Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 260/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc; thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nước.

2. Phát triển kinh tế - xã hội dựa trên nội lực là chính kết hợp với nguồn lực từ bên ngoài, phát huy hiệu quả các lợi thế so sánh, hình thành các sản phẩm mũi nhọn và vùng động lực tạo bước chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo đảm phát triển bền vững. Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa và hiện đại hóa, củng cố và nâng cao vị thế của Tỉnh trong vùng Trung du và Miền núi phía Bắc và cả nước.

3. Phát huy yếu tố con người, coi trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước phát triển. Quan tâm hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc phát triển toàn diện; bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc trong Tỉnh.

4. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, tăng cường liên kết kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Xây dựng hệ thống chính trị, hành chính vững mạnh, tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, là trung tâm của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc về phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao; hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao. Thực hiện tăng trưởng xanh với mức độ phát thải các-bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường. Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc phòng - an ninh cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10-11,0%/năm; GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) đạt khoảng 80,0 - 81 triệu đồng, tương đương 3.100 USD (bằng mức trung bình của cả nước)

- Cơ cấu kinh tế: khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 47 - 48,0%, khu vực dịch vụ chiếm khoảng 39,5 - 40,5% và khu vực nông - lâm - thủy sản chiếm khoảng 11,5 - 14,0%.

b) Về văn hóa, xã hội

- Phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm khoảng 0,01 - 0,02%; tỷ lệ hộ nghèo bình quân giảm 1,8 - 2,0%/năm;

- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non và phổ cập trung học cơ sở đúng tuổi; phấn đấu phổ cập giáo dục bậc trung học ở những địa bàn có điều kiện; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70% (trong đó lao động qua đào tạo nghề đạt 43%); hàng năm giải quyết việc làm cho 20.000 - 22.000 người; tỷ lệ thất nghiệp khu vực đô thị còn 3,7%.

- Số giường bệnh/10.000 dân là 35 - 36 giường (chỉ tính giường bệnh trong các bệnh viện và phòng khám đa khoa khu vực); 80% số xã đạt chuẩn y tế quốc gia; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 10%.

c) Về bảo vệ môi trường, phát triển đô thị

- Sử dụng công nghệ xanh, sạch với tỷ lệ ngày càng tăng trong sản xuất công, nông nghiệp và trong dịch vụ, nhất là trong khai thác tài nguyên thiên nhiên; giá trị các ngành sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm 30-32% GDP tỉnh.

- Phấn đấu trên 80% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 95% rác thải sinh hoạt, rác thải y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; cường độ phát thải khí nhà kính giảm ít nhất 8-10% so với năm 2010; môi trường không khí tại các đô thị, khu công nghiệp được kiểm soát.

- Phát triển mở rộng các đô thị gắn kết với vùng phụ cận; chỉnh trang, nâng cấp kết cấu hạ tầng để thành phố Thái Nguyên xứng tầm là đô thị loại I; các khu đô thị mới được xây dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng của vùng; tỷ lệ đô thị hóa đạt 36%.

d) Về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, bảo đảm là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an ninh quốc phòng cho cả khu vực.

III. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. Mục tiêu tổng thể

Phấn đấu Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp phát triển, trung tâm kinh tế của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc với nền kinh tế hiện đại, hội tụ những yếu tố của nền kinh tế tri thức với các ngành định hướng phát triển mạnh về công nghiệp công nghệ tiên tiến, dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp công nghệ cao và môi trường an toàn, bền vững; là trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học công nghệ có uy tín lớn trong nước, có các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến, hiện đại và đậm đà bản sắc dân tộc vùng Việt Bắc; đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng cao. Xây dựng thành phố Thái Nguyên là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp (quản lý nhà nước, đào tạo, y tế chuyên sâu, khoa học - công nghệ, dịch vụ tài chính, ngân hàng và thương mại).

2. Định hướng phát triển

a) Về kinh tế:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021 - 2030 khoảng 10 - 10,5%/năm; GDP bình quân đầu người năm 2025 khoảng 150 triệu đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng (theo giá thực tế). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030.

b) Về văn hóa, xã hội:

- Phấn đấu Thái Nguyên thực sự là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao với đại học Thái Nguyên là trung tâm và một số cơ sở nghiên cứu và triển khai trực thuộc tạo môi trường gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp; 100% trường mầm non và phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia; hệ thống cơ sở y tế hiện đại, người dân được tiếp cận dịch vụ y tế bình đẳng và thuận lợi; không gian văn hóa đặc trưng, hội tụ đầy đủ bản sắc văn hóa đặc trưng của Vùng.

c) Về kết cấu hạ tầng và không gian đô thị.

- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên tất cả lĩnh vực giao thông, điện, cấp, thoát nước... đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển hệ thống đô thị hợp lý, bảo đảm không gian xanh, trong đó đô thị hạt nhân là thành phố Thái Nguyên, các đô thị vệ tinh là thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên, thị xã Núi Cốc... Từng bước gắn kết các khu, cụm công nghiệp để tạo thành các cụm liên kết ngành như: cụm công nghiệp cơ khí chế tạo, khoa học, đào tạo, dịch vụ Thái Nguyên - Núi Cốc; cụm công nghiệp điện tử - công nghệ cao - công nghiệp phụ trợ Yên Bình - Phổ Yên.

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC

1. Phát triển công nghiệp

- Phấn đấu tốc độ tăng bình quân đạt 22-23 %/năm trong thời kỳ đến 2020 và duy trì ở mức khoảng 18-20% trong thời kỳ 10 năm tiếp theo; giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp đạt 18-20 tỷ USD (bao gồm cả sản phẩm từ Tổ hợp điện tử và công nghệ cao Samsung).

- Phát triển nhanh và hiệu quả để tạo động lực tăng trưởng và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất vào phát triển kinh tế của tỉnh; tiếp tục ưu tiên đổi mới công nghệ, tạo sản phẩm chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường đối với ngành công nghiệp cơ khí, công nghiệp luyện kim; phát triển mạnh công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin gắn với việc hình thành tổ hợp công nghiệp.

- Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp mũi nhọn sử dụng công nghệ tiên tiến, sản phẩm công nghệ cao, chế biến sâu như công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản gắn với sản xuất vật liệu mới, công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản sạch và sản xuất thân thiện môi trường.

- Đẩy nhanh quá trình tái cấu trúc toàn bộ ngành công nghiệp theo hướng tập trung đầu tư chiều sâu, sử dụng công nghệ mới, hiện đại, cải tiến máy móc thiết bị, đa dạng hóa sản xuất và đổi mới sản phẩm, đặc biệt trong các ngành công nghiệp đang mất dần lợi thế, năng lực cạnh tranh thấp và gây ô nhiễm môi trường.

- Tăng cường đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư lớn, trọng điểm nhằm tạo ra các cơ sở công nghiệp chiến lược của tỉnh. Kết hợp phát triển công nghiệp có qui mô lớn, tập trung hài hòa với qui mô vừa và nhỏ, phát triển các ngành nghề ở khu vực nông thôn. Phát triển công nghiệp gắn liền với giữ gìn và bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo cho công nghiệp phát triển bền vững.

- Đến năm 2020 hoàn thành xây dựng hạ tầng và phấn đấu lấp đầy 50- 60% diện tích các khu công nghiệp. Hoàn thành xây dựng Tổ hợp công nghiệp điện tử và công nghệ cao Samsung trước năm 2019, phát triển ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho Tổ hợp công nghiệp Samsung và các ngành công nghệ cao trên địa bàn và khu vực.

2. Phát triển nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản đạt bình quân là 4 - 5%/năm thời kỳ đến năm 2020 và khoảng 4% thời kỳ 2021 - 2030; trong thời kỳ đến năm 2020, tiếp tục duy trì là ngành kinh tế quan trọng, đóng vai trò trong việc đảm bảo đời sống dân cư và ổn định xã hội.

- Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa trên cơ sở đẩy mạnh áp dụng công nghệ cao, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển đổi và sử dụng hiệu quả lao động nông thôn, đồng thời giữ gìn và bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.

- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa bằng cách tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; sử dụng những giống cây trồng, vật nuôi mới. Phát triển hài hòa giữa các ngành trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản và dịch vụ. Khai thác tiềm năng, điều kiện sinh thái của mỗi vùng để hình thành các vùng sản xuất tập trung cao sản, quy trình sạch đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tăng sản lượng hàng hóa, xuất khẩu. Tập trung xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia, quốc tế đối với một số sản phẩm nông, lâm sản như chè cao cấp, gỗ chế biến...

- Nâng cao trình độ công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và chế biến nông, lâm sản, tạo ra những sản phẩm sạch để tăng giá trị thu nhập và hiệu quả trên một ha đất nông nghiệp. Đầu tư hình thành và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch. Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp trong khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn.

- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực nông thôn gồm: giao thông, điện, nước, thủy lợi, các trạm giống cây trồng vật nuôi, thú y, bảo vệ thực vật; v.v. Gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Mở rộng các loại hình dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo ở nông thôn vùng sâu, vùng xa.

- Tăng cường trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán để tăng độ che phủ rừng; đến năm 2020, ổn định tỷ lệ che phủ rừng khoảng 50%; tiếp tục trồng rừng nguyên liệu và phát triển chế biến các sản phẩm lâm sản để cung cấp cho thị trường; phát triển lâm sản ngoài gỗ để nâng cao hiệu quả kinh tế ngành lâm nghiệp.

- Tập trung huy động các nguồn vốn để thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020 có trên 50% xã đạt tiêu chí nông thôn mới.

3. Phát triển dịch vụ, du lịch

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân đạt khoảng 11%/năm giai đoạn đến năm 2020. Chuyển dịch cơ cấu khu vực dịch vụ theo hướng tăng nhanh các dịch vụ chủ lực; hình thành các phân ngành, các sản phẩm dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao phù hợp với lợi thế của tỉnh và yêu cầu phát triển của vùng; tăng dần các dịch vụ cao cấp, chất lượng cao; tăng tỷ trọng của khu vực tư nhân.

- Phát triển các dịch vụ hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp như dịch vụ khoa học công nghệ, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, và các dịch vụ nông nghiệp khác; đẩy mạnh các phân ngành dịch vụ có vai trò hỗ trợ hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài như dịch vụ môi giới, tư vấn, quảng cáo... Phát triển dịch vụ trong mối liên kết với các tỉnh lân cận trong vùng, với các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn của cả nước, đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và thành phố cảng Hải Phòng.

- Nâng dần thị phần, tầm ảnh hưởng của một số phân ngành dịch vụ, sản phẩm dịch vụ có thế mạnh, lợi thế so sánh của Thái Nguyên trên thị trường; tập trung nguồn lực cho một số ngành, sản phẩm dịch vụ chủ lực, có lợi thế, được xác định là đột phá trong giai đoạn quy hoạch này. Đảm bảo trước năm 2020, một số sản phẩm dịch vụ của Tỉnh có vị thế quan trọng trong vùng và cả nước.

- Thương mại: Hoàn thiện mạng lưới bán buôn và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, tiến tới đưa Thái Nguyên thành một trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ, xúc tiến thị trường và vận động đầu tư lớn.

- Du lịch: Phát triển du lịch thành ngành có quy mô và hiệu quả kinh tế cao, tương xứng với tiềm năng của tỉnh; trở thành ngành kinh tế quan trọng, đóng góp tỷ trọng ngày càng cao trong GRDP tỉnh; chú trọng đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch độc đáo, đặc biệt là truyền thống văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, tạo ưu thế cạnh tranh như du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, làng nghề truyền thống, du lịch lịch sử...

- Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm: Phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng theo hướng tăng tỷ trọng đóng góp của ngành tài chính ngân hàng vào GRDP tỉnh, tích cực hỗ trợ và lôi kéo hoạt động của các ngành khác, đồng thời tạo nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh.

- Bưu chính, viễn thông: Phát triển bưu chính viễn thông trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đi trước một bước làm động lực phát triển kinh tế xã hội cho toàn tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất lao động.

- Khách sạn, nhà hàng: phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2016 - 2020 là 21,5%/năm, thời kỳ 2021 - 2030 khoảng 18%/năm.

- Vận tải, kho bãi: Phát triển mạnh các dịch vụ vận tải kho bãi cả về quy mô và chất lượng đáp ứng yêu cầu tăng nhanh các hoạt động xuất nhập khẩu và sản xuất công nghiệp - xây dựng.

- Phát triển dịch vụ xanh, bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn và phát huy các giá trị đạo đức, truyền thống văn hóa, hài hòa lợi ích kinh tế với ổn định chính trị-xã hội và quốc phòng - an ninh.

4. Kết cấu hạ tầng

a) Giao thông vận tải

- Mở rộng và phát triển mạng lưới đường giao thông theo hướng hiện đại và đồng bộ ở tất cả các cấp tạo thành mạng lưới đường giao thông hoàn chỉnh, liên hoàn, thông suốt và hợp lý với quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương trên địa bàn tỉnh. Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

- Đường bộ: Phấn đấu hoàn thành xây dựng đoạn cao tốc Thái Nguyên - Bắc Kạn; nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 3; hoàn thiện nâng cấp các Quốc lộ 1B, 37 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - III đồng bằng; đầu tư xây dựng tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thái Nguyên dài 32 km; nghiên cứu xây dựng tuyến tránh thành phố Thái Nguyên và các tuyến đường vành đai thành phố. Chỉnh trang và nâng cấp các tuyến giao thông đô thị tại các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu du lịch - dịch vụ đạt tiêu chuẩn đường giao thông đô thị hiện đại, đồng bộ.

- Đường sắt: Cải tạo, nâng cấp và tiếp tục đưa vào sử dụng tuyến đường sắt Kép - Lưu Xá. Nghiên cứu mở rộng khổ đường sắt trên các chặng Hà Nội - Quán Triều, Núi Hồng để nâng cao hiệu suất hoạt động và kéo dài sang Tuyên Quang để nối với tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.

- Đường thủy: Đầu tư mở rộng cụm cảng Đa Phúc theo Quy hoạch được duyệt; duy tu, nạo vét luồng lạch thường xuyên đạt tiêu chuẩn tuyến sông cấp III từ ngã ba sông Cầu, sông Công về đến các cảng trong cụm cảng Đa Phúc.

b) Cấp điện

- Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt quan tâm mở rộng mạng lưới điện đến các vùng nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Dự báo nhu cầu điện của Thái Nguyên năm 2020 khoảng 828.000 KW.

- Xây dựng mở rộng nâng cấp lưới điện 22/0,4 KV theo tuyến cáp ngầm và trạm biến áp trong các khu đô thị mới, khu dịch vụ-du lịch. Hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng công cộng ở thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các thị trấn huyện lỵ và mạng chiếu sáng tại các khu đô thị mới, khu du lịch, trên tuyến trục cao tốc và các khu du lịch.

- Xây dựng, cải tạo từng bước hiện đại hóa lưới điện hạ thế 0,4 KV nông thôn, nhất là vùng miền núi, phù hợp với phát triển sản xuất và phân bố các điểm dân cư, phấn đấu gần 100% số hộ dân nông thôn được sử dụng điện lưới trước năm 2020.

c) Cấp và thoát nước

- Triển khai các chương trình cung cấp nước sạch cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; xây dựng các công trình cung cấp nước sạch có công suất vừa và nhỏ phù hợp với qui mô dân số tại các điểm dân cư.

- Đến năm 2020: Có 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và 95% dân số đô thị được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia.

- Đảm bảo các đô thị và khu công nghiệp tập trung có hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị); nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn quy định trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

d) Thủy lợi

- Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có nhằm phát huy tối đa công suất xây dựng; tiếp tục hoàn thành chương trình kiên cố hóa kênh mương; hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, nâng cao hệ số sử dụng công trình, đáp ứng nguồn nước cho sản xuất.

- Huy động mọi nguồn lực tăng cường đầu tư cho thủy lợi nhằm nâng cao năng lực tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp; đảm bảo tưới tiêu ổn định cho khoảng trên 80% diện tích, trước hết cho lúa, rau đậu các loại. Chú trọng qui hoạch xây dựng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản, trồng rau màu v.v. theo hướng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp. Xây dựng các công trình thủy lợi mới, các công trình hồ chứa, đập tràn và kiên cố hóa kênh mương gắn với thực hiện các tiêu chí Quy hoạch nông thôn mới.

đ) Bưu chính viễn thông

- Phát triển mạng lưới thông tin liên lạc, dịch vụ viễn thông và truyền thông nhằm tăng cường giao lưu thông tin, nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng xu thế hội nhập kinh tế. Mở rộng, nâng cấp và hiện đại hóa mạng bưu chính, viễn thông và thông tin truyền thông có dung lượng lớn, tốc độ cao, kết nối với các địa phương trong nước và quốc tế.

- Hiện đại hóa hệ thống phân phối và truyền dẫn công nghệ cao và cáp quang từ cấp tỉnh đến xã, trong đó ứng dụng công nghệ không dây tốc độ cao; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch dịch vụ và giao dịch thương mại điện tử, quản lý tài chính - ngân hàng, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp. Duy trì mật độ điện thoại bình quân/100 dân luôn ở mức trên 100 máy; đến năm 2020, 95% nhu cầu sử dụng internet của người dân được đáp ứng.

e) Hạ tầng thương mại

- Xây dựng các siêu thị và trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp tại các đô thị lớn. Hình thành hệ thống kho bãi, mạng lưới logistic theo hướng đồng bộ, hiện đại gắn kết với mạng lưới giao thông đối ngoại. Phát triển mạng lưới chợ theo quy hoạch với đầy đủ các công trình thiết yếu. Hình thành và phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới khách sạn phục vụ phát triển du lịch.

5. Phát triển các lĩnh vực xã hội

a) Giáo dục và đào tạo

- Phát triển nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập; gắn phát triển giáo dục đào tạo với định hướng phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu học tập, nâng cao hiểu biết, nắm bắt khoa học kỹ thuật của dân cư.

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển toàn diện sự nghiệp giáo dục - đào tạo ở tất cả các cấp bậc học, mở rộng cả về quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và phân bố hợp lý mạng lưới trường, lớp trên địa bàn toàn tỉnh.

- Phát triển các cơ sở đào tạo, dạy nghề (đại học, cao đẳng nghề) có chương trình đào tạo tiên tiến, đạt quốc tế. Đa dạng hóa các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu nông thôn theo hướng hiện đại.

b) Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống y tế từ cấp tỉnh đến cấp xã đồng bộ theo hướng hiện đại, phấn đấu trở thành trung tâm y tế của vùng miền núi phía Bắc. Thu hút đầu tư phát triển các dịch vụ y tế công nghệ cao, bệnh viện quốc tế nhằm cung cấp dịch vụ cho tỉnh và cho Vùng.

- Phát triển hoàn chỉnh hệ thống khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và mạng lưới y tế dự phòng các cấp; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nâng cao chất lượng công tác khám và điều trị bệnh cho nhân dân. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng cao.

- Thực hiện tốt các chương trình quốc gia về y tế đặc biệt ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Củng cố mạng lưới y tế cơ sở, tăng cường cơ sở vật chất các trạm y tế xã, phường.

c) Về khoa học - công nghệ

- Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ để thực sự trở thành yếu tố then chốt tạo ra những đột phá về năng suất, chất lượng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và đảm bảo môi trường bền vững. Phát huy thế mạnh của Thái Nguyên có nhiều trường đại học, cao đẳng, là nơi tập trung các nhà khoa học kết hợp giữa giảng dạy và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.

- Tập trung nghiên cứu các chương trình đổi mới công nghệ, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật tiên tiến vào các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật trọng điểm như công nghệ thông tin, điện tử, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu mới, chế biến thực phẩm và bảo vệ môi trường.

d) Về văn hóa, thể dục, thể thao và thông tin, truyền thông.

- Phát triển theo hướng hội tụ những bản sắc văn hóa đặc trưng các dân tộc vùng Trung du và Miền núi phía Bắc; từng bước hoàn thiện các công trình văn hóa, nghệ thuật và thể dục, thể thao phục vụ nhu cầu người dân và du lịch.

- Hoàn thiện mạng lưới thiết chế văn hóa - thông tin cơ sở các cấp; tổ chức và sắp xếp lại các loại hình hoạt động văn hóa - nghệ thuật, rạp chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật; quy hoạch tổ chức các lễ hội truyền thống và văn hóa dân gian.

- Bảo tồn và phát huy di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng và các di sản văn hóa của Thái Nguyên gắn với các tour du lịch trở về cội nguồn, khám phá, sinh thái, văn hóa.

- Tăng cường hiệu quả truyền thông, định hướng thông tin cho nhân dân trong lĩnh vực thông tin báo chí, in, xuất bản và phát hành. Mở rộng ứng dụng khoa học - công nghệ thông tin trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình; củng cố và phát triển hệ thống truyền thanh xã, phường, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số.

đ) Về quốc phòng - an ninh

Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; xây dựng các lực lượng vũ trang của tỉnh trong sạch vững mạnh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Việc lập quy hoạch, kế hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, bưu chính viễn thông, giáo dục - đào tạo, y tế, du lịch... gắn với xây dựng thế trận quân sự khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ

1. Định hướng sử dụng đất

Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm đất, khai thác hợp lý tiềm năng đất chưa sử dụng, đưa phần lớn đất đồi núi trọc, đất hoang hóa vào sử dụng. Khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, đúng pháp luật, lấy giá trị thu nhập trên 1 đơn vị diện tích đất làm thước đo hiệu quả để quy hoạch sử dụng đất cho các công trình kinh tế, dân sinh, bố trí cây trồng, vật nuôi, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng v.v... Phân bố quỹ đất phù hợp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Định hướng phát triển các tiểu vùng

- Tiểu vùng động lực chủ đạo bao gồm thành phố Thái Nguyên và một số xã của huyện Đồng Hỷ, thị xã Sông Công, huyện Phú Bình, huyện Phổ Yên, huyện Phú Lương. Đây là vùng trung tâm kinh tế - chính trị, là vùng động lực, vùng kinh tế trọng điểm, tập trung phát triển công nghiệp điện tử, công nghệ cao, cơ khí chế tạo, công nghiệp phụ trợ, thương mại dịch vụ, du lịch, đào tạo, sản xuất, chế biến nông sản hàng hóa xuất khẩu.

- Tiểu vùng động lực thứ cấp bao gồm huyện Đồng Hỷ, nam huyện Phú Lương và nam huyện Đại Từ. Đây là vùng trung du xen lẫn miền núi, có quỹ đất đai lớn phục vụ cho phát triển kinh tế trang trại, phát triển các làng nghề, tiểu thủ công nghiệp, tập trung phát triển công nghiệp khai thác, chế biến, tiểu thủ công nghiệp, du lịch sinh thái, dịch vụ và lâm, nông nghiệp.

- Vùng núi cao bao gồm huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa, bắc huyện Đại Từ và bắc huyện Phú Lương tập trung phát triển lâm, nông nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản thực phẩm, công nghiệp khai thác vật liệu xây dựng, du lịch truyền thống, dịch vụ.

3. Định hướng phát triển hệ thống đô thị

- Phát triển hệ thống đô thị trên cơ sở phân bố một hệ thống đô thị trung tâm nhiều cấp, kết hợp giữa cải tạo các đô thị cũ và xây dựng các đô thị mới để tạo thế cân bằng phát triển giữa các vùng và phù hợp với đặc thù phát triển của từng vùng và là hạt nhân phát triển dân cư nông thôn.

- Phát triển hệ thống đô thị phải chú trọng xây dựng các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, phân bố cơ cấu chức năng hợp lý, bảo vệ các vùng cảnh quan thiên nhiên, các vùng sản xuất, bảo vệ môi trường và sinh thái tự nhiên. Việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa và sắc thái đặc thù của từng vùng, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, chất lượng đô thị, giàu bản sắc, văn minh, hiện đại.

- Tập trung huy động các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng khu vực nông thôn.

VI. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ xanh trong thu gom, xử lý nước thải, rác thải y tế, chất thải rắn và chất thải công nghiệp, khí thải theo hướng phát triển bền vững. Hoàn thiện, đồng bộ hóa hệ thống xử lý nước thải và thu gom, xử lý chất thải rắn tại các khu, cụm công nghiệp.

- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, trước hết là tăng cường công tác phối hợp liên ngành, xây dựng cơ chế giám sát, cơ chế bảo vệ môi trường của các thành phần kinh tế và cộng đồng dân cư.

VII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ

(Phụ lục kèm theo)

VIII. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong thời kỳ 2016 - 2020 dự kiến khoảng 130 nghìn tỷ đồng trong đó phần vốn đầu tư của tổ hợp công nghệ cao Samsung chiếm khoảng 25%. Để thu hút đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu này, cần có giải pháp huy động cụ thể đối với từng nguồn vốn cũng như định hướng sử dụng nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

- Xây dựng, ban hành danh mục các dự án kêu gọi đầu tư đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó tập trung vào công nghiệp phụ trợ trong chuỗi cung ứng của Tổ hợp điện tử và công nghệ cao Samsung.

- Sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương hợp lý, hiệu quả, đẩy mạnh công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng ngân sách. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhất là nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân và trong các thành phần kinh tế, bằng phương thức kết hợp nhà nước và nhân dân cùng làm, đối tác công - tư (PPP).

- Huy động tốt nguồn lực bên ngoài để phát triển, nhất là vốn ODA, FDI... để xây dựng các công trình lớn có tầm quan trọng đối với sự phát triển của một số ngành tạo động lực để huy động vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.

2. Giải pháp tăng cường cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

- Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, làm động lực thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; tăng cường thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư và các đối tác chiến lược đối với sự phát triển của tỉnh.

- Nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư và hiệu quả thực hiện các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn hỗ trợ phát triển ODA, NGO; đồng thời đơn giản hóa các thủ tục hành chính và xúc tiến đầu tư, đẩy nhanh các hoạt động đầu tư cho các nhà đầu tư và các đối tác phát triển.

- Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan hành chính của tỉnh và đội ngũ quản lý doanh nghiệp, mang tính chuyên nghiệp cao và sẵn sàng hội nhập quốc tế.

3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Tăng đầu tư cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khuyến khích, hỗ trợ đào tạo nghề, ưu tiên đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, đào tạo lao động cung cấp cho các khu, cụm công nghiệp, đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn.

- Nghiên cứu có chính sách ưu đãi như ưu tiên giao đất, cho thuê đất, hỗ trợ đầu tư xây dựng một phần hạ tầng ngoài tường rào đối với các dự án trường đại học, trường đào tạo nghề đạt đẳng cấp quốc tế xây dựng trên địa bàn. Trước hết, bố trí đủ diện tích đất theo quy hoạch cho các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và phổ thông các cấp theo đúng định mức chuẩn quốc gia.

- Xây dựng và phát triển đội ngũ lao động kỹ thuật lành nghề trình độ cao trong các ngành, lĩnh vực và sản phẩm mũi nhọn, lợi thế của tỉnh; trước hết là đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý cấp cơ sở phục vụ cho Tổ hợp điện tử và công nghệ cao Samsung cùng các doanh nghiệp phụ trợ.

4. Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ

- Sử dụng công nghệ nhiều tầng, ưu tiên công nghệ hiện đại, công nghệ cao kết hợp với công nghệ truyền thống. Đẩy nhanh tốc độ chuyển giao công nghệ; sử dụng các thiết bị máy móc thế hệ mới, công nghệ hiện đại, phù hợp với trình độ sản xuất của tỉnh.

- Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý khoa học công nghệ đáp ứng kịp thời công tác nghiên cứu triển khai và điều tra cơ bản. Có chính sách thỏa đáng để thu hút cán bộ khoa học công nghệ và công nhân giỏi về hợp tác nghiên cứu tham gia quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế của tỉnh.

- Vận động và tạo điều kiện thuận lợi để Tập đoàn Samsung thiết lập Phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển tại Thái Nguyên.

- Đổi mới chính sách cán bộ đối với đội ngũ lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ, thu hút các chuyên gia, cán bộ giỏi trong lĩnh vực này; phát triển cạnh tranh lành mạnh tạo cho cán bộ khoa học công nghệ có cơ hội tham gia phát triển năng lực nghiên cứu khoa học công nghệ;

5. Giải pháp bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững

- Tăng cường năng lực cho người dân để phát triển sản xuất, tiếp cận các cơ hội để phát triển kinh tế; tập trung đào tạo nâng cao kiến thức sản xuất kinh doanh cho người dân; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

- Bảo đảm cho người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản; nâng cấp các cơ sở hạ tầng cho giáo dục và y tế ở vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; quy hoạch, đầu tư các công trình thiết yếu, phù hợp với yêu cầu theo thứ tự ưu tiên cho từng xã có sự tham gia của người dân.

6. Giải pháp về bảo vệ môi trường

- Đẩy mạnh công tác phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và đưa nhiệm vụ chống biến đổi khí hậu vào các chương trình phát triển kinh tế của tỉnh, nhất là đầu tư cơ sở hạ tầng, quy hoạch bố trí dân cư; tăng cường công tác thẩm định điều kiện bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư, thực hiện công tác giám sát môi trường có hiệu quả.

- Đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng sạch, khuyến khích các cơ sở sản xuất đổi mới công nghệ thân thiện với môi trường và phòng tránh biến đổi khí hậu.

7. Giải pháp về nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính

- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế; nâng cao chất lượng hoạt động văn phòng một cửa liên thông để nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng nhằm khai thác tốt nhất nội lực và thu hút tối đa ngoại lực cho phát triển.

- Tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và ủy quyền cho các sở ngành theo hướng phân cấp, ủy quyền đi đôi với nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và tăng cường năng lực bộ máy chính quyền cơ sở; tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước, bảo đảm tính chuyên nghiệp cao.

- Hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, nhất là các cơ chế chính sách để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong cải cách các thủ tục hành chính, tăng cường công khai, minh bạch các thủ tục hành chính có liên quan đến người dân và doanh nghiệp.

8. Giải pháp về hợp tác liên kết phát triển vùng, cả nước và hội nhập quốc tế

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, xây dựng chiến lược đầu tư theo định hướng xuất khẩu và chương trình xúc tiến thị trường xuất khẩu. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu. Tạo môi trường thông thoáng để thu hút các nguồn đầu tư và viện trợ nước ngoài. Duy trì và phát huy các thị trường Mỹ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, ASEAN, chủ động tìm kiếm thị trường quốc tế mới.

- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường; cần tranh thủ sự giúp đỡ của các tham tán kinh tế, sứ quán ở nước ngoài trong việc giúp các doanh nghiệp nghiên cứu thị trường và các đối tác nước ngoài. Hình thành các tổ chức nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại và đầu tư.

- Thực hiện tốt các chức năng của Thái Nguyên đối với vùng trung du và miền núi phía Bắc và cả nước; tận dụng các tiềm năng và thế mạnh của các địa phương khác; khai thác thị trường trong vùng tạo hiệu quả cho phát triển vùng.

- Phối hợp với các địa phương về phát triển các ngành mũi nhọn của tỉnh trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ theo hướng phát triển các cụm liên kết ngành. Phối hợp với thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Kạn trong xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là trong xây dựng, nâng cấp và hiện đại hóa các tuyến giao thông đối ngoại của Thái Nguyên.

IX. TỔ CHỨC VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Sau khi Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt, tỉnh cần tổ chức công bố, phổ biến đến các cấp ủy Đảng và chính quyền, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh. Căn cứ nội dung của Quy hoạch, tiến hành xây dựng chương trình hành động cụ thể để thực hiện đạt kết quả.

2. Cụ thể hóa các mục tiêu Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện và có đánh giá kết quả đạt được. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát lại Quy hoạch và trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung kịp thời đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Nghiên cứu, triển khai thực hiện quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và các quy hoạch chi tiết, xây dựng các kế hoạch để thực hiện quy hoạch đạt kết quả và hiệu quả cao. Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện Quy hoạch.

Điều 2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch ngành (quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành khác), các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong Quy hoạch, chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện theo quy định:

1. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư; quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, thị xã, thành phố.

2. Lập các kế hoạch 5 năm, hàng năm; các chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trọng điểm; các dự án cụ thể để triển khai thực hiện quy hoạch.

3. Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc trình cấp nhà nước có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển của Tỉnh và luật pháp của Nhà nước trong từng thời kỳ nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

Điều 4. Giao các Bộ, ngành Trung ương liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nghiên cứu lập các quy hoạch cụ thể; trong trường hợp cần thiết, nghiên cứu xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; khuyến khích, thu hút đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nêu trong Quy hoạch.

2. Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh, bổ sung vào các quy hoạch phát triển ngành, kế hoạch đầu tư các công trình, dự án liên quan đã được dự kiến nêu trong quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt; hỗ trợ tỉnh Thái Nguyên trong việc bố trí và huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài để thực hiện Quy hoạch.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.

Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

A

CÁC DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN

1

Dự án Đường Quốc lộ 3 mới, đoạn Thái Nguyên - Chợ Mới, Bắc Kạn

2

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3 cũ (Đoạn từ cầu Đa Phúc đến thành phố Thái Nguyên)

3

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường quốc lộ 1B; QL 37 đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV - III

4

Xây dựng mới đường Hồ Chí Minh.

5

Đường vành đai 5 (đoạn qua địa phận tỉnh Thái Nguyên)

6

Nâng cấp tuyến đường sắt Thái Nguyên - Núi Hồng - Tuyên Quang

7

Nâng cấp các tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên, Kép - Lưu Xá

8

Tiếp tục đầu tư xây dựng Đại học Thái Nguyên

9

Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên

10

Dự án Trung tâm hội nghị Văn hóa vùng Việt Bắc.

11

Dự án Nhà hát ca múa dân gian Việt Bắc.

B

CÁC DỰ ÁN DO TỈNH QUẢN LÝ

1

Dự án đầu tư cung cấp điện cho các xóm, bản chưa có điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

2

Đầu tư xây dựng các chợ đầu mối, chợ nông thôn

3

Dự án đầu tư và phát triển giống nông lâm nghiệp thủy sản chất lượng cao

4

Xây mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh

5

Các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn hồ đập

6

Kè sông Cầu khu vực thành phố Thái Nguyên

7

Hồ Khuôn Nhà huyện Định Hóa

8

Hồ Khuôn Tát huyện Định Hóa

9

Hồ Văn Hán huyện Đồng Hỷ

10

Đường giao thông kết nối khu công nghiệp Yên Bình, Điềm Thụy với đường Quốc lộ 3 mới

11

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã

12

Xây dựng 04 cầu qua sông Cầu: cầu Bến Tượng, cầu Quang Vinh, cầu Thù Lâm, cầu Bến Huống

13

Đường vành đai 1, đường vành đai 2 thành phố Thái Nguyên

14

Đầu tư xây dựng mới 04 trường phổ thông trung học tại các huyện: Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình, Định Hóa và trường chuyên Thái Nguyên

15

Dự án đầu tư xây dựng mới, hoàn thiện, nâng cấp các phổ thông trung học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh

16

Xây dựng mới và hoàn thiện cơ sở vật chất các trường tiểu học, mầm non

17

Các dự án đầu tư xây dựng hoàn thiện và nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện

18

Các dự án đầu tư xây dựng hoàn thiện và nâng cấp Trung tâm thuộc lĩnh vực y tế các huyện, thành phố, thị xã

19

Các dự án hoàn thiện và nâng cấp các Trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn

20

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế các Bệnh viện và Trung tâm y tế

21

Nhà máy xử lý nước thải các khu, cụm công nghiệp

22

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên (trung tâm phía Bắc)

23

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trung tâm phía Nam thành phố Thái Nguyên

24

Hệ thống cấp nước tại các huyện, thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư tập trung

25

Các dự án cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn

26

Xây dựng các dự án bãi chứa và xử lý nước thải, chất thải tại các huyện, thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư tập trung

27

Xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư tập trung

28

Khu di tích lịch sử, sinh thái ATK Định Hóa

29

Hạ tầng khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc

30

Xây dựng trung tâm văn hóa và sân vận động các huyện, các xã

31

Tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử, công trình văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh

32

Xây dựng trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh

33

Đầu tư mở rộng Cổng thông tin điện tử.

34

Dự án xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh

35

Đầu tư xây dựng hoàn thiện Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thái Nguyên; Trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Thái Nguyên

36

Dự án xây dựng trụ sở cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Thái Nguyên

37

Dự án xây dựng trụ sở cơ quan Đảng, chính quyền đoàn thể cấp tỉnh, huyện, xã.

38

Dự án xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Nguyên

C

CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

I

Công nghiệp - thương mại

1

Hạ tầng các Khu Công nghiệp KCN Sông Công II; KCN Nam Phổ Yên; KCN Công nghệ cao thành phố Thái Nguyên

2

Đầu tư xây dựng các chợ đầu mối, chợ nông thôn

3

Đầu tư cơ sở hạ tầng các Cụm Công nghiệp

4

Tổ hợp công nghiệp - nông nghiệp, đô thị và dịch vụ Yên Bình

5

Trung tâm Hội chợ và triển lãm vùng Việt Bắc

6

Các dự án chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản, thực phẩm, đồ uống

7

Các dự án công nghiệp chế tạo máy, điện tử, gia công kim loại và cơ khí lắp ráp

8

Các dự án chế biến sâu khoáng sản trên địa bàn tỉnh

9

Các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

10

Các dự án luyện kim, sản xuất kim loại

11

Các dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, y tế, chăm sóc sức khỏe

12

Các dự án sản xuất hàng tiêu dùng

13

Các dự án trung tâm thương mại, siêu thị

II

Nông, lâm nghiệp, thủy lợi

1

Các dự án sản xuất, chế biến rau an toàn theo tiêu chuẩn Vietgap

2

Các dự án đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng chè trên địa bàn tỉnh

3

Các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

4

Các dự án trồng rừng gỗ xây dựng và gia dụng, gỗ nguyên liệu giấy, nguyên liệu ván nhân tạo

III

Giao thông vận tải

1

Cụm cảng Đa Phúc

2

Xây dựng các bến xe khách, xe buýt, trạm nghỉ xe khách đường dài trên địa bàn tỉnh

3

Nâng cấp các tuyến đường sông, bến tàu phục vụ du lịch Hồ Núi Cốc

IV

Y tế

1

Khu dưỡng lão chất lượng cao

V

Xã hội - Môi trường

1

Nhà máy xử lý nước thải các khu, cụm công nghiệp

2

Dự án tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại

VI

Hạ tầng đô thị - cấp thoát nước

1

Dự án chỉnh trang sông Cầu gắn với xây dựng Khu đô thị Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên

2

Các khu nhà ở dành cho người có thu nhập thấp

3

Các khu nhà ở công nhân khu công nghiệp

4

Khu đô thị phía Tây thành phố Thái Nguyên

5

Khu đô thị sinh viên tại thành phố Thái Nguyên

6

Hạ tầng đô thị thị xã Núi Cốc

7

Hạ tầng đô thị thị xã Phổ Yên

VII

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

1

Các dự án phát triển và khai thác khu du lịch hồ Núi Cốc, hồ Suối Lạnh và quần thể ATK theo hướng du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với du lịch lịch sử và du lịch sinh thái

2

Xây dựng trung tâm đua thuyền

3

Các dự án sân golf và trường đua ngựa

VIII

Khoa học công nghệ - Thông tin truyền thông

1

Đầu tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung

* Ghi chú: Về vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án nêu trên được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng thời kỳ./.

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 260/QD-TTg

Hanoi, February 27, 2015

 

DECISION

APPROVING THE MASTER PLAN ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF THAI NGUYEN PROVINCE THROUGH 2020, WITH A VISION TOWARD 2030

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP of September 7, 2006, formulating, approving and managing the master plan on socio-economic development and the Government s Decree No. 04/2008/ND-CP of January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP of September 7, 2006;

At the proposal of the People’s Committee of Thai Nguyen province,

DECIDES:

Article 1. To approve the master plan on socio-economic development of Thai Nguyen province through 2020, with a vision toward 2030 (below referred to as master plan) with the following principal contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The master plan on socio-economic development of Thai Nguyen province through 2020, with a vision toward 2030, must conform with the national socio-economic development strategy, the national green growth strategy, Vietnam’s sustainable development strategy, the master plan on socio-economic development of the northern midland and mountainous region, as well as sectoral master plans.

2. Socio-economic development will be mainly based on internal resources associated with external resources, bringing into play comparative advantages, creating spearhead products and motive-force areas to accelerate economic restructuring, raise growth quality and economic competitiveness and ensure sustainable development. To materialize the objectives of industrialization and modernization, consolidate and raise the province’s position in the northern midland and mountainous region and the whole country.

3. To uphold the human factor and attach importance to developing high-quality human resources; to realize social progress and justice in each step of development. To support the comprehensive development of remote and deep-lying areas and ethnic minority areas; to preserve and bring into play traditional cultures of ethnic minorities in the province.

4. To closely combine socio-economic development and environmental protection and sustainable development, enhance economic linkage with other provinces in the region and around the country; to promote international economic integration. To build a strong political and administrative system, strengthen national defense and security and firmly maintain political stability and social order and safety.

II. DEVELOPMENT OBJECTIVES TO 2020

1. General objectives

To build Thai Nguyen province into a modernity-oriented industrial province and an industrial and education and training service development hub of the northern midland and mountainous region with a modem economic structure and stable and sustainable economic growth rate and highly competitive major products, a synchronous infrastructure system, and increasingly improved spiritual and material lives for the people. To implement green growth and incrementally decrease greenhouse gas emissions towards building an environment-friendly green economy. To be a solid defensive area and a crucial area in safeguarding national defense and security in the northern midland and mountainous region.

2. Specific objectives

a/ Economic objectives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The industry-construction sector will make up around 47-48%; the service sector, around 39.5-40.5%; and the agriculture-forestry-fishery sector, around 11.5-14% of the economic structure.

b/ Socio-cultural objectives

- To strive to cut the birth rate by 0.01-0.02%/year and reduce the poverty rate by 1.8-2%/year.

- To maintain and improve quality of pre-school and lower secondary education universalization among children of eligible age; to strive to universalize upper secondary education in areas where conditions permit; the rate of trained laborers will reach 70% (including 43% of vocationally trained laborers); to generate 20,000-22,000jobs per year; the urban unemployment rate will drop to 3.7%.

- The number of hospital beds per 10,000 people will be 35-36 (only beds of hospitals and regional general clinics calculated); 80% of communes will meet national standards for healthcare; the malnutrition rate among under-five children will be reduced to 10%.

c/ Environmental protection, urban development objectives

- To further increase the rate of clean and green technologies in industrial manufacture, agricultural production and services, especially in the exploitation of natural resources; the value of hi-tech and green technology products will make up 30-32% of the province’s GDP.

- More than 80% of industrial parks and clusters will have centralized wastewater treatment systems; 95% of household waste and medical waste will be treated, 60% of household wastewater will be treated up to B standard; the level of greenhouse gas emission will be reduced at least 8-10% from that of 2010 and the air environment in urban centers and industrial parks will be controlled.

- To develop and expand urban centers linking with adjacent areas; to embellish and upgrade the infrastructure of Thai Nguyen city to the level of a grade-I urban center; new modem urban centers will be built with synchronous infrastructure. The urban architecture will have regional unique characteristics; the urbanization rate will reach 36%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To enhance the state management of national defense and security, ensure that Thai Nguyen province will be a solid defensive area and a crucial location in safeguarding national security and defense in the whole region.

III. VISION TOWARD 2030

1. Overall objectives

To strive to turn Thai Nguyen province into a developed industrial province and an economic center of the northern midland and mountainous region with a modem economy and convergence of factors of a knowledge-based economy with strongly developed industries, advanced technologies, high-quality services, hi-tech agriculture and safe and sustainable environment; and a specialized medicine training and prestigious science and technology hub of the country. The province will be home to centers of culture and modem art imbued with the northern region’s identity and its people’s spiritual and material lives will be increasingly improved. To build Thai Nguyen city into an eco-city with multiple functions (state management, teaming, specialized medicine, science- technology, and finance, banking and trade services).

2. Orientations for development

a/ Economy:

- The average economic growth rate will be around 10-10.5%/year in the 2021-2030 period; the average per-capita GDP will be around VND 150 million by 2025 and around VND 265 million by 2030 (according to real prices). The industrial and service sectors will make up around 90% of the province’s economic structure by 2030.

b/ Socio-culture:

- To strive to turn Thai Nguyen province into a high-quality multi-disciplinary and multi-sectoral training hub with Thai Nguyen University being the center and a number of affiliated research and development institutions to create an environment for close link with enterprises; all pre-school and secondary schools reaching national standards; modem healthcare establishments with equal and favorable access to health services for the people; and a unique cultural space embracing all specific cultural characteristics of the region.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To build modem and synchronous transport, electricity, water supply and drainage infrastructure systems to meet provincial socio-economic development needs; to rationally develop the urban system with green space in which the core urban center will be Thai Nguyen city and satellite urban centers will be Song Cong city, and Pho Yen and Nui Coc towns. To step by step link industrial parks and clusters to establish inter-sectoral clusters such as the Thai Nguyen-Nui Coc mechanical engineering, science, training and service cluster, and the Yen Binh-Pho Yen electronics-hi-tech-supporting industry cluster.

IV. ORIENTATIONS FOR SECTORAL DEVELOPMENT

1. Industrial development

- To strive to achieve an annual average growth rate of 22-23% from now to 2020 and at around 18-20% in the following 10 years; to attain an export value of USD 18-20 billion in industrial products (including products of the Samsung electronics and hi-tech complex).

- To quickly and effectively develop industry to create a driving force for growth and become a sector with the largest contribution to the province’s economic development; to further prioritize technology renewal to create high-quality and competitive mechanical engineering and metallurgical products in the market; to strongly develop electronics and information technology industry associated with the formation of industrial complexes.

- To prioritize the attraction of investment projects to develop spearhead industries and industrial products using state-of-the-art technologies, hi-tech products and intensive processing such as information technology, electronics industry, supporting industry, mechanical engineering, mining and mineral processing industry in association with new material production, forest and clean farm produce processing industry and environment-friendly production.

- To speed up the restructuring of the entire industrial sector toward focusing on intensive investment, using new and modem technologies, renovating machinery and equipment, diversifying manufacture and renovating products, especially in industries that are loosing their advantages and polluting the environment and have a low competitiveness.

- To increase investment in building and completing infrastructure of industrial parks and clusters and promote the attraction of major investment projects so as to establish strategic industrial establishments in the province. To combine the harmonious development of large, small and medium- scale industrial establishments with the development of rural businesses and trades. To develop industries in association with environmental protection to ensure sustainable industrial development.

- By 2020, to complete infrastructure construction and strive to fill in 50-60% of the areas of industrial parks. To complete the construction of the Samsung electronics and hi-tech industrial complex before 2019 and develop supporting industries to serve this complex and hi-tech industries in the locality and region.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To strive to attain an average agricultural, forestry and fisheries growth of 4-5%/year in production value from now to 2020 and around 4% in the 2021-2030 period; to continue sustaining the sector’s important role in ensuring residents’ livelihood and social stability through 2020.

- To build commodity agricultural production by accelerating hi-tech application, product diversification, transfer and effective use of rural laborers while protecting the environment and ensuring sustainable development.

- To further promote the restructuring of agriculture, plants and animals toward commodity production by pushing ahead the application of scientific and technological advances and using new plant varieties and animal breeds. To harmoniously develop cultivation, breeding, forestry, fisheries and services. To tap potential and eco-conditions of each area to form concentrated high-yield and clean production zones to meet consumption demands and ensure sufficient materials for processing industry and increased export. To focus on building and developing national and international brands of a number of agricultural and forestry products such as high-quality tea and processed timber.

- To raise technological levels and increase the application of cutting-edge science and technology in agricultural and forest production and product processing to turn out clean products that will bring about higher income and efficiency per hectare of agricultural land. To invest in establishing and expanding hi-tech and clean technology agricultural production models. To establish appropriate production relationship in the agricultural and rural economic sector.

- To increase investment in rural transport, electricity, water, irrigation facilities and plant varieties, animal breeds, veterinary and plant protection stations. To combine agricultural production and processing industry, develop handicrafts and cottage industries. To develop types of services, restructure the rural workforce, create more jobs, increase income, contributing to hunger eradication and poverty reduction in remote and deep-lying areas.

- To step up the plantation of concentrated forests and growing of scattered trees to increase the forest coverage; to stabilize the forest coverage at around 50% by 2020; to continue planting raw-material forests and develop the processing of forest products for sale on the market; to develop non-timber forest products to raise the forests’ economic efficiency.

- To focus on mobilizing funding sources to implement the new countryside building program with more than 50% of communes to meet new countryside criteria by 2020.

3. Service and tourism development

- To strive to achieve an average growth rate of around 11 %/year from now to 2020. To restructure services toward quickly increasing key services, establishing sub-sectors and new service products with high added value suitable to the province’s advantages and the region’s development requirements; to gradually increase high-quality services; to increase the proportion of the private sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To increase the market share and influence of a number of service sub-sectors and service products with Thai Nguyen’s strengths and comparative advantages; to concentrate resources on a number of major advantageous services and service products that are regarded as breakthroughs in this planning period. To ensure that a number of the province’s service products will hold an important position in the region and the country prior to 2020.

- Trade: To complete a goods and service wholesale and retail network to make Thai Nguyen a major center of wholesale, retail, market promotion and investment mobilization.

- Tourism: To develop tourism into a large industry with high economic value on par with the province’s potential and an important industry making increasing contributions to the province’s gross regional domestic product (GRDP); to attach importance to investment in developing unique tourism products, particularly cultural, historical and art traditions, and creating tourism products with competitive advantages such as eco-tourism, deluxe leisure, traditional craft villages, and historical tourism.

- Finance, banking and insurance: To develop finance and banking services toward raising their proportion in the province’s GRDP, actively supporting and promoting other sectors’ activities and concurrently laying a solid foundation for attracting foreign investment into the province.

- Post and telecommunications: To develop post and telecommunications into a spearhead industry with one step ahead to create a motive force for provincial socio-economic development, contributing to economic restructuring and higher labor productivity.

- Hotels and restaurants: To strive to achieve an average growth rate of 21.5%/year in the 2016-2020 period and around 18%/year in the 2021-2030 period.

- Transport and warehousing: To strongly develop transport and warehousing services in both scale and quality to meet increasing demands of import and export and construction-industrial production activities.

- To develop green and sustainable services, protect the eco-environment and natural landscapes, conserve and bring into play ethical values and cultural traditions in harmony with economic benefits and socio-political stability and national defense-security.

4. Infrastructure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To expand and develop modem, synchronous and- rational road networks at all levels with scales suitable to each area in the province. To upgrade rural roads according to the criteria for new countryside building.

- Roads: To complete the construction of the Thai Nguyen-Bac Kan expressway section; to upgrade and expand National Highway 3; to complete the upgrade of National Highways IB and 37 up to grade-IV and grade-III delta road standards; to invest in building a 32-km section of the Ho Chi Minh Highway running through Thai Nguyen province; to study the construction of bypasses of Thai Nguyen city and the city’s belt roads. To renovate and upgrade urban roads in cities, towns and townships and tourist and service zones up to modem urban road standards.

- Railway: To renovate, upgrade and put into use the Kep-Luu Xa railway. To study the expansion of the railway width of the Hanoi-Quan Trieu-Nui Hong section to raise its effectiveness and link with the Hanoi-Lao Cai railway in Tuyen Quang province.

- Waterway: To invest in expanding Da Phuc port cluster according to the approved master plan; to regularly dredge fairways from the intersection of Cau and Cong Rivers to the ports in Da Phuc port cluster up to grade-III river route standards.

b/ Electricity supply

- To upgrade and develop the province’s electricity network with special attention to extending the power grid to rural areas to meet the requirements of industrialization and modernization of agriculture and rural areas. Thai Nguyen’s electricity demand is estimated at around 828,000 kW by 2020.

- To build and upgrade the underground cable lines and transformer stations of the 22/0.4 kV electricity network in new urban areas and service-tourism zones. To complete the public lighting system in Thai Nguyen city, Song Cong town, townships and districts and the lighting network in new urban areas and tourist zones, and along the highways.

- To build and upgrade to step by step modernize the rural 0.4 kV low-voltage electricity network, particularly in mountainous areas, to suit production development and the distribution of resident areas. Almost all rural households will have access to the power grid before 2020.

c/ Water supply and drainage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- By 2020: 95% of rural residents will have access to hygienic water in their daily life and 95% of urban population will have access to clean water according to national standards.

- All urban centers and industrial parks will have their own sewage systems (rainwater, daily-life wastewater and urban wastewater); industrial and daily-life wastewater will be treated up to the prescribed standards before being discharged into the common drainage systems.

d/ Irrigation

- To further renovate and upgrade existing irrigation works to make the full use of their capacity; to further complete the canal embankment program; to modernize the irrigation system, raise the utilization coefficient of irrigation works to supply sufficient water for production.

- To mobilize all resources for irrigation with the aim of raising the irrigation capacity for agricultural production; to ensure stable irrigation for more than 80% of the acreage of, first of all, rice, vegetables and beans. To attach importance to the irrigation construction master plan serving aquaculture and industrial crop cultivation toward agricultural restructuring. To build new irrigation works, reservoirs, and dams and embank canals in association with the implementation of criteria for new countryside planning.

dd/ Post and telecommunications

- To develop the information and communication network and telecommunications and communication services so as to enhance the exchange of information, increase the competitiveness and meet economic integration requirements. To expand, upgrade and modernize post, telecommunications and communication networks with a large capacity and high speed and connected with other localities in the country and abroad.

- To modernize the fiber optic cable and hi-tech distribution and transmission system that applies high-speed wireless technology from provincial to communal levels; to step up the application of information technology to service and e-commerce transactions, finance-banking management, technology transfer and enterprises. The telephone density will be maintained at over 100 sets per 100 people and 95% of people’s demand for Internet access will be satisfied by 2020.

e/ Trade infrastructure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Social development

a/ Education and training

- To develop education toward standardization, modernization, socialization and integration; to align the development of education and training with orientations for economic development and restructuring so as to timely meet socio-economic development requirements and residents’ demands for learning, increasing knowledge and grasping science and technology.

- To further promote the comprehensive development of education and training at all educational levels in both scale and quality and rationally distribute schools and classrooms throughout the province.

- To develop training and vocational training institutions (universities and vocational colleges) with advanced training programs of international level. To diversify forms of vocational training for rural laborers, meeting new countryside building and modernity-oriented rural restructuring requirements.

c/ Healthcare for people

- To build and complete a modernity-oriented synchronous healthcare system from provincial to communal level to become a health center of the northern mountainous region. To attract investment in developing hi-tech health services and international hospitals so as to provide services for the province and the region.

- To completely develop the medical examination and treatment and functional rehabilitation system and preventive medicine network at all levels; to build more physical foundations and increase medical equipment and facilities, and improve the quality of medical examination and treatment for people. To diversify types of health services and facilitate people’s access to high-quality health services.

- To effectively implement national programs on special healthcare in ethnic minority, remote and deep-lying areas. To strengthen the grassroots health network and increase physical foundations of communal and ward health stations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To boost science and technology development to truly become a key factor in creating breakthroughs in productivity and quality, contributing to accelerating the industrialization and modernization process of the economy and ensuring sustainable environment. To bring into play Thai Nguyen’s strength of having many universities and colleges and scientists to combine lecturing, scientific research and technology transfer.

- To study programs on technology renewal, transfer and application of up-to-date technologies and state-of-the-art techniques to key economic and technical fields such as information technology, electronics, mechanical engineering, new-material production, food processing and environmental protection.

d/ Culture, physical training, sports and information and communication

- To develop and converge unique cultural identities of northern midland and mountainous ethnic minorities; to gradually complete cultural, art, physical training and sports facilities to meet the needs of people and tourism.

- To complete the grassroots culture-information institution network; to organize and rearrange forms of culture-arts activities, cinemas and art performances; to plan the organization of traditional and folk cultural festivals.

- To preserve and bring into play historical, cultural and revolutionary relics and cultural heritages of Thai Nguyen province associated with return-to-the-root, exploration, ecological and cultural tours.

- To raise the effectiveness of communication and information orientation for people in press information, printing, publication and distribution. To expand the application of science-technology in broadcasting and television; to consolidate and develop communal and ward radio broadcasting systems, especially in remote, deep-lying and ethnic minority areas.

dd/ National defense-security

To closely combine socio-economic development and enhancement of national defense- security potential; to build the all-people defense posture associated with the people’s security posture; to build the province’s clean and strong armed forces; to firmly maintain political stability and social order and safety. To combine the formulation of master plans and plans and investment in building infrastructure facilities, industry, agriculture, transport, post and telecommunications, education-training, healthcare and tourism with the building of the military posture in defensive and civil defensive areas, ensuring the performance of defense tasks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Orientations for land use

To use land in an efficient manner, rationally exploit unused land and put into use the majority of bare hills and unclaimed land. To exploit and use land rationally, economically and lawfully. The income value from one unit of land will be used as an effectiveness gauge for planning the use of land for economic and livelihood facilities, arrangement of plants and livestock, investment in building infrastructure. To allocate appropriate land funds to meet the requirements of socioeconomic development and national defense-security in the province.

2. Orientations for development of sub-zones

- The major motive-force sub-zone encompasses Thai Nguyen city and a number of communes of Dong Hy district, Song Cong town, and Phu Binh, Pho Yen and Phu Luong districts. This is an economic-political hub, a motive-force zone, a key economic area - home to the development of electronics, hi-tech, mechanical engineering and supporting industries, trade and services, tourism, training, manufacturing, and commodity farm produce processing for export.

- The secondary motive-force sub-zone embraces Dong Hy district and the southern parts of Phu Luong and Dai Tu districts. This is a midland and mountainous area that has vast land areas serving the development of farm economy and traditional craft and cottage villages. In this sub-zone, mining, processing, handicrafts and cottage industries, ecological tourism, services and forestry and agriculture will be primarily developed.

- The mountainous area covers Vo Nhai and Dinh Hoa districts, and the northern parts of Dai Tu and Phu Luong districts where forestry, agriculture, forest and farm produce processing industry, construction material mining, traditional tourism and services will be developed.

3. Orientations for development of the urban system

- To develop an urban system based on the distribution of a multi-level system of central urban centers, combining the renovation of old urban centers and the construction of new ones for balanced development among areas and suiting each area’s development characteristics and acting as the core for rural population development.

- The urban system development must focus on the construction of social and technical infrastructure facilities, rational distribution of the functional structure, protection of natural landscapes, production zones, environmental protection and natural ecology. The construction planning must take into account natural, socio-economic and cultural conditions and specific characteristics of each area toward achieving the goals of sustainable development, urban quality, rich identity traits, civilization and modernity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VI. ENVIRONMENTAL PROTECTION

- To apply modem and green technologies to the collection and treatment of wastewater, medical waste, solid waste and industrial waste and gas emissions toward sustainable development. To complete and synchronize wastewater treatment and solid waste collection and treatment systems in industrial parks and clusters.

- To step up the socialization of environmental protection activities, first of all enhancing inter-sectoral coordination and building environmental supervision and protection mechanisms of economic sectors and communities.

VII. PROGRAMS AND PROJECTS PRIORITIZED FOR INVESTMENT STUDY (See the enclosed Appendix)

VIII. MAJOR SOLUTIONS TO IMPLEMENT THE MASTER PLAN

1. Capital raising and effective use of investment capital

- The total investment capital demand is estimated at VND 130 trillion in the 2016-2020 period of which the Samsung hi-tech complex will make up around 25%. To raise sufficient capital to meet such requirements, it is necessary to adopt specific solutions for each source of capital as well as orientations for use of capital sources and raise the efficiency of investment capital use.

- To draw up and issue a list of projects calling for investment through 2020 and a vision toward 2030, with focus on supporting industries in the supply chain of the Samsung electronics and hi-tech complex.

- To rationally and efficiently use local budgets, enhance thrift practice and waste combat in budget use. To diversify forms of capital raising, especially capital from enterprises, among the people and economic sectors, through the cooperation between the State and people and the public-private partnership (PPP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Improving the business and investment environment and provincial competitiveness

- To improve the provincial competitiveness as a motive force for implementing the master plan on socio-economic development of Thai Nguyen province through 2020; to attract the attention of investors and strategic partners to the province’s development.

- To increase the efficiency of investment attraction and the disbursement of investment capital sources of economic sectors, foreign-invested enterprises, ODA and non-governmental organizations’ aid; to concurrently simplify administrative and investment promotion procedures and speed up investment activities of investors and development partners.

- To build capacity for officials, civil servants and public employees of provincial administrative agencies as well as enterprise managers to be highly professional and well-prepared for international integration.

3. Human resource development

- To increase investment in education, training and vocational training, vocational training support and encouragement, prioritize the training of human resources for the development of spearhead industries and training of workers for industrial parks and clusters, and vocational training for rural youths.

- To adopt incentive policies such as prioritizing land allocation and lease, support the construction of infrastructure outside the fences of international universities and vocational training schools to be built in the locality. First of all, to allocate sufficient land to universities, colleges, and vocational training and secondary education schools at all levels according to national norms.

- To develop highly qualified technicians in all sectors and fields and for the province’s advantageous spearhead products; first of all to train technical workers and grassroots managers for the Samsung electronics and hi-tech complex and enterprises of supporting industries.

4. Science and technology development

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To invest in equipment and physical and technical foundations to serve science and technology management as well as research and development and basic survey activities. To adopt appropriate policies to attract scientists and technologists and workers with good research skills to participate in the industrialization and modernization of the province’s economy.

- To persuade and create favorable conditions for the Samsung Group to establish its research and development lab in the province.

- To renew the treatment policy for science and technology workers so as to attract excellent experts and managers in this field; to develop healthy competition for science and technology workers to involve in the development of scientific and technological research capability.

5. Ensuring social welfare and sustainable poverty reduction

- To build people’s capacity to develop production and access opportunities for economic development; to focus on framing people to raise their production and business knowledge; to increase agriculture, forestry and fisheries extension activities and support technology transfer.

- To ensure people’s access to basic social services; to upgrade education and health infrastructure facilities in disadvantaged and ethnic minority areas; to plan and invest in essential facilities suitable to each commune’s needs in the order of priority with people’s participation.

6. Environmental protection

- To speed up the prevention, control and mitigation of the impacts of natural disasters and response to climate change and include the anti-climate change task in the province’s economic development programs, especially infrastructure investment and population distribution master plan; to increase the appraisal of environmental protection conditions of investment projects and effectively implement environmental supervision.

- To promote the development of clean energy sources and encourage producers to use environment-friendly technologies and prevent climate change.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To step up the reform of administrative procedures and raise the efficiency and effect of the state management apparatus; to create an equal competitive environment among economic sectors; to improve the quality of the one-stop shop mechanism to raise the province’s competitiveness index, create a transparent investment and business environment so as to effectively exploit internal sources and attract to the most external resources for development.

- To further decentralize power to the people’s committees of districts, cities and towns and authorize provincial-level departments and sectors in the direction of decentralization and authorization combined with enhancement of the responsibility of the heads and capacity building for the grassroots administration apparatus; to enhance the capacity of cadres and civil servants of state administration agencies to ensure high professionalism.

- To complete institutions and improve the quality of legal documents falling within the competence of the provincial People’s Council and People’s Committee, particularly local socioeconomic development mechanisms and policies; to widely apply information technology in the reform of administrative procedures and enhance the openness and transparency of administrative procedures related to people and enterprises.

8. Regional and national development cooperation and international integration

- To step up investment promotion and elaborate export-driven investment sừategies and export promotion programs. To create every favorable condition for export activities. To create a transparent environment to attract investment sources and foreign aid. To maintain and develop the US, China, the European Union (EU), Japan and ASEAN markets and proactively seek new international outlets.

- To facilitate enterprises’ access to market information and market penetration and expansion. It is necessary for enterprises to make the best use of the assistance of overseas economic counselors and embassies to explore foreign markets and partners. To establish market research, trade and investment promotion organizations.

- To effectively perform the functions of Thai Nguyen province in the northern midland and mountainous region and the whole country; to make the best use of other localities’ potential and strengths; to exploit regional markets for effective regional development.

- To coordinate with other localities in developing the province’s spearhead industries, agriculture and services toward developing inter-sectoral clusters. To collaborate with Hanoi city and Bac Kan province in infrastructure construction, especially in construction, upgrading and modernization of outbound roads of Thai Nguyen province.

IX. ORGANIZATION AND SUPERVISION OF THE MASTER PLAN IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To concretize the contents of the master plan into five-year and annual plans for implementation and assessment of achieved results. On this basis, to review the master plan and propose competent authorities to promptly adjust and supplement the master plan to suit the local socio-economic development tasks in each period. To study and implement sectoral development master plans and detailed master plans and elaborate plans to effectively implement the master plan. All levels, sectors, socio-political organizations and people in the province shall examine and supervise the implementation of the master plan.

Article 2. The master plan on socio-economic development of Thai Nguyen province through 2020, with a vision toward 2030, will be the foundation for formulating, submitting for approval and implementing sectoral master plans (construction master plan, land use master plan and plans and other sectoral master plans) and investment projects in Thai Nguyen province.

Article 3. To assign Thai Nguyen province’s People’s Committee to, based on the targets, tasks and orientations for provincial socio-economic development set out in the master plan, assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries and sectors in, guiding the formulation, approval and implementation according to regulations of:

1. Master plans on development of sectors and major products; master plans on development of urban systems and residential quarters; land use master plan and plans; district, town and city socio-economic development master plans.

2. To prepare five-year and annual plans; key economic, cultural and social development programs; and specific projects to implement the master plan.

3. To study, formulate, promulgate or submit to competent authorities for promulgation mechanisms and policies to meet the province’s socio-economic development needs and comply with the State’s laws in each period in an attempt to attract and mobilize resources for the master plan implementation.

Article 4. To assign related ministries and central sectors, within the ambit of their functions, tasks and powers, to:

1. Guide and assist Thai Nguyen province’s People’s Committee in studying and formulating specific master plans; if necessary, to study, formulate and submit to competent authorities for promulgation mechanisms and policies meeting the province’s socio-economic development requirements in each period so as to effectively utilize internal resources; encourage and attract investment according to socio-economic development goals and tasks set out in the master plan.

2. Study, review, adjust and supplement sectoral development master plans and investment plans of relevant works and projects mentioned in the approved master plan; support Thai Nguyen province in the allocation and raising of domestic and foreign investment capital for the implementation of the master plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. The chairperson of the People’s Committee of Thai Nguyen province, ministers, heads of ministerial-level agencies and heads of government-attached agencies shall implement this Decision.-

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX

LIST OF PROJECTS PRIORITIZED FOR INVESTMENT STUDY IN THAI NGUYEN PROVINCE THROUGH 2020
(To the Prime Minister s Decision No. 260/QD-TTg of February 27, 2015)

No.

TITLE OF PROJECT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CENTRALLY INVESTED PROJECTS IN THE LOCALITY

1

New National Highway 3 project (Thai Nguyen-Cho Moi (Bac Kan) section)

2

To renovate and upgrade old National Highway 3 (section from Da Phuc bridge to Thai Nguyen city)

3

To renovate and upgrade National Highways 1B and 37 up to grade-IV or -III road standards

4

To build new Ho Chi Minh Highway

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Belt road 5 (section running through Thai Nguyen province)

6

To upgrade Thai Nguyen-Bui Hong-Tuyen Quang railway

7

To upgrade Hanoi-Thai Nguyen and Kep-Luu Xa railways

8

To further invest in building Thai Nguyen University

9

To invest in upgrading Thai Nguyen Central General Hospital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Viet Bac culture convention center project

11

The Viet Bac folk music and dance theater project

B

LOCALLY MANAGED PROJECTS

1

A project to supply electricity to hamlets and villages in Thai Nguyen province

2

A project to build wholesale and rural markets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A project to invest and develop high-quality agricultural and forest plant varieties and aquatic breeds

4

To build, renovate and upgrade the irrigation canal system in the locality

5

Projects to build, repair and upgrade irrigation facilities, ensuring reservoir and dam safety

6

To embank the Cau river section in Thai Nguyen city

7

Khuon Nha reservoir in Dinh Hoa district

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khuon Tat reservoir in Dinh Hoa district

9

Van Han reservoir in Dong Hy district

10

Roads linking Yen Binh and Diem Thuy industrial parks with new National Highway 3

11

To renovate, upgrade and expand provincial, district and communal roads

12

To build four bridges across the Cau River, namely Ben Tuong, Quang Vinh, Thu Lam and Ben Huong bridges

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Belt roads 1 and 2 in Thai Nguyen province.

14

To invest in building four new upper secondary schools in Dai Tu, Phu Luong, Phu Binh and Dinh Hoa districts, and Thai Nguyen specialized school

15

A project to build, complete and upgrade upper and lower secondary schools in the province

16

To build and complete physical foundations of primary schools and preschools

17

Projects to build and upgrade provincial and district hospitals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Projects to build and upgrade district, municipal and town health centers

19

Projects to complete and upgrade communal, ward and township health stations

20

To upgrade and renovate waste water and medical waste treatment systems of hospitals and health centers

21

Wastewater treatment plants of industrial parks and clusters

22

The water drainage and waste water treatment system of Thai Nguyen city (the northern center)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The water drainage and wastewater treatment system in the southern center of Thai Nguyen province

24

Water supply systems in districts, cities, towns, townships and concentrated residential quarters

25

Rural water supply and environmental sanitation projects

26

To develop wastewater and garbage dumping and treatment projects in districts, cities, towns, townships and concentrated residential quarters

27

To build cemeteries in cities, towns, townships and concentrated residential quarters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Dinh Hoa revolutionary safety zone historical and ecological relics

29

Nui Coc reservoir tourist zone infrastructure

30

To build cultural centers and stadiums in districts and communes

31

To repair and embellish historical relics and tangible and intangible cultural works in the province

32

To build the provincial sports training center

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To invest in expanding the e-portal

34

A project to build the provincial data center

35

To invest in completing the construction of the working office of Thai Nguyen Standardization, Metrology and Quality Control Division and Thai Nguyen technology application and transfer center

36

A project to build head offices of Thai Nguyen provincial state management agencies

37

A project to build head offices of Party agencies, administrations and mass organizations at provincial, district and communal levels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A project to build Thai Nguyen province specialized archives

C

PROJECTS CALLING FOR INVESTMENT

I

Industry-trade

1

Infrastructure of Song Cong II and Nam Pho Yen industrial parks and Thai Nguyen city hi-tech park

2

To invest in building wholesale and rural markets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To invest in industrial clusters’ infrastructure

4

Yen Binh industry-agriculture, urban and service complex

5

Viet Bac exhibition and fair center

6

Farm produce, timber and fisheries, food and beverage processing projects

7

Machinery manufacturing, electronics, metal working and mechanical assembly projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mineral intensive processing projects in the province

9

Construction material manufacturing projects

10

Metallurgy and metal manufacturing projects

11

Fertilizer and pesticide manufacturing projects and healthcare projects

12

Consumer goods production projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trade and supermarket center projects

II

Agriculture, forestry, irrigation

1

Projects to produce safe vegetables up to Vietgap standards

2

Tea development and quality improvement projects in the province

3

Cattle and poultry breeding, aquaculture and concentrated cattle and poultry slaughtering projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Afforestation projects to supply construction and civil timber, raw materials for paper production and materials for artificial planks

III

Transport

1

Da Phuc port cluster

2

To build bus and coach terminals and service stations in the locality

3

To upgrade river routes and wharves to serve Nui Coc reservoir tourism

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Healthcare

1

High-quality rest home

V

Society-environment

1

Wastewater treatment plants of industrial parks and clusters

2

Modem-technology garbage recycling projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Urban infrastructure-Water drainage and supply

1

Cau River embellishment project in association with the construction of Dong Bam urban center in Thai Nguyen city

2

Low-income earner housing areas

3

Housing areas for industrial park workers

4

Urban center in western Thai Nguyen city

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Student campuses in Thai Nguyen city

6

Nui Coc commune urban infrastructure

7

Pho Yen town urban infrastructure

VII

Culture-Sports-Tourism

1

Projects to develop and exploit Nui Coc reservoir and Suoi Lanh lake tourist zones and the revolutionary safety zone toward combining leisure tourism and historical and eco- tourism

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To build a yacht racing center

3

Golf course and horse racing course projects

VIII

Science and technology-information and communications

1

To invest in building an information technology park

Note: The locations, sizes, land areas and total investment amounts for the above projects will be calculated, selected and specified in the stages of formulation and submission of investment projects, depending on demands and the capacity of balancing and raising investment capital in each period.-

;

Quyết định 260/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 260/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 27/02/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 260/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…