền về những văn bản ban hành có nội dung không phù hợp với pháp luật cạnh tranh, chng bán phá giá, trợ cp và tự vệ;

Đầu mối chủ trì hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn đối phó với các vụ kiện chng bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ từ nước ngoài;

Quản lý các hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

h) Vbảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:

Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình y ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi ngưi tiêu dùng tại địa phương;

Tuyên truyền phbiến, giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn hỗ trợ nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi ngưi tiêu dùng ti đa phương;

Thực hiện việc kim soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tại địa phương theo quy định của pháp luật bo vệ người tiêu dùng;

Kim tra, giám sát hoạt động tổ chức xã hội, tổ chức hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tchức, cá nhân kinh doanh tại địa phương;

Công bcông khai danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyn lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền;

Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý hành vi vi phạm quyn lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền.

i) Về hội nhập kinh tế:

Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế quc tế trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dn việc thực hiện kế hoạch, chương trình, các quy định về hội nhập kinh tế quc tế của địa phương.

7. Tchức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng ký cấp giấy phép, chứng chỉ chứng nhận trong phạm vi trách nhiệm quản lý ca sở theo quy định ca pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân tỉnh.

8. Quản lý, theo dõi, khuyến khích, htrợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội, hiệp hội và các tchức phi chính phủ thuộc phm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

9. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhim của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc squản lý theo quy định ca pháp luật.

10. Thực hiện hợp tác quc tế trong lĩnh vực công thương theo phân công hoặc ủy quyn của y ban nhân dân tỉnh.

11. Hướng dn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công thương đi với các Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tng thuộc y ban nhân dân cp huyện.

12. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong công nghiệp và thương mại thuc phạm vi quản lý ca sở; hướng dn thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật, cht lượng sản phm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ phục vcông tác qun lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ; tchức thực hiện chính sách chương trình, kế hoạch, đề án xây dựng phát triển mạng lưới điện nông thôn và chợ nông thôn tại các xã trên địa bàn tỉnh, đánh giá công nhận xã đạt tiêu chí về đin và chợ theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

13. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của y ban nhân dân tỉnh.

14. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh, vực được phân công quản lý đối với tchức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công thương; giải quyết khiếu nại t cáo, phòng, chng tham nhũng theo quy định ca pháp luật và theo sphân công hoặc ủy quyn của y ban nhân dân tỉnh.

15. Quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công thương thuc phạm vi qun lý ca sở theo quy định của pháp luật

16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác ca các tchức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở quản lý, phù hợp với chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ Công Thương, BNội vụ và theo quy định của y ban nhân dân tỉnh.

17. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và sng người làm việc, cơ cu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị snghiệp công lập thuộc sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế đđãi ngộ, đào tạo, bi dưng, khen thưởng, kỷ luật đối vi công chức, viên chc và người lao động thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân tỉnh.

18. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực công thương tại địa phương.

19. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc y quyền ca y ban nhân dân tỉnh.

20. Tng hợp thông tin, báo cáo định kỳ sáu tháng một lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với y ban nhân dân tnh và B Công Thương.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật

Điều 3. Tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo s

a) Sở Công Thương có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc

b) Giám đốc sở là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật trong việc thực hiện chc năng, nhiệm vụ, quyn hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh và các công việc được y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tnh phân công hoặc ủy quyn;

Giám đốc sở bnhiệm, min nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đu các tchức thuộc và trực thuộc sở theo tiêu chuẩn chức danh do y ban nhân dân tỉnh ban hành;

Giám đốc sở có trách nhiệm báo cáo với y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tnh và Bộ Công Thương về tchức và hoạt động của sở; báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của Đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi lĩnh vực công thương; phi hợp với các Giám đốc sở khác, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của sở;

c) Phó Giám đốc slà người giúp Giám đốc sở chỉ đạo một số mặt công tác chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đc sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của s;

d) Việc bnhiệm Giám đốc và Phó Giám đc sở do Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ Công Thương ban hành trên cơ s các quy định của pháp luật. Việc min nhiệm, cách chức, khen thưng, kỷ lut và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định ca pháp luật;

đ) Giám đốc, Phó Giám đốc sở không kiêm chức danh Trưởng của các tổ chức, đơn vị cp dưới có tư cách pháp nhân (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác).

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Kế hoạch – Tng hợp;

d) Phòng Quản lý công nghiệp;

đ) Phòng Kthuật an toàn - Môi trường;

g) Phòng Quản lý năng lượng;

3. Chi cục thuộc S

Chi cục Quản lý thị trường: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc ca Chi cục Qun lý thị trường thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của BCông Thương và Bộ Nội vụ.

4. Các đơn vị sự nghiệp công lập

- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

- Trung tâm Xúc tiến thương mại

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật từ chức nghỉ hưu và thực hin chế đ, chính sách đi với cp trưởng, phó cấp trưởng các đơn vị thuc và trực thuc s do Giám đc S Công Thương quyết định theo quy đnh của pháp luật.

5. Biên chế công chức và slượng người làm việc (biên chế sự nghiệp)

a) Biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của Sở Công Thương được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt đng và nm trong tng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

b) Căn cchức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Công Thương xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trình UBND tnh đtrình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định ca pháp luật.

Điều 4. Giám đốc sở Công thương có trách nhiệm:

1. Quy định, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, ban nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công Thương.

2. Sp xếp, bố trí biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của các phòng ban nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp, bnhiệm cán bộ lãnh đạo các đơn vị theo đúng Quy chế Bnhiệm cán bộ và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nam Định

Số hiệu: 31/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Đoàn Hồng Phong
Ngày ban hành: 30/09/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nam Định

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…