Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2644/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 3298/QĐ-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-BCT ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol được phân loại theo các mã HS 2905.44.00 và 3824.60.00 có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD14), Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ:
TC, NG, TTTT;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (8).

KT. BTRƯỞNG
TH
Ứ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

 

THÔNG BÁO

ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2644/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

a) Tên gọi và đặc tính cơ bản

- Tên gọi: Siro sorbitol

- Đặc tính cơ bản: Siro sorbitol có các đặc tính phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466:2008 - Phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol, Quy chuẩn Việt Nam QCVN 4-33:2020/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Siro sorbitol.

b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức được phân loại theo mã HS sau: 2905.44.00 và 3824.60.00.

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế nhập khẩu ưu đãi (Thuế MFN)

Phần VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

 

Chương 29

HÓA CHẤT HỮU CƠ

 

2905

Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

 

- Rượu đa chức khác:

 

2905.44.00

- - D-glucitol (sorbitol)

5%

Chương 38

CÁC SẢN PHM HÓA CHẤT KHÁC

 

3824

Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

3824.60.00

- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44

5%

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa n Độ (Ấn Độ), Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a) và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).

2. Kết luận điều tra chính thức

Kết luận điều tra chính thức của Cơ quan điều tra xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng kể; và (iii) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.

Cơ quan điều tra đã gửi dự thảo Kết luận điều tra chính thức cho các bên liên quan đóng góp ý kiến theo quy định.

3. Mức thuế CBPG chính thức

STT

Tên công ty sản xuất xuất khẩu

Tên công ty thương mại liên quan

Mức thuế chống bán phá giá chính thức

 

(Cột 1)

(Cột 2)

(Cột 3)

 

Ấn Độ

1

Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ấn Độ

-

52,75%

 

In-đô-nê-xi-a

2

PT Sorini Agro Asia Corporindo

-

44,39%

3

PT Sorini Towa Berlian Corporindo

4

Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a

-

57,55%

 

Trung Quốc

5

Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd

Shandong Lianmeng International Trade Co., Ltd.

44,99%

6

Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc

-

68,50%

4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức

a) Hiệu lực

Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức được ban hành.

b) Thời hạn áp dụng

Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:

- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;

- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và

- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.

Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG là 68,50%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ấn Độ, In-đô-nê-xi- a và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG.

- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)

- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:

+ 52,75% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;

+ 57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và

+ 68,50% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.

- Trường hợp 2: Nếu tên tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tại Cột 1 Mục 3 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:

+ 52,75% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;

+ 57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và

+ 68,5 0% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.

6. Mức chênh lệch thuế CBPG

Trong vụ việc này, các tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu có tên sau đây được xác định có chênh lệch giữa mức thuế CBPG chính thức và mức thuế CBPG tạm thời:

STT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

Tên công ty thương mại liên quan

Mức thuế CBPG tạm thời

Mức thuế CBPG chính thức

Chênh lệch mức thuế CBPG

 

 

 

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

In-đô-nê-xi-a

1

PT Sorini Agro Asia Corporindo

-

39,63%

44,39%

4,76%

2

PT Sorini Towa Berlian Corporindo

-

56,46%

-12,07%

Trung Quốc

3

Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd

-

45,15%

44,99%

-0,16%

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng trên nhỏ hơn 0 (không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu được hoàn lại khoản chênh lệch về thuế đã nộp theo quy định tại khoản 5 Điều 68 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14.

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng trên lớn hơn hoặc bằng 0 (không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu không bị truy thu khoản chênh lệch về thuế.

7. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

 

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 2644/QD-BCT

Hanoi, November 23, 2021

 

DECISION

IMPOSITION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON SORBITOL PRODUCTS IMPORTED FROM REPUBLIC OF INDIA, REPUBLIC OF INDONESIA AND PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA

THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;

Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;

Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decision No. 1719/QD-BCT dated July 06, 2021 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on imposition of provisional anti-dumping duties on certain Sorbitol products imported from People’s Republic of China, Republic of India and Republic of Indonesia;

At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;

HEREBY DECIDES:

Article 1. The official anti-dumping duty shall be imposed on certain Sorbitol products bearing the following HS codes, 2905.44.00 and 3824.60.00, and originating from Republic of India, Republic of Indonesia and People’s Republic of China (case: AD14). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.

Article 2. This Decision comes into force from the date on which it is signed.

Article 3. Chief of the Ministry’s Office, Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units shall implement this Decision./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Khanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ANNOUNCEMENT

IMPOSITION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON CERTAIN SORBITOL PRODUCTS IMPORTED FROM REPUBLIC OF INDIA, REPUBLIC OF INDONESIA AND PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA
(Enclosed with the Decision No. 2644/QD-BCT dated November 23, 2021 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam)

1. Goods subject to official anti-dumping duty

a) Name and basic properties

- Name: Sorbitol syrup

- Basic properties: Properties of sorbitol syrup comply with Vietnam’s Standard TCVN 6466:2008 - Food additives - Sorbitol syrup, QCVN 4-33:2020/BYT- National technical regulation of Sorbitol syrup.

b) HS codes and current import duties

Currently, goods on which the official anti-dumping duty will be imposed bear the following HS codes: 2905.44.00 and 3824.60.00.

HS Code

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Most-favoured-nation
(MFN) tariff rate

Section VI

PRODUCTS OF THE CHEMICAL OR ALLIED INDUSTRIES

 

Chapter 29

ORGANIC CHEMICALS

 

2905

Acyclic alcohols and their halogenated, sulphonated, nitrated or nitrosated derivatives

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Other polyhydric alcohols:

 

2905.44.00

- - D-glucitol (sorbitol)

5%

Chapter 38

MISCELLANEOUS CHEMICAL PRODUCTS

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prepared binders for foundry moulds or cores; chemical products and preparations of the chemical or allied industries (including those consisting of mixtures of natural products), not elsewhere specified or included

 

3824.60.00

- Sorbitol other than that of subheading 2905.44

5%

The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of the goods subject to the official anti-dumping duty in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).

The goods subject to the official anti-dumping duty are imported from the Republic of India (India), the Republic of Indonesia (Indonesia) and the People’s Republic of China (China).

2. Final determination

In its final determination, the investigating authority has concluded that there are: (i) dumped imports which are subject to the investigation; (ii) material injury to the domestic industry; and (iii) a causal link between the dumped imports and the material injury to the domestic industry.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Official anti-dumping duty rate

No.

Name of manufacturer/exporter

Name of relevant trade company

Official anti-dumping duty rate

 

(Column 1)

(Column 2)

(Column 3)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



India

1

Manufacturers/exporters of goods originating from India

-

52,75%

 

Indonesia

2

PT Sorini Agro Asia Corporindo

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



44,39%

3

PT Sorini Towa Berlian Corporindo

4

Other manufacturers/exporters of goods originating from Indonesia

-

57,55%

 

China

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd

Shandong Lianmeng International Trade Co., Ltd.

44,99%

6

Other manufacturers/exporters of goods originating from China

-

68,50%

4. Effective date and validity period of official anti-dumping duty

a) Effective date

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Validity period

The official anti-dumping duty shall be imposed for a period of 05 (five) years from the day on which the Decision on imposition of such official anti-dumping duty comes into force (unless changed or extended under a decision issued by the Minister of Industry and Trade of Vietnam).

5. Procedures and documentation for inspection and imposition of official anti-dumping duty

In order to determine the origin of imports on which the anti-dumping duty is imposed, customs authorities shall examine and check proofs of origin of the imports. A proof of origin may be in the form of:

a) Certificate of Origin (C/O); or

b) Origin declaration which must be conformable with:

- The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;

- The Regional Comprehensive Economic Partnership (RCEP) Agreement;

- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The ASEAN Trade In Goods Agreement.

Contents of inspection:

Step 1. Inspect proof of origin

- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of anti-dumping duty imposed shall be 68,50%.

- Case 2: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than India, Indonesia and China is presented, the anti-dumping duty shall not be imposed.

- Case 3: If a proof of origin issued by a competent authority of India, Indonesia or China is presented, guidelines in Step 2 shall apply.

Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”)

- Case 1: If: (i) no manufacturer’s certificate is presented or (ii) a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers/exporters specified in Column 1 Section 3 of this Announcement, the following rates of the anti-dumping duty shall be imposed:

+ 52,75% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of India;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ 68,50% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China.

- Case 2: If the manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers/exporters specified in Column 1 Section 3 hereof is presented, guidelines in Step 3 shall apply.

Step 3: Inspect manufacturer/exporter’s name

- Case 1: If name of the manufacturer or exporter (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer or exporter specified in Column 1 or the name of the relevant trade company specified in Column 2, the corresponding duty rate specified in Column 3 Section 3 of this Announcement shall be imposed.

- Case 2: If name of the manufacturer or exporter (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with neither the name of a manufacturer or exporter specified in Column 1 Section 3 nor the name of the relevant trade company specified in Column 2 Section 3, the following rates of the anti-dumping duty shall be imposed:

+ 52,75% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of India;

+ 57,55% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Indonesia; and

+ 68,50% with respect to goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China.

6. Difference in anti-dumping duty rates

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Name of manufacturer/ exporter

Name of relevant trade company

Provisional anti-dumping duty rate

Official anti-dumping duty rate

Difference

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(2)

(3)=(2)-(1)

Indonesia

1

PT Sorini Agro Asia Corporindo

-

39,63%

44,39%

4,76%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PT Sorini Towa Berlian Corporindo

-

56,46%

-12,07%

China

3

Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd

-

45,15%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



-0,16%

- If the difference in anti-dumping duty rates in Column (3) of this table is smaller than 0 (zero), the importer shall be entitled to refund of the overpaid amount of import duty in accordance with Clause 5 Article 68 of the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14.

- If the difference in anti-dumping duty rates in Column (3) of this table is greater than or equal to 0 (zero), the importer will not have to pay the difference.

7. Subsequent procedures

Pursuant to Point b Clause 1 Article 16 of the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, the investigating authority shall notify the receipt of applications for exemption from anti-dumping duty after the Ministry of Industry and Trade of Vietnam issues the decision to impose trade remedies.

 

;

Quyết định 2644/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu: 2644/QĐ-BCT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 23/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 2644/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…