ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2578/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1442/TTr-SCT ngày 01/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực thương mại, với những nội dung chính sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Chương trình nhằm cụ thể hóa, thực hiện đầy đủ, kịp thời, toàn diện các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực thương mại.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể các Sở, Ban, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Tăng cường phối hợp đồng bộ của các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện Chương trình.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển thương mại hiện đại, tăng trưởng bền vững, phù hợp với trình độ phát triển từng giai đoạn, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng, an toàn vệ sinh, bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025
+ Tốc độ tăng bình quân hằng năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (chưa loại trừ yếu tố giá) khoảng 15%/năm.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 106.000 tỷ đồng.
+ Phấn đấu 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%.
- Đến năm 2030
+ Tốc độ tăng bình quân hằng năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (chưa loại trừ yếu tố giá) khoảng 17%/năm.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 236.000 tỷ đồng.
+ Phấn đấu 75% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 70%.
3. Nhiệm vụ
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; UBND tỉnh xây dựng Chương trình triển khai theo 10 nhóm nhiệm vụ cụ thể đối với lĩnh vực thương mại, như sau:
a) Rà soát, xây dựng phương án, nhiệm vụ của ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
b) Chuyển đổi mô hình chợ truyền thống và cơ chế, chính sách xây dựng, phát triển hạ tầng thương mại hiện đại.
c) Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
d) Gắn kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng sản phẩm.
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại.
e) Phát triển hạ tầng thương mại theo hướng đồng bộ, hiện đại.
g) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển.
h) Triển khai thực hiện nhóm dịch vụ cảng biển để từng bước hình thành trung tâm logistics ở khu vực.
i) Tăng cường các hoạt động xuất nhập khẩu.
k) Đẩy mạnh phát triển dịch vụ hỗ trợ thương mại.
(Gửi kèm danh mục các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy)
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan chủ trì, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình.
b) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 30/10 hàng năm để kịp thời chuẩn bị xây dựng chương trình công tác cho năm tiếp theo; tham mưu UBND tỉnh sơ kết vào cuối năm 2023 và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2025.
c) Chủ động phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, kế hoạch, chính sách theo Chương trình và kết hợp huy động nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện nhiệm vụ.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương theo dõi, cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Chương trình này.
3. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy và Chương trình này, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công; tăng cường phối hợp triển khai có hiệu quả giữa các Sở, Ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thương mại.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và Nhân dân đồng thuận, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy.
5. Các địa phương, đơn vị nêu trên xây dựng kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất, kiến nghị định kỳ trước 15/10 hàng năm gửi về Sở Công Thương và báo cáo đột xuất để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
TỈNH |
DANH MỤC NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 13-NQ/TU NGÀY 20/7/2021 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NAM (KHÓA XXII)
(Kèm theo Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày
08/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Danh mục đầu việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
||||
1 |
Đánh giá thực trạng quy hoạch ngành thương mại, điều chỉnh bổ sung và cập nhật quy hoạch tích hợp vào quy hoạch tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
2 |
Rà soát, đánh giá kết cấu hạ tầng thương mại để đề xuất kế hoạch phát triển chợ, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ theo hướng hiện đại gắn với xây dựng nông thôn mới. |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
3 |
Ưu tiên triển khai thực hiện Quyết định số 3115/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện Nam Giang, Tây Giang |
2021-2030 |
|
||||
4 |
Nhân rộng mô hình thí điểm chợ an toàn thực phẩm trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam về chợ kinh doanh thực phẩm |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
5 |
Ưu tiên phát triển hạ tầng thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị) gắn với các khu dân cư, các khu đô thị tại Tam Kỳ, Núi Thành, Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Thăng Bình |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương liên quan |
2021-2025 |
|
||||
1 |
Rà soát, đánh giá, đề xuất bổ sung, sửa đổi và cơ chế hỗ trợ thực hiện Quyết định số 02/2019/QĐ- UBND về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2022 |
|
||||
2 |
Xây dựng kế hoạch hằng năm, 05 năm để chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND |
Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, Ban, ngành |
2021-2025 |
|
||||
1 |
Triển khai thực hiện Đề án Nâng cấp vận hành sàn thương mại điện tử Quảng Nam |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
2 |
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam lĩnh vực công thương đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
4 |
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên báo, đài để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển thương mại điện tử trong xã hội |
Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
|
||||
5 |
Đánh giá thực trạng các nhóm dịch vụ sử dụng hình thức thanh toán điện tử và đề xuất giải pháp giảm thanh toán bằng tiền mặt |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022-2023 |
|
||||
Nhóm nhiệm vụ gắn kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng sản phẩm |
|||||||||
1 |
Thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2030 |
|
||||
2 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1162/QĐ- TTg của Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương liên quan |
2021 - 2025 |
|
||||
3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1163/QĐ- TTg của Thủ tướng phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2030 |
|
||||
4 |
Đẩy mạnh phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2030 |
|
||||
Nhóm nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại |
|||||||||
1 |
Thực hiện Đề án phát triển thương mại trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 4687/KH- UBND ngày 26/7/2021 về Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1034/QĐ- BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin Truyền thông về Phê duyệt Kế hoạch đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
||||
Nhóm nhiệm vụ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển |
|||||||||
1 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo, các chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng văn minh thương mại cho các hộ kinh doanh ở khu vực nông thôn |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
2 |
Đào tạo năng lực quản trị kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn minh thương mại cho các đối tượng là cán bộ quản lý chợ, cán bộ hợp tác xã thương mại, cơ sở sản xuất kinh doanh thương mại. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
3 |
Tập huấn triển khai áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp, cơ quan nhà nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
4 |
Rà soát, bố trí, tuyển dụng cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, nâng cao năng lực tổng hợp và kỹ năng phân tích thông tin thị trường |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
1 |
Kêu gọi xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 27/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2030 |
|
||||
2 |
Cải tạo, nâng cấp và phát triển đồng bộ hệ thống giao thông vận tải |
Sở Giao thông và Vận tải |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2030 |
|
||||
1 |
Triển khai thực hiện: - Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); - Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA); - Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
2 |
Xây dựng chuyên mục cập nhật thông tin các Hiệp định thương mại, các cam kết, thông tin thị trường và chính sách xuất nhập khẩu |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
3 |
- Hướng dẫn thực hiện các quy định của nước nhập khẩu về truy xuất nguồn gốc xuất xứ nông sản đối với mặt hàng nông sản có tiềm năng xuất khẩu; - Hỗ trợ thúc đẩy cơ giới hóa một số khâu trong sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030; - Tổ chức sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; - Triển khai thực hiện các Đề án: Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2021 – 2025; Đề án Phát triển vùng rau, củ, quả an toàn (GAP); phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2030; phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030... nhằm hình thành các vùng nguyên liệu hàng hóa có năng suất, chất lượng cao, tạo sản phẩm có tính cạnh tranh đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
1 |
Thực hiện công tác cải cách hành chính thông thoáng nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi thu hút các nhà đầu tư chiến lược |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin trong lĩnh vực thương mại |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
3 |
Triển khai nhân rộng mô hình “thanh toán không dùng tiền mặt” trong thương mại |
Ngân hàng nhà nước |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
4 |
Xây dựng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu quản lý, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển triển, sản xuất kinh doanh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021 - 2025 |
|
||||
5 |
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa |
Cục Quản lý thị trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực thương mại
Số hiệu: | 2578/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 08/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực thương mại
Chưa có Video