BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2091/QĐ-BCT ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bàn, ghế có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và Ma-lai-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 1621/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bàn, ghế có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bàn, ghế từ Ma-lai-xi-a và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1991/QĐ-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bàn, ghế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bàn, ghế được phân loại theo các mã HS 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9403.30.00 từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD16). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chấm dứt điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá và không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bàn, ghế từ Ma-lai-xi-a. Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM BÀN, GHẾ TỪ CỘNG
HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức bao gồm một số sản phẩm bàn, ghế từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
1.1. Sản phẩm bàn
Sản phẩm bàn bị áp dụng thuế CBPG chính thức là bàn ở dạng đã được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc chưa lắp ráp hoàn chỉnh. Định nghĩa "chưa lắp ráp hoàn chỉnh" nghĩa là các bộ phận của bàn được tách rời và cần phải có quá trình lắp ráp các bộ phận như chân bàn, mặt bàn để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm hoàn chỉnh là bàn đã hoặc sẽ được lắp ráp với các bộ phận khác sẵn sàng cho việc sử dụng ngay lập tức hoặc có thể được lắp ghép thêm một số phần như hộc tủ, kệ...
Sản phẩm bàn nói trên có các đặc điểm sau:
- Mặt bàn được làm bằng gỗ MDF, HDF, LDF, Plywood, ván dăm (gỗ công nghiệp), bề mặt phủ melanin, dán giấy, phủ véc-ni hoặc laminate.
- Chân bàn được làm bằng gỗ công nghiệp hoặc kim loại.
- Bàn có kích thước như sau:
• Chiều dài: từ 990mm đến 3.210mm;
• Chiều rộng: từ 590mm đến 1.410mm;
• Độ dày mặt bàn (bao gồm lớp phủ): từ 12mm đến 85mm.
• Chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt bàn: từ 675mm đến 770mm.
Đối với dạng bàn ghép, bàn module, kích thước trên được áp dụng cho phần bàn đơn trước khi ghép lại.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Sản phẩm bàn bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9403.30.00.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
94.03 |
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng. |
|
|
|
9403.30.00 |
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
25% |
0% |
20% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức
Sản phẩm bàn thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với sản phẩm bàn:
- Các sản phẩm bàn có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm bàn bị áp dụng biện pháp CBPG
- Bàn có mặt bàn hình tròn;
- Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên;
- Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn bằng chất liệu nhựa;
- Bàn làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (chân bàn, mặt bàn, khung bàn) làm từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
- Bàn có chức năng điều chỉnh độ cao mặt bàn với mức chênh lệch chiều cao cao nhất và thấp nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của bàn tối thiểu là 95mm;
- Từng bộ phận riêng lẻ của của bàn mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành bàn hoàn chỉnh tại chỗ;
- Bàn có kích thước khác với kích thước của sản phẩm bàn đã nêu ở mục 1.1 (a) nói trên.
1.2. Sản phẩm ghế
Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là ghế quay hoặc không quay, có thể điều chỉnh độ cao hoặc không thể điều chỉnh độ cao, có thể ngả hoặc không thể ngả, có thể hoặc không thể chuyển thành giường, ở dạng lắp ghép hoàn chỉnh hoặc đóng gói thành các bộ phận ghế đi kèm với nhau để lắp ghép tại chỗ.
Đối với sản phẩm ghế không điều chỉnh được độ cao và có mặt ghế cố định: ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế từ trên 450mm đến dưới 600mm.
Đối với sản phẩm ghế có mặt ghế không cố định (tự động lật lại khi không sử dụng): ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế trong trạng thái sử dụng từ trên 450mm đến dưới 600mm.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
9401 |
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng. |
|
|
|
|
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao |
|
|
|
9401.31.00 |
- - Bằng gỗ |
25% |
0% |
5% |
9401.39.00 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
5% |
|
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại |
|
|
|
9401.41.00 |
- - Bằng gỗ |
25% |
0% |
0% |
9401.49.00 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
|
- Ghế khác, có khung bằng gỗ: |
|
|
|
9401.61.00 |
- - Đã nhồi đệm |
25% |
0% |
0%[1] |
9401.69 |
- - Loại khác: |
|
|
|
9401.69.90 |
- - - Loại khác |
25% |
0% |
0%[2] |
|
- Ghế khác, có khung bằng kim loại: |
|
|
|
9401.71.00 |
- - Đã nhồi đệm |
25% |
0% |
0%[3] |
9401.79 |
- - Loại khác: |
|
|
|
9401.79.90 |
- - - Loại khác |
25% |
0% |
0%[4] |
9401.80.00 |
- Ghế khác |
25% |
0% |
0%[5] |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức
Sản phẩm ghế thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với sản phẩm ghế:
- Các sản phẩm ghế có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm ghế áp dụng biện pháp CBPG;
- Ghế làm toàn bộ từ các chất liệu nhựa;
- Ghế làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (mặt ghế, ốp dưới mặt ghế, tựa ghế, chân ghế, khung ghế) làm hoàn toàn từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
- Ghế có chân ghế làm bằng chất liệu nhôm;
- Từng bộ phận riêng lẻ của ghế mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành ghế hoàn chỉnh tại chỗ.
- Ghế có chức năng điều chỉnh độ cao, có chiều cao cao nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế (tại điểm thấp nhất của mặt ghế) lớn hơn hoặc bằng 600mm.
Kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định rằng:
(i) có tồn tại hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều tra từ Trung Quốc và Ma-lai-xi-a;
(ii) lượng hàng hóa bị điều tra bán phá giá nhập khẩu từ Ma-lai-xi-a trong thời kỳ điều tra là không đáng kể (nhỏ hơn 3%) so với tổng lượng nhập khẩu;
(iii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng kể; và
(iv) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá từ Trung Quốc với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
Theo đó, Bộ Công Thương quyết định áp thuế CBPG chính thức đối với một số sản phẩm bàn, ghế từ Trung Quốc và chấm dứt điều tra áp dụng biện pháp CBPG đối với một số sản phẩm bàn, ghế từ Ma-lai-xi-a.
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG chính thức |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
SẢN PHẨM BÀN |
||
1 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc |
35,20% |
SẢN PHẨM GHẾ |
||
1 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc |
21,40% |
4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức
a) Hiệu lực
Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế CBPG chính thức
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; hoặc
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG chính thức.
- Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại thì áp dụng mức thuế CBPG chính thức như sau:
+ 35,20% đối với sản phẩm bàn;
+ 21,40% đối với sản phẩm ghế.
6. Hoàn thuế chống bán phá giá tạm thời
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa không thuộc diện áp thuế CBPG chính thức theo Quyết định này được hoàn lại thuế CBPG tạm thời đã nộp theo Quyết định số 1991/QĐ-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2022 và Quyết định số 2958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 trên cơ sở quy định pháp luật.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 235/QD-BCT |
Hanoi, February 13, 2023 |
DECISION
IMPOSITION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON TABLES, SEATS IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA AND TERMINATION OF ANTI-DUMPING DUTY INVESTIGATIONS INTO CERTAIN TABLE AND SEAT PRODUCTS IMPORTED FROM MALAYSIA
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to the Decision No. 2639/QD-BCT dated December 02, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Pursuant to Decision No. 1621/QD-BCT dated August 15, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on extension of duration of anti-dumping duty investigations of some table and seat products imported from Malaysia and People’s Republic of China;
Pursuant to Decision No. 1991/QD-BCT dated September 30, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on imposition of provisional anti-dumping duties on some table and seat products imported from Malaysia and People’s Republic of China;
Pursuant to Decision No. 2958/QD-BCT dated December 30, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam providing amendments to the Decision No. 1991/QD-BCT dated September 30, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on imposition of provisional anti-dumping duties on some table and seat products;
At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The official anti-dumping duty shall be imposed on some table and seat products bearing the following HS codes, including: 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9403.30.00, imported from People’s Republic of China (case: AD16). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. The anti-dumping duty investigation of some table and seat products imported from Malaysia shall be terminated and the anti-dumping duty shall not be imposed on these products. Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 3. This Decision comes into force from February 13, 2023.
Article 4. Chief of the Ministry’s Office, Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant units and parties shall be responsible for the implementation of this Decision./.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Quoc Khanh
ANNOUNCEMENT
IMPOSITION OF
OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON TABLES, SEATS IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC
OF CHINA
(Enclosed with the Decision No. 235/QD-BCT dated February 13, 2023 of the Minister
of Industry and Trade of Vietnam)
1. Goods subject to the official anti-dumping duty
Goods subject to the official anti-dumping duty are some table and seat products imported from the People’s Republic of China (China).
1.1. Table products
a) Name and basic characteristics
...
...
...
The abovementioned table products have the following characteristics:
- The tabletop is made of MDF, HDF, LDF, Plywood, chipboard (industrial wood) with its surface coated with melamine, paper, varnish or laminate.
- Table legs are made of industrial wood or metal.
- Dimensions of a table:
• Length: 990mm - 3.210mm;
• Width: 590mm - 1.410mm;
• Thickness of tabletop (including coating): 12mm - 85mm.
• Height from the ground to the tabletop: 675mm - 770mm.
With regard to pairing or module tables, the abovementioned dimensions are those of a single table.
...
...
...
Table products subject to the official anti-dumping duty bear the following HS code: 9403.30.00.
HS code
Description
Preferential duty rate
ATIGA rate
ACFTA rate
94.03
Other furniture and parts thereof.
...
...
...
9403.30.00
- Wooden furniture of a kind used in offices
25%
0%
20%
The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods on which the official anti-dumping duty is imposed in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).
c) Goods exempted from the official anti-dumping duty
Table products may be exempted from the official anti-dumping duty if meeting one of the following conditions:
...
...
...
- Tables with round tabletop;
- Tables with their legs or tabletops fully made of natural wood;
- Tables with their legs or tabletops fully made of plastic materials;
- Tables fully made of, or of which at least a main part (such as legs, tabletop or frame) is made of, cane, osier, bamboo or similar materials;
- Tables with variable height adjustment and a minimum adjustable height range is 95mm;
- Tables whose individual parts other than groups of parts are put up and presented together for being assembled on site;
- Tables whose dimensions are different from those of the table products described in the above Section 1.1 (a).
1.2. Seat products
a) Name and basic characteristics
...
...
...
With regard to seat products with fixed seats but without height adjustment, the seat height from the ground to the lowest point of the upper surface of the seat ranges from 450mm to under 600mm.
With regard to seat products with unfixed seats (which shall be automatically folded when they are not in use), the seat height from the ground to the lowest point of the upper surface of the seat when they are in use ranges from 450mm to under 600mm.
b) HS codes and current import duties
Seat products subject to the official anti-dumping duty bear the following HS code: 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00.
The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods on which the official anti-dumping duty is imposed in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).
HS code
Description
Preferential duty rate
ATIGA rate
...
...
...
9401
Seats (other than those of heading 94.02), whether or not convertible into beds, and parts thereof.
- Swivel seats with variable height adjustment
...
...
...
9401.31.00
- - Of wood
25%
0%
5%
9401.39.00
- - Other
25%
0%
...
...
...
- Seats other than garden seats or camping equipment, convertible into beds
9401.41.00
- - Of wood
25%
0%
...
...
...
9401.49.00
- - Other
25%
0%
0%
- Other seats, with wooden frames:
...
...
...
9401.61.00
- - Upholstered
25%
0%
0%[1]
9401.69
- - Other:
...
...
...
9401.69.90
- - - Other
25%
0%
0%[2]
- Other seats, with metal frames:
...
...
...
9401.71.00
- - Upholstered
25%
0%
0%[3]
9401.79
- - Other:
...
...
...
9401.79.90
- - - Other
25%
0%
0%[4]
9401.80.00
- Other seats
25%
0%
...
...
...
The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods on which the official anti-dumping duty is imposed in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).
c) Goods exempted from the official anti-dumping duty
Seat products may be exempted from the official anti-dumping duty if meeting one of the following conditions:
- Seat products whose characteristics are different from those of the seat products subject to the anti-dumping measure as described above;
- Seats fully made of plastic materials;
- Seats fully made of, or of which at least a main part (such as seat (surface), apron, seat back, legs or frames) is made of, cane, osier, bamboo or similar materials;
- Seats with their legs made of aluminium;
- Seats whose individual parts other than groups of parts are put up and presented together for being assembled on site.
- Seats with variable height adjustment and a maximum height from the ground to the lowest point of the upper surface of the seat is 600mm or more.
...
...
...
In its final determination, the investigating authority has concluded that:
(i) there are dumped goods which are imported from China and Malaysia;
(ii) the volume of dumped goods imported from Malaysia during the investigation is regarded as negligible (less than 3% of total imports);
(iii) there is material injury to the domestic industry; and
(iv) there is a causal link between the dumped imports coming from China and the material injury to the domestic industry.
Accordingly, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam decides to impose the official anti-dumping duty on some table and seat products imported from China and terminate the anti-dumping duty investigation of some table and seat products imported from Malaysia.
3. Official anti-dumping duties
No.
Name of manufacturer/ exporter
...
...
...
(Column 1)
(Column 2)
TABLE PRODUCTS
1
Manufacturers/exporters of goods originating from China
35,20%
SEAT PRODUCTS
1
...
...
...
21,40%
4. Effective date and validity period of official anti-dumping duty
a) Effective date
The official anti-dumping duty shall be imposed from the date on which the Decision on imposition of official anti-dumping duty comes into force.
b) Validity period
The official anti-dumping duty shall be imposed for a period of 05 (five) years from the day on which the Decision on imposition of official anti-dumping duty comes into force (unless changed or extended under a decision issued by the Minister of Industry and Trade of Vietnam).
5. Procedures and required documentation for inspection and imposition of official anti-dumping duty
In order to determine whether an imported good is subject to the anti-dumping duty or not, customs authorities shall examine and inspect proofs of origin of the good. A proof of origin may be in the form of:
a) Certificate of Origin (C/O); or
...
...
...
- The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;
- The Regional Comprehensive Economic Partnership (RCEP) Agreement;
- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union;
- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland; OR
- The ASEAN Trade In Goods Agreement.
Contents of inspection:
- Case 1: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than China is presented, the official anti-dumping duty shall not be imposed.
- Case 2: In other cases, the following official anti-dumping duty shall be imposed:
+ 35,20% on table products;
...
...
...
6. Refund of provisionally paid anti-dumping duties
Importers of goods which are not subject to the official anti-dumping duty as prescribed in this Decision shall be entitled to refund of their provisional anti-dumping duty amounts paid under the Decision No. 1991/QD-BCT dated September 30, 2022 and the Decision No. 2958/QD-BCT dated December 30, 2022 in accordance with regulations of law.
7. Subsequent procedures
Pursuant to Point b Clause 1 Article 16 of the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam, investigating authorities shall notify the receipt of applications for exemption from the official anti-dumping duty after the decision to impose official trade remedies has been issued.
[1] Not applicable to goods imported from Cambodia.
[2] Not applicable to goods imported from Cambodia or Brunei.
[3] Not applicable to goods imported from Cambodia.
[4] Not applicable to goods imported from Cambodia.
...
...
...
;
Quyết định 235/QĐ-BCT năm 2023 về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm bàn, ghế từ Trung Hoa và chấm dứt điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm bàn ghế từ Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 235/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 13/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 235/QĐ-BCT năm 2023 về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm bàn, ghế từ Trung Hoa và chấm dứt điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm bàn ghế từ Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video