Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/TĐC-QĐ

Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa ngày 27 tháng 12 năm 1990;

Căn cứ Nghị định số 327/HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa;

Căn cứ Nghị định 22/HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Thực phẩm Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn".

Điều 2. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm có trách nhiệm áp dụng Quy định tạm thời này.

Điều 3. Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm, Thanh tra Tổng cục, các Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quy định tạm thời này trong phạm vi quản lý của mình.

Điều 4. Đối với hàng hóa là thực phẩm, Quy định tạm thời này được áp dụng thay thế điểm 2.3 của "Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa" ban hành kèm theo Quyết định 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/1995.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ KHCN và MT (để b/c)
- Các Bộ, ngành có liên quan
- UBND các tỉnh, thành phố
Các đơn vị thuộc Tổng cục
- Chi cục TCĐLCL các tỉnh, TP
- Lưu Văn phòng và Pháp chế

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG




Nguyễn Hữu Thiện

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng số 23 TĐC/QĐ ngày 20 tháng 02 năm 1995)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy định này áp dụng để ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.

Quy định này phù hợp với Codex Stan 1 - 1991.

1.2. Nhãn phải được ghi rõ ràng, trung thực để người tiêu dùng không hiểu sai lệch về bản chất của thực phẩm hoặc lầm lẫn giữa thực phẩm này và thực phẩm khác.

2. THUẬT NGỮ

Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- "Thực phẩm":

(Food)

Tất cả các chất đã hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn uống, nhai, ngậm, hút và tất cả các chất được sử dụng để sản xuất, chế biến hoặc xử lý thực phẩm, nhưng không bao gồm mỹ phẩm hoặc những chất chỉ được dùng như dược phẩm.

- "Nhãn":

(Label)

Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn vào bao bì thực phẩm.

- "Ghi nhãn":

(Labelling)

Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để trình bày các nội dung của nhãn nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó

- "Nhãn hiệu hàng hóa":

(Trade mark)

Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. "Nhãn hiệu hàng hóa" không phải là nhãn sản phẩm (Nghị định 197/HĐBT ngày 14/12/1982 và Nghị định 84/HĐBT ngày 20/03/1990).

- "Bao bì":

(Container)

Vật chứa đựng dùng để chứa thực phẩm thành đơn vị lẻ để bán. Bao bì (bao gồm cả các lớp bọc) có thể phủ kín hoàn toàn hoặc một phần thực phẩm.

- "Bao gói sẵn":

(Prepackaged)

Việc bao gói trước thực phẩm trong bao bì và sẵn sàng để chào bán cho người tiêu dùng.

- "Thành phần":

(Ingredient)

Các chất có trong thực phẩm bao gồm cả phụ gia thực phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm và có mặt trong thành phẩm cho dù có thể ở dạng chuyển hóa.

- "Chất dinh dưỡng":

(Nutrient)

Các chất được tiêu dùng như một phần của thực phẩm nhằm:

a) Cung cấp năng lượng, hoặc

b) Cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống, hoặc

c) Thiếu chất đó sẽ gây ra những biến đổi đặc trưng về sinh lý, sinh hóa.

- "Đường":

(Sugar)

Toàn bộ đường đơn hoặc đường đôi có trong thực phẩm

- "Xơ thực phẩm":

Chất liệu thực vật hoặc động vật có thể ăn được, không bị thủy phân bởi các men nội sinh trong hệ tiêu hóa của con người và được xác định bằng phương pháp thống nhất.

- "Axit béo bậc cao chưa bão hoà":

(Polyunsaturated fatty acid)

Các axit béo bậc cao có các liên kết đôi ngắt quãng theo dạng đồng phân cis-cis metylen.

- "Ghi nhãn chất dinh dưỡng":

(Nutrition labelling)

Việc mô tả nhằm thông tin cho người tiêu dùng các thuộc tính dinh dưỡng của thực phẩm. "Ghi nhãn chất dinh dưỡng" bao gồm 2 nội dung: Công bố chất dinh dưỡng và thông tin về chất dinh dưỡng bổ sung.

- "Công bố chất dinh dưỡng":

(Nutrition declaration)

Việc liệt kê hàm lượng các chất dinh dưỡng trên nhãn của thực phẩm.

- "Xác nhận":

(Claim)

Việc ghi nhãn nhằm khẳng định một thực phẩm có những chỉ tiêu chất lượng riêng biệt liên quan đến sự biến đổi về nguồn gốc, thuộc tính dinh dưỡng, bản chất tự nhiên, đặc điểm chế biến, thành phần cấu tạo của thực phẩm đó.

- "Xác nhận tính dinh dưỡng":

(Nutrition Claim)

Việc trình bày nhằm công bố, hoặc hàm ý rằng một thực phẩm có các thuộc tính dinh dưỡng đặc biệt bao gồm giá trị năng lượng, hàm lượng protein, chất béo, đường bột cũng như hàm lượng vitamin và chất khoáng. Tuy nhiên, xác nhận tính dinh dưỡng không chỉ giới hạn bởi các chỉ tiêu dinh dưỡng trên.

- "Phụ gia thực phẩm":

(Food Additive)

Các chất mà bản thân nó thông thường không được tiêu dùng như một thực phẩm hoặc như là một thành phần điển hình của thực phẩm cho dù nó có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được thêm vào thực phẩm vì mục đích công nghệ trong khi sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản để tạo ra kết quả mong muốn đối với một thực phẩm và chất đó trở thành một phần của thực phẩm hay ảnh hưởng đến những đặc tính của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm "Chất nhiễm bẩn" (Contaminants) hoặc những chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất dinh dưỡng của thực phẩm.

- "Thời hạn sử dụng tốt nhất":

(Date of minimum durability, best before)

Thời hạn mà trong đó thực phẩm dưới các điều kiện bảo quản xác định vẫn duy trì đầy đủ các đặc trưng chất lượng vốn có và vẫn đảm bảo tính thương mại, sử dụng của thực phẩm.

3. NỘI DUNG GHI NHÃN BẮT BUỘC

Những nội dung sau đây phải được ghi trên nhãn của thực phẩm bao gói sẵn trừ khi có các quy định cụ thể khác trong các TCVN hoặc các quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

3.1. Tên của thực phẩm

3.1.1. Tên gọi của thực phẩm phải thể hiện bản chất xác thực của thực phẩm đó. Tên gọi phải cụ thể, không trừu tượng. Sử dụng tên gọi đã được xác định cho một thực phẩm cụ thể trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc văn bản pháp quy của Nhà nước. Trong trường hợp chưa quy định, sử dụng tên gọi của thực phẩm đã được xác định trong tiêu chuẩn Codex hoặc ISO. Có thể sử dụng tên thông dụng kèm theo một thuật ngữ miêu tả thích hợp để không gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.

3.1.2. Phải ghi bên cạnh tên gọi của thực phẩm những từ ngữ hoặc nhóm chữ nhằm "xác nhận" về bản chất xác thực và tình trạng vật lý của thực phẩm bao gồm môi trường bao gói, kiểu và điều kiện xử lý thực phẩm (như sấy khô, cô đặc, hoàn nguyên, xông khói, chiếu xạ...). Các chi tiết về ghi nhãn để xác nhận các đặc tính của thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 1.

3.1.3. Đối với phụ gia thực phẩm, tên nhóm, tên gọi và hệ thống mã số quốc tế (International Numbering System-INS) của các chất phụ gia quy định tại PHỤ LỤC 2.

3.2. Liệt kê thành phần

3.2.1. Phải liệt kê các thành phần của thực phẩm trên nhãn trừ khi thực phẩm chỉ có một thành phần.

3.2.1.1. Thuật ngữ "thành phần" phải được ghi rõ với cỡ chữ lớn hơn và nét chữ đậm hơn phần liệt kê các thành phần có trong thực phẩm.

3.2.1.2. Tất cả các thành phần phải được liệt kê theo thứ tự giảm dần tính theo tỷ lệ khối lượng tại thời điểm sản xuất thực phẩm đó.

3.2.1.3. Khi một thành phần "phức hợp" gồm hai hoặc nhiều thành phần phụ thì cần ghi các "thành phần phụ" trong ngoặc đơn, theo thứ tự tỷ lệ khối lượng giảm dần và sát ngay với thành phần "phức hợp" đó. Nếu thành phần "phức hợp" có tên đã xác định mà chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 25% thực phẩm đó thì những "thành phần phụ" không nhất thiết phải ghi nhãn, trừ khi chúng là phụ gia thực phẩm.

3.2.1.4. Lượng nước thêm vào thực phẩm phải được ghi vào thành phần thực phẩm đó, ngoại trừ các dạng nước tạo nên một phần của thành phần như nước muối, siro hoặc canh thịt trong một thực phẩm hỗn hợp và đã ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần. Không ghi lượng nước thêm vào thực phẩm nhưng đã bị bay hơi trong quá trình chế biến. Đối với thực phẩm đã được rút nước hoặc cô đặc với mục đích chỉ thêm nước để "tái tạo" khi sử dụng, các thành phần có thể được liệt kê theo tỷ lệ khối lượng của sản phẩm được "tái tạo" nhưng cần ghi thêm "thành phần khi tái tạo theo chỉ dẫn ghi trên nhãn".

3.2.2. Phải sử dụng một tên gọi cụ thể đối với từng thành phần khi ghi nhãn theo 3.1 (tên gọi của thực phẩm) ngoài các trường hợp sau đây:

3.2.2.1. Sử dụng các tên nhóm sau đối với các thành phần thuộc các nhóm dưới đây và được hiểu là:

TÊN NHÓM

ĐƯỢC HIỂU LÀ

- "Dầu" cùng với thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng thuật ngữ "hydro hóa" hoặc "hydro hóa một phần"

(Vegetable oil, animal oil, hydrogenated or partially - hydrogenate vegetable oil)

Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu

- "Mỡ" kèm theo thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật"

(Vegetable fat, animal fat)

Mỡ tinh luyện, trừ mỡ lợn và mỡ bò

- "Tinh bột"

(Starch)

Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học

- "Cá"

(Fish)

Các loài cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loài cá cụ thể nào.

- "Thịt gia cầm"

(Poultry meat)

Các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ là một loại thịt gia cầm cụ thể nào.

- "Phó mát"

(Cheese)

Các loại pho mát khi pho mát hoặc hỗn hợp pho mát là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loại pho mát đơn chất hoặc hỗn hợp cụ thể nào.

- "Gia vị" hoặc "Hỗn hợp gia vị"

(Spice, spices or mixed spices)

Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm.

- "Gia vị thảo mộc" hoặc "Hỗn hợp gia vị thảo mộc"

(Herbs or mixed herbs)

Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm.

- "Gôm"

(Gum base)

Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su

- "Đường"

(Sugar)

Các loại đường sacaroza

- "Destroza" hoặc "Glucoza"

(Dextrose or glucose)

Đường dextroza khan và đường dextroxa ngậm một phân tử nước.

- "Muối Casein"

(Caseinates)

Các loại muối cazein

- "Bơ Cacao"

(Cocoa butter)

Các loại bơ cacao, nén, ép, hoặc tinh chế

- "Quả tẩm đường"

(Crystallized fruit)

Các loại quả tẩm đường khi chúng không quá 10% khối lượng của thực phẩm đó.

3.2.2.2. Thành phần là các chất phụ gia được ghi trên nhãn theo một trong hai cách sau:

a) Tên nhóm và tên chất phụ gia.

b) Tên nhóm và mã số quốc tế của các chất phụ gia, mã số được đặt trong ngoặc đơn.

Thí dụ: Trong chế biến pho mát, khi dùng các chất tạo nhũ, natri poly phophat và dikali diphophat, có thể ghi nhãn các chất đó trong bảng thành phần của pho mát theo hai cách như sau:

a) Chất tạo nhũ: natri poly phophat và dikali diphophat hoặc

b) Chất tạo nhũ (452 i) và (450 iv)

Để ghi nhãn được ngắn gọn, ưu tiên sử dụng cách ghi thứ hai (sử dụng mã số quốc tế của các chất phụ gia).

3.2.2.3. Có thể ghi chung là "Hương liệu", "Chất tạo màu", "Chất tạo ngọt" đối với những chất phụ gia tạo hương, tạo màu, tạo ngọt tương ứng. Đối với các chất phụ gia trong nhóm "Tinh bột biến tính" có thể ghi tên nhóm "Tinh bột biến tính" thay cho tên cụ thể của các chất phụ gia nằm trong nhóm này.

Sau các từ "Hương liệu" hoặc "Chất tạo màu" cần ghi thêm “tự nhiên”, “nhân tạo” hay “tổng hợp”

Thí dụ:

Chất tạo màu nhân tạo: beta-apo-8’ axit carotenoic metyl hoặc etyl este.

Chất tạo màu nhân tạo (160f)

Đối với "Chất tạo ngọt" (không phải là đường) cần ghi rõ “tổng hợp” hoặc “nhân tạo”.

3.2.2.4. Một chất phụ gia được đưa vào thực phẩm thông qua nguyên liệu hoặc thành phần của chúng (được gọi là “Chất mang các chất phụ gia thực phẩm”) với một khối lượng cần khống chế hoặc một lượng đủ để thực hiện một chức năng công nghệ trong chế biến thực phẩm thì phải ghi vào bảng liệt kê các thành phần, ngược lại, với một lượng nhỏ hơn quy định (để thực hiện một chức năng công nghệ) thì không cần liệt kê trong bảng thành phần.

3.2.2.5. Các chất phụ gia dùng với mục đích chế biến thực phẩm phải ghi nhãn theo quy định tại PHỤ LỤC 3.

3.2.3. Ghi nhãn định lượng các thành phần:

a) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh vào sự hiện diện của một hoặc nhiều thành phần đặc trưng có giá trị thì phải ghi tỷ lệ % thành phần theo khối lượng tại thời điểm sản xuất.

b) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh đặc biệt hàm lượng thấp của một hoặc nhiều thành phần thì ghi tỷ lệ % thành phần đó theo khối lượng chứa trong thành phẩm.

3.2.4. Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng quy định tại PHỤ LỤC 4.

3.2.5. Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng của các thành phần thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 5.

3.3. Hàm lượng tịnh và khối lượng ráo nước:

3.3.1. Hàm lượng tịnh phải được công bố trên nhãn ở nơi dễ thấy theo quy định sau:

a) Đối với thực phẩm sản xuất trong nước: theo đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

b) Đối với thực phẩm xuất nhập khẩu: cho phép đơn vị đo lường quốc tế hoặc đơn vị đo lường Anh - Mỹ.

3.3.2. Hàm lượng tịnh phải được ghi như sau:

a) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng

b) Theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn

c) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối với thực phẩm dạng sệt (nhớt)

3.3.3. Đối với thực phẩm được bao gói trong một môi trường chất lỏng, phải ghi khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước. Môi trường chất lỏng có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm hoặc nước ép rau, quả (trong rau quả đóng hộp). Các chất trên có thể được dùng riêng hoặc kết hợp.

3.4. Tên và địa chỉ

Phải ghi cả tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và cơ sở đóng gói nếu hai cơ sở đó khác nhau.

3.5. Nước xuất xứ

3.5.1. Nước xuất xứ của thực phẩm phải được ghi trên nhãn theo quy định sau:

a) Thực phẩm sản xuất trong nước phải ghi rõ "Sản xuất tại Việt Nam"

b) Thực phẩm nhập khẩu phải ghi rõ tên nước sản xuất.

3.5.2. Thực phẩm tái chế tại một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó, nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.

3.6. Ký mã hiệu lô hàng:

Trên kiện hàng phải ghi rõ ký mã hiệu lô hàng để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng thực phẩm đó.

3.7. Số đăng ký chất lượng:

Đối với thực phẩm sản xuất để tiêu dùng trong nước nằm trong danh mục sản phẩm phải đăng ký chất lượng tại cơ quan có thẩm quyền, trên nhãn phải ghi số đăng ký chất lượng của sản phẩm. Cách ghi số đăng ký quy định tại điểm 2.5 Quyết định số 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa.

3.8. Thời hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản:

3.8.1. Thời hạn sử dụng được ghi như sau:

a) Thời hạn sử dụng tốt nhất

b) Thời hạn phải được ghi rõ bằng cụm từ:

"Sử dụng tốt nhất trước...... [c) và d)]................" (Best before end...........)

c) Ghi thời hạn này phải bao gồm:

- Ngày, tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba (03) tháng.

- Tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng.

d) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa, với 3 nhóm mỗi nhóm gồm hai chữ số cách nhau bằng dấu chấm để thể hiện ngày, tháng và năm.

Thí dụ:

- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước ngày 30.06.94"

- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng trên 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước 06.94"

Đối với sản phẩm nhập khẩu ghi nhãn bằng tiếng Anh, có thể ghi tháng bằng chữ.

đ) Phải ghi thời hạn ở nơi dễ thấy hoặc chỉ rõ nơi ghi thời hạn trên bao bì.

3.8.2. Danh mục thực phẩm bao gói sẵn phải ghi thời hạn sử dụng quy định trong PHỤ LỤC 6. Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố.

3.8.3 Phải ghi nhãn các điều kiện bảo quản đặc biệt để duy trì chất lượng thực phẩm nếu hiệu lực về thời hạn sử dụng phụ thuộc vào việc bảo quản.

3.9. Hướng dẫn sử dụng:

Phải ghi hướng dẫn sử dụng đối với các sản phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng kể cả cách "Tái tạo" sản phẩm (3.2.1.4) khi dùng để bảo đảm không gây sai sót trong sử dụng.

3.10. Thực phẩm chiếu xạ:

3.10.1. Thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion phải ghi rõ bằng cụm từ "Thực phẩm qua chiếu xạ" ngay cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng Quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (hình vẽ) và được đặt ngay cạnh tên thực phẩm đó, có kích thước phù hợp với kích thước chung của nhãn nhưng có đường kính không nhỏ hơn chiều cao cỡ chữ của tên sản phẩm.

3.10.2. Khi một sản phẩm chiếu xạ được sử dụng như một phần của thực phẩm khác, phải ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần.

3.10.3. Khi sản phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu chiếu xạ, nhãn của sản phẩm đó phải ghi rõ việc xử lý này.

4. NỘI DUNG GHI NHÃN KHUYẾN KHÍCH

4.1. Tất cả các thông tin bổ sung có thể trình bày trên nhãn nhưng không được mâu thuẫn với những yêu cầu bắt buộc của quy định này hoặc những yêu cầu liên quan đến việc xác nhận tại điểm 3.1.2 và Phụ lục 1 hoặc nguyên tắc ghi nhãn quy định tại điểm 1.2 của quy định này.

4.2. Cho phép ghi dấu hiệu phân hạng chất lượng sản phẩm trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không gây nhầm lẫn cho người sử dụng.

5. TRÌNH BÀY CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC GHI NHÃN

5.1. Yêu cầu chung:

5.1.1. Nhãn phải được in, dán, ghép..... sao cho không bị bong rơi khỏi bao bì

5.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng không nhoè, không bay màu, không tẩy xoá và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.

5.1.3. Khi các đơn vị bao gói được bọc lại thì mặt ngoài của lớp bọc phải mang thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp bọc phải làm bằng vật liệu có thể đọc được các nội dung nhãn bên trong lớp bọc đó.

5.1.4. Tên gọi và hàm lượng tịnh của thực phẩm phải ở nơi dễ thấy trên nhãn

5.2. Ngôn ngữ:

5.2.1. Với thực phẩm sản xuất và tiêu dùng trong nước, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt. Tùy theo trường hợp cụ thể, ngoài tiếng Việt, nhãn có thể được ghi thêm bằng tiếng nước ngoài.

5.2.2. Với thực phẩm nhập khẩu, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trong các trường hợp khác, phải sử dụng một nhãn phụ ghi những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 bằng tiếng Việt.

5.2.3. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 phải được ghi đầy đủ và chính xác như nhãn gốc./.

 

PHỤ LỤC 1

XÁC NHẬN CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THỰC PHẨM

Việc xác nhận các đặc tính của thực phẩm dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC-GL 1-1991)

1. Nguyên tắc:

1.1. Không một thực phẩm nào được công bố các xác nhận không xác thực nhằm lừa dối hoặc có khả năng tạo ra một ấn tượng phóng đại đối với bất kỳ đặc tính nào của thực phẩm.

1.2. Những cơ sở kinh doanh sản xuất thực phẩm phải có khả năng chứng minh các xác nhận đã được công bố trên nhãn.

2. Không công bố các xác nhận sau:

2.1. Những xác nhận nhằm khẳng định rằng thực phẩm đó là nguồn cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu (trừ trường hợp các sản phẩm đã được xác định đầy đủ trong một Tiêu chuẩn - Việt Nam TCVN - hoặc tiêu chuẩn Codex cụ thể hay do một cơ quan có thẩm quyền thừa nhận sản phẩm đó là nguồn cung cấp thoả đáng toàn bộ những chất dinh dưỡng chủ yếu).

2.2. Những xác nhận ngụ ý rằng một chế độ ăn uống cân đối bằng các thực phẩm thông thường không thể cung cấp thoả đáng toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu.

2.3. Những xác nhận không thể xác minh được.

2.4. Những xác nhận về tính thích hợp của một thực phẩm có công dụng ngăn ngừa, làm dịu, điều trị bệnh tật, rối loạn chức năng hoặc điều trị tình trạng sinh lý đặc biệt, trừ trường hợp đó là thực phẩm dành cho chế độ ăn kiêng đã được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn Codex.

2.5. Những xác nhận có thể gây nghi vấn về tính an toàn hoặc gây mối lo ngại cho người tiêu dùng về thực phẩm tương tự khác.

2.6. Những xác nhận vô nghĩa về sự so sánh tương đối và tuyệt đối.

3. Xác nhận có điều kiện:

Những xác nhận sau đây phải chịu sự ràng buộc nhất định trong từng trường hợp cụ thể:

3.1. Xác nhận một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng đặc biệt hoặc được gia tăng bằng cách bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như Vitamin, các chất khoáng và các axit amin. Nếu việc bổ sung này dựa trên những nguyên tắc chung của Nhà nước về việc bổ sung chất dinh dưỡng chủ yếu vào các thực phẩm, thì việc xác nhận này phải tuân theo các văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.

3.2. Xác nhận một thực phẩm có chất lượng đặc biệt bằng cách làm giảm hoặc loại bỏ một chất dinh dưỡng nào đó đều phải dựa trên việc nghiên cứu về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ những quy định pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.

3.3. Các thuật ngữ "tự nhiên", "tinh khiết"...., khi được sử dụng đều phải tuân thủ các quy định cụ thể và việc sử dụng những thuật ngữ này cần nhất quán theo những xác nhận bị cấm trong điểm 2 của phụ lục này.

3.4. Xác nhận một thực phẩm mang tính tôn giáo hoặc dùng để hành lễ khi thực phẩm đó phù hợp với những yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tôn giáo.

3.5. Có thể xác nhận để làm nổi bật sự không có hoặc không thêm những chất cụ thể vào thực phẩm, miễn là điều đó không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và chất đó phải đảm bảo:

a) Không là đối tượng thoả mãn các yêu cầu đặc biệt quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn Codex hoặc các quy định khác của Nhà nước.

b) Chất mà người tiêu dùng thường cho là có trong thực phẩm đó.

c) Là chất mà không được phép thay thế bằng chất khác tạo ra những tính chất tương đương của thực phẩm đó, trừ khi bản chất của chất thay thế đó được công bố rõ ở nơi dễ thấy trên bao bì.

d) Là chất được cho phép có hoặc được thêm vào trong thực phẩm.

3.6. Những xác nhận làm nổi bật sự không có hoặc không thêm một hoặc nhiều chất dinh dưỡng phải được xem như là xác nhận về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ sự công bố bắt buộc về chất dinh dưỡng theo quy định trong Phụ lục 5 của Quy định ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

 

PHỤ LỤC 2

NHÓM, TÊN GỌI VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM

Việc phân nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm dựa trên Quy định quốc tế áp dụng cho các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban Codex thực phẩm quốc tế thông qua tại kỳ họp thứ 18 (tháng 8/1989) và bổ sung tại kỳ họp thứ 20 (tháng 07 năm 1993) chỉ áp dụng để ghi nhãn thành phần các chất phụ gia có trong thực phẩm hoặc ghi nhãn phụ gia thực phẩm.

1. Bảng phân nhóm, nhóm phụ và chức năng công nghệ của các chất phụ gia thực phẩm

Tên nhóm

Chức năng công nghệ

Tên nhóm phụ

1. Chất điều chỉnh độ chua

(Acidity regulator)

Làm thay đổi hoặc kiểm soát độ axit hoặc độ kiềm của thực phẩm

Axit, kiềm, chất đệm, chất điều chỉnh độ pH.

2. Axit

(Acid)

Làm tăng độ axit và tạo vị chua đối với thực phẩm

Chất điều hòa độ chua

3. Chất chống vón cục

(Anticaking agent)

Làm giảm khả năng kết dính của các phần tử thực phẩm

Chất chống vón cục, chất chống dính, chất làm rời.

4. Chất chống tạo bọt

(Antifoaming agent)

Ngăn cản hoặc làm giảm bọt

Chất chống tạo bọt

5. Chất chống oxy hóa

(Antioxidant)

Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm chống lại sự hư hỏng do quá trình oxy hóa gây ra như sự ôi chua và biến màu của mỡ

Chất chống oxy, chất kích ứng chống oxy hóa, chất chêlat hóa.

6. Chất độn

(Bulking agent)

Một chất không phải nước hoặc không khí làm cho thực phẩm tăng lên về khối lượng nhưng không tạo thêm giá trị năng lượng có sẵn của thực phẩm.

Chất độn, chất làm đầy.

7. Chất tạo màu

(Colour)

Bổ sung hoặc khôi phục màu của một thực phẩm.

Chất tạo màu

8. Chất giữ màu

(Colour retention agent)

Làm ổn định, duy trì hoặc làm tăng màu sắc của một thực phẩm

Chất cố định màu, chất ổn định màu.

9. Chất tạo nhũ

(Emulsifier)

Tạo thành hoặc duy trì một hỗn hợp đồng nhất của hai hoặc nhiều pha không trộn lẫn được trong một thực phẩm (như dầu và nước)

Chất tạo nhũ, chất tạo đàn hồi, chất phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất giảm sức căng bề mặt, chất làm ẩm.

10. Muối tạo nhũ

(Emulsifying salt)

Sắp đặt lại các protein của phomat khi sản xuất phomat để tránh sự phân lớp chất béo

Chất chêlat hóa

11. Chất làm cứng

(Firming agent)

Tạo hoặc giữ các mô của rau quả luôn cứng và dòn hoặc tác động với chất tạo keo để sinh ra hay củng cố một thể keo

Chất làm cứng

12. Chất xử lý bột

(Flour treatment agent)

Chất được pha vào bột để cải thiện chất lượng làm bánh hoặc màu sắc của bột

Chất tẩy trắng, chất xử lý bột nhào

13. Chất tăng hương vị

(Flavour enhancer)

Làm tăng hoặc khơi dậy hương vị có trong thực phẩm

Chất tăng hương vị, chất điều hương vị, chất thanh vị

14. Chất tạo bọt

(Foaming agent)

Tạo khả năng hình thành hoặc giữ một sự phân tán đồng nhất của một pha khí trong một thực phẩm ở dạng lỏng hoặc dạng đặc

Chất thông khí

15. Chất làm ẩm

(Humectant)

Bảo vệ thực phẩm khỏi bị khô do làm giảm tác dụng của môi trường khí quyển có độ ẩm thấp

Chất giữ nước/ẩm, chất làm ẩm

16. Chất tạo keo

(Gelling agent)

Tạo ra một kết cấu tốt cho thực phẩm thông qua sự hình thành một thể keo (gel)

Chất tạo keo

17. Chất làm bóng

(Glazing agent)

Một chất khi tiếp xúc với mặt ngoài của một thực phẩm sẽ làm bóng bề ngoài hoặc tạo ra một lớp bảo vệ cho thực phẩm đó

Chất phủ (bọc), chất làm bóng

18. Chất bảo quản

(Preservative)

Kéo dài thời gian sử dụng của một thực phẩm bằng cách chống lại sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra

Chất chống khuẩn, chất chống nấm, chất kiểm soát vi sinh vật, chất khử trùng

19. Chất khí đẩy

(Propellant)

Một chất khí khác không khí đẩy một thực phẩm khỏi bao bì chứa thực phẩm đó

Chất khí thoát

20. Chất tạo xốp (bột nở)

(Raising agent)

Một chất hoặc hỗn hợp các chất sinh khí và làm tăng thể tích của bột nhào

Chất gây men, chất tạo xốp, bột nở.

21. Chất ổn định

(Stabilizer)

Tạo khả năng duy trì một sự phân tán đồng nhất của hai hoặc nhiều chất không trộn lẫn được trong thực phẩm

Chất kết dính, chất làm cứng, chất giữ nước/ẩm, chất ổn định

22. Chất tạo ngọt

(Sweetener)

Chất không phải là đường tạo vị ngọt cho thực phẩm

Chất làm ngọt, chất tạo ngọt nhân tạo, chất tạo ngọt có tính dinh dưỡng

23. Chất làm đặc

(Thickener)

Làm tăng độ nhớt của thực phẩm

Chất làm đặc, chất ổn định cấu trúc, chất tạo hình khối.

2. Hệ thống mã số Quốc tế đối với phụ gia thực phẩm:

Mã số

Tên gọi phụ gia thực phẩm

Chức năng công nghệ

100

CUCUMIN

(CURCUMINS)

(i) Cucumin

(Curcumin)

(ii) Tumeric

(Turmeric)

Tạo màu

101

RIBOFLAVIN

(RIBOFLAVINS)

(i) Riboflavin

(Riboflavin)

(ii) Natri Riboflavin 5’ phophat

(Riboflavin 5’ - phosphate sodium)

Tạo màu

140

CLOROPHYL

(CHLOROPHYLL)

Tạo màu

141

ĐỒNG CLOROPHYL

(COPPER CHLOROPHYLLS)

(i) Phức đồng clorophyl

(Chlorophyll copper complex)

(ii) Phức đồng clorophyl, các muối natri và kali.

(Chlorophyllin copper complex,
sodium and potassium salts)

Tạo màu

142

XANH LỤC S

(GREEN S)

Tạo màu

143

XANH LỤC BỀN VỮNG FCF

(FAST GREEN FCF)

Tạo màu

150a

CARAMEN I - Thuần

CARAMEL I - Plain)

Tạo màu

150b

CARAMEL II - Công nghệ sunphit Kiềm

(Caramel II - Caustic sulphite process)

Tạo màu

150c

CARAMEL III - Công nghệ amoniac

(CARAMEL III - Amonia process)

Tạo màu

150d

CARAMEL IV - Công nghệ amoni - sunphit

(CARAMEL IV - Amonia-suphite process)

Tạo màu

151

ĐEN BRILIAN PN

(BRILLIANT BLACK PN)

Tạo màu

152

ĐEN CACBON (hydrocacbon)

(CACBON BLACK - hydrocarbon)

Tạo màu

153

CACBON THỰC VẬT

(VEGETABLE CARBON)

Tạo màu

154

NÂU FK

(BROWN FK)

Tạo màu

155

NÂU HT

(BROWN HT)

Tạo màu

160a

CAROTEN

(CAROTENES)

(i) Bêta-caroten - tổng hợp

(Beta-carotene-synthetic)

(ii) Chất chiết tự nhiên

(Natural extracts)

Tạo màu

160b

CHẤT CHIẾT ANATO

(ANNATTO EXTRACTS)

Tạo màu

160c

PAPRIKA OLEOREXIN

(PAPRIKA OLEORESINS)

Tạo màu

160d

LYCOPEN

(LYCOPENE)

Tạo màu

160e

BETA-APO-CAROTENNOIC

(BETA-APO-CAROTENAL)

Tạo màu

160f

BETA-APO-8’-AXIT CAROTENOIC

METYL hoặc ETYL ESTE

(BETA-APO-8’-CAROTENOIC ACID,

METHYL OR ETHYL ESTER)

Tạo màu

161a

FLAVOXATIN

(FLAVOXATHIN)

Tạo màu

161b

LUTEIN

(LUTEIN)

Tạo màu

161c

KRYPTOXANTIN

(KRYPTOXATHIN)

Tạo màu

161d

RUBIXANTIN

(RUBIXANTHIN)

Tạo màu

161e

VIOLOXANTIN

(VIOLOXATHIN)

Tạo màu

161f

RODOXANTIN

(RHODOXATHIN)

Tạo màu

161g

CANTAXANTIN

(CANTHAXATHIN)

Tạo màu

162

ĐỎ CỦ CẢI

(BEET RED)

Tạo màu

163

ANTOXYANIN

(ANTHOCYANINS)

(i) Antoxyanin

(Anthocyanins)

(ii) Chất chiết Grap Skin

(Grape skin extract)

(iii) Chất chiết Blackurant

(Blackcurrant extract)

Tạo màu

164

SAFRON

(SAFFRON)

Tạo màu

166

“SANDALWOOD”

Tạo màu

170

CANXI CACBONAT

(CALCIUM CARBONATES)

(i) Canxi cacbonat

(Calcium carbonate)

(ii) Canxi hydro cacbonat

(Calcium hydrogen carbonate)

Tạo màu bề mặt, chống vón cục, ổn định

171

TITAN DIOXIT

(TITANIUM DIOXIDE)

Tạo màu

172

SẮT OXIT

(IRON OXIDE)

(i) Sắt oxit, đen

(Iron oxide, black)

(ii) Sắt oxit, đỏ

(Iron oxide, red)

(iii) Sắt oxit, vàng

(Iron oxide, yellow)

Tạo màu

173

NHÔM

(ALUMINIUM)

Tạo màu

174

BẠC

(SILVER)

Tạo màu

175

VÀNG

(GOLD)

Tạo màu

180

LITOL RUBIN BK

(LITHOL RUBINE BK)

Tạo màu

181

TANIN hạng thực phẩm

(TANNINS, FOOD GRADE)

Màu, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc

182

OCSIL

(ORCHIL)

Tạo màu

200

AXIT SOCBIC

(SORBIC ACID)

Bảo quản

201

NATRI SOCBAT

(SODIUM SORBATE)

Bảo quản

202

KALI SOCBAT

(POTASSIUM SORBATE)

Bảo quản

203

CANXI SOCBAT

(CALCIUM SORBATE)

Bảo quản

209

HEPTYL p-HYDROXYBENZOAT

(HEPTYL p-HYDROXYBENZOATE)

Bảo quản

210

AXIT BENZOIC

(BENZOIC ACID)

Bảo quản

211

NATRI BENZOAT

(SODIUM BENZOATE)

Bảo quản

212

KALI BENZOAT

(POTASSIUM BENZOATE)

Bảo quản

213

CANXI BENZOAT

(CALCIUM BENZOATE)

Bảo quản

214

ETYL-p-HYDROXYBENZOAT

(ETHYL p-HYDROXYBENZOATE)

Bảo quản

215

NATRI ETYL p-HYDROXYBENZOAT

(SODIUM ETHYL p-HYDROXYBENZOATE)

Bảo quản

216

PROPYL p-HYDROXYBENZOAT

(PROPYL p-HYDROXYBENZOATE)

Bảo quản

217

NATRI PROPYL p-HYDROZYBENZOAT

(SODIUM PROPYL p-HYDORXYBENZOATE)

Bảo quản

218

METYL p-HYDROXYBENZOAT

(METHYL p-HYDROXYBENZOATE)

Bảo quản

219

NATRI METYL p-HYDROXYBENZOAT

(SODIUM METHYL p-HYDORXYBENZOATE)

Bảo quản

220

SUNPHUA DIOXIT

(SULPHUR DIOXIDE)

Bảo quản, chống oxy hóa

221

NATRI SUNPHIT

(SODIUM SULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

222

NATRI HYDRO SUNPHIT

(SODIUM HYDROGEN SULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

223

NATRI METABISUNPHIT

(SODIUM METABISULPHITE)

Bảo quản, tẩy trắng, chống oxy hóa

224

KALI METABISUNPHIT

(POTASSIUM METABISULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

225

KALI SUNPHIT

(POTASSIUM SULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

226

CANXI SUNPHIT

(CALCIUM SULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

227

CANXI HYDRO SUNPHIT

(CALCIUM HYDROGEN SULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

228

KALI BISUNPHIT

(POTASSIUM BISULPHITE)

Bảo quản, chống oxy hóa

230

DIPHENYL

(DIPHENYL)

Bảo quản

231

OCTO-PHENYNPHENOL

(ORTHO-PHENYLPHENOL)

Bảo quản

232

NATRI O-PHENYNPHENOL

(SODIUM O-PHENYLPHENOL)

Bảo quản

233

TIABENDAZOL

(THIABENDAZOLE)

Bảo quản

234

NISIN

(NISIN)

Bảo quản

235

PIMARIXIN hoặc NATAMYXIN

(PIMARICIN or NATAMYCIN)

Bảo quản

236

AXIT FOCMIC

(FORMIC ACID)

Bảo quản

237

NATRI FOCMAT

(SODIUM FORMATE)

Bảo quản

238

CANXI FOCMAT

(CALCIUM FORMATE)

Bảo quản

239

HEXAMETYLEN TETRAMIN

(HEXAMETHYLENE TETRAMINE)

Bảo quản

240

FOCMANDEHYT

(FORMADEHYDE)

Bảo quản

241

GÔM GUAICUM

(GUM GUAICUM)

Bảo quản

242

DIMETYL DICABONAT

(DIMETHYL DICARBONATE)

Bảo quản

249

KALI NITRIT

(POTASSIUM NITRITE)

Bảo quản, giữ màu

250

NATRI NITRIT

(SODIUM NITRITE)

Bảo quản, giữ màu

251

NATRI NITRAT

(SODIUM NITRATE)

Bảo quản, giữ màu

252

KALI NITRAT

(POTASSIUM NITRATE)

Bảo quản, giữ màu

260

AXIT AXETIC BĂNG

(ACETIC ACID GLACIAL)

Bảo quản, điều chỉnh độ chua

261

KALI AXETAT

(POTASSIUM ACETATES)

(i) Kali axetat

(Potassium acetate)

(ii) Kali diaxetat

(Potassium diacetate)

Bảo quản, điều chỉnh độ chua

262

NATRI AXETAT

(SODIUM ACETATES)

(i) Natri axetat

(Sodium acetate)

(ii) Natri diaxetat

(Sodium diacetate)

Bảo quản, điều chỉnh độ chua chêlat hóa

263

CANXI AXETAT

(CALCIUM ACETATE)

Bảo quản, ổn định, điều chỉnh độ chua

 

264

AMONI AXETAT

(AMONIUM ACETATE)

Điều chỉnh độ chua

265

AXIT DEHYDROAXETIC

(DEHYDROACETIC ACID)

Bảo quản

266

NATRI DEHYDROAXETAT

(SODIUM DEHYDROACETATE)

Bảo quản

270

AXIT LACTIC (L-D, và DL-)

[LACTIC ACID (L-, D- and DL-)]

Điều chỉnh độ chua

280

AXIT PROPIONIC

(PROPIONIC ACID)

Bảo quản

281

NATRI PROPIONAT

(SODIUM PROPIONATE)

Bảo quản

282

CANXI PROPIONAT

(CALCIUM PROPIONATE)

Bảo quản

283

KALI PROPIONAT

(POTASSIUM PROPIONATE)

Bảo quản

290

CACBON DIOXIT

(CARBON DIOXIDE)

Tạo khí cacbonic, khí dùng bao gói

296

AXIT MALIC (DL-)

[MALIC ACID (DL-)]

Điều chỉnh độ chua

297

AXIT FUMARIC

(FUMARIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

300

AXIT ASCOCBIC (L-)

[ASCORBIC ACID (L-)]

Chống oxy hóa

301

NATRI ASCOCBAT

(SODIUM ASCORBATE)

Chống oxy hóa

302

CANXI ASCOCBAT

(CALCIUM ASCORBATE)

Chống oxy hóa

303

KALI ASCOCBAT

(POTASSIUM ASCORBATE)

Chống oxy hóa

304

ASCOCBYL PALMITAT

(ASCORBYL PALMITATE)

Chống oxy hóa

305

ASCOCBYL STEARAT

(ASCORBYL STEARATE)

Chống oxy hóa

306

CHẤT CÔ ĐẶC HỖN HỢP TOCOPHEROL

(MIXED TOCOPHEROLS CONCENTRATE)

Chống oxy hóa

307

ANPHA-TOCOPHEROL

(ALPHA-TOCOPHEROL)

Chống oxy hóa

308

GAMA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP

(SYNTHETIC GAMMA-TOCOPHEROL)

Chống oxy hóa

309

DENTA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP

(SYNTHETIC DELTA-TOCOPHEROL)

Chống oxy hóa

310

PROPYL GALAT

(PROPYL GALLATE)

Chống oxy hóa

311

OCTYL GALAT

(OCTYL GALLATE)

Chống oxy hóa

312

DODECYL GALAT

(DODECYL GALLATE)

Chống oxy hóa

313

ETYL GALAT

(ETHYL GALLATE)

Chống oxy hóa

314

NHỰA GUAIAC

(GUAIAC RESIN)

Chống oxy hóa

315

AXIT ISOASCOCBIC (AXIT ERYTOCBIC)

(ISOASCORBIC ACID (ERYTHORBIC ACID)

Chống oxy hóa

316

NATRI ISOASCOCBAT

(SODIUM ISOASCORBATE)

Chống oxy hóa

317

KALI ISOASCOCBAT

(POTASIUM ISOASCORBATE)

Chống oxy hóa

318

CANXI ISOASCOCBAT

(CALCIUM ISOASCORBATE)

Chống oxy hóa

319

TECTIARY BUTYLHYDROKINON

(TERTIARY BUTYLHYDROQUINONE)

Chống oxy hóa

320

BUTYL HYDROXYANISOL

(BUTYLATED HYDROXYANISOLE)

Chống oxy hóa

321

BUTYL HYDROXYTOLUEN

(BUTYLATED HYDROXYTOLUENE)

Chống oxy hóa

322

LEXITIN

(LECITHINS)

Chống oxy hóa, tạo nhũ

323

ANOXOM

(ANOXOMER)

Chống oxy hóa, tạo nhũ

324

ETOXYKIN

(ETHOXY QUIN)

Chống oxy hóa, tạo nhũ

325

NATRI LACTAT

(SODIUM LACTATE)

Kích ứng chống oxy hóa, làm ẩm chất độn

326

KALI LACTAT

(POTASSIUM LACTATE)

Kích ứng chống oxy hóa, điều chỉnh độ chua

327

CANXI LACTAT

(CALCIUM LACTATE)

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột

328

AMONI LACTAT

(AMONIUM LACTATE)

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột

329

MAGIÊ LACTAT (DL-)

[MAGNESIUM LACTATE (DL-)]

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột

330

AXIT XITRIC

(CITRIC ACID)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, chống oxy hóa

331

NATRI XITRAT

(SODIUM CITRATES)

(i) Natri dihydro xitrat

(Sodium dihydrogen citrate)

(ii) Dinatri monohydro xitrat

(Disodium monohydrogen citrate)

(iii) Trinatri xitrat

(Trisodium citrate)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định

332

KALI XITRAT

(POTASSIUM CITRATES)

(i) Kali dihydro xitrat

(Potassium dihydrogen citrate)

(ii) Trikali xitrat

(Tripotassium citrate)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định

333

CANXI XITRAT

(CALCIUM CITRATES)

Điều chỉnh độ chua, làm cứng, chêlat hóa

334

AXIT TACTRIC [ L (+)]

[TARTARIC ACID (L(+))]

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, kích ứng chống oxy hóa

335

NATRI TACTRAT

(SODIUM TARTRATES)

(i) Mononatri tactrat

(Monosodium tartrate)

(ii) Dinatri tactrat

(Disodium tartrate)

Ổn định, chêlat hóa

336

KALI TACTRAT

(POTASSIUM TARTRATES)

(i) Monokali tactrat

(Monopotassium tactrate)

(ii) Dikali tactrat

(Dipotassium tartrate)

Ổn định, chêlat hóa

337

KALI NATRI TACTRAT

(POTASSIUM SODIUM TARTRATE)

Ổn định, chêlat hóa

338

AXIT OCTOPHOTPHORIC

(ORTHOPHOSPHORIC ACID)

Điều chỉnh độ chua, kích ứng chống oxy hóa

339

NATRI PHOPHAT

(SODIUM PHOSPHATES)

(i) Mononatri octophophat

(Monosodium orthophosphate)

(ii) Dinatri octophophat

(Disodium orthophosphate)

(iii) Trinatri octophophat

(Trisodium orthophosphate)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, tạo nhũ, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước

340

KALI PHOTPHAT

(POTASSIUM PHOSPHATES)

(i) Monokali octophotphat

(Monopotassium orthophostphate)

(ii) Dikali octophotphat

(Dipotassium orthophostphate)

(iii) Trikali octophotphat

(Tripotassium orthophostphate)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, nhũ hóa, giữ nước

341

CANXI PHOTPHAT

(CALCIUM PHOSPHATES)

(i) Monocanxi octophotphat

(Monocalcium orthophostphate)

(ii) Dicanxi octophotphat

(Dicalcium orthophostphate)

(iii) Tricanxi octophotphat

(Tricalcium orthophostphate)

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước

342

AMONI PHOTPHAT

(AMMONIUM PHOSPHATES)

(i) Monoammoni octophotphat

(Monoammonium orthophostphate)

(ii) Diamoni octophotphat

(Diammonium orthophostphate)

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột

343

MAGIÊ PHOTPHAT

(MAGNESIUM PHOSPHATES)

(i) Monomagiê octophotphat

(Monomagnesium orthophostphate)

(ii) Dimagiê octophotphat

(Dimagnesium orthophostphate)

(iii) Trimagiê octophotphat

(Trimagnesium orthophostphate)

Điều chỉnh độ chua, chống vón cục

344

LEXITIN XITRAT

(LECITHIN CITRATE)

Bảo quản

345

MAGIÊ XITRAT

(MAGNESIUM CITRATE)

Điều chỉnh độ chua

349

AMONI MALAT

(AMMONIUM MALATE)

Điều chỉnh độ chua

350

NATRI MALAT

(SODIUM MALATES)

(i) Natri hydro malat

(Sodium hydrogen malate)

(ii) Natri malat

(Sodium malate)

Điều chỉnh độ chua, làm ẩm

351

KALI MALAT

(POTASSIUM MALATES)

(i) Kali hydro malat

(Potassium hydrogen malate)

(ii) Kali malat

(Potassium malate)

Điều chỉnh độ chua

352

CANXI MALAT

(CALCIUM MALATES)

(i) Canxi hydro malat

(Calcium hydrogen malate)

(ii) Canxi malat

(Calcium malate)

Điều chỉnh độ chua

353

AXIT METATACTARIC

(METATARTARIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

354

CANXI TACTRAT

(CALCIUM TARTRATE)

Điều chỉnh độ chua

355

AXIT ADIPIC

(ADIPIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

356

NATRI ADIPAT

(SODIUM ADIPATES)

Điều chỉnh độ chua

357

KALI ADIPAT

(POTASIUM ADIPATES)

Điều chỉnh độ chua

359

AMONI ADIPAT

(AMMONIUM ADIPATES)

Điều chỉnh độ chua

363

AXIT SUXINIC

(SUCCINIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

365

NATRI FUMARAT

(SODIUM FUMARATES)

Điều chỉnh độ chua

366

KALI FUMARAT

(POTASSIUM FUMARATES)

Điều chỉnh độ chua

367

CANXI FUMARAT

(CALCIUM FUMARATES)

Điều chỉnh độ chua

368

AMONI FUMARAT

(AMMONIUM FURMARATES)

Điều chỉnh độ chua

370

1, 4 - HEPTONOLACTON

(1,4 - HEPTONOLACTONE)

Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa

375

AXIT NICOTINIC

(NICOTINIC ACID)

Giữ màu

380

AMONI XITRAT

(AMMONIUM CITRATES)

Điều chỉnh độ chua

381

SẮT AMONI XITRAT

(FERRIC AMMONIUM CITRATE)

Chống vón cục

383

CANXI GLYXEROPHOPHAT

(CALCIUM GLYCEROPHOSPHATE)

Làm đặc, tạo keo,
ổn định

384

ISOPROPYL XITRAT

(ISOPROPYL CITRATES)

Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa

385

CANXI DINATRI ETYLEN DIAMIN-TETRA-AXETAT

(CALCIUM DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE - TETRA - ACETATE)

Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa

386

DINATRI ETYLEN-DIAMIN-TETRA-AXETAT

(DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE-TETRA-ACETATE)

Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa

387

OXYSTEARIN

(OXYSTEARIN)

Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa

388

AXIT TIODIPROPIONIC

(THIODIPROPIONIC ACID)

Chống oxy hóa

389

DILAURYL THIODIPROPIONAT

(DILAURYL TIODIPROPIONATE)

Chống oxy hóa

390

DISTEARYL TIODIPROPIONAT

(DISTEARYL THIODIPROPIONATE)

Chống oxy hóa

391

AXIT PHYTIC

(PHYTIC ACID)

Chống oxy hóa

399

CANXI LACTOBIONAT

(CALCIUM LACTOBIONATE)

ổn định

400

AXIT ANGINIC

(ALGINIC ACID)

Làm đông đặc,
 ổn định

401

NATRI ANGINAT

(SODIUM ALGINATE)

Làm đông đặc,
 ổn định, tạo keo

402

KALI ANGINAT

(POTASSIUM ALGINATE)

Làm đông đặc,
 ổn định

403

AMONI ANGINAT

(AMMONIUM ALGINATE)

Làm đông đặc,
 ổn định

404

CANXI ANGINAT

(CALCIUM ALGINATE)

Làm đông đặc, ổn định, tạo keo, chống tạo bọt

405

PROPYLEN GLYCOL ANGINAT

(PROPYLENE GLYCOL ALGINATE)

Làm đông đặc, tạo nhũ

406

AGA

(AGAR)

Làm đông đặc, tạo keo, ổn định

407

CARAGENAN VÀ CÁC MUỐI NATRI, KALI, NH4 (kể cả FUCXELARIN)

[CARRAGENNAN AND ITS NA, K, NH4, SALTS (INCLUDES FURCELLARAN)]

Làm đông đặc, tạo keo, ổn định

408

MEN LÀM BÁNH GLYCAN

(BAKERS YEAST GLYCAN)

Làm đông đặc, tạo keo, ổn định

409

ARABINOGALACTAN

(ARABINOGALACTAN)

Làm đông đặc, tạo keo, ổn định

410

GÔM ĐẬU CAROB

(CAROB BEAN GUM)

Làm đông đặc, ổn định

411

GÔM YẾN MẠCH

(OAT GUM)

Làm đông đặc,
ổn định

412

GÔM GUAC

(GUAR GUM)

Làm đông đặc,
ổn định

413

GÔM TRAGACANT

(TRAGACANTH GUM)

Làm đông đặc,
ổn định, tạo nhũ

414

GÔM ARABIC (GÔM AKAXIA)

[GUM ARABIC (ACACIA GUM)]

Làm đông đặc,
ổn định

415

GÔM XANTAN

(XANTHAN GUM)

Làm đông đặc,
ổn định

416

GÔM KARAYA

(KARAYA GUM)

Làm đông đặc,
ổn định

417

GÔM TARA

(TARA GUM)

Làm đông đặc,
ổn định

418

GÔM GELAN

(GELLAN GUM)

Làm đông đặc,
ổn định, tạo keo

419

GÔM GATI

(GUM GHATTI)

Làm đông đặc,
ổn định, tạo nhũ

420

SOCBITOL SIRÔ SOCBITOL

(SORBITOL AND SORBITOL SYRUP)

Tạo ngọt, làm ẩm, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, tạo nhũ

421

MANITOL

(MANNITOL)

Tạo ngọt, chống vón

422

GLYXEROL

(GLYCEROL)

Làm ẩm, tạo khối

429

PEPTON

(PEPTONES)

Tạo nhũ

430

POLYOXYETYLEN (8) STEARAT

[POLYOXYETHYLENE (8) STEARATE]

Tạo nhũ

431

POLYOXYETYLEN (40) STEARAT

[POLYOXYETHYLENE (40) STEARATE]

Tạo nhũ

432

POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOLAURAT

[POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOLAURATE]

Tạo nhũ, khuyếch tán

433

POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOOLEAT

[POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOOLEATE]

Tạo nhũ, khuyếch tán

434

POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOPANMITAT

[POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOPALMITATE]

Tạo nhũ, khuyếch tán

435

POLYOXYETYLEN (20) SORBITAN MONOSTEARAT

[POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOSTEARATE]

Tạo nhũ, khuyếch tán

436

POLYOXYETYL (20) SOCBITAN TRISTEARAT

[POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN TRISTEARATE]

Tạo nhũ, khuyếch tán

440

PECTIN

(PECTINS)

Làm đặc, ổn định, tạo keo

441

DẦU HẠT CẢI ĐÃ HYDRO HÓA VÀ GLYXERIN HÓA

(SUPERGLYCERINATED HYDROGENATED RAPESEED OIL)

Tạo nhũ

442

MUỐI AMONI CỦA AXIT PHOTPHATIDIC

(AMMONIUM SALTS OF PHOSPHATIDIC ACID)

Tạo nhũ

443

DẦU THỰC VẬT ĐÃ BRÔM HÓA

(BROMINATED VEGETABLE OIL)

Tạo nhũ, ổn định

444

SACARO AXETAT ISOBUTYRAT

(SUCROSE ACETATE ISIBUTYRATE)

Tạo nhũ, ổn định

445

ESTE GLYXEROL CỦA NHỰA CÂY

(GLYCEROL ESTERS OF WOOD ROSIN)

Tạo nhũ, ổn định

446

SUXI STEARIN

(SUCCISTEARIN)

Tạo nhũ

450

MUỐI DIPHOTPHAT

(DIPHOSPHATES)

(i) Dinatri diphotphat

(Disodium diphosphate)

(ii) Trinatri diphotphat

(Trisodium diphosphate)

(iii) Tetranatri diphotphat

(Tetrasodium diphosphate)

(iv) Dikali diphotphat

(Dipotassium diphosphate)

(v) Tetrakali diphotphat

(Tetrapotassium diphosphate)

(vi) Dicanxi diphotphat

(Dicalcium diphosphate)

(vii) Canxi dihydro diphotphat

(Calcium dihydrogen diphosphate)

(viii) Dimagiê diphotphat

(Dimagnesium diphosphate)

Tạo nhũ, ổn định, điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chêlat hóa, giữ nước

451

MUỐI TRIPHOTPHAT

(TRIPHOSPHATES)

(i) Pentanatri triphotphat

(Pentasodium triphosphate)

(ii) Pentakali triphotphat

(Pentapotassium triphosphate)

Chêlat hóa, điều chỉnh độ chua, cải thiện cấu trúc

452

MUỐI POLYPHOTPHAT

(POLYPHOSPHATES)

(i) Natri polyphotphat

(Sodium polyphosphate)

(ii) Kali polyphotphat

(Potassium polyphosphate)

(iii) Natri canxi polyphotphat

(Sodium calcium polyphosphate)

(iv) Canxi polyphotphat

(Calcium polyphosphates)

(v) Amoni polyphotphat

(Ammonium polyphosphates)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, giữ nước

459

BÊTA-XYCLODESTRIN (*)

(BETA-CYCLODEXTRIN)

ổn định, kết dính

460

XENLULO

(CELLULOSE)

(i) Xenlulo vị tinh thể

(Microcrystalline cellulose)

(ii) Bột Xenlulo

(Powdered cellulose)

Tạo nhũ, chống vón cục, cải thiện cấu trúc, khuyếch tán.

461

METYL XENLULO

(METHYL CELLULOSE)

Làm đặc tạo nhũ, ổn định

462

ETYL XENLULO

(ETHYL CELLULOSE)

Kết dính, độn

463

HYDROXYPROPYL XENLULO

(HYDROXYPROPYL CELLULOSE)

Làm đặc, ổn định, tạo nhũ

464

HYDROXYPROPYL METYL XENLULO

(HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE)

Làm đặc, ổn định, tạo nhũ

465

METYL ETYL XENLULO

(METHYL ETHYL CELLULOSE)

Làm đặc, tạo nhũ, ổn định, tạo bọt

466

NATRI CACBONXYMETYL XENLULO

(SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE)

Làm đặc, ổn định

467

ETYL HYDROXY ETYL XENLULO

(ETHYL HYDROXYETHYL CELLULOSE)

Tạo nhũ, ổn định, làm đặc

468

CROTCARAMENLOT (*)

(CROSCARAMELLOSE)

ổn định, kết dính

470

CÁC MUỐI AXIT BÉO (Al, Ca, Na, Mg, K và NH4)

[SALTS OF FATTY ACIDS (with base Al, Ca, Na, Mg, K and NH4)]

Tạo nhũ, ổn định, chống vón cục

471

MONO- VÀ DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO

MONO-AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ, ổn định

472a

Các ESTE AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL

(ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL)

Nhũ hóa, ổn định, chêlat hóa

472b

Các ESTE AXIT LACTIC và AXIT BÉO của GLYXEROL

(LACTIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

472c

Các ESTE AXIT XITRIC và AXIT BÉO của GLYXEROL

(CITRIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

472d

Các ESTE AXIT TACTRIC của MONO và DIGLYXERIT của các AXIT BÉO

(TARTARIC ACID ESTERS OF MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

472e

Các ESTE AXIT DIAXETYLTACTARIC và AXIT BÉO của GLYXEROL

(DIACETYLTARTARIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

472f

Các ESTE hỗn hợp AXIT TACTARIC, AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL

(MIXED TARTARIC, ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

472g

Các MONOGLYXERIT đã SUCINYL hóa

(SUCCINYLATED MONOGLYCERIDES)

Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa

473

Các ESTE SACARO của các AXIT BÉO

(SUCROSE ESTERS OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ

474

SACARO GLYXERIT

(SUCROSEGLYCERIDES)

Tạo nhũ

475

Các ESTE POLYGLYXEROL của các AXIT BÉO

(POLYGLYCEROL ESTERS OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ

476

Các ESTE POLYGLYXEROL của AXIT RIXINOLEIC đã ESTE hóa

(POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID)

Tạo nhũ

477

Các ESTE PROPYLEN GLYCOL của các AXIT BÉO

(PROPYLENE GLYCOL ESTERS OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ

478

Các ESTE của AXIT BÉO đã LACTYL hóa của GLYXEROL và PROPYLEN GLYCOL

(LACTYLATED FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL AND PROPYLENE GLYCOL)

Tạo nhũ

479

DẦU ĐẬU NÀNH đã oxy hóa bằng nhiệt với MONO và DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO

(THERMALLY OXIDIZED SOYA BEAN OIL WITH MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS)

Tạo nhũ

480

DIOCTYL NATRI SUNPHOSUCINAT

(DIOCTYL SODIUM SULPHOSUCCINATE)

Tạo nhũ, làm ướt

481

NATRI LACTYLAT

(SODIUM LACTYLATE)

(i) Natri Stearoyl lactylat

(Sodium stearoyl lactylate)

(ii) Natri oleyl lactylat

(Sodium oleyl lactylate)

Tạo nhũ, ổn định

482

CANXI LACTYLAT

(CALCIUM LACTYLATE)

(i) Canxi Stearoyl lactylat

(Calcium stearoyl lactylate)

(ii) Canxi Oleyl lactylat

(Calcium oleyl lactylate)

Tạo nhũ, ổn định

483

STEARYL TACTRAT

(STEARYL TARTRATE)

Xử lý bột

484

STEARYL XITRAT

(STEATYL CITRATE)

Tạo nhũ, chêlat hóa

485

NATRI STEAROYL FUMARAT

(SODIUM STEAROYL FUMARATE)

Tạo nhũ

486

CANXI STEAROYL FUMARAT

(CALCIUM STEAROYL FUMARATE)

Tạo nhũ

487

NATRI LAURYSUNPHAT

(SODIUM LAURYLSULPHATE)

Tạo nhũ

488

MONO- và DIGLYXERIT đã ETOXY hóa

(ETHOXYLATED MONO- AND DI-GLYCERIES)

Tạo nhũ

489

ESTE của METYL GLUCOSIT và DẦU DỪA

(METHYL GLUCOSIDE COCONUT OIL ESTERS)

Tạo nhũ

491

SOCBITAN MONOSTEARAT

(SORBITAN MONOSTEARATE)

Tạo nhũ

492

SOCBITAN TRISTEARAT

(SORBITAN TRISTEARATE)

Tạo nhũ

493

SOCBITAN MONOLAURAT

(SORBITAN MONOLAURATE)

Tạo nhũ

494

SOCBITAN MONOOLEAT

(SORBITAN MONOOLEATE)

Tạo nhũ

495

SOCBITAN MONOPANMITAT

(SORBITAN MONOPALMITATE)

Tạo nhũ

496

SOCBITAN TRIOLEAT

(SORBITAN TRIOLEATE)

ổn định, tạo nhũ

500

Các muối NATRI CACBONAT

(SODIUM CARBONATES)

(i) Natri cacbonat

(Sodium carbonate)

(ii) Natri hydro cacbonat

(Sodium hydrogen carbonate)

(iii) Natri seskicacbonat

(Sodium sesquicarbonate)

Điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chống vón cục

501

Các muối KALI CACBONAT

(POTASSIUM CARBONATES)

(i) Kali cacbonat

(Potassium carbonate)

(ii) Kali hydro cacbonat

(Potassium hydrogen carbonate)

Điều chỉnh độ chua, ổn định

503

Các muối AMONI CACBONAT

(AMMONIUM CARBONATES)

(i) Amoni cacbonat

(Ammonium carbonate)

(ii) Amoni hydro cacbonat

(Ammonium hydrogen carbonate)

Điều chỉnh độ chua, làm trương nở

504

Các muối MAGIÊ CACBONAT

(MAGNESIUM CARBONATES)

(i) Magiê cacbonat

(Magnesium carbonate)

(ii) Magiê hydro cacbonat

(Magnesium hydrogen carbonate)

Điều chỉnh độ chua, chống vón cục, giữ màu

505

SẮT II CACBONAT

(FERROUS CARBONATE)

Điều chỉnh độ chua

507

AXIT CLOHYDRIC

(HYDROCHLORIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

508

KALI CLORUA

(POTASSIUM CHLORIDE)

Tạo keo

509

CANXI CLORUA

(CALCIUM CHLORIDE)

Làm cứng

510

AMONI CLORUA

(AMMONIUM CHLORIDE)

Xử lý bột

511

MAGIÊ CLORUA

(MAGNESIUM CHLORIDE)

Làm cứng

512

THIẾC CLORUA

(STANNOUS CHLORIDE)

Chống oxy hóa, giữ màu

513

AXIT SUNFURIC

(SULPHURIC ACID)

Điều chỉnh độ chua

514

NATRI SUNPHAT

(SODIUM SULPHATES)

Điều chỉnh độ chua

515

KALI SUNPHAT

(POTASSIUM SULPHATES)

Điều chỉnh độ chua

516

CANXI SUNPHAT

(CALCIUM SULPHATE)

Xử lý bột, chêlat hóa, làm cứng

517

AMONI SUNPHAT

(AMMONIUM SULPHATE)

Xử lý bột, ổn định

518

MAGIÊ SUNPHAT

(MAGNESIUM SULPHATE)

Làm cứng

519

ĐỒNG SUNPHAT

(CUPRIC SULPHATE)

Giữ màu, bảo quản

520

NHÔM SUNPHAT

(ALUMINIUM SULPHATE)

Làm cứng

521

NHÔM NATRI SUNPHAT

(ALUMINIUM SODIUM SULPHATE)

Làm cứng

522

NHÔM KALI SUNPHAT

(ALUMINIUM POTASSIUM SULPHATE)

Điều chỉnh độ chua, ổn định

523

NHÔM AMONI SUNPHAT

(ALUMINIUM AMMONIUM SULPHATE)

ổn định, làm cứng

524

NATRI HYDROXIT)

(SODIUM HYDROXIDE)

Điều chỉnh độ chua

525

KALI HYDROXIT

(POTASSIUM HYDROXIDE)

Điều chỉnh độ chua

526

CANXI HYDROXIT

(CALCIUM HYDROXIDE)

Điều chỉnh độ chua, làm cứng

527

AMONI HYDROXIT

(AMMONIUM HYDROXIDE)

Điều chỉnh độ chua

528

MAGIÊ HYDROXIT

(MAGNESIUM HYDROXIDE)

Điều chỉnh độ chua, giữ màu

529

CANXI OXIT

(CALCIUM OXIDE)

Điều chỉnh độ chua, xử lý bột

530

MAGIÊ OXIT

(MAGNESIUM OXIDE)

Chống vón cục

535

NATRI SẮT XYANUA

(SODIUM FEROCYANIDE)

Chống vón cục

536

KALI SẮT XYANUA

(POTASSIUM FEROCYANIDE)

Chống vón cục

537

SẮT II HEXAXYANOMANGANAT

(FERROUS HEXACYANOMANGANATE)

Chống vón cục

538

CANXI SẮT XYANUA

(CALCIUM FERROCYANIDE)

Chống vón cục

539

NATRI TIOSUNPHAT

(SODIUM THIOSULPHATE)

Chống vón cục, chêlat hóa

541

NATRI NHÔM PHOTPHAT

(SODIUM ALUMINIUM PHOSPHATE)

(i) Axit nhôm

(Acidic)

(ii) Bazơ

(Basic)

Điều chỉnh độ chua, tạo nhũ

542

BỘT XƯƠNG (chủ yếu CANXI PHOTPHAT)

[BONE PHOSPHATE (essentially Calcium phosphate, tribasic)]

Tạo nhũ, chống vón cục, giữ nước

550

NATRI SILICAT

(SODIUM SILICATES)

(i) Natri silicat

(Sodium silicate)

(ii) Natri metasilicat

(Sodium metasilicate)

Chống vón cục

551

SILIC DIOXIT Vô định hình

(SILICON DIOXIDE AMORPHOUS)

Chống vón cục

552

CANXI SILICAT

(CALCIUM SILICATE)

Chống vón cục

553

MAGIÊ SILICAT

(MAGNESIUM SILICATES)

(i) Magiê silicat

(Magnesium silicate)

(ii) Magiê trisilicat

(Magnesium trisilicate)

(iii) Bột tan

(Talc)

Chống vón cục, bột rắc

554

NATRI NHÔM SILICAT

(SODIUM ALUMINOSILICATE)

Chống vón cục

555

KALI NHÔM SILICAT

(POTASSIUM ALUMINIUM SILICATE)

Chống vón cục

556

CANXI NHÔM SILICAT

(CALCIUM ALUMINIUM SILICATE)

Chống vón cục

557

KẼM SILICAT

(ZINC SILICATE)

Chống vón cục

558

BENTONIT

(BENTONITE)

Chống vón cục

559

NHÔM SILICAT

(ALUMINIUM SILICATE)

Chống vón cục

560

KALI SILICAT

(POTASSIUM SILICATE)

Chống vón cục

570

CÁC AXIT BÉO

(FATTY ACIDS)

Ổn định bọt, làm bóng, chống tạo bọt

574

AXIT GLUCONIC (D-)

[GLUCONIC ACID (D-)]

Điều chỉnh độ chua, làm trương nở

575

GLUCONO DENTA-LACTON

(GLUCONO DELTA-LACTONE)

Điều chỉnh độ chua, làm trương nở

576

NATRI GLUCONAT

(SODIUM GLUCONATE)

Chêlat hóa

577

KALI GLUCONAT

(POTASSIUM GLUCONATE)

Chêlat hóa

578

CANXI GLUCONAT

(CALCIUM GLUCONATE)

Điều chỉnh độ chua, làm cứng

579

SẮT II GLUCONAT

(FERROUS GLUCONATE)

Giữ màu

580

MAGIÊ GLUCONAT

(MAGNESIUM GLUCONATE)

Điều chỉnh độ chua, làm cứng

585

SẮT II LACTAT

(FERROUS LACTATE)

Giữ màu

620

AXIT GLUTAMIC [L(+)-]

[GLUTAMIC ACID [L(+)-]

Tăng hương vị

621

MONONATRI GLUTAMAT

(MONOSODIUM GLUTAMATE)

Tăng hương vị

622

MONOKALI GLUTAMAT

(MONOPOTASSIUM GLUTAMATE)

Tăng hương vị

623

CANXI GLUTAMAT

(CALCIUM GLUTAMATE)

Tăng hương vị

624

MONOAMONI GLUTAMAT

(MONOAMMONIUM GLUTAMATE)

Tăng hương vị

625

MAGIÊ GLUTAMAT

(MAGNESIUM GLUTAMATE)

Tăng hương vị

626

AXIT GUANYLIC

(GUANYLIC ACID)

Tăng hương vị

627

DINATRI 5’-GUANYLAT

(DISODIUM 5’-GUANYLATE)

Tăng hương vị

628

DIKALI 5’-GUANYLAT

(DIPOTASSIUM 5’-GUANYLATE)

Tăng hương vị

629

CANXI 5’-GUANYLAT

(CALCIUM 5’-GUANYLATE)

Tăng hương vị

630

AXIT INOSINIC

(INOSINIC ACID)

Tăng hương vị

631

DINATRI 5’-INOSINAT

(DISODIUM 5’-ISOSINATE)

Tăng hương vị

632

KALI INOSINAT

(POTASSIUM INOSINATE)

Tăng hương vị

633

CANXI 5’-INOSINAT

(CALCIUM 5’-INOSINATE)

Tăng hương vị

634

CANXI 5’-RIBONUCLEOTIT

(CALCIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES)

Tăng hương vị

635

DINATRI 5’-RIBONUCLEOTIT

(DISODIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES)

Tăng hương vị

636

MANTOL

(MALTOL)

Tăng hương vị

637

ETYL MANTOL

(METHYL MALTOL)

Tăng hương vị

640

GLYXIN

(GLYCINE)

Tăng hương vị

641

L-LOXIN

(L-LEUCINE)

Tăng hương vị

642

LYXIN HYDROCLORUA (*)

(LYSIN HYDROCHLORIDE)

Tăng hương vị

900a

POLYDIMETYLSILOXAN

(POLYDIMETHYLSILOXANE)

Chống tạo bọt, tạo nhũ, chống vón cục

900b

METYLPHENYLPOLYSILOXAN

(METHYLPHENYLPOLYSILOXANE)

Chống tạo bọt

901

SÁP ONG TRẮNG VÀ VÀNG

(BEESWAX, WHITE AND YELLOW)

Làm bóng

902

SÁP CADELILA

(CANDELILLA WAX)

Làm bóng

903

SÁP CACNÔBA

(CARNAUBA WAX)

Làm bóng

904

SELAC

(SHELLAC)

Làm bóng

905a

DẦU KHOÁNG HẠNG THỰC PHẨM

(MINERAL OIL, FOOD GRADE)

Làm bóng, chống dính khuôn

905b

PETROLA

[PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)]

Làm bóng, chống dính khuôn

905c

SÁP DẦU HOẢ

(PETROLEUM WAX)

(i) Sáp vi tinh thể (*)

Microcrystalline wax

(ii) Sáp paraphin (8)

Paraffin wax

Làm bóng, chống dính khuôn

906

GÔM BENZOIN

(BENZOIN GUM)

Làm bóng

908

SÁP CÁM GẠO

(RICE BRAN WAX)

Làm bóng

909

SÁP SPECMAXETI

(SPERMACETI WAX)

Làm bóng

910

SÁP ESTE

(WAX ESTERS)

Làm bóng

911

METYL ESTE của các AXIT BÉO

(METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS)

Làm bóng

913

LANOLIN

(LANOLIN)

Làm bóng

915

Các ESTE GLYXEROL, METYL PENTA hoặc ERYTRYTOL ESTE CỦA COLOPHAN

(GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE)

Làm bóng

916

CANXI IODAT

(CALCIUM IODATE)

Xử lý bột

917

KALI IODAT

(POTASSIUM IODATE)

Xử lý bột

918

CÁC NITƠ OXIT

(NITROGEN OXIDES)

Xử lý bột

919

NITROSYL CLORUA

(NITROSYL CHLORIDE)

Xử lý bột

920

L-XYSTEIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó

(L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS)

Xử lý bột

921

L-SYSTIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó

(L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS)

Xử lý bột

922

KALI PESUNPHAT

(POTASSIUM PERSULPHATE)

Xử lý bột

923

AMONI PESUNPHAT

(AMMONIUM PERSULPHATE)

Xử lý bột

924a

KALI BROMAT

(POTASSIUM BROMATE)

Xử lý bột

924b

CANXI BROMAT

(CALCIUM BROMATE)

Xử lý bột

925

CLORIN

(CHLORINE)

Xử lý bột

926

CLORIN DIOXIT

(CHLORINE DIOXIDE)

Xử lý bột

927a

AZODICACBONAMIT

(AZODICARBONAMIDE)

Xử lý bột

927b

URÊ (CACBAMIT)

[URÊ (CARBAMIDE)]

Cải thiện cấu trúc

928

BENZOYL PEROXIT

(BENZOYL PEROXIDE)

Xử lý bột

929

AXETON PEROXIT

(ACETONE PEROXIDE)

Xử lý bột

930

CANXI PEROXIT

(CALCIUM PEROXIDE)

Xử lý bột

940

DICLORODIFLUOROMETAN

(DICHLORODIFLUOROMETHANE)

Khí đẩy, làm lạnh

941

NITƠ

(NITROGEN)

Khí đóng gói, làm lạnh

942

NITƠ OXIT

(NITROUS OXIDE)

Khí đẩy

943a

BUTAN

(BUTANE)

Khí đẩy

943b

ISOBUTAN

(ISOBUTANE)

Khí đẩy

944

PROPAN

(PROPANE)

Khí đẩy

945

CLOROPENTAFLUOROETAN

(CHLOROPENTAFLUOROETHANE)

Khí đẩy

946

OCTAFLUOROXYCLOBUTAN

(OCTAFLUOROCYCLOBUTANE)

Khí đẩy

950

KALI AXESUNFAM

(ACESULFAME POTASSIUM)

Tạo ngọt

951

ASPACTAM

(ASPARTAME)

Tạo ngọt, tăng hương vị

952

AXIT CYCLAMIC (và các muối Na, K, Ca)

[CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)]

Tạo ngọt

953

ISOMAL (ISOMANTITOL)

[ISOMALT (ISOMALTITOL)]

Tạo ngọt, chống vón cục, độn, làm bóng

954

SACARIN (và các muối Na, K, Ca)

[SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)]

Tạo ngọt

955

SACARO (TRICLOROGALACTOSACARO) (*)

[SUCRALOSE (TRICHLOROGALACTOSUCROSE)]

Tạo ngọt

957

TÔMATIN

(THAUMATIN)

Tạo ngọt, tăng hương vị

958

GLYXYRIZIN

(GLYCYRHIZIN)

Tạo ngọt, tăng hương vị

959

NEOHESPERIDIN DIHYSROXACON

(NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE)

Tạo ngọt

965

MANTITOL và SIRÔ MANTITOL

(MALTITOL AND MALTITOL SYRUP)

Tạo ngọt, ổn định, tạo nhũ

966

LACTITOL

(LACTITOL)

Tạo ngọt, cải thiện cấu trúc

967

XYLITOL

(XYLITOL)

Tạo ngọt, làm ẩm, ổn định, tạo nhũ, làm đông đặc

999

Chất chiết KILAIA

(QUILILAIA EXTRACTS)

Tạo bọt

1000

AXIT COLIC

(CHOLIC ACID)

Tạo nhũ

1001

Các muối và ESTE COLIN

(CHONINE SALTS AND ESTERS)

(i) Colin axetat

(Choline acetate)

(ii) Colin cacbonat

(Choline carbonate)

(iii) Colin clorua

(Choline chloride)

(iv) Colin xitrat

(Choline citrate)

(v) Colin tactrat

(Choline tartrate)

(vi) Colin lactat

(Choline lactate)

Tạo nhũ

1100

AMYLAZ

(AMYLASES)

Xử lý bột

1101

PROTEAZ

(PROTEASES)

(i) Proteaz

(Proteases)

(ii) Papain

(Papain)

(iii) Bromelain

(Bromelain)

(iv) Fixin

(Ficin)

Xử lý bột, ổn định, làm mềm, tăng hương vị

1102

GLUCOZ OXIDAZ

(GLUCOSE OXIDASE)

Chất chống oxy hóa

1103

INVETAZ

(INVERTASES)

ổn định

1104

LIPAZ

(LIPASES)

Tăng hương vị

1105

LYSOZYM

(LYSOZYME)

Bảo quản

1200

POLYDEXTROZ A và N

(POLYDEXTROSES A AND N)

Độn, ổn định, làm đặc, làm ẩm, cải thiện cấu trúc

1201

POLYVINYL PYROLYDON

(POLYVINYLPYRROLIDONE)

Định hình, ổn định, làm trong, khuyếch tán

1202

POLYVINYL POLYPYROLYDON

(POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE)

Ổn định màu

1503

DẦU THẦU DẦU

(CASTOR OIL)

Chống dính khuôn

1505

TRIETYL XITRAT

(TRIETHYL CITRATE)

Ổn định bọt

1508

TRIAXETIN

(TRIACETIN)

Làm ẩm

1520

PROPYLEN GLYCOL

(PROPYLEN GLYCOL)

Làm ẩm, làm ướt, khuyếch tán

1521

POLYETYLEN GLYCOL

(POLYETHYLENE GLYCOL)

Chống tạo bọt

3. Danh mục bổ sung - tinh bột biến tính:

Mã số

Tên gọi

Chức năng
công nghệ

1400

DEXTRIN, TINH BỘT RANG TRẮNG VÀ VÀNG

(DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1401

TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ AXIT

(ACID - TREATED STARCH)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1402

TINH BỘT XỬ LÝ KIỀM

(ALKALINE TREATED STARCH)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1403

TINH BỘT TẨY TRẮNG

(BLEACHED STARCH)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1404

TINH BỘT ĐÃ OXY HÓA

(OXYDIZED STARCH)

Làm đông đặc, tạo nhũ, kế dính

1405

TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ MEN

(STARCHES, ENZYME - TREATED)

Làm đông đặc

1410

TINH BỘT ĐƠN PHOTPHAT

(MONOSTARCH PHOSPHATE)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1411

TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL

(DISTARCH GLYCEROL)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1412

TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được ESTE hóa với NATRI TRIMETAPHOTPHAT

(DISTARCH PHOSPHATE ESTERIFIED WITH SODIUM TRIMETASPHOSPHATE; ESTERIFIED WITH PHOSPHOROUS - OXYCHLORIDE)

ổn định, làm đông đặc, kết dính

1413

TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được PHOTPHAT hóa

(PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1414

TINH BỘT ĐÔI đã AXETYL hóa

(AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE)

Tạo nhũ, làm đông đặc

1420

TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với ANHYDRIT AXETIC

(STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE)

Ổn định, làm đông đặc

1421

TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với VINYL AXETAT

(STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE)

Ổn định, làm đông đặc

1422

TINH BỘT ĐÔI ADIPAT đã AXETYL hóa

(ACETYLATED DISTARCH ADIPATE)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1423

TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL đã AXETYL hóa

(AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL)

Ổn định, làm đông đặc

1440

TINH BỘT ĐÔI HYDROXYL PHOTPHAT

(HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE)

Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1443

TINH BỘT ĐÔI HYDROXYLPROPYL GLYCEROL

(HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL)

Ổn định, làm đông đặc

1450

TINH BỘT NATRI OCTENYL SUXINAT

(STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE)

Kết dính, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc

 

PHỤ LỤC 3

GHI NHÃN PHỤ GIA THỰC PHẨM

Ghi nhãn phụ gia thực phẩm dựa trên Codex Stan 107-1981 áp dụng cho việc ghi nhãn phụ gia thực phẩm được sản xuất và nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.

1. Tên của chất phụ gia được ghi như sau:

1.1. Tên của mỗi chất phụ gia thực phẩm phải được ghi theo cách sau:

- Tên nhóm

- Tên chất phụ gia

- Mã số Quốc tế.

Phải ghi tên gọi cụ thể phản ánh bản chất xác thực của chất phụ gia thực phẩm đó. Sử dụng tên gọi và mã số Quốc tế của các chất phụ gia thực phẩm được công nhận chính thức trong hệ thống mã số quốc tế (INS) theo quy định trong PHỤ LỤC 2. Trong trường hợp chưa quy định, có thể dùng tên thông thường hoặc tên được mô tả một cách phù hợp.

1.2. Nếu có hai hoặc nhiều chất phụ gia thực phẩm trong một bao gói, các tên của chúng phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong mỗi bao gói.

1.3. Đối với một hỗn hợp các chất tạo hương có thể ghi "Hương liệu" kèm với các từ phản ánh bản chất của hương liệu đó như "tự nhiên"; "nhân tạo"; hoặc sự kết hợp giữa các từ trên.

2. Trong một hỗn hợp các chất phụ gia, có các chất phụ gia đã quy định giới hạn liều lượng sử dụng trong thực phẩm, cần ghi rõ số lượng hoặc tỷ lệ của chất phụ gia đó. Nếu các thành phần thực phẩm là bộ phận của chế phẩm đó, chúng phải được liệt kê trong danh mục các thành phần theo tỷ lệ giảm dần.

3. Cần ghi rõ công thức (hóa học, cấu tạo), khối lượng phân tử và các thông tin về chất lượng của chất phụ gia đó.

4. Các phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng không quá 18 tháng cần ghi thời hạn sử dụng tốt nhất bằng cụm từ "Hạn lưu trữ cuối cùng..." với cách ghi ngày, tháng, năm theo điểm 3.8 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

5. Phải ghi rõ "Dùng cho thực phẩm" bằng cỡ chữ lớn hơn, nét chữ đậm hơn ở vị trí dễ thấy của nhãn.

6. Ghi đầy đủ các thông tin chỉ dẫn của phương pháp bảo quản và sử dụng chất phụ gia trong thực phẩm.

7. Hàm lượng tịnh được ghi theo điểm 3.3 của Quy định tạm thời về ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn. Đối với phụ gia thực phẩm ở dạng viên, ghi nhãn theo khối lượng hoặc số lượng viên trong một bao gói.

 

PHỤ LỤC 4

GHI NHÃN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG

Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng dựa trên Codex Stan 146-1985

Ngoài các phần đã quy định trong Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng cần bổ sung các chi tiết dưới đây:

1. Tên của thực phẩm:

1.1. Dùng các thuật ngữ "Chế độ ăn uống đặc biệt", "Chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc các thuật ngữ tương đương phù hợp như "ăn kiêng" để liên kết với tên gọi vốn có của thực phẩm đó.

1.2. Đặc trưng "ăn kiêng" chủ yếu của thực phẩm cần ghi ngay cạnh tên của thực phẩm đó

Thí dụ: CHÁO ĂN KIÊNG                                    DIET SOUP

(Không chứa axit béo bão hòa)                             (Free saturated acids)

2. Xác nhận đặc tính "ăn kiêng"

Việc "xác nhận" khi ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng phải tuân theo các quy định về "xác nhận các đặc tính của thực phẩm" trong PHỤ LỤC 1 và quy định dưới đây:

Nếu một thực phẩm không bị biến đổi như định nghĩa tại điểm 2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn nhưng có thể phù hợp cho một chế độ ăn kiêng nhất định (do thành phần tự nhiên của thực phẩm đó) thì không được ghi "dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc "Đặc biệt dùng cho người ăn kiêng" hay bất kỳ một sự xác nhận tương đương nào. Tuy nhiên cũng có thể ghi "Thực phẩm này chứa X" (X là đặc trưng phân biệt chủ yếu) miễn sao việc ghi nhãn không lừa dối người tiêu dùng.

 

PHỤ LỤC 5

GHI NHÃN GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM

Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) nhằm quy định việc công bố chất dinh dưỡng và các thông tin bổ sung về dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

1. Công bố chất dinh dưỡng

1.1. Liệt kê các chất dinh dưỡng:

1.1.1. Các nội dung bắt buộc công bố:

a) Giá trị năng lượng.

b) Lượng protein, cacbonhydrat dễ tiêu (như đường, bột, không kể "xơ thực phẩm") và chất béo.

c) Lượng các chất dinh dưỡng khác đã xác nhận trên nhãn.

d) Lượng các chất dinh dưỡng khác có liên quan.

1.1.2. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và loại cacbonhydrat cùng với yêu cầu nêu trong 1.1.1 cần liệt kê lượng đường tổng số và số lượng tinh bột cùng với các dạng cacbonhydrat khác.

Nếu tiến hành xác nhận theo hàm lượng xơ thực phẩm thì phải công bố số lượng xơ thực phẩm.

1.1.3. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và các dạng axit béo thì công bố số lượng các axit béo no và các axit béo bậc cao chưa bão hoà.

1.1.4. Ngoài việc bắt buộc phải công bố theo 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3, cần liệt kê lượng vitamin và chất khoáng có tầm dinh dưỡng quan trọng và có liều sử dụng quy chuẩn đã được kiến nghị (RDA quy chuẩn: Reference Recommended Daily Allowance).

1.1.5. Cần liệt kê các vitamin và muối khoáng có trong thực phẩm khi chúng đạt một hàm lượng có ý nghĩa (*)

1.1.6. Một sản phẩm cụ thể tuân theo các yêu cầu ghi nhãn trong một tiêu chuẩn Nhà nước thì có thể công bố các chất dinh dưỡng theo tiêu chuẩn đó nhưng không được mâu thuẫn với các nội dung quy định trong 1.1.3; 1.1.4 và 1.1.5 của quy định này.

1.1.7. Tính toán các chất dinh dưỡng:

a) Tính giá trị năng lượng: Giá trị năng lượng được tính theo nguyên tắc chuyển đổi như sau:

Cacbonhydrat (đường, bột)                    17 KJ/g (4 Kcal/g)

Protein                                                  17 KJ/g (4 Kcal/g)

Chất béo                                               37 KJ/g (9 Kcal/g)

Cồn (etanol)                                           29 KJ/g (7 Kcal/g)

Axit hữu cơ                                            13 KJ/g (3 Kcal/g)

b) Tính hàm lượng protein:

Hàm lượng protein được tính theo công thức:

P = N x 6,25

Trong đó: - P: Hàm lượng protein

- N: Hàm lượng Nitơ tổng số

- 6,25: Hệ số quy đổi

(Có thể có quy định khác về hệ số quy đổi trong các tiêu chuẩn cụ thể).

1.2. Trình bày hàm lượng chất dinh dưỡng

1.2.1. Hàm lượng chất dinh dưỡng cần lượng hóa khi công bố.

1.2.2. Giá trị năng lượng cần được tính theo KJ và Kcal trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Ngoài ra có thể tính theo suất sử dụng đã định lượng trên bao bì hoặc theo từng phần miễn là các phần có trong bao gói đó được công bố.

1.2.3. Hàm lượng protein, cacbonhydrat và chất béo tính bằng g trên 100g hoặc 100ml hay trên mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.

1.2.4. Hàm lượng vitamin và chất khoáng tính theo các đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tính theo phần trăm của RDA quy chuẩn (Reference Recommended Daily Allowance) trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.

Ngoài ra, giá trị năng lượng và protein cũng có thể tính theo phần trăm RDA quy chuẩn.

Khi tính theo RDA quy chuẩn cần căn cứ vào liều sử dụng quy chuẩn do FAO/WHO đề nghị. Các giá trị dưới đây được sử dụng như RDA quy chuẩn phục vụ cho mục đích ghi nhãn.

Năng lượng MJ (Kcal)

9,5 (2300)

Protein, g

50

Vitamin A, mg

1000

Vitamin D, mg

5

Vitamin E, mg

10

Vitamin C, mg

60

Thiamin, mg

1,4

Riboflavin, mg

1,6

Niacin, mg

18

Vitamin B6, mg

2

Folacin, mg

400

Vitamin B12, mg

3

Canxi, mg

800

Photpho, mg

800

Sắt, mg

14

Magiê, mg

300

Kẽm, mg

15

Iot, mg

150

1.2.5. Hàm lượng cacbonhydrat dễ tiêu phải được ghi nhãn là "Cacbonhydrat". Nếu công bố các loại cacbonhydrat cụ thể cần ghi tên của chúng ngay sau hàm lượng cacbonhydrat tổng số theo mẫu sau:

“Cacbonhydrat .................g, trong đó đường ............... g”

hoặc “X ................. g”

“X” là tên xác định của từng loại cacbonhydrat khác nhau.

1.2.6. Hàm lượng và loại axit béo cần được ghi ngay sau chất béo tổng số như quy định trong 1.1.3 theo cách sau:

Chất béo ................ g

Trong đó axit béo bậc cao chưa bão hoà ................. g

Axit béo bão hoà ................. g

1.3. Sai lệch cho phép và sự phù hợp

1.3.1. Giới hạn của các giá trị dinh dưỡng cần được tính toán trên cơ sở sức khỏe của cộng đồng, thời gian sử dụng của sản phẩm, độ chính xác của các phương pháp xác định, sự biến đổi trong quá trình chế biến, tính dễ hỏng vốn có và độ biến động của chất dinh dưỡng vốn có hoặc được bổ sung vào thực phẩm.

1.3.2. Giá trị dinh dưỡng phải là các giá trị trung bình của các kết quả phân tích trên các sản phẩm đại diện cho các sản phẩm được ghi nhãn.

2. Thông tin bổ sung về chất dinh dưỡng:

2.1. Thông tin bổ sung giúp giải thích việc ghi nhãn các chất dinh dưỡng trên bao bì để người tiêu dùng dễ nhận biết về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.

2.2. Thông tin bổ sung là một nội dung không bắt buộc và được trình bày bên cạnh chỗ ghi nhãn về chất dinh dưỡng. Có thể dùng màu sắc, hình ảnh để thể hiện những thông tin này.

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN BẮT BUỘC GHI THỜI HẠN SỬ DỤNG
(Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm và do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố)

1. Thực phẩm dùng cho trẻ em:

- Bột dinh dưỡng (túi, hộp)

- Các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng trực tiếp làm thực phẩm.

- Đồ hộp dùng cho trẻ em.

2. Sữa và sản phẩm:

- Sữa đặc có đường

- Sữa bột

- Sữa tươi thanh trùng

- Sữa chua

- Bơ, váng sữa

- Pho mát (trừ pho mát dạng rắn)

3. Cà phê, cacao và sản phẩm:

- Cà phê bột, hoà tan và các chế phẩm hỗn hợp với bơ, sữa.

- Bột, bơ cacao và sôcôla.

4. Kem hộp, kem túi.

5. Dầu, mỡ động, thực vật và sản phẩm:

- Dầu, mỡ thực vật và động vật

- Bơ thực vật

- Magarin, shortening

6. Nước giải khát bao gồm:

- Bia (chai, hộp)

- Đồ uống có hàm lượng cồn thấp hơn 10%

- Nước ép rau quả (hộp, túi)

- Nước giải khát (trừ nước giải khát đóng hộp và nước tinh lọc)

7. Bánh quy, bánh mỳ gối.

8. Mì, miến, cháo, phở ăn liền.

9. Đồ hộp thịt, cá, rau quả (*)

10. Các sản phẩm chế biến của trứng (lòng đỏ, lòng trắng sấy khô hoặc bảo quản lỏng).

11. Nước chấm, nước xốt, tương ớt.

12. Phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 18 tháng

 

MỤC LỤC

* Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng về việc ban hành Quyết định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

* Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

1. Quy định chung

2. Thuật ngữ

3. Nội dung ghi nhãn bắt buộc

4. Nội dung ghi nhãn khuyến khích

5. Trình bày các nội dung ghi nhãn bắt buộc

PHỤ LỤC 1

Xác nhận các đặc tính của thực phẩm

PHỤ LỤC 2

Nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm

PHỤ LỤC 3

Ghi nhãn phụ gia thực phẩm

PHỤ LỤC 4

Ghi nhãn đối với chất lượng thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng

PHỤ LỤC 5

Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm

PHỤ LỤC 6

Danh mục thực phẩm bao gói sẵn bắt buộc ghi thời hạn sử dụng



(*) Các chất phụ gia được chấp nhận tại phiên họp hội đồng lần thứ 20 của Ủy ban Codex quốc tế vào tháng 7 năm 1993.

(*) Một loại vitamin hoặc muối khoáng được coi là đạt "Hàm lượng có ý nghĩa" khi chúng có hàm lượng lớn hơn 5% RDA quy chuẩn.

(*) Đối với đồ hộp nhập khẩu, cho phép ghi ngày sản xuất.

THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY
---------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 23/TDC-QD

Hanoi, February 20, 1995

 

DECISION

PROMULGATING PROVISIONAL REGULATIONS ON LABELLING OF PREPACKAGED FOODS

DIRECTOR GENERAL
OF THE DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY

Pursuant to the Ordinance on Quality of Goods dated December 27, 1990;

Pursuant to the Decree No. 327/HDBT dated October 19, 1991 of the Council of Ministers on implementation of the Ordinance on Quality of Goods;

Pursuant to the Decree No. 22/HDBT dated February 08, 1984 of the Council of Ministers prescribing functions, tasks and powers of the Directorate for Standards, Metrology and Quality;

At the request of the Chairman of Vietnam National Codex Committee;

HEREBY DECIDES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Manufacturers, traders and importers of foods are responsible for the implementation of these provisional Regulations.

Article 3. Foods quality management department, Inspectorate of the Directorate, Technical Centers for Standards, Metrology and Quality, Sub-directorate for Standards, Metrology and Quality in provinces and central-affiliated cities shall organize and instruct the implementation of these provisional Regulations within the scope of their management tasks.

Article 4. Regarding goods which are foods, these provisional Regulations shall supersede the provisions of Point 2.3 of “Regulations on registration of quality of goods” enclosed with the Decision No. 55/TDC-QD dated March 02, 1994 of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.

Article 5. This Decision comes into force from July 01, 1995.

 

 

DIRECTOR GENERAL
OF THE DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY




Nguyen Huu Thien

 

PROVISIONAL REGULATIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. GENERAL PROVISIONS

1.1. These Regulations apply to the labeling of all prepackaged foods to be manufactured or imported for domestic consumption.

These Regulations correspond to Codex Stan 1 - 1991.

1.2. The label shall indicate clear and truthful statements to avoid misleading or confusing the consumer in regard to the true nature of the food.

2. DEFINITION OF TERMS

For the purpose of this document, the terms herein are construed as follows:

- “Food”:

 

Any substance, whether processed, semi-processed or raw, which is intended for human consumption, including drinks, chewing gum and any substance which has been used in the manufacture, preparation or treatment of food but does not include cosmetics or substances used only as drugs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Any tag, brand, mark, pictorial or other descriptive matter, written, printed, stencilled, marked, embossed or impressed on, or attached to, a container of food.

- “Labelling”:

 

Any written, printed or graphic matter that is present on the label for the purpose of providing information on the nature of the food.

- “Trade mark”:

 

Any sign which is capable of distinguishing the goods, of the same type, of one trader from those of others. Trade mark may comprise a word, image, picture or any combination of these, represented in one or several given colours. “Trade mark” is not the label of a product (as prescribed in the Decree No. 197/HDBT dated December 14, 1982 and the Decree No. 84/HDBT dated March 20, 1990).

- “Container”:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Any packaging of food for delivery as a single item for sale to the consumer.  Container (including wrappers) may completely or partially enclose the food.

- “Prepackaged”:

 

Packaged or made up in advance in a container, ready for offer to the consumer.

- “Ingredient”:

 

Any substance, including a food additive, used in the manufacture or preparation of a food and present in the final product although possibly in a modified form. 

- “Nutrient”:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) which provides energy; or

b) which is needed for growth, development and maintenance of life; or

c) a deficit of which will cause characteristic bio-chemical or physiological changes to occur.

- “Sugar”:

All mono-saccharides and di-saccharides present in food.

- “Dietary fibre”:

Edible plant and animal material which is not hydrolysed by the endogenous enzymes of the human digestive tract as determined by the agreed upon method.

- “Polyunsaturated fatty acid”:

Fatty acids with cis-cis methylene interrupted double bonds. 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

A description intended to inform the consumer of nutritional properties of a food. “Nutrition labelling” consists of 2 components: nutrient declaration and supplementary nutrition information.

- “Nutrition declaration”:

A listing of the nutrient content of a food on its label.

- “Claim":

Labelling which confirms that a food has particular qualities relating to its origin, nutritional indicators, nature, processing or composition.

- “Nutrition Claim”:

 

Any representation which states, suggests or implies that a food has particular nutritional properties including the energy value and the content of protein, fat and carbohydrates, as well as the content of vitamins and minerals. However, a nutrition claim is not limited to these nutritional indicators.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Any substance not normally consumed as a food by itself or not normally used as a typical ingredient of the food, whether or not it has nutritive value. This substance is intentionally added to food for a technological purpose in the manufacture, processing, preparation, treatment, packing, packaging, transport or storage in order to achieve expected result, and may become a component of or otherwise affect the characteristics of such foods. The term does not include “contaminants” or substances added to food for maintaining or improving nutritional qualities.

- “Date of minimum durability, best before”:

The date which signifies the end of the period, under any stated storage conditions, during which the food will retain all of specific qualifies and remain fully marketable and acceptable for consumption.

3. MANDATORY LABELLING CONTENTS

The following information shall appear on the label of prepackaged foods, except to the extent otherwise expressly provided in Vietnam’s Standards or other regulations issued by the Directorate for Standards, Metrology and Quality.

3.1. The name of the food

3.1.1. The name shall indicate the true nature of the food. The name shall normally be specific and not generic. Where a name or names have been established for a food in Vietnam’s Standards or other State legislative documents, at least one of these names shall be used. In the absence of any such name, the name of a food prescribed in a Codex or ISO standard shall be used. A common name accompanied by an appropriate descriptive term which was not misleading or confusing to the consumer shall be used.

3.1.2. There shall appear on the label, in close proximity to the name of the food, such additional words or phrases as necessary to make “claim” of the true nature and physical condition of the food including the type of packing medium, style, and the condition of treatment it has undergone (for example: dried, concentrated, reconstituted, smoked, or radiated, etc.). Details on claims as to characteristics of foods are provided in ANNEX 1.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.2. List of ingredients

3.2.1. Except for single ingredient foods, a list of ingredients shall be declared on the label.

3.2.1.1. The term ‘ingredient’ shall have a font size larger and bolder than that of listed ingredients of the food.

3.2.1.2. All ingredients shall be listed in descending order of proportion by weight at the time of the manufacture of the food.

3.2.1.3. Where a “compound” ingredient is made up of two or more “secondary ingredients”, these “secondary ingredients” shall be specified in brackets in descending order of proportion by weight after the name of the said “compound” ingredient. The "secondary ingredients" of a "compound" ingredient which has a given name and forms less than 25% of the food need not be indicated on the label, unless they are food additives.

3.2.1.4. Added water shall be declared in the list of ingredients, except when the water forms part of an ingredient such as brine, syrup or broth used in a compound food and declared as such in the list of ingredients.  Water evaporated in the course of manufacture needs not be declared. Regarding dehydrated or condensed foods which are intended to be “reconstituted” by the addition of water only, the ingredients may be listed in order of proportion by weight in the “reconstituted” product provided that a statement such as “ingredients of the product when prepared in accordance with the directions on the label” is included.

3.2.2. A specific name shall be used for ingredients in the list of ingredients in accordance with the provisions set out in Section 3.1 (Name of the food) except that:

3.2.2.1. Regarding ingredients belong to these classes, the following class names shall be used:

CLASS NAMES 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Vegetable oil, animal oil, hydrogenated or partially - hydrogenate vegetable oil

Refined oils other than olive

- Vegetable fat, animal fat

Refined fats other than pork fat and beef fat

- Starch

Starches, other than chemically modified starches

- Fish

All species of fish where the fish constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such food does not refer to a specific species of fish.

- Poultry meat

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



All types of poultry meat where such meat constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such a food does not refer to a specific type of poultry meat.

- Cheese

 

All types of cheese where the cheese or mixture of cheeses constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such food does not refer to a specific type of cheese or mixture of cheeses.

- Spice, spices or mixed spices

 

All spices and spice extracts not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food.

- Herbs or mixed herbs

All herbs or parts of herbs not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



All types of gum preparations used in the manufacture of chewing gum

- Sugar

All types of sucrose

- Dextrose or glucose

Anhydrous dextrose and dextrose monohydrate.

- Caseinates

All types of caseinates

- Cocoa butter

Press, expeller or refined cocoa butter

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



All crystallized fruit not exceeding 10% of the weight of the food.

3.2.2.2. Ingredients that are food additives shall be specified on the label adopting one of the following options:

a) Class names and names of the food additives.

b) Class names and INS numbers of the food additives which must be specified in parentheses.

Example: The emulsifying agents, including sodium polyphosphate and dipotassium diphosphate, used in the manufacture of cheese shall be declared in the list of ingredients of cheese product as follows:

a) Emulsifying agents: sodium polyphosphate and dipotassium diphosphate; or

b) Emulsifying agents (452 i) and (450 iv)

The second option (INS numbers of food additives are declared) is preferred in order to avoid a label with long and confusing information.

3.2.2.3. The food additives used for flavour enhancing, colouring and sweetening purposes may be generally declared as “flavour”, “colour”, “sweetener”. For food additives falling in the “modified starches” class, the name of the "modified starches” class may be declared as an alternative for the specific names of the food additives in this class.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Example:

Artificial colour: β-apo-8'-carotenoic acid methyl or ethyl ester.

Artificial colour (160f)

The expression “sweetener” (other than sugar) shall be qualified by “synthetic” or “artificial”.

3.2.2.4. A food additive carried over into a food through its raw materials or other ingredients (known as “carry-over food additives”) in a significant quantity or in an amount sufficient to perform a technological function in that food shall be included in the list of ingredients. Otherwise, a carry-over food additive added to a food at a level less than that required to achieve a technological function shall be exempted from declaration in the list of ingredients.

3.2.2.5. Food additives used as processing aids shall be declared on the label in accordance with the provisions of ANNEX 3.

3.2.3. Quantitative labelling of ingredients:

a) Where the labelling of a food places special emphasis on the presence of one or more valuable and/or characterizing ingredients, the ingoing percentage (%) of the ingredient at the time of manufacture shall be declared.

b) Where the labelling of a food places special emphasis on the low content of one or more ingredients, the percentage (%) of the ingredient in the final product shall be declared.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.2.5. Nutrition labelling of the ingredients of foods shall comply with the provisions of ANNEX 5.

3.3. Net contents and drained weight:

3.3.1. The net contents shall be declared in a prominent position on the label as follows:

a) For domestically manufactured foods: the net contents shall be declared in lawful measurement units of the Socialist Republic of Vietnam.

b) For imported/exported foods: the net contents may be declared in the metric units of the international system of units or avoirdupois.

3.3.2. The net contents shall be declared in the following manner:

a) for liquid foods, by volume;

b) for solid foods, by weight;

c) for semi-solid (or viscous) foods, either by weight or volume.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.4. Name and address

The names and addresses of both manufacturer and packer of the food shall be declared.

3.5. Country of origin

3.5.1. The country of origin of the food shall be declared on the label as follows:

a) For domestically manufactured foods, the phrase “Sản xuất tại Việt Nam" (“Manufactured in Vietnam”) shall be specified;

b) For imported foods, the name of the manufacturing country shall be declared.

3.5.2. When a food undergoes processing in a second country which changes its nature, this second country shall be considered to be the country of origin for the purpose of labelling.

3.6. Lot identification:

Each container shall be marked in code or in clear to identify the producing factory and the lot of the food.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where a food is manufactured for domestic consumption and included in the list of products subject to quality registration with competent authorities, the quality registration number of the food shall be declared. The declaration of quality registration number shall comply with the provisions of Point 2.5 of the Decision No. 55/TDC-QD dated March 02, 1994 of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.

3.8. Date marking and storage instructions:

3.8.1. The date shall be declared as follows:

a) The “date of minimum durability, best before” shall be declared.

b) The date shall be declared by the words:

“Best before end….... [c) and d)]

c) The date shall consist at least of:

- The day, month and year for products with a minimum durability of not more than three (03) months.

- The month and year for products with a minimum durability of more than three months.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Example:

- For a food with a minimum durability of not more than 03 months: “Best before 30.06.94”

- For a food with a minimum durability of more than 03 months: “Best before 06.94” For imported products whose label is provided in English, the month may be indicated by letters.

dd) The date shall be declared in a prominent position on the label or accompanied by a reference to where the date is given.

3.8.2. The list of prepackaged foods requiring date marking is provided in ANNEX 6. This list may be revised to serve food quality control requirements of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.

3.8.3 Any special conditions for the storage of the food shall be included on the label if the validity of the date depends thereon.

3.9. Instructions for use:

Instructions for use, including the “reconstitution” in 3.2.1.4, shall be included on the label to ensure correct utilization of the food.

3.10. Irradiated foods:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.10.2. When an irradiated product is used as an ingredient in another food, this shall be so declared in the list of ingredients.

3.10.3. When a single ingredient product is prepared from a raw material which has been irradiated, the label of the product shall contain a statement indicating the treatment.

4. OPTIONAL LABELLING

4.1. Any information may be displayed in labelling provided that it is not in conflict with the mandatory requirements of the regulations herein or those relating to claims in Point 3.1.2 and Annex 1 or labelling principles given in Point 1.2 hereof.

4.2. If grade designations are used, they shall be readily understandable and not be misleading or confusing to the consumer.

5. PRESENTATION OF MANDATORY INFORMATION

5.1. General requirements:

5.1.1. Labels in prepackaged foods shall be printed, glued, attached, or otherwise applied in such a manner that they will not become separated from the container.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.1.3. Where the container is covered by a wrapper, the wrapper shall carry the necessary information or the label on the container shall be readily legible through the outer wrapper or not obscured by it.

5.1.4. The name and net contents of the food shall appear in a prominent position on the label.

5.2. Language:

5.2.1. For foods manufactured and used domestically, the language on the label shall be Vietnamese. In addition to Vietnamese, the information on the label may be provided in foreign languages, as the case may be.

5.2.2. For imported foods, the language on the label shall be either Vietnamese or English. In other cases, a supplementary label containing the mandatory information in Point 3 hereof in Vietnamese may be used.

5.2.3. In the case of either relabeling or a supplementary label, the mandatory information in Point 3 hereof shall be fully and accurately reflect that in the original label./.

 

ANNEX 1

CLAIMS AS TO CHARACTERISTICS OF FOODS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Principles:

1.1. No food shall be described or presented in a manner that is false, misleading or deceptive or is likely to create an erroneous impression regarding its character in any respect.

1.2. The manufacturer or trader of the food must be able to justify the claims made on the label.

2. Prohibited claims:

2.1. Claims stating that any given food will provide an adequate source of all essential nutrients (except in the case of products well defined in a Vietnam’s standard or a Codex standard or where appropriate authorities have accepted the product to be an adequate source of all essential nutrients).

2.2. Claims implying that a balanced diet or ordinary foods cannot supply adequate amounts of all nutrients.

2.3. Claims which cannot be substantiated.

2.4. Claims as to the suitability of a food for use in the prevention, alleviation, treatment or cure of a disease, disorder, or particular physiological condition, unless they are foods for special dietary uses as prescribed in Vietnam’s standards or Codex standards.

2.5. Claims which could give rise to doubt about the safety of similar food or which could arouse or exploit fear in the consumer.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Conditional claims:

The following claims should be permitted subject to the particular condition attached to each:

3.1. An indication that a food has obtained an increased or special nutritive value by means of the addition of nutrients, such as vitamins, minerals and amino acids may be given only if such an addition has been made on the basis of State general principles for the addition of essential nutrients to foods, this kind of indication shall be subject to legislative documents issued by competent authorities.

3.2. An indication that the food has special nutritional qualities by the reduction or omission of a nutrient shall be made on the basis of nutritional considerations and subject to legislation by competent authorities.

3.3. Terms such as “natural”, “pure”, etc. when they are used, should be in accordance with specific regulations, and the use of these terms should be consistent with the prohibitions set out in Point 2 of this annex.

3.4. Religious or ritual preparation of a food may be claimed provided that the food conforms to the requirements of the competent religious or ritual authorities.

3.5. Claims which highlight the absence or non-addition of particular substances to food may be used provided that they are not misleading and provided that the substance:

a) is not subject to specific requirements in any Vietnam’s standard, Codex standard or other State regulations;

b) is one which consumers would normally expect to find in the food;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) is one whose presence or addition is permitted in the food.

3.6. Claims which highlight the absence or non-addition of one or more nutrients should be regarded as nutrition claims and therefore should invoke mandatory nutrient declaration in accordance with the provisions of Annex 5 of the Regulations on labelling of prepackaged foods.

 

ANNEX 2

CLASS NAMES, TITLES AND THE INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM FOR FOOD ADDITIVES

Classification, class names and INS numbers of food additives which are determined on the basis of International regulations for food additives ratified by the Codex Alimentarius Commission in its 18th session (held in August, 1989) and revised in the 20th session (held in July 1993), and shall apply to declaration of food additives in ingredient lists of foods or labelling of food additives only.

1. Table of functional classes, sub-classes and technological functions of food additives

Functional classes

Technological functions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Acidity regulator

 

Alters or controls the acidity or alkalinity of a food

Acid, alkali, base, buffer, buffering agent, pH adjusting agent.

2. Acid

 

Increases the acidity and imparts a sour taste to a food

Acidifer

3. Anticaking agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Reduces the tendency of particles of food to adhere to one another

Anticaking agent, anti-stick agent, drying agent, dusting agent.

4. Antifoaming agent

 

Prevents or reduces foaming

Antifoaming agent, defoaming agent

5. Antioxidant

 

Prolongs the shelf-life of foods by protecting against deterioration caused by oxidation, such as fat rancidity and colour changes

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Bulking agent

 

A substance, other than air or water, which contributes to the bulk of a food without contributing significantly to its available energy value.

Bulking agent, filler.

7. Colour

 

Adds or restores colour in a food.

Colour

8. Colour retention agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Stabilizes, retains or intensifies the colour of a food

Colour fixative, colour stabilizer.

9. Emulsifier

 

Forms or maintains a uniform mixture of two or more immiscible phases such surface as oil and water in a food

Emulsifier, plasticizer, dispersing agent, surface active agent, surfactant, wetting.

10. Emulsifying salt

 

Rearranges cheese proteins in the manufacture of processed cheese, in order to prevent fat separation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11. Firming agent

 

Makes or keeps tissues of fruit or vegetables firm and crisp, or interacts with gelling agents to produce or strengthen a gel

Firming agent

12. Flour treatment agent

 

A substance added to flour to improve its baking quality or colour

Bleaching agent, dough improver

13. Flavour enhancer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Enhances the existing taste and/or odour of a food

Flavour enhancer, flavour modifier, tenderizer

14. Foaming agent

 

Makes it possible to form or maintain a uniform dispersion of a gaseous phase in a liquid or solid food

Aerating agent

15. Humectant

 

Prevents food from drying out by counteracting the effect of an wetting agent atmosphere having a low degree of humidity

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



16. Gelling agent

 

Gives a food texture through formation of a gel

Gelling agent

17. Glazing agent

 

A substance which, when applied to the external surface of a food, imparts a shiny appearance or provides a protective coating

Coating (sealing) agent, polish

18. Preservative

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prolongs the shelf-life of a food by protecting against deterioration caused by microorganisms

Antimicrobial preservative, antimycotic agent, bacteriophage control agent, disinfectant

19. Propellant

 

A gas, other than air, which expels a food from a container

Propellant

20. Raising agent

 

A substance or combination of substances which liberate gas and thereby increase the volume of a dough

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



21. Stabilizer

 

Makes it possible to maintain a uniform dispersion of two or more immiscible substances in a food

Binder, firming agent, moisture/water retention agent, foam stabilizer

22. Sweetener

 

A non-sugar substance which imparts a sweet taste to a food

Sweetener, artificial sweetener, nutritive sweetner

23. Thickener

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Increases the viscosity of a food 

Thickening agent, texturizer, bodying agent.

2. International Numbering System (INS) for food additives:

INS number

Name of Food Additive

Technological function

100

CURCUMINS

 (i) Curcumin

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Colour

101

RIBOFLAVINS

 (i) Riboflavin

 (ii) Riboflavin 5’ - phosphate sodium

Colour

140

CHLOROPHYLL

Colour

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



COPPER CHLOROPHYLLS

 (i) Chlorophyll copper complex

 (ii) Chlorophyllin copper complex, sodium and potassium salts

Colour

142

GREEN S

Colour

143

FAST GREEN FCF

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



150a

CARAMEL I - Plain

Colour

150b

CARAMEL II - Caustic sulphite process

Colour

150c

CARAMEL III - Amonia process

Colour

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



CARAMEL IV - Amonia-suphite process

Colour

151

BRILLIANT BLACK PN

Colour

152

CARBON BLACK - hydrocarbon

Colour

153

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Colour

154

BROWN FK

Colour

155

BROWN HT

Colour

160a

CAROTENES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (ii) Natural extracts

Colour

160b

ANNATTO EXTRACTS

Colour

160c

PAPRIKA OLEORESINS

Colour

160d

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Colour

160e

BETA-APO-CAROTENAL

Colour

160f

BETA-APO-8’-CAROTENOIC ACID,
METHYL OR ETHYL ESTER

Colour

161a

FLAVOXATHIN

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



161b

LUTEIN

Colour

161c

KRYPTOXANTHIN

Colour

161d

RUBIXANTHIN

Colour

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



VIOLOXANTHIN

Colour

161f

RHODOXATHIN

Colour

161g

CANTHAXATHIN

Colour

162

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Colour

163

ANTHOCYANINS

 (i) Anthocyanins

 (ii) Grape skin extract

 (iii) Blackcurrant extract

Colour

164

SAFFRON

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



166

“SANDALWOOD”

Colour

170

CALCIUM CARBONATES

 (i) Calcium carbonate

 (ii) Calcium hydrogen carbonate

Surface colourant, anticaking agent, firming agent

171

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Colour

172

IRON OXIDE

 (i) Iron oxide, black

 (ii) Iron oxide, red

 (iii) Iron oxide, yellow

Colour

173

ALUMINUM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



174

SILVER

Colour

175

GOLD

Colour

180

LITHOL RUBINE BK

Colour

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



TANNINS, food grade

Colour, emulsifier, stabilizer, thickener

182

ORCHIL

Colour

200

SORBIC ACID

Preservative

201

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative

202

POTASSIUM SORBATE

Preservative

203

CALCIUM SORBATE

Preservative

209

HEPTYL p-HYDROXYBENZOATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



210

BENZOIC ACID

Preservative

211

SODIUM BENZOATE

Preservative

212

POTASSIUM BENZOATE

Preservative

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



CALCIUM BENZOATE

Preservative

214

ETHYL p-HYDROXYBENZOATE

Preservative

215

SODIUM ETHYL p-HYDROXYBENZOATE

Preservative

216

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative

217

SODIUM PROPYL p-HYDORXYBENZOATE

Preservative

218

METHYL p-HYDROXYBENZOATE

Preservative

219

SODIUM METHYL p-HYDORXYBENZOATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



220

SULPHUR DIOXIDE

Preservative, antioxidant

221

SODIUM SULPHITE

Preservative, antioxidant

222

SODIUM HYDROGEN SULPHITE

Preservative, antioxidant

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SODIUM METABISULPHITE

Preservative, bleaching agent, antioxidant

224

POTASSIUM METABISULPHITE

Preservative, antioxidant

225

POTASSIUM SULPHITE

Preservative, antioxidant

226

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative, antioxidant

227

CALCIUM HYDROGEN SULPHITE

Preservative, antioxidant

228

POTASSIUM BISULPHITE

Preservative, antioxidant

230

DIPHENYL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



231

ORTHO-PHENYLPHENOL

Preservative

232

SODIUM O-PHENYLPHENOL

Preservative

233

THIABENDAZOLE

Preservative

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



NISIN

Preservative

235

PIMARICIN or NATAMYCIN

Preservative

236

FORMIC ACID

Preservative

237

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative

238

CALCIUM FORMATE

Preservative

239

HEXAMETHYLENE TETRAMINE

Preservative

240

FORMADEHYDE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



241

GUM GUAICUM

Preservative

242

DIMETHYL DICARBONATE

Preservative

249

POTASSIUM NITRITE

Preservative, colour fixative

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SODIUM NITRITE

Preservative, colour fixative

251

SODIUM NITRATE

Preservative, colour fixative

252

POTASSIUM NITRATE

Preservative, colour fixative

260

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative, acidity regulator

261

POTASSIUM ACETATES

 (i) Potassium acetate

 (ii) Potassium diacetate

Preservative, acidity regulator

262

SODIUM ACETATES

 (i) Sodium acetate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Preservative, acidity regulator, sequestrant

263

CALCIUM ACETATE

Preservative, stabilizer, acidity regulator

264

AMONIUM ACETATE

Acidity regulator

265

DEHYDROACETIC ACID

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



266

SODIUM DEHYDROACETATE

Preservative

270

LACTIC ACID (L-, D- and DL-)

Acidity regulator

280

PROPIONIC ACID

Preservative

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SODIUM PROPIONATE

Preservative

282

CALCIUM PROPIONATE

Preservative

283

POTASSIUM PROPIONATE

Preservative

290

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Carbonating agent, packaging gas

296

MALIC ACID (DL-)

Acidity regulator

297

FUMARIC ACID

Acidity regulator

300

ASCORBIC ACID (L-)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



301

SODIUM ASCORBATE

Antioxidant

302

CALCIUM ASCORBATE

Antioxidant

303

POTASSIUM ASCORBATE

Antioxidant

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ASCORBYL PALMITATE

Antioxidant

305

ASCORBYL STEARATE

Antioxidant

306

MIXED TOCOPHEROLS CONCENTRATE

Antioxidant

307

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Antioxidant

308

SYNTHETIC GAMMA-TOCOPHEROL

Antioxidant

309

SYNTHETIC DELTA-TOCOPHEROL

Antioxidant

310

PROPYL GALLATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



311

OCTYL GALLATE

Antioxidant

312

DODECYL GALLATE

Antioxidant

313

ETHYL GALLATE

Antioxidant

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GUAIAC RESIN

Antioxidant

315

ISOASCORBIC ACID (ERYTHORBIC ACID)

Antioxidant

316

SODIUM ISOASCORBATE

Antioxidant

317

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Antioxidant

318

CALCIUM ISOASCORBATE

Antioxidant

319

TERTIARY BUTYLHYDROQUINONE

Antioxidant

320

BUTYLATED HYDROXYANISOLE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



321

 BUTYLATED HYDROXYTOLUENE

Antioxidant

322

LECITHINS

Antioxidant, emulsifier

323

ANOXOMER

Antioxidant, emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ETHOXY QUIN

Antioxidant, emulsifier

325

SODIUM LACTATE

Antioxidant synergist, humectants, bulking agent

326

POTASSIUM LACTATE

Antioxidant synergist, acidity regulator

327

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator, flour treatment agent

328

AMONIUM LACTATE

Acidity regulator, flour treatment agent

329

MAGNESIUM LACTATE (DL-)

Acidity regulator, flour treatment agent

330

CITRIC ACID

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



331

SODIUM CITRATES

 (i) Sodium dihydrogen citrate

 (ii) Disodium monohydrogen citrate

 (iii) Trisodium citrate

Acidity regulator, sequestrant, stabilizer

332

 POTASSIUM CITRATES

 (i) Potassium dihydrogen citrate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator, sequestrant, stabilizer

333

CALCIUM CITRATES

Acidity regulator, firming agent, sequestrant

334

TARTARIC ACID (L(+))

Acidity regulator, sequestrant, antioxidant synergist

335

SODIUM TARTRATES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (ii) Disodium tartrate

Stabilizer, sequestrant

336

POTASSIUM TARTRATES

 (i) Monopotassium tactrate

 (ii) Dipotassium tartrate

Stabilizer, sequestrant

337

POTASSIUM SODIUM TARTRATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



338

ORTHOPHOSPHORIC ACID

Acidity regulator, antioxidant synergist

339

SODIUM PHOSPHATES

 (i) Monosodium orthophosphate

 (ii) Disodium orthophosphate

 (iii) Trisodium orthophosphate

Acidity regulator, sequestrant, stabilizer, emulsifier, firming agent, texturizer, raising agent, anticacking agent, water retention agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POTASSIUM PHOSPHATES

 (i) Monopotassium orthophostphate

 (ii) Dipotassium orthophostphate

 (iii) Tripotassium orthophostphate

Acidity regulator, sequestrant, stabilizer, emulsifier, water retention agent

341

CALCIUM PHOSPHATES

 (i) Monocalcium orthophostphate

 (ii) Dicalcium orthophostphate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator, flour treatment agent, firming agent, texturizer, raising agent, anticacking agent, water retention agent

342

AMMONIUM PHOSPHATES

 (i) Monoammonium orthophostphate

 (ii) Diammonium orthophostphate

Acidity regulator, flour treatment agent

343

MAGNESIUM PHOSPHATES

 (i) Monomagnesium orthophostphate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (iii) Trimagnesium orthophostphate

Acidity regulator, anticacking agent

344

LECITHIN CITRATE

Preservative

345

MAGNESIUM CITRATE

Acidity regulator

349

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator

350

SODIUM MALATES

 (i) Sodium hydrogen malate

 (ii) Sodium malate

Acidity regulator, humectant

351

POTASSIUM MALATES

 (i) Potassium hydrogen malate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator

352

CALCIUM MALATES

 (i) Calcium hydrogen malate

 (ii) Calcium malate

Acidity regulator

353

METATARTARIC ACID

Acidity regulator

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



CALCIUM TARTRATE

Acidity regulator

355

ADIPIC ACID

Acidity regulator

356

SODIUM ADIPATES

Acidity regulator

357

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator

359

AMMONIUM ADIPATES

Acidity regulator

363

SUCCINIC ACID

Acidity regulator

365

SODIUM FUMARATES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



366

POTASSIUM FUMARATES

Acidity regulator

367

CALCIUM FUMARATES

Acidity regulator

368

 AMMONIUM FURMARATES

Acidity regulator

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1,4 - HEPTONOLACTONE

Acidity regulator, sequestrant

375

NICOTINIC ACID

Colour retention agent

380

AMMONIUM CITRATES

Acidity regulator

381

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Anticaking agent

383

CALCIUM GLYCEROPHOSPHATE

Thickener, gelling agent, stabilizer

384

ISOPROPYL CITRATES

Antioxidant, preservative, sequestrant

385

CALCIUM DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE - TETRA - ACETATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



386

DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE-TETRA-ACETATE

Antioxidant, preservative, sequestrant

387

OXYSTEARIN

Antioxidant, preservative, sequestrant

388

THIODIPROPIONIC ACID

Antioxidant

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DILAURYL TIODIPROPIONATE

Antioxidant

390

DISTEARYL THIODIPROPIONATE

Antioxidant

391

PHYTIC ACID

Antioxidant

399

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Stabilizer

400

ALGINIC ACID

Thickener, stabilizer

401

SODIUM ALGINATE

Thickener, stabilizer, gelling agent

402

POTASSIUM ALGINATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



403

AMMONIUM ALGINATE

Thickener, stabilizer

404

CALCIUM ALGINATE

Thickener, stabilizer, gelling agent, antifoaming agent

405

PROPYLENE GLYCOL ALGINATE

Thickener, emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



AGAR

Thickener, gelling agent, stabilizer

407

CARRAGENNAN AND ITS NA, K, NH4, SALTS
(INCLUDES FURCELLARAN)

Thickener, gelling agent, stabilizer

408

BAKERS YEAST GLYCAN

Thickener, gelling agent, stabilizer

409

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Thickener, gelling agent, stabilizer

410

CAROB BEAN GUM

Thickener, stabilizer

411

OAT GUM

Thickener, stabilizer

412

GUAR GUM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



413

TRAGACANTH GUM

Thickener, stabilizer, emulsifier

414

GUM ARABIC (ACACIA GUM)

Thickener, stabilizer

415

XANTHAN GUM

Thickener, stabilizer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



KARAYA GUM

Thickener, stabilizer

417

TARA GUM

Thickener, stabilizer

418

GELLAN GUM

Thickener, stabilizer, gelling agent

419

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Thickener, stabilizer, emulsifier

420

SORBITOL AND SORBITOL SYRUP

Sweetener, humectant, sequestrant, texturizer, emulsifier

421

MANNITOL

Sweetener, anticacking agent

422

GLYCEROL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



429

PEPTONES

Emulsifier

430

POLYOXYETHYLENE (8) STEARATE

Emulsifier

431

POLYOXYETHYLENE (40) STEARATE

Emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOLAURATE

Emulsifier, dispersing agent

433

POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOOLEATE

Emulsifier, dispersing agent

434

POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOPALMITATE

Emulsifier, dispersing agent

435

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Emulsifier, dispersing agent

436

POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN TRISTEARATE

Emulsifier, dispersing agent

440

PECTINS

Thickener, stabilizer, gelling agent

441

SUPERGLYCERINATED HYDROGENATED RAPESEED OIL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



442

AMMONIUM SALTS OF PHOSPHATIDIC ACID

Emulsifier

443

BROMINATED VEGETABLE OIL

Emulsifier, stabilizer

444

SUCROSE ACETATE ISIBUTYRATE

Emulsifier, stabilizer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GLYCEROL ESTERS OF WOOD ROSIN

Emulsifier, stabilizer

446

SUCCISTEARIN

Emulsifier

450

DIPHOSPHATES

 (i) Disodium diphosphate

 (ii) Trisodium diphosphate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (iv) Dipotassium diphosphate

 (v) Tetrapotassium diphosphate

 (vi) Dicalcium diphosphate

 (vii) Calcium dihydrogen diphosphate

 (viii) Dimagnesium diphosphate

Emulsifier, stabilizer, acidity regulator, raising agent, sequestrant, water retention agent

451

 TRIPHOSPHATES

 (i) Pentasodium triphosphate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Sequestrant, acidity regulator, texturizer

452

POLYPHOSPHATES

 (i) Sodium polyphosphate

 (ii) Potassium polyphosphate

 (iii) Sodium calcium polyphosphate

 (iv) Calcium polyphosphates

 (v) Ammonium polyphosphates

Emulsifier, stabilizer, sequestrant, texturizer, water retention agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



BETA-CYCLODEXTRIN (*)

Stabilizer, binder

460

CELLULOSE

 (i) Microcrystalline cellulose

 (ii) Powdered cellulose

Emulsifier, anticacking agent, texturizer, dispersing agent

461

METHYL CELLULOSE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



462

ETHYL CELLULOSE

Binder, filler

463

HYDROXYPROPYL CELLULOSE

Thickener, stabilizer, emulsifier

464

 HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE

Thickener, stabilizer, emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



METHYL ETHYL CELLULOSE

Thickener, emulsifier, stabilizer, foaming agent

466

SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE

Thickener, stabilizer

467

ETHYL HYDROXYETHYL CELLULOSE

Emulsifier, stabilizer, thickener

468

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Stabilizer, binder

470

SALTS OF FATTY ACIDS (with base Al, Ca, Na, Mg, K and NH4)

Emulsifier, stabilizer, anticacking agent

471

MONO-AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS

Emulsifier, stabilizer

472a

ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



472b

LACTIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

472c

CITRIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

472d

TARTARIC ACID ESTERS OF MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DIACETYLTARTARIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

472f

MIXED TARTARIC, ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

472g

SUCCINYLATED MONOGLYCERIDES

Emulsifier, stabilizer, sequestrant

473

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Emulsifier

474

SUCROSEGLYCERIDES

Emulsifier

475

POLYGLYCEROL ESTERS OF FATTY ACIDS

Emulsifier

476

POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



477

PROPYLENE GLYCOL ESTERS OF FATTY ACIDS

Emulsifier

478

LACTYLATED FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL AND PROPYLENE GLYCOL

Emulsifier

479

THERMALLY OXIDIZED SOYA BEAN OIL WITH MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS

Emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DIOCTYL SODIUM SULPHOSUCCINATE

Emulsifier, wetting agent

481

SODIUM LACTYLATE

(i) Sodium stearoyl lactylate

(ii) Sodium oleyl lactylate

Emulsifier, stabilizer

482

CALCIUM LACTYLATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Calcium oleyl lactylate

Emulsifier, stabilizer

483

STEARYL TARTRATE

Flour treatment agent

484

STEATYL CITRATE

Emulsifier, sequestrant

485

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Emulsifier

486

CALCIUM STEAROYL FUMARATE

Emulsifier

487

SODIUM LAURYLSULPHATE

Emulsifier

488

ETHOXYLATED MONO- AND DI-GLYCERIES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



489

METHYL GLUCOSIDE COCONUT OIL ESTERS

Emulsifier

491

SORBITAN MONOSTEARATE

Emulsifier

492

SORBITAN TRISTEARATE

Emulsifier

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SORBITAN MONOLAURATE

Emulsifier

494

SORBITAN MONOOLEATE

Emulsifier

495

SORBITAN MONOPALMITATE

Emulsifier

496

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Stabilizer, emulsifier

500

SODIUM CARBONATES

(i) Sodium carbonate

(ii) Sodium hydrogen carbonate

(iii) Sodium sesquicarbonate

Acidity regulator, raising agent, anticacking agent

501

POTASSIUM CARBONATES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Potassium hydrogen carbonate

Acidity regulator, stabilizer

503

AMMONIUM CARBONATES

(i) Ammonium carbonate

(ii) Ammonium hydrogen carbonate

Acidity regulator, raising agent

504

MAGNESIUM CARBONATES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Magnesium hydrogen carbonate

Acidity regulator, anticacking agent, colour retention agent

505

FERROUS CARBONATE

Acidity regulator

507

HYDROCHLORIC ACID

Acidity regulator

508

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Gelling agent

509

CALCIUM CHLORIDE

Firming agent

510

AMMONIUM CHLORIDE

Flour treatment agent

511

MAGNESIUM CHLORIDE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



512

STANNOUS CHLORIDE

Antioxidant, colour retention agent

513

SULPHURIC ACID

Acidity regulator

514

SODIUM SULPHATES

Acidity regulator

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POTASSIUM SULPHATES

Acidity regulator

516

CALCIUM SULPHATE

Flour treatment agent, sequestrant, firming agent

517

AMMONIUM SULPHATE

Flour treatment agent, stabilizer

518

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Firming agent

519

CUPRIC SULPHATE

Colour retention agent, preservative

520

ALUMINIUM SULPHATE

Firming agent

521

ALUMINIUM SODIUM SULPHATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



522

ALUMINIUM POTASSIUM SULPHATE

Acidity regulator, stabilizer

523

ALUMINIUM AMMONIUM SULPHATE

Stabilizer, firming agent

524

SODIUM HYDROXIDE

Acidity regulator

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POTASSIUM HYDROXIDE

Acidity regulator

526

CALCIUM HYDROXIDE

Acidity regulator, firming agent

527

AMMONIUM HYDROXIDE

Acidity regulator

528

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acidity regulator, colour retention agent

529

CALCIUM OXIDE

Acidity regulator, flour treatment agent

530

MAGNESIUM OXIDE

Anticacking agent

535

SODIUM FEROCYANIDE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



536

POTASSIUM FEROCYANIDE

Anticacking agent

537

FERROUS HEXACYANOMANGANATE

Anticacking agent

538

CALCIUM FERROCYANIDE

Anticacking agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SODIUM THIOSULPHATE

Anticacking agent, sequestrant

541

SODIUM ALUMINIUM PHOSPHATE

(i) Acidic

(ii) Basic

Acidity regulator, emulsifier

542

BONE PHOSPHATE (essentially Calcium phosphate, tribasic)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



550

SODIUM SILICATES

(i) Sodium silicate

(ii) Sodium metasilicate

Anticacking agent

551

SILICON DIOXIDE AMORPHOUS

Anticacking agent

552

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Anticacking agent

553

MAGNESIUM SILICATES

(i) Magnesium silicate

(ii) Magnesium trisilicate

(iii) Talc

Anticacking agent, dusting powder

554

SODIUM ALUMINOSILICATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



555

POTASSIUM ALUMINIUM SILICATE

Anticacking agent

556

CALCIUM ALUMINIUM SILICATE

Anticacking agent

557

ZINC SILICATE

Anticacking agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



BENTONITE

Anticacking agent

559

ALUMINIUM SILICATE

Anticacking agent

560

POTASSIUM SILICATE

Anticacking agent

570

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Foam stabilizer, glazing agent, antifoaming agent

574

GLUCONIC ACID (D-)

Acidity regulator, raising agent

575

GLUCONO DELTA-LACTONE

Acidity regulator, raising agent

576

SODIUM GLUCONATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



577

POTASSIUM GLUCONATE

Sequestrant

578

CALCIUM GLUCONATE

Acidity regulator, firming agent

579

FERROUS GLUCONATE

Colour retention agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



MAGNESIUM GLUCONATE

Acidity regulator, firming agent

585

FERROUS LACTATE

Colour retention agent

620

GLUTAMIC ACID [L(+)-

Flavour enhancer

621

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Flavour enhancer

622

MONOPOTASSIUM GLUTAMATE

Flavour enhancer

623

CALCIUM GLUTAMATE

Flavour enhancer

624

MONOAMMONIUM GLUTAMATE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



625

MAGNESIUM GLUTAMATE

Flavour enhancer

626

GUANYLIC ACID

Flavour enhancer

627

DISODIUM 5’-GUANYLATE

Flavour enhancer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DIPOTASSIUM 5’-GUANYLATE

Flavour enhancer

629

CALCIUM 5’-GUANYLATE

Flavour enhancer

630

INOSINIC ACID

Flavour enhancer

631

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Flavour enhancer

632

POTASSIUM INOSINATE

Flavour enhancer

633

CALCIUM 5’-INOSINATE

Flavour enhancer

634

CALCIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



635

DISODIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES

Flavour enhancer

636

MALTOL

Flavour enhancer

637

METHYL MALTOL

Flavour enhancer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GLYCINE

Flavour enhancer

641

L-LEUCINE

Flavour enhancer

642

LYSIN HYDROCHLORIDE (*)

Flavour enhancer

900a

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Antifoaming agent, emulsifier, anticacking agent

900b

METHYLPHENYLPOLYSILOXANE

Antifoaming agent

901

BEESWAX, WHITE AND YELLOW

Glazing agent

902

CANDELILLA WAX

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



903

CARNAUBA WAX

Glazing agent

904

SHELLAC

Glazing agent

905a

MINERAL OIL, FOOD GRADE

Glazing agent, release agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)

Glazing agent, release agent

905c

PETROLEUM WAX

(i) Microcrystalline wax (*)

 (ii) Paraffin wax (8)

Glazing agent, release agent

906

BENZOIN GUM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



908

RICE BRAN WAX

Glazing agent

909

SPERMACETI WAX

Glazing agent

910

WAX ESTERS

Glazing agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS

Glazing agent

913

LANOLIN

Glazing agent

915

GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE

Glazing agent

916

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Flour treatment agent

917

POTASSIUM IODATE

Flour treatment agent

918

NITROGEN OXIDES

Flour treatment agent

919

NITROSYL CHLORIDE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



920

L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS

Flour treatment agent

921

L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS

 Flour treatment agent

922

POTASSIUM PERSULPHATE

Flour treatment agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



AMMONIUM PERSULPHATE

Flour treatment agent

924a

POTASSIUM BROMATE

Flour treatment agent

924b

CALCIUM BROMATE

Flour treatment agent

925

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Flour treatment agent

926

CHLORINE DIOXIDE

Flour treatment agent

927a

AZODICARBONAMIDE

Flour treatment agent

927b

UREA (CARBAMIDE)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



928

BENZOYL PEROXIDE

Flour treatment agent

929

ACETONE PEROXIDE

Flour treatment agent

930

CALCIUM PEROXIDE

Flour treatment agent

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DICHLORODIFLUOROMETHANE

Propellant, liquid freezant

941

NITROGEN

Packing gas, freezant

942

NITROUS OXIDE

Propellant

943a

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Propellant

943b

ISOBUTANE

Propellant

944

PROPANE

Propellant

945

CHLOROPENTAFLUOROETHANE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



946

OCTAFLUOROCYCLOBUTANE

Propellant

950

ACESULFAME POTASSIUM

Sweetener

951

ASPARTAME

Sweetener, flavour enhancer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)

Sweetener

953

ISOMALT (ISOMALTITOL)

Sweetener, anticacking agent, bulking agent, glazing agent

954

SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)

Sweetener

955

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Sweetener

957

THAUMATIN

Sweetener, flavour enhancer

958

GLYCYRHIZIN

Sweetener, flavour enhancer

959

NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



965

MALTITOL AND MALTITOL SYRUP

Sweetener, stabilizer, emulsifier

966

LACTITOL

Sweetener, texturizer

967

XYLITOL

Sweetener, humectant, stabilizer, emulsifier, thickener

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QUILILAIA EXTRACTS

Sweetener

1000

CHOLIC ACID

Emulsifier

1001

CHONINE SALTS AND ESTERS

(i) Choline acetate

(ii) Choline carbonate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) Choline citrate

(v) Choline tartrate

(vi) Choline lactate

Emulsifier

1100

AMYLASES

Flour treatment agent

1101

PROTEASES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Papain

(iii) Bromelain

(iv) Ficin

Flour treatment agent, stabilizer, tenderizer, flavour enhancer

1102

GLUCOSE OXIDASE

Antioxidant

1103

INVERTASES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1104

LIPASES

Flavour enhancer

1105

LYSOZYME

Preservative

1200

POLYDEXTROSES A and N

Bulking agent, stabilizer, thickener, humectant, texturizer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POLYVINYLPYRROLIDONE

Bodying agent, stabilizer, clarifying agent, dispersing agent

1202

POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE

Colour stabilizer

1503

CASTOR OIL

Release agent

1505

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Foam stabilizer

1508

TRIACETIN

Humectant

1520

PROPYLEN GLYCOL

Humectant, wetting agent, dispersing agent

1521

POLYETHYLENE GLYCOL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Supplementary list - modified starches:

INS number

Name of Food Additive

Technological function

1400

DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW

Stabilizer, thickener, binder

1401

ACID - TREATED STARCH

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1402

ALKALINE TREATED STARCH

Stabilizer, thickener, binder

1403

BLEACHED STARCH

Stabilizer, thickener, binder

1404

OXYDIZED STARCH

Thickener, emulsifier, binder

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



STARCHES, ENZYME - TREATED

Thickener

1410

MONOSTARCH PHOSPHATE

Stabilizer, thickener, binder

1411

DISTARCH GLYCEROL

Stabilizer, thickener, binder

1412

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Stabilizer, thickener, binder

1413

PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE

Stabilizer, thickener, binder

1414

AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE

Emulsifier, thickener

1420

STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1421

STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE

Stabilizer, thickener

1422

ACETYLATED DISTARCH ADIPATE

Stabilizer, thickener, binder

1423

AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL

Stabilizer, thickener

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE

Stabilizer, thickener, binder

1443

HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL

Stabilizer, thickener

1450

STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE

Binder, emulsifier, stabilizer, thickener

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



LABELLING OF FOOD ADDITIVES

Labelling of food additives which is carried out according to guidelines of Codex Stan 107-1981 shall apply to the labelling of food additives manufactured and imported for domestic consumption.

1. The name of a food additive shall be declared as follows:

1.1. The name of each food additive shall be declared as follows:

- Class name

- Name of the food additive

- INS number.

The name shall be specific and indicate the true nature of the food additive. Where a name has been officially established for a food additive as prescribed in the International Numbering System (INS) for food additives in Annex 2, that name and corresponding INS number shall be used. In other cases, the common or usual name shall be declared or, where none exists, an appropriate descriptive name shall be used.

1.2. If two or more food additives are present in a container, their names shall be fully listed in the order of the proportion by weight which each food additive bears to the total contents of the container.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Where one or more of the food additives is subject to a quantitative limitation in a food, the quantity or proportion of that additive shall be stated. If food ingredients are part of the preparation, they shall be declared in the list of ingredients in descending order of proportion.

3. The formula (chemical formula, composition), molecular mass and other information on quality of the food additive shall be declared.

4. Food additives with a shelf-life not exceeding 18 months shall carry the date of minimum durability using words such as “will keep at least until……” with the indication of day, month and year prescribed in Point 3.8 of Provisional regulations on labelling of prepackaged foods.

5. The words “For food use” shall be in a large and bold font size and appear in a prominent position on the label.

6. Adequate instructions shall be given about the manner in which the food additive is to be kept and is to be used in food.

7. The net contents shall be declared according to the provisions of Point 3.3 of Provisional regulations on labelling of prepackaged foods. For food additives sold in tablet form, the declaration of the net contents shall be made by weight or the number of tables in the package.

 

ANNEX 4

  LABELLING OF PREPACKAGED FOODS FOR SPECIAL DIETARY USES 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In addition to the provisions on labelling set out in Provisional regulations on labelling of prepackaged foods, the labelling of foods for special dietary uses shall also comply with the following:

1. The name of the food:

1.1. The designation “special dietary”, “special dietetic” or an appropriate term of equivalent meaning as “diet”, shall be used in conjunction with the name of the product.

1.2. The “diet” characterizing essential feature shall be stated in close proximity to the name of the food.

Example: DIET SOUP

(Free saturated acids)

2. Claims as to “diet” characteristic

Any "claims” made for the foods for special dietary uses on the label shall be in accordance with the provisions on “Claims as to characteristics of foods” in Annex 1 and the following:

Where a food has not been modified in accordance with Point 2 of the Provisional regulations on labelling of prepackaged foods but is suitable for use in a particular dietary regimen because of its natural composition, it shall not be designated “special dietary” or "special dietetic" or any other equivalent term.  However, such a food may bear a statement on the label that “This food is by its nature X” (X refers to the essential distinguishing characteristic), provided that such statement does not mislead the consumer.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ANNEX 5

NUTRITION LABELLING OF FOODS

Nutrition labelling shall comply with guidelines of FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) in order to ensure the nutrient declaration and supplementary nutrition information on labels of prepackaged foods.

1. Nutrient declaration

1.1. Listing of nutrients:

1.1.1. The declaration of the following shall be mandatory:

a) Energy value.

b) The amounts of protein, available carbohydrate (e.g. sugars, starch, excluding “dietary fibre”) and fat.

c) The amount of any other nutrient for which a claim is made.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.1.2. Where a claim is made regarding the amount and the type of carbohydrate, in addition to the requirements in 1.1.1, the amount of total sugars and the amount of starch together with other carbohydrate constituent(s) shall be listed.

Where a claim is made regarding the dietary fibre content, the amount of dietary fibre shall be declared.

1.1.3. Where a claim is made regarding the amount and type of fatty acids, the amounts of saturated fatty acids and high-degree unsaturated fatty acids.

1.1.4. In addition to the mandatory declaration under 1.1.1, 1.1.2 and 1.1.3, vitamins and minerals of nutritional importance for which recommended intakes have been established (Reference RDA: Reference Recommended Daily Allowance) shall be declared.

1.1.5. Vitamins and minerals which are present in significant amounts(*) shall be declared.

1.1.6. In the case where a product is subject to labelling requirements of a State standard, the provisions for nutrient declaration set out in that standard shall take precedence over but not conflict with the provisions of Sections 1.1.3, 1.1.4 and 1.1.5 of these Regulations.

1.1.7. Calculation of nutrients:

a) Calculation of energy: The amount of energy to be listed shall be calculated by using the following conversion factors:

Carbohydrates (sugars, starch)               17 KJ/g (4 Kcal/g)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Fat                                                        37 KJ/g (9 Kcal/g)

Alcohol (Ethanol)                                   29 KJ/g (7 Kcal/g)

Organic acid                                          13 KJ/g (3 Kcal/g)

b) Calculation of protein:

The amount of protein to be listed shall be calculated using the formula:

P = N x 6,25

Where: - P: The amount of protein

- N: The amount of total nitrogen

- 6,25: Conversion factor

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.2. Presentation of nutrient content

1.2.1. The declaration of nutrient content should be numerical.

1.2.2. Information on energy value should be expressed in KJ and Kcal per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving as quantified on the label or per portion provided that the number of portions contained in the package is stated.

1.2.3. Information on the amounts of protein, carbohydrate and fat in the food shall be expressed in g per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving or per portion as prescribed in 1.2.2.

1.2.4. Information on the amounts of vitamins and minerals shall be expressed in lawful measurement units of the Socialist Republic of Vietnam or as a percentage of the reference RDA per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving or per portion as prescribed in 1.2.2.

In addition, information on energy and protein may also be expressed as percentages of reference RDA.

When reference RDA is used, reference values according to FAO/WHO recommendations should be used. The following reference RDA values shall be used for labelling purposes:

Energy MJ (Kcal)

9,5 (2300)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50

Vitamin A, mg

1000

Vitamin D, mg

5

Vitamin E, mg

10

Vitamin C, mg

60

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1,4

Riboflavin, mg

1,6

Niacin, mg

18

Vitamin B6, mg

2

Folacin, mg

400

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Calcium, mg

800

Phosphorus, mg

800

Iron, mg

14

Magnesium, mg

300

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15

Iodine, mg

150

1.2.5. The presence of available carbohydrates should be declared on the label as “carbohydrates”. Where the type of carbohydrate is declared, this declaration should follow immediately the declaration of the total carbohydrate content in the following format:

“Carbohydrate.................g, of which sugars ............... g”

or “X ................. g”

“X” represents the specific name of any other carbohydrate constituent.

1.2.6. Where the amount and type of fatty acids is declared, this declaration should follow immediately the declaration of the total fat in accordance with Section 1.1.3. The following format should be used:

Total fat…………………… g

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



saturated fatty acids ………….g

1.3. Tolerances and compliance

1.3.1. Tolerance limits should be set in relation to public health concerns, shelf-life, accuracy of analysis, processing variability and inherent lability and variability of the nutrient which is naturally occurring in or has been added to the product.

1.3.2. The values used in nutrient declaration shall be weighted average values derived from data specifically obtained from analyses of products which are representative of the product being labeled.

2. Supplementary nutrition information:

2.1. Supplementary nutrition information is intended to assist in interpreting the nutrient declaration on the label and to increase the consumer’s understanding of the nutritional value of their food.

2.2. The use of supplementary nutrition information on food labels shall be optional and shall be only given in addition to the nutrient declaration. Pictorial or colour presentations of supplementary nutrition information may be used.

 

ANNEX 6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Foods for children:

- Nutritional powder (bags, cans)

- Nutritional preparations directly used as foods.

- Canned foods for children.

2. Milk and milk products:

- Sweetened condensed milk

- Milk powder

- Pasteurized milk

- Yogurt

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Cheese (excluding cheese in solid form)

3. Coffee, cocoa and related products:

- Coffee powder, instant coffee and coffee mixtures with margarine or sugar.

- Cocoa powder, cocoa butter and chocolate.

4. Bagged and boxed cream.

5. Animal and vegetable fat and oil and related products:

- Animal and vegetable fat and oil

- Vegetable butter

- Magarine, shortening

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Beer (bottled or canned)

- Beverages containing less than 10% alcohol

- Vegetable and fruit juice (canned or bagged)

- Soft drinks (excluding canned soft drinks and purified water)

7. Biscuit, bread

8. Instant noodle, glass noodles, porridge and rice noodles (“Phở”)

9. Canned meat, fish, fruit and vegetable (*)

10. Egg products (dried or liquid egg yolk and egg white)

11. Fish sauce, sauces, chili sauce.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

TABLE OF CONTENTS

* Decision of the Director General of the Directorate for Standards, Metrology and Quality promulgating Provisional regulations on labelling of prepackaged foods.

* Provisional regulations on labelling of prepackaged foods

1. General provisions

2. Definition of terms

3. Mandatory labelling contents

4. Optional labelling

5. Presentation of mandatory information

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Claims as to characteristics of foods

ANNEX 2

Class names, titles and the International Numbering System for food additives

ANNEX 3

Labelling of food additives

ANNEX 4

Labelling of prepackaged foods for special dietary uses 

ANNEX 5

Nutrition labelling of foods

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The list of prepackaged foods requiring date marking

(*) Food additives have been approved by the Codex Alimentarius Commission in its 20th session held in July 1993.

 A vitamin or mineral shall be considered to have a “significant amount” if it is present in an amount greater than 5% of reference RDA.

 (*) For imported canned foods, date of manufacture may be declared.

;

Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành

Số hiệu: 23/TĐC-QĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
Người ký: Nguyễn Hữu Thiện
Ngày ban hành: 20/02/1995
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…