BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/TĐC-QĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 1995 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327/HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 22/HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Thực phẩm Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn".
Điều 2. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm có trách nhiệm áp dụng Quy định tạm thời này.
Điều 3. Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm, Thanh tra Tổng cục, các Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quy định tạm thời này trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 4. Đối với hàng hóa là thực phẩm, Quy định tạm thời này được áp dụng thay thế điểm 2.3 của "Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa" ban hành kèm theo Quyết định 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/1995.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ
GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng số 23 TĐC/QĐ ngày 20 tháng 02 năm 1995)
1.1. Quy định này áp dụng để ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.
Quy định này phù hợp với Codex Stan 1 - 1991.
1.2. Nhãn phải được ghi rõ ràng, trung thực để người tiêu dùng không hiểu sai lệch về bản chất của thực phẩm hoặc lầm lẫn giữa thực phẩm này và thực phẩm khác.
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- "Thực phẩm": (Food) |
Tất cả các chất đã hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn uống, nhai, ngậm, hút và tất cả các chất được sử dụng để sản xuất, chế biến hoặc xử lý thực phẩm, nhưng không bao gồm mỹ phẩm hoặc những chất chỉ được dùng như dược phẩm. |
- "Nhãn": (Label) |
Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn vào bao bì thực phẩm. |
- "Ghi nhãn": (Labelling) |
Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để trình bày các nội dung của nhãn nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó |
- "Nhãn hiệu hàng hóa": (Trade mark) |
Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. "Nhãn hiệu hàng hóa" không phải là nhãn sản phẩm (Nghị định 197/HĐBT ngày 14/12/1982 và Nghị định 84/HĐBT ngày 20/03/1990). |
- "Bao bì": (Container) |
Vật chứa đựng dùng để chứa thực phẩm thành đơn vị lẻ để bán. Bao bì (bao gồm cả các lớp bọc) có thể phủ kín hoàn toàn hoặc một phần thực phẩm. |
- "Bao gói sẵn": (Prepackaged) |
Việc bao gói trước thực phẩm trong bao bì và sẵn sàng để chào bán cho người tiêu dùng. |
- "Thành phần": (Ingredient) |
Các chất có trong thực phẩm bao gồm cả phụ gia thực phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm và có mặt trong thành phẩm cho dù có thể ở dạng chuyển hóa. |
- "Chất dinh dưỡng": (Nutrient) |
Các chất được tiêu dùng như một phần của thực phẩm nhằm: a) Cung cấp năng lượng, hoặc b) Cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống, hoặc c) Thiếu chất đó sẽ gây ra những biến đổi đặc trưng về sinh lý, sinh hóa. |
- "Đường": (Sugar) |
Toàn bộ đường đơn hoặc đường đôi có trong thực phẩm |
- "Xơ thực phẩm": |
Chất liệu thực vật hoặc động vật có thể ăn được, không bị thủy phân bởi các men nội sinh trong hệ tiêu hóa của con người và được xác định bằng phương pháp thống nhất. |
- "Axit béo bậc cao chưa bão hoà": (Polyunsaturated fatty acid) |
Các axit béo bậc cao có các liên kết đôi ngắt quãng theo dạng đồng phân cis-cis metylen. |
- "Ghi nhãn chất dinh dưỡng": (Nutrition labelling) |
Việc mô tả nhằm thông tin cho người tiêu dùng các thuộc tính dinh dưỡng của thực phẩm. "Ghi nhãn chất dinh dưỡng" bao gồm 2 nội dung: Công bố chất dinh dưỡng và thông tin về chất dinh dưỡng bổ sung. |
- "Công bố chất dinh dưỡng": (Nutrition declaration) |
Việc liệt kê hàm lượng các chất dinh dưỡng trên nhãn của thực phẩm. |
- "Xác nhận": (Claim) |
Việc ghi nhãn nhằm khẳng định một thực phẩm có những chỉ tiêu chất lượng riêng biệt liên quan đến sự biến đổi về nguồn gốc, thuộc tính dinh dưỡng, bản chất tự nhiên, đặc điểm chế biến, thành phần cấu tạo của thực phẩm đó. |
- "Xác nhận tính dinh dưỡng": (Nutrition Claim) |
Việc trình bày nhằm công bố, hoặc hàm ý rằng một thực phẩm có các thuộc tính dinh dưỡng đặc biệt bao gồm giá trị năng lượng, hàm lượng protein, chất béo, đường bột cũng như hàm lượng vitamin và chất khoáng. Tuy nhiên, xác nhận tính dinh dưỡng không chỉ giới hạn bởi các chỉ tiêu dinh dưỡng trên. |
- "Phụ gia thực phẩm": (Food Additive) |
Các chất mà bản thân nó thông thường không được tiêu dùng như một thực phẩm hoặc như là một thành phần điển hình của thực phẩm cho dù nó có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được thêm vào thực phẩm vì mục đích công nghệ trong khi sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản để tạo ra kết quả mong muốn đối với một thực phẩm và chất đó trở thành một phần của thực phẩm hay ảnh hưởng đến những đặc tính của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm "Chất nhiễm bẩn" (Contaminants) hoặc những chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất dinh dưỡng của thực phẩm. |
- "Thời hạn sử dụng tốt nhất": (Date of minimum durability, best before) |
Thời hạn mà trong đó thực phẩm dưới các điều kiện bảo quản xác định vẫn duy trì đầy đủ các đặc trưng chất lượng vốn có và vẫn đảm bảo tính thương mại, sử dụng của thực phẩm. |
Những nội dung sau đây phải được ghi trên nhãn của thực phẩm bao gói sẵn trừ khi có các quy định cụ thể khác trong các TCVN hoặc các quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
3.1. Tên của thực phẩm
3.1.1. Tên gọi của thực phẩm phải thể hiện bản chất xác thực của thực phẩm đó. Tên gọi phải cụ thể, không trừu tượng. Sử dụng tên gọi đã được xác định cho một thực phẩm cụ thể trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc văn bản pháp quy của Nhà nước. Trong trường hợp chưa quy định, sử dụng tên gọi của thực phẩm đã được xác định trong tiêu chuẩn Codex hoặc ISO. Có thể sử dụng tên thông dụng kèm theo một thuật ngữ miêu tả thích hợp để không gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
3.1.2. Phải ghi bên cạnh tên gọi của thực phẩm những từ ngữ hoặc nhóm chữ nhằm "xác nhận" về bản chất xác thực và tình trạng vật lý của thực phẩm bao gồm môi trường bao gói, kiểu và điều kiện xử lý thực phẩm (như sấy khô, cô đặc, hoàn nguyên, xông khói, chiếu xạ...). Các chi tiết về ghi nhãn để xác nhận các đặc tính của thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 1.
3.1.3. Đối với phụ gia thực phẩm, tên nhóm, tên gọi và hệ thống mã số quốc tế (International Numbering System-INS) của các chất phụ gia quy định tại PHỤ LỤC 2.
3.2. Liệt kê thành phần
3.2.1. Phải liệt kê các thành phần của thực phẩm trên nhãn trừ khi thực phẩm chỉ có một thành phần.
3.2.1.1. Thuật ngữ "thành phần" phải được ghi rõ với cỡ chữ lớn hơn và nét chữ đậm hơn phần liệt kê các thành phần có trong thực phẩm.
3.2.1.2. Tất cả các thành phần phải được liệt kê theo thứ tự giảm dần tính theo tỷ lệ khối lượng tại thời điểm sản xuất thực phẩm đó.
3.2.1.3. Khi một thành phần "phức hợp" gồm hai hoặc nhiều thành phần phụ thì cần ghi các "thành phần phụ" trong ngoặc đơn, theo thứ tự tỷ lệ khối lượng giảm dần và sát ngay với thành phần "phức hợp" đó. Nếu thành phần "phức hợp" có tên đã xác định mà chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 25% thực phẩm đó thì những "thành phần phụ" không nhất thiết phải ghi nhãn, trừ khi chúng là phụ gia thực phẩm.
3.2.1.4. Lượng nước thêm vào thực phẩm phải được ghi vào thành phần thực phẩm đó, ngoại trừ các dạng nước tạo nên một phần của thành phần như nước muối, siro hoặc canh thịt trong một thực phẩm hỗn hợp và đã ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần. Không ghi lượng nước thêm vào thực phẩm nhưng đã bị bay hơi trong quá trình chế biến. Đối với thực phẩm đã được rút nước hoặc cô đặc với mục đích chỉ thêm nước để "tái tạo" khi sử dụng, các thành phần có thể được liệt kê theo tỷ lệ khối lượng của sản phẩm được "tái tạo" nhưng cần ghi thêm "thành phần khi tái tạo theo chỉ dẫn ghi trên nhãn".
3.2.2. Phải sử dụng một tên gọi cụ thể đối với từng thành phần khi ghi nhãn theo 3.1 (tên gọi của thực phẩm) ngoài các trường hợp sau đây:
3.2.2.1. Sử dụng các tên nhóm sau đối với các thành phần thuộc các nhóm dưới đây và được hiểu là:
TÊN NHÓM |
ĐƯỢC HIỂU LÀ |
- "Dầu" cùng với thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng thuật ngữ "hydro hóa" hoặc "hydro hóa một phần" (Vegetable oil, animal oil, hydrogenated or partially - hydrogenate vegetable oil) |
Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu |
- "Mỡ" kèm theo thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật" (Vegetable fat, animal fat) |
Mỡ tinh luyện, trừ mỡ lợn và mỡ bò |
- "Tinh bột" (Starch) |
Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học |
- "Cá" (Fish) |
Các loài cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loài cá cụ thể nào. |
- "Thịt gia cầm" (Poultry meat) |
Các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ là một loại thịt gia cầm cụ thể nào. |
- "Phó mát" (Cheese) |
Các loại pho mát khi pho mát hoặc hỗn hợp pho mát là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loại pho mát đơn chất hoặc hỗn hợp cụ thể nào. |
- "Gia vị" hoặc "Hỗn hợp gia vị" (Spice, spices or mixed spices) |
Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm. |
- "Gia vị thảo mộc" hoặc "Hỗn hợp gia vị thảo mộc" (Herbs or mixed herbs) |
Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm. |
- "Gôm" (Gum base) |
Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su |
- "Đường" (Sugar) |
Các loại đường sacaroza |
- "Destroza" hoặc "Glucoza" (Dextrose or glucose) |
Đường dextroza khan và đường dextroxa ngậm một phân tử nước. |
- "Muối Casein" (Caseinates) |
Các loại muối cazein |
- "Bơ Cacao" (Cocoa butter) |
Các loại bơ cacao, nén, ép, hoặc tinh chế |
- "Quả tẩm đường" (Crystallized fruit) |
Các loại quả tẩm đường khi chúng không quá 10% khối lượng của thực phẩm đó. |
3.2.2.2. Thành phần là các chất phụ gia được ghi trên nhãn theo một trong hai cách sau:
a) Tên nhóm và tên chất phụ gia.
b) Tên nhóm và mã số quốc tế của các chất phụ gia, mã số được đặt trong ngoặc đơn.
Thí dụ: Trong chế biến pho mát, khi dùng các chất tạo nhũ, natri poly phophat và dikali diphophat, có thể ghi nhãn các chất đó trong bảng thành phần của pho mát theo hai cách như sau:
a) Chất tạo nhũ: natri poly phophat và dikali diphophat hoặc
b) Chất tạo nhũ (452 i) và (450 iv)
Để ghi nhãn được ngắn gọn, ưu tiên sử dụng cách ghi thứ hai (sử dụng mã số quốc tế của các chất phụ gia).
3.2.2.3. Có thể ghi chung là "Hương liệu", "Chất tạo màu", "Chất tạo ngọt" đối với những chất phụ gia tạo hương, tạo màu, tạo ngọt tương ứng. Đối với các chất phụ gia trong nhóm "Tinh bột biến tính" có thể ghi tên nhóm "Tinh bột biến tính" thay cho tên cụ thể của các chất phụ gia nằm trong nhóm này.
Sau các từ "Hương liệu" hoặc "Chất tạo màu" cần ghi thêm “tự nhiên”, “nhân tạo” hay “tổng hợp”
Thí dụ:
Chất tạo màu nhân tạo: beta-apo-8’ axit carotenoic metyl hoặc etyl este.
Chất tạo màu nhân tạo (160f)
Đối với "Chất tạo ngọt" (không phải là đường) cần ghi rõ “tổng hợp” hoặc “nhân tạo”.
3.2.2.4. Một chất phụ gia được đưa vào thực phẩm thông qua nguyên liệu hoặc thành phần của chúng (được gọi là “Chất mang các chất phụ gia thực phẩm”) với một khối lượng cần khống chế hoặc một lượng đủ để thực hiện một chức năng công nghệ trong chế biến thực phẩm thì phải ghi vào bảng liệt kê các thành phần, ngược lại, với một lượng nhỏ hơn quy định (để thực hiện một chức năng công nghệ) thì không cần liệt kê trong bảng thành phần.
3.2.2.5. Các chất phụ gia dùng với mục đích chế biến thực phẩm phải ghi nhãn theo quy định tại PHỤ LỤC 3.
3.2.3. Ghi nhãn định lượng các thành phần:
a) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh vào sự hiện diện của một hoặc nhiều thành phần đặc trưng có giá trị thì phải ghi tỷ lệ % thành phần theo khối lượng tại thời điểm sản xuất.
b) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh đặc biệt hàm lượng thấp của một hoặc nhiều thành phần thì ghi tỷ lệ % thành phần đó theo khối lượng chứa trong thành phẩm.
3.2.4. Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng quy định tại PHỤ LỤC 4.
3.2.5. Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng của các thành phần thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 5.
3.3. Hàm lượng tịnh và khối lượng ráo nước:
3.3.1. Hàm lượng tịnh phải được công bố trên nhãn ở nơi dễ thấy theo quy định sau:
a) Đối với thực phẩm sản xuất trong nước: theo đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đối với thực phẩm xuất nhập khẩu: cho phép đơn vị đo lường quốc tế hoặc đơn vị đo lường Anh - Mỹ.
3.3.2. Hàm lượng tịnh phải được ghi như sau:
a) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng
b) Theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn
c) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối với thực phẩm dạng sệt (nhớt)
3.3.3. Đối với thực phẩm được bao gói trong một môi trường chất lỏng, phải ghi khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước. Môi trường chất lỏng có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm hoặc nước ép rau, quả (trong rau quả đóng hộp). Các chất trên có thể được dùng riêng hoặc kết hợp.
3.4. Tên và địa chỉ
Phải ghi cả tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và cơ sở đóng gói nếu hai cơ sở đó khác nhau.
3.5. Nước xuất xứ
3.5.1. Nước xuất xứ của thực phẩm phải được ghi trên nhãn theo quy định sau:
a) Thực phẩm sản xuất trong nước phải ghi rõ "Sản xuất tại Việt Nam"
b) Thực phẩm nhập khẩu phải ghi rõ tên nước sản xuất.
3.5.2. Thực phẩm tái chế tại một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó, nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.
3.6. Ký mã hiệu lô hàng:
Trên kiện hàng phải ghi rõ ký mã hiệu lô hàng để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng thực phẩm đó.
3.7. Số đăng ký chất lượng:
Đối với thực phẩm sản xuất để tiêu dùng trong nước nằm trong danh mục sản phẩm phải đăng ký chất lượng tại cơ quan có thẩm quyền, trên nhãn phải ghi số đăng ký chất lượng của sản phẩm. Cách ghi số đăng ký quy định tại điểm 2.5 Quyết định số 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa.
3.8. Thời hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản:
3.8.1. Thời hạn sử dụng được ghi như sau:
a) Thời hạn sử dụng tốt nhất
b) Thời hạn phải được ghi rõ bằng cụm từ:
"Sử dụng tốt nhất trước...... [c) và d)]................" (Best before end...........)
c) Ghi thời hạn này phải bao gồm:
- Ngày, tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba (03) tháng.
- Tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng.
d) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa, với 3 nhóm mỗi nhóm gồm hai chữ số cách nhau bằng dấu chấm để thể hiện ngày, tháng và năm.
Thí dụ:
- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước ngày 30.06.94"
- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng trên 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước 06.94"
Đối với sản phẩm nhập khẩu ghi nhãn bằng tiếng Anh, có thể ghi tháng bằng chữ.
đ) Phải ghi thời hạn ở nơi dễ thấy hoặc chỉ rõ nơi ghi thời hạn trên bao bì.
3.8.2. Danh mục thực phẩm bao gói sẵn phải ghi thời hạn sử dụng quy định trong PHỤ LỤC 6. Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố.
3.8.3 Phải ghi nhãn các điều kiện bảo quản đặc biệt để duy trì chất lượng thực phẩm nếu hiệu lực về thời hạn sử dụng phụ thuộc vào việc bảo quản.
3.9. Hướng dẫn sử dụng:
Phải ghi hướng dẫn sử dụng đối với các sản phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng kể cả cách "Tái tạo" sản phẩm (3.2.1.4) khi dùng để bảo đảm không gây sai sót trong sử dụng.
3.10. Thực phẩm chiếu xạ:
3.10.1. Thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion phải ghi rõ bằng cụm từ "Thực phẩm qua chiếu xạ" ngay cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng Quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (hình vẽ) và được đặt ngay cạnh tên thực phẩm đó, có kích thước phù hợp với kích thước chung của nhãn nhưng có đường kính không nhỏ hơn chiều cao cỡ chữ của tên sản phẩm.
3.10.2. Khi một sản phẩm chiếu xạ được sử dụng như một phần của thực phẩm khác, phải ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần.
3.10.3. Khi sản phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu chiếu xạ, nhãn của sản phẩm đó phải ghi rõ việc xử lý này.
4. NỘI DUNG GHI NHÃN KHUYẾN KHÍCH
4.1. Tất cả các thông tin bổ sung có thể trình bày trên nhãn nhưng không được mâu thuẫn với những yêu cầu bắt buộc của quy định này hoặc những yêu cầu liên quan đến việc xác nhận tại điểm 3.1.2 và Phụ lục 1 hoặc nguyên tắc ghi nhãn quy định tại điểm 1.2 của quy định này.
4.2. Cho phép ghi dấu hiệu phân hạng chất lượng sản phẩm trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không gây nhầm lẫn cho người sử dụng.
5. TRÌNH BÀY CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC GHI NHÃN
5.1. Yêu cầu chung:
5.1.1. Nhãn phải được in, dán, ghép..... sao cho không bị bong rơi khỏi bao bì
5.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng không nhoè, không bay màu, không tẩy xoá và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.
5.1.3. Khi các đơn vị bao gói được bọc lại thì mặt ngoài của lớp bọc phải mang thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp bọc phải làm bằng vật liệu có thể đọc được các nội dung nhãn bên trong lớp bọc đó.
5.1.4. Tên gọi và hàm lượng tịnh của thực phẩm phải ở nơi dễ thấy trên nhãn
5.2. Ngôn ngữ:
5.2.1. Với thực phẩm sản xuất và tiêu dùng trong nước, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt. Tùy theo trường hợp cụ thể, ngoài tiếng Việt, nhãn có thể được ghi thêm bằng tiếng nước ngoài.
5.2.2. Với thực phẩm nhập khẩu, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trong các trường hợp khác, phải sử dụng một nhãn phụ ghi những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 bằng tiếng Việt.
5.2.3. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 phải được ghi đầy đủ và chính xác như nhãn gốc./.
XÁC NHẬN CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THỰC PHẨM
Việc xác nhận các đặc tính của thực phẩm dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC-GL 1-1991)
1. Nguyên tắc:
1.1. Không một thực phẩm nào được công bố các xác nhận không xác thực nhằm lừa dối hoặc có khả năng tạo ra một ấn tượng phóng đại đối với bất kỳ đặc tính nào của thực phẩm.
1.2. Những cơ sở kinh doanh sản xuất thực phẩm phải có khả năng chứng minh các xác nhận đã được công bố trên nhãn.
2. Không công bố các xác nhận sau:
2.1. Những xác nhận nhằm khẳng định rằng thực phẩm đó là nguồn cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu (trừ trường hợp các sản phẩm đã được xác định đầy đủ trong một Tiêu chuẩn - Việt Nam TCVN - hoặc tiêu chuẩn Codex cụ thể hay do một cơ quan có thẩm quyền thừa nhận sản phẩm đó là nguồn cung cấp thoả đáng toàn bộ những chất dinh dưỡng chủ yếu).
2.2. Những xác nhận ngụ ý rằng một chế độ ăn uống cân đối bằng các thực phẩm thông thường không thể cung cấp thoả đáng toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu.
2.3. Những xác nhận không thể xác minh được.
2.4. Những xác nhận về tính thích hợp của một thực phẩm có công dụng ngăn ngừa, làm dịu, điều trị bệnh tật, rối loạn chức năng hoặc điều trị tình trạng sinh lý đặc biệt, trừ trường hợp đó là thực phẩm dành cho chế độ ăn kiêng đã được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn Codex.
2.5. Những xác nhận có thể gây nghi vấn về tính an toàn hoặc gây mối lo ngại cho người tiêu dùng về thực phẩm tương tự khác.
2.6. Những xác nhận vô nghĩa về sự so sánh tương đối và tuyệt đối.
3. Xác nhận có điều kiện:
Những xác nhận sau đây phải chịu sự ràng buộc nhất định trong từng trường hợp cụ thể:
3.1. Xác nhận một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng đặc biệt hoặc được gia tăng bằng cách bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như Vitamin, các chất khoáng và các axit amin. Nếu việc bổ sung này dựa trên những nguyên tắc chung của Nhà nước về việc bổ sung chất dinh dưỡng chủ yếu vào các thực phẩm, thì việc xác nhận này phải tuân theo các văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Xác nhận một thực phẩm có chất lượng đặc biệt bằng cách làm giảm hoặc loại bỏ một chất dinh dưỡng nào đó đều phải dựa trên việc nghiên cứu về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ những quy định pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.
3.3. Các thuật ngữ "tự nhiên", "tinh khiết"...., khi được sử dụng đều phải tuân thủ các quy định cụ thể và việc sử dụng những thuật ngữ này cần nhất quán theo những xác nhận bị cấm trong điểm 2 của phụ lục này.
3.4. Xác nhận một thực phẩm mang tính tôn giáo hoặc dùng để hành lễ khi thực phẩm đó phù hợp với những yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tôn giáo.
3.5. Có thể xác nhận để làm nổi bật sự không có hoặc không thêm những chất cụ thể vào thực phẩm, miễn là điều đó không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và chất đó phải đảm bảo:
a) Không là đối tượng thoả mãn các yêu cầu đặc biệt quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn Codex hoặc các quy định khác của Nhà nước.
b) Chất mà người tiêu dùng thường cho là có trong thực phẩm đó.
c) Là chất mà không được phép thay thế bằng chất khác tạo ra những tính chất tương đương của thực phẩm đó, trừ khi bản chất của chất thay thế đó được công bố rõ ở nơi dễ thấy trên bao bì.
d) Là chất được cho phép có hoặc được thêm vào trong thực phẩm.
3.6. Những xác nhận làm nổi bật sự không có hoặc không thêm một hoặc nhiều chất dinh dưỡng phải được xem như là xác nhận về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ sự công bố bắt buộc về chất dinh dưỡng theo quy định trong Phụ lục 5 của Quy định ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
NHÓM, TÊN GỌI VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM
Việc phân nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm dựa trên Quy định quốc tế áp dụng cho các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban Codex thực phẩm quốc tế thông qua tại kỳ họp thứ 18 (tháng 8/1989) và bổ sung tại kỳ họp thứ 20 (tháng 07 năm 1993) chỉ áp dụng để ghi nhãn thành phần các chất phụ gia có trong thực phẩm hoặc ghi nhãn phụ gia thực phẩm.
1. Bảng phân nhóm, nhóm phụ và chức năng công nghệ của các chất phụ gia thực phẩm
Tên nhóm |
Chức năng công nghệ |
Tên nhóm phụ |
1. Chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulator) |
Làm thay đổi hoặc kiểm soát độ axit hoặc độ kiềm của thực phẩm |
Axit, kiềm, chất đệm, chất điều chỉnh độ pH. |
2. Axit (Acid) |
Làm tăng độ axit và tạo vị chua đối với thực phẩm |
Chất điều hòa độ chua |
3. Chất chống vón cục (Anticaking agent) |
Làm giảm khả năng kết dính của các phần tử thực phẩm |
Chất chống vón cục, chất chống dính, chất làm rời. |
4. Chất chống tạo bọt (Antifoaming agent) |
Ngăn cản hoặc làm giảm bọt |
Chất chống tạo bọt |
5. Chất chống oxy hóa (Antioxidant) |
Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm chống lại sự hư hỏng do quá trình oxy hóa gây ra như sự ôi chua và biến màu của mỡ |
Chất chống oxy, chất kích ứng chống oxy hóa, chất chêlat hóa. |
6. Chất độn (Bulking agent) |
Một chất không phải nước hoặc không khí làm cho thực phẩm tăng lên về khối lượng nhưng không tạo thêm giá trị năng lượng có sẵn của thực phẩm. |
Chất độn, chất làm đầy. |
7. Chất tạo màu (Colour) |
Bổ sung hoặc khôi phục màu của một thực phẩm. |
Chất tạo màu |
8. Chất giữ màu (Colour retention agent) |
Làm ổn định, duy trì hoặc làm tăng màu sắc của một thực phẩm |
Chất cố định màu, chất ổn định màu. |
9. Chất tạo nhũ (Emulsifier) |
Tạo thành hoặc duy trì một hỗn hợp đồng nhất của hai hoặc nhiều pha không trộn lẫn được trong một thực phẩm (như dầu và nước) |
Chất tạo nhũ, chất tạo đàn hồi, chất phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất giảm sức căng bề mặt, chất làm ẩm. |
10. Muối tạo nhũ (Emulsifying salt) |
Sắp đặt lại các protein của phomat khi sản xuất phomat để tránh sự phân lớp chất béo |
Chất chêlat hóa |
11. Chất làm cứng (Firming agent) |
Tạo hoặc giữ các mô của rau quả luôn cứng và dòn hoặc tác động với chất tạo keo để sinh ra hay củng cố một thể keo |
Chất làm cứng |
12. Chất xử lý bột (Flour treatment agent) |
Chất được pha vào bột để cải thiện chất lượng làm bánh hoặc màu sắc của bột |
Chất tẩy trắng, chất xử lý bột nhào |
13. Chất tăng hương vị (Flavour enhancer) |
Làm tăng hoặc khơi dậy hương vị có trong thực phẩm |
Chất tăng hương vị, chất điều hương vị, chất thanh vị |
14. Chất tạo bọt (Foaming agent) |
Tạo khả năng hình thành hoặc giữ một sự phân tán đồng nhất của một pha khí trong một thực phẩm ở dạng lỏng hoặc dạng đặc |
Chất thông khí |
15. Chất làm ẩm (Humectant) |
Bảo vệ thực phẩm khỏi bị khô do làm giảm tác dụng của môi trường khí quyển có độ ẩm thấp |
Chất giữ nước/ẩm, chất làm ẩm |
16. Chất tạo keo (Gelling agent) |
Tạo ra một kết cấu tốt cho thực phẩm thông qua sự hình thành một thể keo (gel) |
Chất tạo keo |
17. Chất làm bóng (Glazing agent) |
Một chất khi tiếp xúc với mặt ngoài của một thực phẩm sẽ làm bóng bề ngoài hoặc tạo ra một lớp bảo vệ cho thực phẩm đó |
Chất phủ (bọc), chất làm bóng |
18. Chất bảo quản (Preservative) |
Kéo dài thời gian sử dụng của một thực phẩm bằng cách chống lại sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra |
Chất chống khuẩn, chất chống nấm, chất kiểm soát vi sinh vật, chất khử trùng |
19. Chất khí đẩy (Propellant) |
Một chất khí khác không khí đẩy một thực phẩm khỏi bao bì chứa thực phẩm đó |
Chất khí thoát |
20. Chất tạo xốp (bột nở) (Raising agent) |
Một chất hoặc hỗn hợp các chất sinh khí và làm tăng thể tích của bột nhào |
Chất gây men, chất tạo xốp, bột nở. |
21. Chất ổn định (Stabilizer) |
Tạo khả năng duy trì một sự phân tán đồng nhất của hai hoặc nhiều chất không trộn lẫn được trong thực phẩm |
Chất kết dính, chất làm cứng, chất giữ nước/ẩm, chất ổn định |
22. Chất tạo ngọt (Sweetener) |
Chất không phải là đường tạo vị ngọt cho thực phẩm |
Chất làm ngọt, chất tạo ngọt nhân tạo, chất tạo ngọt có tính dinh dưỡng |
23. Chất làm đặc (Thickener) |
Làm tăng độ nhớt của thực phẩm |
Chất làm đặc, chất ổn định cấu trúc, chất tạo hình khối. |
2. Hệ thống mã số Quốc tế đối với phụ gia thực phẩm:
Mã số |
Tên gọi phụ gia thực phẩm |
Chức năng công nghệ |
100 |
CUCUMIN (CURCUMINS) (i) Cucumin (Curcumin) (ii) Tumeric (Turmeric) |
Tạo màu |
101 |
RIBOFLAVIN (RIBOFLAVINS) (i) Riboflavin (Riboflavin) (ii) Natri Riboflavin 5’ phophat (Riboflavin 5’ - phosphate sodium) |
Tạo màu |
140 |
CLOROPHYL (CHLOROPHYLL) |
Tạo màu |
141 |
ĐỒNG CLOROPHYL (COPPER CHLOROPHYLLS) (i) Phức đồng clorophyl (Chlorophyll copper complex) (ii) Phức đồng clorophyl, các muối natri và kali. (Chlorophyllin copper complex, |
Tạo màu |
142 |
XANH LỤC S (GREEN S) |
Tạo màu |
143 |
XANH LỤC BỀN VỮNG FCF (FAST GREEN FCF) |
Tạo màu |
150a |
CARAMEN I - Thuần CARAMEL I - Plain) |
Tạo màu |
150b |
CARAMEL II - Công nghệ sunphit Kiềm (Caramel II - Caustic sulphite process) |
Tạo màu |
150c |
CARAMEL III - Công nghệ amoniac (CARAMEL III - Amonia process) |
Tạo màu |
150d |
CARAMEL IV - Công nghệ amoni - sunphit (CARAMEL IV - Amonia-suphite process) |
Tạo màu |
151 |
ĐEN BRILIAN PN (BRILLIANT BLACK PN) |
Tạo màu |
152 |
ĐEN CACBON (hydrocacbon) (CACBON BLACK - hydrocarbon) |
Tạo màu |
153 |
CACBON THỰC VẬT (VEGETABLE CARBON) |
Tạo màu |
154 |
NÂU FK (BROWN FK) |
Tạo màu |
155 |
NÂU HT (BROWN HT) |
Tạo màu |
160a |
CAROTEN (CAROTENES) (i) Bêta-caroten - tổng hợp (Beta-carotene-synthetic) (ii) Chất chiết tự nhiên (Natural extracts) |
Tạo màu |
160b |
CHẤT CHIẾT ANATO (ANNATTO EXTRACTS) |
Tạo màu |
160c |
PAPRIKA OLEOREXIN (PAPRIKA OLEORESINS) |
Tạo màu |
160d |
LYCOPEN (LYCOPENE) |
Tạo màu |
160e |
BETA-APO-CAROTENNOIC (BETA-APO-CAROTENAL) |
Tạo màu |
160f |
BETA-APO-8’-AXIT CAROTENOIC METYL hoặc ETYL ESTE (BETA-APO-8’-CAROTENOIC ACID, METHYL OR ETHYL ESTER) |
Tạo màu |
161a |
FLAVOXATIN (FLAVOXATHIN) |
Tạo màu |
161b |
LUTEIN (LUTEIN) |
Tạo màu |
161c |
KRYPTOXANTIN (KRYPTOXATHIN) |
Tạo màu |
161d |
RUBIXANTIN (RUBIXANTHIN) |
Tạo màu |
161e |
VIOLOXANTIN (VIOLOXATHIN) |
Tạo màu |
161f |
RODOXANTIN (RHODOXATHIN) |
Tạo màu |
161g |
CANTAXANTIN (CANTHAXATHIN) |
Tạo màu |
162 |
ĐỎ CỦ CẢI (BEET RED) |
Tạo màu |
163 |
ANTOXYANIN (ANTHOCYANINS) (i) Antoxyanin (Anthocyanins) (ii) Chất chiết Grap Skin (Grape skin extract) (iii) Chất chiết Blackurant (Blackcurrant extract) |
Tạo màu |
164 |
SAFRON (SAFFRON) |
Tạo màu |
166 |
“SANDALWOOD” |
Tạo màu |
170 |
CANXI CACBONAT (CALCIUM CARBONATES) (i) Canxi cacbonat (Calcium carbonate) (ii) Canxi hydro cacbonat (Calcium hydrogen carbonate) |
Tạo màu bề mặt, chống vón cục, ổn định |
171 |
TITAN DIOXIT (TITANIUM DIOXIDE) |
Tạo màu |
172 |
SẮT OXIT (IRON OXIDE) (i) Sắt oxit, đen (Iron oxide, black) (ii) Sắt oxit, đỏ (Iron oxide, red) (iii) Sắt oxit, vàng (Iron oxide, yellow) |
Tạo màu |
173 |
NHÔM (ALUMINIUM) |
Tạo màu |
174 |
BẠC (SILVER) |
Tạo màu |
175 |
VÀNG (GOLD) |
Tạo màu |
180 |
LITOL RUBIN BK (LITHOL RUBINE BK) |
Tạo màu |
181 |
TANIN hạng thực phẩm (TANNINS, FOOD GRADE) |
Màu, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc |
182 |
OCSIL (ORCHIL) |
Tạo màu |
200 |
AXIT SOCBIC (SORBIC ACID) |
Bảo quản |
201 |
NATRI SOCBAT (SODIUM SORBATE) |
Bảo quản |
202 |
KALI SOCBAT (POTASSIUM SORBATE) |
Bảo quản |
203 |
CANXI SOCBAT (CALCIUM SORBATE) |
Bảo quản |
209 |
HEPTYL p-HYDROXYBENZOAT (HEPTYL p-HYDROXYBENZOATE) |
Bảo quản |
210 |
AXIT BENZOIC (BENZOIC ACID) |
Bảo quản |
211 |
NATRI BENZOAT (SODIUM BENZOATE) |
Bảo quản |
212 |
KALI BENZOAT (POTASSIUM BENZOATE) |
Bảo quản |
213 |
CANXI BENZOAT (CALCIUM BENZOATE) |
Bảo quản |
214 |
ETYL-p-HYDROXYBENZOAT (ETHYL p-HYDROXYBENZOATE) |
Bảo quản |
215 |
NATRI ETYL p-HYDROXYBENZOAT (SODIUM ETHYL p-HYDROXYBENZOATE) |
Bảo quản |
216 |
PROPYL p-HYDROXYBENZOAT (PROPYL p-HYDROXYBENZOATE) |
Bảo quản |
217 |
NATRI PROPYL p-HYDROZYBENZOAT (SODIUM PROPYL p-HYDORXYBENZOATE) |
Bảo quản |
218 |
METYL p-HYDROXYBENZOAT (METHYL p-HYDROXYBENZOATE) |
Bảo quản |
219 |
NATRI METYL p-HYDROXYBENZOAT (SODIUM METHYL p-HYDORXYBENZOATE) |
Bảo quản |
220 |
SUNPHUA DIOXIT (SULPHUR DIOXIDE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
221 |
NATRI SUNPHIT (SODIUM SULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
222 |
NATRI HYDRO SUNPHIT (SODIUM HYDROGEN SULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
223 |
NATRI METABISUNPHIT (SODIUM METABISULPHITE) |
Bảo quản, tẩy trắng, chống oxy hóa |
224 |
KALI METABISUNPHIT (POTASSIUM METABISULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
225 |
KALI SUNPHIT (POTASSIUM SULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
226 |
CANXI SUNPHIT (CALCIUM SULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
227 |
CANXI HYDRO SUNPHIT (CALCIUM HYDROGEN SULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
228 |
KALI BISUNPHIT (POTASSIUM BISULPHITE) |
Bảo quản, chống oxy hóa |
230 |
DIPHENYL (DIPHENYL) |
Bảo quản |
231 |
OCTO-PHENYNPHENOL (ORTHO-PHENYLPHENOL) |
Bảo quản |
232 |
NATRI O-PHENYNPHENOL (SODIUM O-PHENYLPHENOL) |
Bảo quản |
233 |
TIABENDAZOL (THIABENDAZOLE) |
Bảo quản |
234 |
NISIN (NISIN) |
Bảo quản |
235 |
PIMARIXIN hoặc NATAMYXIN (PIMARICIN or NATAMYCIN) |
Bảo quản |
236 |
AXIT FOCMIC (FORMIC ACID) |
Bảo quản |
237 |
NATRI FOCMAT (SODIUM FORMATE) |
Bảo quản |
238 |
CANXI FOCMAT (CALCIUM FORMATE) |
Bảo quản |
239 |
HEXAMETYLEN TETRAMIN (HEXAMETHYLENE TETRAMINE) |
Bảo quản |
240 |
FOCMANDEHYT (FORMADEHYDE) |
Bảo quản |
241 |
GÔM GUAICUM (GUM GUAICUM) |
Bảo quản |
242 |
DIMETYL DICABONAT (DIMETHYL DICARBONATE) |
Bảo quản |
249 |
KALI NITRIT (POTASSIUM NITRITE) |
Bảo quản, giữ màu |
250 |
NATRI NITRIT (SODIUM NITRITE) |
Bảo quản, giữ màu |
251 |
NATRI NITRAT (SODIUM NITRATE) |
Bảo quản, giữ màu |
252 |
KALI NITRAT (POTASSIUM NITRATE) |
Bảo quản, giữ màu |
260 |
AXIT AXETIC BĂNG (ACETIC ACID GLACIAL) |
Bảo quản, điều chỉnh độ chua |
261 |
KALI AXETAT (POTASSIUM ACETATES) (i) Kali axetat (Potassium acetate) (ii) Kali diaxetat (Potassium diacetate) |
Bảo quản, điều chỉnh độ chua |
262 |
NATRI AXETAT (SODIUM ACETATES) (i) Natri axetat (Sodium acetate) (ii) Natri diaxetat (Sodium diacetate) |
Bảo quản, điều chỉnh độ chua chêlat hóa |
263 |
CANXI AXETAT (CALCIUM ACETATE) |
Bảo quản, ổn định, điều chỉnh độ chua
|
264 |
AMONI AXETAT (AMONIUM ACETATE) |
Điều chỉnh độ chua |
265 |
AXIT DEHYDROAXETIC (DEHYDROACETIC ACID) |
Bảo quản |
266 |
NATRI DEHYDROAXETAT (SODIUM DEHYDROACETATE) |
Bảo quản |
270 |
AXIT LACTIC (L-D, và DL-) [LACTIC ACID (L-, D- and DL-)] |
Điều chỉnh độ chua |
280 |
AXIT PROPIONIC (PROPIONIC ACID) |
Bảo quản |
281 |
NATRI PROPIONAT (SODIUM PROPIONATE) |
Bảo quản |
282 |
CANXI PROPIONAT (CALCIUM PROPIONATE) |
Bảo quản |
283 |
KALI PROPIONAT (POTASSIUM PROPIONATE) |
Bảo quản |
290 |
CACBON DIOXIT (CARBON DIOXIDE) |
Tạo khí cacbonic, khí dùng bao gói |
296 |
AXIT MALIC (DL-) [MALIC ACID (DL-)] |
Điều chỉnh độ chua |
297 |
AXIT FUMARIC (FUMARIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
300 |
AXIT ASCOCBIC (L-) [ASCORBIC ACID (L-)] |
Chống oxy hóa |
301 |
NATRI ASCOCBAT (SODIUM ASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
302 |
CANXI ASCOCBAT (CALCIUM ASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
303 |
KALI ASCOCBAT (POTASSIUM ASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
304 |
ASCOCBYL PALMITAT (ASCORBYL PALMITATE) |
Chống oxy hóa |
305 |
ASCOCBYL STEARAT (ASCORBYL STEARATE) |
Chống oxy hóa |
306 |
CHẤT CÔ ĐẶC HỖN HỢP TOCOPHEROL (MIXED TOCOPHEROLS CONCENTRATE) |
Chống oxy hóa |
307 |
ANPHA-TOCOPHEROL (ALPHA-TOCOPHEROL) |
Chống oxy hóa |
308 |
GAMA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP (SYNTHETIC GAMMA-TOCOPHEROL) |
Chống oxy hóa |
309 |
DENTA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP (SYNTHETIC DELTA-TOCOPHEROL) |
Chống oxy hóa |
310 |
PROPYL GALAT (PROPYL GALLATE) |
Chống oxy hóa |
311 |
OCTYL GALAT (OCTYL GALLATE) |
Chống oxy hóa |
312 |
DODECYL GALAT (DODECYL GALLATE) |
Chống oxy hóa |
313 |
ETYL GALAT (ETHYL GALLATE) |
Chống oxy hóa |
314 |
NHỰA GUAIAC (GUAIAC RESIN) |
Chống oxy hóa |
315 |
AXIT ISOASCOCBIC (AXIT ERYTOCBIC) (ISOASCORBIC ACID (ERYTHORBIC ACID) |
Chống oxy hóa |
316 |
NATRI ISOASCOCBAT (SODIUM ISOASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
317 |
KALI ISOASCOCBAT (POTASIUM ISOASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
318 |
CANXI ISOASCOCBAT (CALCIUM ISOASCORBATE) |
Chống oxy hóa |
319 |
TECTIARY BUTYLHYDROKINON (TERTIARY BUTYLHYDROQUINONE) |
Chống oxy hóa |
320 |
BUTYL HYDROXYANISOL (BUTYLATED HYDROXYANISOLE) |
Chống oxy hóa |
321 |
BUTYL HYDROXYTOLUEN (BUTYLATED HYDROXYTOLUENE) |
Chống oxy hóa |
322 |
LEXITIN (LECITHINS) |
Chống oxy hóa, tạo nhũ |
323 |
ANOXOM (ANOXOMER) |
Chống oxy hóa, tạo nhũ |
324 |
ETOXYKIN (ETHOXY QUIN) |
Chống oxy hóa, tạo nhũ |
325 |
NATRI LACTAT (SODIUM LACTATE) |
Kích ứng chống oxy hóa, làm ẩm chất độn |
326 |
KALI LACTAT (POTASSIUM LACTATE) |
Kích ứng chống oxy hóa, điều chỉnh độ chua |
327 |
CANXI LACTAT (CALCIUM LACTATE) |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
328 |
AMONI LACTAT (AMONIUM LACTATE) |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
329 |
MAGIÊ LACTAT (DL-) [MAGNESIUM LACTATE (DL-)] |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
330 |
AXIT XITRIC (CITRIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, chống oxy hóa |
331 |
NATRI XITRAT (SODIUM CITRATES) (i) Natri dihydro xitrat (Sodium dihydrogen citrate) (ii) Dinatri monohydro xitrat (Disodium monohydrogen citrate) (iii) Trinatri xitrat (Trisodium citrate) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định |
332 |
KALI XITRAT (POTASSIUM CITRATES) (i) Kali dihydro xitrat (Potassium dihydrogen citrate) (ii) Trikali xitrat (Tripotassium citrate) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định |
333 |
CANXI XITRAT (CALCIUM CITRATES) |
Điều chỉnh độ chua, làm cứng, chêlat hóa |
334 |
AXIT TACTRIC [ L (+)] [TARTARIC ACID (L(+))] |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, kích ứng chống oxy hóa |
335 |
NATRI TACTRAT (SODIUM TARTRATES) (i) Mononatri tactrat (Monosodium tartrate) (ii) Dinatri tactrat (Disodium tartrate) |
Ổn định, chêlat hóa |
336 |
KALI TACTRAT (POTASSIUM TARTRATES) (i) Monokali tactrat (Monopotassium tactrate) (ii) Dikali tactrat (Dipotassium tartrate) |
Ổn định, chêlat hóa |
337 |
KALI NATRI TACTRAT (POTASSIUM SODIUM TARTRATE) |
Ổn định, chêlat hóa |
338 |
AXIT OCTOPHOTPHORIC (ORTHOPHOSPHORIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua, kích ứng chống oxy hóa |
339 |
NATRI PHOPHAT (SODIUM PHOSPHATES) (i) Mononatri octophophat (Monosodium orthophosphate) (ii) Dinatri octophophat (Disodium orthophosphate) (iii) Trinatri octophophat (Trisodium orthophosphate) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, tạo nhũ, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước |
340 |
KALI PHOTPHAT (POTASSIUM PHOSPHATES) (i) Monokali octophotphat (Monopotassium orthophostphate) (ii) Dikali octophotphat (Dipotassium orthophostphate) (iii) Trikali octophotphat (Tripotassium orthophostphate) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, nhũ hóa, giữ nước |
341 |
CANXI PHOTPHAT (CALCIUM PHOSPHATES) (i) Monocanxi octophotphat (Monocalcium orthophostphate) (ii) Dicanxi octophotphat (Dicalcium orthophostphate) (iii) Tricanxi octophotphat (Tricalcium orthophostphate) |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước |
342 |
AMONI PHOTPHAT (AMMONIUM PHOSPHATES) (i) Monoammoni octophotphat (Monoammonium orthophostphate) (ii) Diamoni octophotphat (Diammonium orthophostphate) |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
343 |
MAGIÊ PHOTPHAT (MAGNESIUM PHOSPHATES) (i) Monomagiê octophotphat (Monomagnesium orthophostphate) (ii) Dimagiê octophotphat (Dimagnesium orthophostphate) (iii) Trimagiê octophotphat (Trimagnesium orthophostphate) |
Điều chỉnh độ chua, chống vón cục |
344 |
LEXITIN XITRAT (LECITHIN CITRATE) |
Bảo quản |
345 |
MAGIÊ XITRAT (MAGNESIUM CITRATE) |
Điều chỉnh độ chua |
349 |
AMONI MALAT (AMMONIUM MALATE) |
Điều chỉnh độ chua |
350 |
NATRI MALAT (SODIUM MALATES) (i) Natri hydro malat (Sodium hydrogen malate) (ii) Natri malat (Sodium malate) |
Điều chỉnh độ chua, làm ẩm |
351 |
KALI MALAT (POTASSIUM MALATES) (i) Kali hydro malat (Potassium hydrogen malate) (ii) Kali malat (Potassium malate) |
Điều chỉnh độ chua |
352 |
CANXI MALAT (CALCIUM MALATES) (i) Canxi hydro malat (Calcium hydrogen malate) (ii) Canxi malat (Calcium malate) |
Điều chỉnh độ chua |
353 |
AXIT METATACTARIC (METATARTARIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
354 |
CANXI TACTRAT (CALCIUM TARTRATE) |
Điều chỉnh độ chua |
355 |
AXIT ADIPIC (ADIPIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
356 |
NATRI ADIPAT (SODIUM ADIPATES) |
Điều chỉnh độ chua |
357 |
KALI ADIPAT (POTASIUM ADIPATES) |
Điều chỉnh độ chua |
359 |
AMONI ADIPAT (AMMONIUM ADIPATES) |
Điều chỉnh độ chua |
363 |
AXIT SUXINIC (SUCCINIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
365 |
NATRI FUMARAT (SODIUM FUMARATES) |
Điều chỉnh độ chua |
366 |
KALI FUMARAT (POTASSIUM FUMARATES) |
Điều chỉnh độ chua |
367 |
CANXI FUMARAT (CALCIUM FUMARATES) |
Điều chỉnh độ chua |
368 |
AMONI FUMARAT (AMMONIUM FURMARATES) |
Điều chỉnh độ chua |
370 |
1, 4 - HEPTONOLACTON (1,4 - HEPTONOLACTONE) |
Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa |
375 |
AXIT NICOTINIC (NICOTINIC ACID) |
Giữ màu |
380 |
AMONI XITRAT (AMMONIUM CITRATES) |
Điều chỉnh độ chua |
381 |
SẮT AMONI XITRAT (FERRIC AMMONIUM CITRATE) |
Chống vón cục |
383 |
CANXI GLYXEROPHOPHAT (CALCIUM GLYCEROPHOSPHATE) |
Làm đặc, tạo keo, |
384 |
ISOPROPYL XITRAT (ISOPROPYL CITRATES) |
Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
385 |
CANXI DINATRI ETYLEN DIAMIN-TETRA-AXETAT (CALCIUM DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE - TETRA - ACETATE) |
Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
386 |
DINATRI ETYLEN-DIAMIN-TETRA-AXETAT (DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE-TETRA-ACETATE) |
Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
387 |
OXYSTEARIN (OXYSTEARIN) |
Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
388 |
AXIT TIODIPROPIONIC (THIODIPROPIONIC ACID) |
Chống oxy hóa |
389 |
DILAURYL THIODIPROPIONAT (DILAURYL TIODIPROPIONATE) |
Chống oxy hóa |
390 |
DISTEARYL TIODIPROPIONAT (DISTEARYL THIODIPROPIONATE) |
Chống oxy hóa |
391 |
AXIT PHYTIC (PHYTIC ACID) |
Chống oxy hóa |
399 |
CANXI LACTOBIONAT (CALCIUM LACTOBIONATE) |
ổn định |
400 |
AXIT ANGINIC (ALGINIC ACID) |
Làm đông đặc, |
401 |
NATRI ANGINAT (SODIUM ALGINATE) |
Làm đông đặc, |
402 |
KALI ANGINAT (POTASSIUM ALGINATE) |
Làm đông đặc, |
403 |
AMONI ANGINAT (AMMONIUM ALGINATE) |
Làm đông đặc, |
404 |
CANXI ANGINAT (CALCIUM ALGINATE) |
Làm đông đặc, ổn định, tạo keo, chống tạo bọt |
405 |
PROPYLEN GLYCOL ANGINAT (PROPYLENE GLYCOL ALGINATE) |
Làm đông đặc, tạo nhũ |
406 |
AGA (AGAR) |
Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
407 |
CARAGENAN VÀ CÁC MUỐI NATRI, KALI, NH4 (kể cả FUCXELARIN) [CARRAGENNAN AND ITS NA, K, NH4, SALTS (INCLUDES FURCELLARAN)] |
Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
408 |
MEN LÀM BÁNH GLYCAN (BAKERS YEAST GLYCAN) |
Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
409 |
ARABINOGALACTAN (ARABINOGALACTAN) |
Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
410 |
GÔM ĐẬU CAROB (CAROB BEAN GUM) |
Làm đông đặc, ổn định |
411 |
GÔM YẾN MẠCH (OAT GUM) |
Làm đông đặc, |
412 |
GÔM GUAC (GUAR GUM) |
Làm đông đặc, |
413 |
GÔM TRAGACANT (TRAGACANTH GUM) |
Làm đông đặc, |
414 |
GÔM ARABIC (GÔM AKAXIA) [GUM ARABIC (ACACIA GUM)] |
Làm đông đặc, |
415 |
GÔM XANTAN (XANTHAN GUM) |
Làm đông đặc, |
416 |
GÔM KARAYA (KARAYA GUM) |
Làm đông đặc, |
417 |
GÔM TARA (TARA GUM) |
Làm đông đặc, |
418 |
GÔM GELAN (GELLAN GUM) |
Làm đông đặc, |
419 |
GÔM GATI (GUM GHATTI) |
Làm đông đặc, |
420 |
SOCBITOL SIRÔ SOCBITOL (SORBITOL AND SORBITOL SYRUP) |
Tạo ngọt, làm ẩm, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, tạo nhũ |
421 |
MANITOL (MANNITOL) |
Tạo ngọt, chống vón |
422 |
GLYXEROL (GLYCEROL) |
Làm ẩm, tạo khối |
429 |
PEPTON (PEPTONES) |
Tạo nhũ |
430 |
POLYOXYETYLEN (8) STEARAT [POLYOXYETHYLENE (8) STEARATE] |
Tạo nhũ |
431 |
POLYOXYETYLEN (40) STEARAT [POLYOXYETHYLENE (40) STEARATE] |
Tạo nhũ |
432 |
POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOLAURAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOLAURATE] |
Tạo nhũ, khuyếch tán |
433 |
POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOOLEAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOOLEATE] |
Tạo nhũ, khuyếch tán |
434 |
POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOPANMITAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOPALMITATE] |
Tạo nhũ, khuyếch tán |
435 |
POLYOXYETYLEN (20) SORBITAN MONOSTEARAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOSTEARATE] |
Tạo nhũ, khuyếch tán |
436 |
POLYOXYETYL (20) SOCBITAN TRISTEARAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN TRISTEARATE] |
Tạo nhũ, khuyếch tán |
440 |
PECTIN (PECTINS) |
Làm đặc, ổn định, tạo keo |
441 |
DẦU HẠT CẢI ĐÃ HYDRO HÓA VÀ GLYXERIN HÓA (SUPERGLYCERINATED HYDROGENATED RAPESEED OIL) |
Tạo nhũ |
442 |
MUỐI AMONI CỦA AXIT PHOTPHATIDIC (AMMONIUM SALTS OF PHOSPHATIDIC ACID) |
Tạo nhũ |
443 |
DẦU THỰC VẬT ĐÃ BRÔM HÓA (BROMINATED VEGETABLE OIL) |
Tạo nhũ, ổn định |
444 |
SACARO AXETAT ISOBUTYRAT (SUCROSE ACETATE ISIBUTYRATE) |
Tạo nhũ, ổn định |
445 |
ESTE GLYXEROL CỦA NHỰA CÂY (GLYCEROL ESTERS OF WOOD ROSIN) |
Tạo nhũ, ổn định |
446 |
SUXI STEARIN (SUCCISTEARIN) |
Tạo nhũ |
450 |
MUỐI DIPHOTPHAT (DIPHOSPHATES) (i) Dinatri diphotphat (Disodium diphosphate) (ii) Trinatri diphotphat (Trisodium diphosphate) (iii) Tetranatri diphotphat (Tetrasodium diphosphate) (iv) Dikali diphotphat (Dipotassium diphosphate) (v) Tetrakali diphotphat (Tetrapotassium diphosphate) (vi) Dicanxi diphotphat (Dicalcium diphosphate) (vii) Canxi dihydro diphotphat (Calcium dihydrogen diphosphate) (viii) Dimagiê diphotphat (Dimagnesium diphosphate) |
Tạo nhũ, ổn định, điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chêlat hóa, giữ nước |
451 |
MUỐI TRIPHOTPHAT (TRIPHOSPHATES) (i) Pentanatri triphotphat (Pentasodium triphosphate) (ii) Pentakali triphotphat (Pentapotassium triphosphate) |
Chêlat hóa, điều chỉnh độ chua, cải thiện cấu trúc |
452 |
MUỐI POLYPHOTPHAT (POLYPHOSPHATES) (i) Natri polyphotphat (Sodium polyphosphate) (ii) Kali polyphotphat (Potassium polyphosphate) (iii) Natri canxi polyphotphat (Sodium calcium polyphosphate) (iv) Canxi polyphotphat (Calcium polyphosphates) (v) Amoni polyphotphat (Ammonium polyphosphates) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, giữ nước |
459 |
BÊTA-XYCLODESTRIN (*) (BETA-CYCLODEXTRIN) |
ổn định, kết dính |
460 |
XENLULO (CELLULOSE) (i) Xenlulo vị tinh thể (Microcrystalline cellulose) (ii) Bột Xenlulo (Powdered cellulose) |
Tạo nhũ, chống vón cục, cải thiện cấu trúc, khuyếch tán. |
461 |
METYL XENLULO (METHYL CELLULOSE) |
Làm đặc tạo nhũ, ổn định |
462 |
ETYL XENLULO (ETHYL CELLULOSE) |
Kết dính, độn |
463 |
HYDROXYPROPYL XENLULO (HYDROXYPROPYL CELLULOSE) |
Làm đặc, ổn định, tạo nhũ |
464 |
HYDROXYPROPYL METYL XENLULO (HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE) |
Làm đặc, ổn định, tạo nhũ |
465 |
METYL ETYL XENLULO (METHYL ETHYL CELLULOSE) |
Làm đặc, tạo nhũ, ổn định, tạo bọt |
466 |
NATRI CACBONXYMETYL XENLULO (SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE) |
Làm đặc, ổn định |
467 |
ETYL HYDROXY ETYL XENLULO (ETHYL HYDROXYETHYL CELLULOSE) |
Tạo nhũ, ổn định, làm đặc |
468 |
CROTCARAMENLOT (*) (CROSCARAMELLOSE) |
ổn định, kết dính |
470 |
CÁC MUỐI AXIT BÉO (Al, Ca, Na, Mg, K và NH4) [SALTS OF FATTY ACIDS (with base Al, Ca, Na, Mg, K and NH4)] |
Tạo nhũ, ổn định, chống vón cục |
471 |
MONO- VÀ DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO MONO-AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ, ổn định |
472a |
Các ESTE AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) |
Nhũ hóa, ổn định, chêlat hóa |
472b |
Các ESTE AXIT LACTIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (LACTIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472c |
Các ESTE AXIT XITRIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (CITRIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472d |
Các ESTE AXIT TACTRIC của MONO và DIGLYXERIT của các AXIT BÉO (TARTARIC ACID ESTERS OF MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472e |
Các ESTE AXIT DIAXETYLTACTARIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (DIACETYLTARTARIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472f |
Các ESTE hỗn hợp AXIT TACTARIC, AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (MIXED TARTARIC, ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472g |
Các MONOGLYXERIT đã SUCINYL hóa (SUCCINYLATED MONOGLYCERIDES) |
Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
473 |
Các ESTE SACARO của các AXIT BÉO (SUCROSE ESTERS OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ |
474 |
SACARO GLYXERIT (SUCROSEGLYCERIDES) |
Tạo nhũ |
475 |
Các ESTE POLYGLYXEROL của các AXIT BÉO (POLYGLYCEROL ESTERS OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ |
476 |
Các ESTE POLYGLYXEROL của AXIT RIXINOLEIC đã ESTE hóa (POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID) |
Tạo nhũ |
477 |
Các ESTE PROPYLEN GLYCOL của các AXIT BÉO (PROPYLENE GLYCOL ESTERS OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ |
478 |
Các ESTE của AXIT BÉO đã LACTYL hóa của GLYXEROL và PROPYLEN GLYCOL (LACTYLATED FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL AND PROPYLENE GLYCOL) |
Tạo nhũ |
479 |
DẦU ĐẬU NÀNH đã oxy hóa bằng nhiệt với MONO và DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO (THERMALLY OXIDIZED SOYA BEAN OIL WITH MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) |
Tạo nhũ |
480 |
DIOCTYL NATRI SUNPHOSUCINAT (DIOCTYL SODIUM SULPHOSUCCINATE) |
Tạo nhũ, làm ướt |
481 |
NATRI LACTYLAT (SODIUM LACTYLATE) (i) Natri Stearoyl lactylat (Sodium stearoyl lactylate) (ii) Natri oleyl lactylat (Sodium oleyl lactylate) |
Tạo nhũ, ổn định |
482 |
CANXI LACTYLAT (CALCIUM LACTYLATE) (i) Canxi Stearoyl lactylat (Calcium stearoyl lactylate) (ii) Canxi Oleyl lactylat (Calcium oleyl lactylate) |
Tạo nhũ, ổn định |
483 |
STEARYL TACTRAT (STEARYL TARTRATE) |
Xử lý bột |
484 |
STEARYL XITRAT (STEATYL CITRATE) |
Tạo nhũ, chêlat hóa |
485 |
NATRI STEAROYL FUMARAT (SODIUM STEAROYL FUMARATE) |
Tạo nhũ |
486 |
CANXI STEAROYL FUMARAT (CALCIUM STEAROYL FUMARATE) |
Tạo nhũ |
487 |
NATRI LAURYSUNPHAT (SODIUM LAURYLSULPHATE) |
Tạo nhũ |
488 |
MONO- và DIGLYXERIT đã ETOXY hóa (ETHOXYLATED MONO- AND DI-GLYCERIES) |
Tạo nhũ |
489 |
ESTE của METYL GLUCOSIT và DẦU DỪA (METHYL GLUCOSIDE COCONUT OIL ESTERS) |
Tạo nhũ |
491 |
SOCBITAN MONOSTEARAT (SORBITAN MONOSTEARATE) |
Tạo nhũ |
492 |
SOCBITAN TRISTEARAT (SORBITAN TRISTEARATE) |
Tạo nhũ |
493 |
SOCBITAN MONOLAURAT (SORBITAN MONOLAURATE) |
Tạo nhũ |
494 |
SOCBITAN MONOOLEAT (SORBITAN MONOOLEATE) |
Tạo nhũ |
495 |
SOCBITAN MONOPANMITAT (SORBITAN MONOPALMITATE) |
Tạo nhũ |
496 |
SOCBITAN TRIOLEAT (SORBITAN TRIOLEATE) |
ổn định, tạo nhũ |
500 |
Các muối NATRI CACBONAT (SODIUM CARBONATES) (i) Natri cacbonat (Sodium carbonate) (ii) Natri hydro cacbonat (Sodium hydrogen carbonate) (iii) Natri seskicacbonat (Sodium sesquicarbonate) |
Điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chống vón cục |
501 |
Các muối KALI CACBONAT (POTASSIUM CARBONATES) (i) Kali cacbonat (Potassium carbonate) (ii) Kali hydro cacbonat (Potassium hydrogen carbonate) |
Điều chỉnh độ chua, ổn định |
503 |
Các muối AMONI CACBONAT (AMMONIUM CARBONATES) (i) Amoni cacbonat (Ammonium carbonate) (ii) Amoni hydro cacbonat (Ammonium hydrogen carbonate) |
Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
504 |
Các muối MAGIÊ CACBONAT (MAGNESIUM CARBONATES) (i) Magiê cacbonat (Magnesium carbonate) (ii) Magiê hydro cacbonat (Magnesium hydrogen carbonate) |
Điều chỉnh độ chua, chống vón cục, giữ màu |
505 |
SẮT II CACBONAT (FERROUS CARBONATE) |
Điều chỉnh độ chua |
507 |
AXIT CLOHYDRIC (HYDROCHLORIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
508 |
KALI CLORUA (POTASSIUM CHLORIDE) |
Tạo keo |
509 |
CANXI CLORUA (CALCIUM CHLORIDE) |
Làm cứng |
510 |
AMONI CLORUA (AMMONIUM CHLORIDE) |
Xử lý bột |
511 |
MAGIÊ CLORUA (MAGNESIUM CHLORIDE) |
Làm cứng |
512 |
THIẾC CLORUA (STANNOUS CHLORIDE) |
Chống oxy hóa, giữ màu |
513 |
AXIT SUNFURIC (SULPHURIC ACID) |
Điều chỉnh độ chua |
514 |
NATRI SUNPHAT (SODIUM SULPHATES) |
Điều chỉnh độ chua |
515 |
KALI SUNPHAT (POTASSIUM SULPHATES) |
Điều chỉnh độ chua |
516 |
CANXI SUNPHAT (CALCIUM SULPHATE) |
Xử lý bột, chêlat hóa, làm cứng |
517 |
AMONI SUNPHAT (AMMONIUM SULPHATE) |
Xử lý bột, ổn định |
518 |
MAGIÊ SUNPHAT (MAGNESIUM SULPHATE) |
Làm cứng |
519 |
ĐỒNG SUNPHAT (CUPRIC SULPHATE) |
Giữ màu, bảo quản |
520 |
NHÔM SUNPHAT (ALUMINIUM SULPHATE) |
Làm cứng |
521 |
NHÔM NATRI SUNPHAT (ALUMINIUM SODIUM SULPHATE) |
Làm cứng |
522 |
NHÔM KALI SUNPHAT (ALUMINIUM POTASSIUM SULPHATE) |
Điều chỉnh độ chua, ổn định |
523 |
NHÔM AMONI SUNPHAT (ALUMINIUM AMMONIUM SULPHATE) |
ổn định, làm cứng |
524 |
NATRI HYDROXIT) (SODIUM HYDROXIDE) |
Điều chỉnh độ chua |
525 |
KALI HYDROXIT (POTASSIUM HYDROXIDE) |
Điều chỉnh độ chua |
526 |
CANXI HYDROXIT (CALCIUM HYDROXIDE) |
Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
527 |
AMONI HYDROXIT (AMMONIUM HYDROXIDE) |
Điều chỉnh độ chua |
528 |
MAGIÊ HYDROXIT (MAGNESIUM HYDROXIDE) |
Điều chỉnh độ chua, giữ màu |
529 |
CANXI OXIT (CALCIUM OXIDE) |
Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
530 |
MAGIÊ OXIT (MAGNESIUM OXIDE) |
Chống vón cục |
535 |
NATRI SẮT XYANUA (SODIUM FEROCYANIDE) |
Chống vón cục |
536 |
KALI SẮT XYANUA (POTASSIUM FEROCYANIDE) |
Chống vón cục |
537 |
SẮT II HEXAXYANOMANGANAT (FERROUS HEXACYANOMANGANATE) |
Chống vón cục |
538 |
CANXI SẮT XYANUA (CALCIUM FERROCYANIDE) |
Chống vón cục |
539 |
NATRI TIOSUNPHAT (SODIUM THIOSULPHATE) |
Chống vón cục, chêlat hóa |
541 |
NATRI NHÔM PHOTPHAT (SODIUM ALUMINIUM PHOSPHATE) (i) Axit nhôm (Acidic) (ii) Bazơ (Basic) |
Điều chỉnh độ chua, tạo nhũ |
542 |
BỘT XƯƠNG (chủ yếu CANXI PHOTPHAT) [BONE PHOSPHATE (essentially Calcium phosphate, tribasic)] |
Tạo nhũ, chống vón cục, giữ nước |
550 |
NATRI SILICAT (SODIUM SILICATES) (i) Natri silicat (Sodium silicate) (ii) Natri metasilicat (Sodium metasilicate) |
Chống vón cục |
551 |
SILIC DIOXIT Vô định hình (SILICON DIOXIDE AMORPHOUS) |
Chống vón cục |
552 |
CANXI SILICAT (CALCIUM SILICATE) |
Chống vón cục |
553 |
MAGIÊ SILICAT (MAGNESIUM SILICATES) (i) Magiê silicat (Magnesium silicate) (ii) Magiê trisilicat (Magnesium trisilicate) (iii) Bột tan (Talc) |
Chống vón cục, bột rắc |
554 |
NATRI NHÔM SILICAT (SODIUM ALUMINOSILICATE) |
Chống vón cục |
555 |
KALI NHÔM SILICAT (POTASSIUM ALUMINIUM SILICATE) |
Chống vón cục |
556 |
CANXI NHÔM SILICAT (CALCIUM ALUMINIUM SILICATE) |
Chống vón cục |
557 |
KẼM SILICAT (ZINC SILICATE) |
Chống vón cục |
558 |
BENTONIT (BENTONITE) |
Chống vón cục |
559 |
NHÔM SILICAT (ALUMINIUM SILICATE) |
Chống vón cục |
560 |
KALI SILICAT (POTASSIUM SILICATE) |
Chống vón cục |
570 |
CÁC AXIT BÉO (FATTY ACIDS) |
Ổn định bọt, làm bóng, chống tạo bọt |
574 |
AXIT GLUCONIC (D-) [GLUCONIC ACID (D-)] |
Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
575 |
GLUCONO DENTA-LACTON (GLUCONO DELTA-LACTONE) |
Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
576 |
NATRI GLUCONAT (SODIUM GLUCONATE) |
Chêlat hóa |
577 |
KALI GLUCONAT (POTASSIUM GLUCONATE) |
Chêlat hóa |
578 |
CANXI GLUCONAT (CALCIUM GLUCONATE) |
Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
579 |
SẮT II GLUCONAT (FERROUS GLUCONATE) |
Giữ màu |
580 |
MAGIÊ GLUCONAT (MAGNESIUM GLUCONATE) |
Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
585 |
SẮT II LACTAT (FERROUS LACTATE) |
Giữ màu |
620 |
AXIT GLUTAMIC [L(+)-] [GLUTAMIC ACID [L(+)-] |
Tăng hương vị |
621 |
MONONATRI GLUTAMAT (MONOSODIUM GLUTAMATE) |
Tăng hương vị |
622 |
MONOKALI GLUTAMAT (MONOPOTASSIUM GLUTAMATE) |
Tăng hương vị |
623 |
CANXI GLUTAMAT (CALCIUM GLUTAMATE) |
Tăng hương vị |
624 |
MONOAMONI GLUTAMAT (MONOAMMONIUM GLUTAMATE) |
Tăng hương vị |
625 |
MAGIÊ GLUTAMAT (MAGNESIUM GLUTAMATE) |
Tăng hương vị |
626 |
AXIT GUANYLIC (GUANYLIC ACID) |
Tăng hương vị |
627 |
DINATRI 5’-GUANYLAT (DISODIUM 5’-GUANYLATE) |
Tăng hương vị |
628 |
DIKALI 5’-GUANYLAT (DIPOTASSIUM 5’-GUANYLATE) |
Tăng hương vị |
629 |
CANXI 5’-GUANYLAT (CALCIUM 5’-GUANYLATE) |
Tăng hương vị |
630 |
AXIT INOSINIC (INOSINIC ACID) |
Tăng hương vị |
631 |
DINATRI 5’-INOSINAT (DISODIUM 5’-ISOSINATE) |
Tăng hương vị |
632 |
KALI INOSINAT (POTASSIUM INOSINATE) |
Tăng hương vị |
633 |
CANXI 5’-INOSINAT (CALCIUM 5’-INOSINATE) |
Tăng hương vị |
634 |
CANXI 5’-RIBONUCLEOTIT (CALCIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES) |
Tăng hương vị |
635 |
DINATRI 5’-RIBONUCLEOTIT (DISODIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES) |
Tăng hương vị |
636 |
MANTOL (MALTOL) |
Tăng hương vị |
637 |
ETYL MANTOL (METHYL MALTOL) |
Tăng hương vị |
640 |
GLYXIN (GLYCINE) |
Tăng hương vị |
641 |
L-LOXIN (L-LEUCINE) |
Tăng hương vị |
642 |
LYXIN HYDROCLORUA (*) (LYSIN HYDROCHLORIDE) |
Tăng hương vị |
900a |
POLYDIMETYLSILOXAN (POLYDIMETHYLSILOXANE) |
Chống tạo bọt, tạo nhũ, chống vón cục |
900b |
METYLPHENYLPOLYSILOXAN (METHYLPHENYLPOLYSILOXANE) |
Chống tạo bọt |
901 |
SÁP ONG TRẮNG VÀ VÀNG (BEESWAX, WHITE AND YELLOW) |
Làm bóng |
902 |
SÁP CADELILA (CANDELILLA WAX) |
Làm bóng |
903 |
SÁP CACNÔBA (CARNAUBA WAX) |
Làm bóng |
904 |
SELAC (SHELLAC) |
Làm bóng |
905a |
DẦU KHOÁNG HẠNG THỰC PHẨM (MINERAL OIL, FOOD GRADE) |
Làm bóng, chống dính khuôn |
905b |
PETROLA [PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)] |
Làm bóng, chống dính khuôn |
905c |
SÁP DẦU HOẢ (PETROLEUM WAX) (i) Sáp vi tinh thể (*) Microcrystalline wax (ii) Sáp paraphin (8) Paraffin wax |
Làm bóng, chống dính khuôn |
906 |
GÔM BENZOIN (BENZOIN GUM) |
Làm bóng |
908 |
SÁP CÁM GẠO (RICE BRAN WAX) |
Làm bóng |
909 |
SÁP SPECMAXETI (SPERMACETI WAX) |
Làm bóng |
910 |
SÁP ESTE (WAX ESTERS) |
Làm bóng |
911 |
METYL ESTE của các AXIT BÉO (METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS) |
Làm bóng |
913 |
LANOLIN (LANOLIN) |
Làm bóng |
915 |
Các ESTE GLYXEROL, METYL PENTA hoặc ERYTRYTOL ESTE CỦA COLOPHAN (GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE) |
Làm bóng |
916 |
CANXI IODAT (CALCIUM IODATE) |
Xử lý bột |
917 |
KALI IODAT (POTASSIUM IODATE) |
Xử lý bột |
918 |
CÁC NITƠ OXIT (NITROGEN OXIDES) |
Xử lý bột |
919 |
NITROSYL CLORUA (NITROSYL CHLORIDE) |
Xử lý bột |
920 |
L-XYSTEIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó (L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS) |
Xử lý bột |
921 |
L-SYSTIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó (L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS) |
Xử lý bột |
922 |
KALI PESUNPHAT (POTASSIUM PERSULPHATE) |
Xử lý bột |
923 |
AMONI PESUNPHAT (AMMONIUM PERSULPHATE) |
Xử lý bột |
924a |
KALI BROMAT (POTASSIUM BROMATE) |
Xử lý bột |
924b |
CANXI BROMAT (CALCIUM BROMATE) |
Xử lý bột |
925 |
CLORIN (CHLORINE) |
Xử lý bột |
926 |
CLORIN DIOXIT (CHLORINE DIOXIDE) |
Xử lý bột |
927a |
AZODICACBONAMIT (AZODICARBONAMIDE) |
Xử lý bột |
927b |
URÊ (CACBAMIT) [URÊ (CARBAMIDE)] |
Cải thiện cấu trúc |
928 |
BENZOYL PEROXIT (BENZOYL PEROXIDE) |
Xử lý bột |
929 |
AXETON PEROXIT (ACETONE PEROXIDE) |
Xử lý bột |
930 |
CANXI PEROXIT (CALCIUM PEROXIDE) |
Xử lý bột |
940 |
DICLORODIFLUOROMETAN (DICHLORODIFLUOROMETHANE) |
Khí đẩy, làm lạnh |
941 |
NITƠ (NITROGEN) |
Khí đóng gói, làm lạnh |
942 |
NITƠ OXIT (NITROUS OXIDE) |
Khí đẩy |
943a |
BUTAN (BUTANE) |
Khí đẩy |
943b |
ISOBUTAN (ISOBUTANE) |
Khí đẩy |
944 |
PROPAN (PROPANE) |
Khí đẩy |
945 |
CLOROPENTAFLUOROETAN (CHLOROPENTAFLUOROETHANE) |
Khí đẩy |
946 |
OCTAFLUOROXYCLOBUTAN (OCTAFLUOROCYCLOBUTANE) |
Khí đẩy |
950 |
KALI AXESUNFAM (ACESULFAME POTASSIUM) |
Tạo ngọt |
951 |
ASPACTAM (ASPARTAME) |
Tạo ngọt, tăng hương vị |
952 |
AXIT CYCLAMIC (và các muối Na, K, Ca) [CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)] |
Tạo ngọt |
953 |
ISOMAL (ISOMANTITOL) [ISOMALT (ISOMALTITOL)] |
Tạo ngọt, chống vón cục, độn, làm bóng |
954 |
SACARIN (và các muối Na, K, Ca) [SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)] |
Tạo ngọt |
955 |
SACARO (TRICLOROGALACTOSACARO) (*) [SUCRALOSE (TRICHLOROGALACTOSUCROSE)] |
Tạo ngọt |
957 |
TÔMATIN (THAUMATIN) |
Tạo ngọt, tăng hương vị |
958 |
GLYXYRIZIN (GLYCYRHIZIN) |
Tạo ngọt, tăng hương vị |
959 |
NEOHESPERIDIN DIHYSROXACON (NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE) |
Tạo ngọt |
965 |
MANTITOL và SIRÔ MANTITOL (MALTITOL AND MALTITOL SYRUP) |
Tạo ngọt, ổn định, tạo nhũ |
966 |
LACTITOL (LACTITOL) |
Tạo ngọt, cải thiện cấu trúc |
967 |
XYLITOL (XYLITOL) |
Tạo ngọt, làm ẩm, ổn định, tạo nhũ, làm đông đặc |
999 |
Chất chiết KILAIA (QUILILAIA EXTRACTS) |
Tạo bọt |
1000 |
AXIT COLIC (CHOLIC ACID) |
Tạo nhũ |
1001 |
Các muối và ESTE COLIN (CHONINE SALTS AND ESTERS) (i) Colin axetat (Choline acetate) (ii) Colin cacbonat (Choline carbonate) (iii) Colin clorua (Choline chloride) (iv) Colin xitrat (Choline citrate) (v) Colin tactrat (Choline tartrate) (vi) Colin lactat (Choline lactate) |
Tạo nhũ |
1100 |
AMYLAZ (AMYLASES) |
Xử lý bột |
1101 |
PROTEAZ (PROTEASES) (i) Proteaz (Proteases) (ii) Papain (Papain) (iii) Bromelain (Bromelain) (iv) Fixin (Ficin) |
Xử lý bột, ổn định, làm mềm, tăng hương vị |
1102 |
GLUCOZ OXIDAZ (GLUCOSE OXIDASE) |
Chất chống oxy hóa |
1103 |
INVETAZ (INVERTASES) |
ổn định |
1104 |
LIPAZ (LIPASES) |
Tăng hương vị |
1105 |
LYSOZYM (LYSOZYME) |
Bảo quản |
1200 |
POLYDEXTROZ A và N (POLYDEXTROSES A AND N) |
Độn, ổn định, làm đặc, làm ẩm, cải thiện cấu trúc |
1201 |
POLYVINYL PYROLYDON (POLYVINYLPYRROLIDONE) |
Định hình, ổn định, làm trong, khuyếch tán |
1202 |
POLYVINYL POLYPYROLYDON (POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE) |
Ổn định màu |
1503 |
DẦU THẦU DẦU (CASTOR OIL) |
Chống dính khuôn |
1505 |
TRIETYL XITRAT (TRIETHYL CITRATE) |
Ổn định bọt |
1508 |
TRIAXETIN (TRIACETIN) |
Làm ẩm |
1520 |
PROPYLEN GLYCOL (PROPYLEN GLYCOL) |
Làm ẩm, làm ướt, khuyếch tán |
1521 |
POLYETYLEN GLYCOL (POLYETHYLENE GLYCOL) |
Chống tạo bọt |
3. Danh mục bổ sung - tinh bột biến tính:
Mã số |
Tên gọi |
Chức năng |
1400 |
DEXTRIN, TINH BỘT RANG TRẮNG VÀ VÀNG (DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1401 |
TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ AXIT (ACID - TREATED STARCH) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1402 |
TINH BỘT XỬ LÝ KIỀM (ALKALINE TREATED STARCH) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1403 |
TINH BỘT TẨY TRẮNG (BLEACHED STARCH) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1404 |
TINH BỘT ĐÃ OXY HÓA (OXYDIZED STARCH) |
Làm đông đặc, tạo nhũ, kế dính |
1405 |
TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ MEN (STARCHES, ENZYME - TREATED) |
Làm đông đặc |
1410 |
TINH BỘT ĐƠN PHOTPHAT (MONOSTARCH PHOSPHATE) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1411 |
TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL (DISTARCH GLYCEROL) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1412 |
TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được ESTE hóa với NATRI TRIMETAPHOTPHAT (DISTARCH PHOSPHATE ESTERIFIED WITH SODIUM TRIMETASPHOSPHATE; ESTERIFIED WITH PHOSPHOROUS - OXYCHLORIDE) |
ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1413 |
TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được PHOTPHAT hóa (PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1414 |
TINH BỘT ĐÔI đã AXETYL hóa (AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE) |
Tạo nhũ, làm đông đặc |
1420 |
TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với ANHYDRIT AXETIC (STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE) |
Ổn định, làm đông đặc |
1421 |
TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với VINYL AXETAT (STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE) |
Ổn định, làm đông đặc |
1422 |
TINH BỘT ĐÔI ADIPAT đã AXETYL hóa (ACETYLATED DISTARCH ADIPATE) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1423 |
TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL đã AXETYL hóa (AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL) |
Ổn định, làm đông đặc |
1440 |
TINH BỘT ĐÔI HYDROXYL PHOTPHAT (HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE) |
Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1443 |
TINH BỘT ĐÔI HYDROXYLPROPYL GLYCEROL (HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL) |
Ổn định, làm đông đặc |
1450 |
TINH BỘT NATRI OCTENYL SUXINAT (STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE) |
Kết dính, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc |
Ghi nhãn phụ gia thực phẩm dựa trên Codex Stan 107-1981 áp dụng cho việc ghi nhãn phụ gia thực phẩm được sản xuất và nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.
1. Tên của chất phụ gia được ghi như sau:
1.1. Tên của mỗi chất phụ gia thực phẩm phải được ghi theo cách sau:
- Tên nhóm
- Tên chất phụ gia
- Mã số Quốc tế.
Phải ghi tên gọi cụ thể phản ánh bản chất xác thực của chất phụ gia thực phẩm đó. Sử dụng tên gọi và mã số Quốc tế của các chất phụ gia thực phẩm được công nhận chính thức trong hệ thống mã số quốc tế (INS) theo quy định trong PHỤ LỤC 2. Trong trường hợp chưa quy định, có thể dùng tên thông thường hoặc tên được mô tả một cách phù hợp.
1.2. Nếu có hai hoặc nhiều chất phụ gia thực phẩm trong một bao gói, các tên của chúng phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong mỗi bao gói.
1.3. Đối với một hỗn hợp các chất tạo hương có thể ghi "Hương liệu" kèm với các từ phản ánh bản chất của hương liệu đó như "tự nhiên"; "nhân tạo"; hoặc sự kết hợp giữa các từ trên.
2. Trong một hỗn hợp các chất phụ gia, có các chất phụ gia đã quy định giới hạn liều lượng sử dụng trong thực phẩm, cần ghi rõ số lượng hoặc tỷ lệ của chất phụ gia đó. Nếu các thành phần thực phẩm là bộ phận của chế phẩm đó, chúng phải được liệt kê trong danh mục các thành phần theo tỷ lệ giảm dần.
3. Cần ghi rõ công thức (hóa học, cấu tạo), khối lượng phân tử và các thông tin về chất lượng của chất phụ gia đó.
4. Các phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng không quá 18 tháng cần ghi thời hạn sử dụng tốt nhất bằng cụm từ "Hạn lưu trữ cuối cùng..." với cách ghi ngày, tháng, năm theo điểm 3.8 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
5. Phải ghi rõ "Dùng cho thực phẩm" bằng cỡ chữ lớn hơn, nét chữ đậm hơn ở vị trí dễ thấy của nhãn.
6. Ghi đầy đủ các thông tin chỉ dẫn của phương pháp bảo quản và sử dụng chất phụ gia trong thực phẩm.
7. Hàm lượng tịnh được ghi theo điểm 3.3 của Quy định tạm thời về ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn. Đối với phụ gia thực phẩm ở dạng viên, ghi nhãn theo khối lượng hoặc số lượng viên trong một bao gói.
GHI NHÃN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG
Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng dựa trên Codex Stan 146-1985
Ngoài các phần đã quy định trong Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng cần bổ sung các chi tiết dưới đây:
1. Tên của thực phẩm:
1.1. Dùng các thuật ngữ "Chế độ ăn uống đặc biệt", "Chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc các thuật ngữ tương đương phù hợp như "ăn kiêng" để liên kết với tên gọi vốn có của thực phẩm đó.
1.2. Đặc trưng "ăn kiêng" chủ yếu của thực phẩm cần ghi ngay cạnh tên của thực phẩm đó
Thí dụ: CHÁO ĂN KIÊNG DIET SOUP
(Không chứa axit béo bão hòa) (Free saturated acids)
2. Xác nhận đặc tính "ăn kiêng"
Việc "xác nhận" khi ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng phải tuân theo các quy định về "xác nhận các đặc tính của thực phẩm" trong PHỤ LỤC 1 và quy định dưới đây:
Nếu một thực phẩm không bị biến đổi như định nghĩa tại điểm 2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn nhưng có thể phù hợp cho một chế độ ăn kiêng nhất định (do thành phần tự nhiên của thực phẩm đó) thì không được ghi "dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc "Đặc biệt dùng cho người ăn kiêng" hay bất kỳ một sự xác nhận tương đương nào. Tuy nhiên cũng có thể ghi "Thực phẩm này chứa X" (X là đặc trưng phân biệt chủ yếu) miễn sao việc ghi nhãn không lừa dối người tiêu dùng.
GHI NHÃN GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM
Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) nhằm quy định việc công bố chất dinh dưỡng và các thông tin bổ sung về dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
1. Công bố chất dinh dưỡng
1.1. Liệt kê các chất dinh dưỡng:
1.1.1. Các nội dung bắt buộc công bố:
a) Giá trị năng lượng.
b) Lượng protein, cacbonhydrat dễ tiêu (như đường, bột, không kể "xơ thực phẩm") và chất béo.
c) Lượng các chất dinh dưỡng khác đã xác nhận trên nhãn.
d) Lượng các chất dinh dưỡng khác có liên quan.
1.1.2. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và loại cacbonhydrat cùng với yêu cầu nêu trong 1.1.1 cần liệt kê lượng đường tổng số và số lượng tinh bột cùng với các dạng cacbonhydrat khác.
Nếu tiến hành xác nhận theo hàm lượng xơ thực phẩm thì phải công bố số lượng xơ thực phẩm.
1.1.3. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và các dạng axit béo thì công bố số lượng các axit béo no và các axit béo bậc cao chưa bão hoà.
1.1.4. Ngoài việc bắt buộc phải công bố theo 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3, cần liệt kê lượng vitamin và chất khoáng có tầm dinh dưỡng quan trọng và có liều sử dụng quy chuẩn đã được kiến nghị (RDA quy chuẩn: Reference Recommended Daily Allowance).
1.1.5. Cần liệt kê các vitamin và muối khoáng có trong thực phẩm khi chúng đạt một hàm lượng có ý nghĩa (*)
1.1.6. Một sản phẩm cụ thể tuân theo các yêu cầu ghi nhãn trong một tiêu chuẩn Nhà nước thì có thể công bố các chất dinh dưỡng theo tiêu chuẩn đó nhưng không được mâu thuẫn với các nội dung quy định trong 1.1.3; 1.1.4 và 1.1.5 của quy định này.
1.1.7. Tính toán các chất dinh dưỡng:
a) Tính giá trị năng lượng: Giá trị năng lượng được tính theo nguyên tắc chuyển đổi như sau:
Cacbonhydrat (đường, bột) 17 KJ/g (4 Kcal/g)
Protein 17 KJ/g (4 Kcal/g)
Chất béo 37 KJ/g (9 Kcal/g)
Cồn (etanol) 29 KJ/g (7 Kcal/g)
Axit hữu cơ 13 KJ/g (3 Kcal/g)
b) Tính hàm lượng protein:
Hàm lượng protein được tính theo công thức:
P = N x 6,25
Trong đó: - P: Hàm lượng protein
- N: Hàm lượng Nitơ tổng số
- 6,25: Hệ số quy đổi
(Có thể có quy định khác về hệ số quy đổi trong các tiêu chuẩn cụ thể).
1.2. Trình bày hàm lượng chất dinh dưỡng
1.2.1. Hàm lượng chất dinh dưỡng cần lượng hóa khi công bố.
1.2.2. Giá trị năng lượng cần được tính theo KJ và Kcal trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Ngoài ra có thể tính theo suất sử dụng đã định lượng trên bao bì hoặc theo từng phần miễn là các phần có trong bao gói đó được công bố.
1.2.3. Hàm lượng protein, cacbonhydrat và chất béo tính bằng g trên 100g hoặc 100ml hay trên mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.
1.2.4. Hàm lượng vitamin và chất khoáng tính theo các đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tính theo phần trăm của RDA quy chuẩn (Reference Recommended Daily Allowance) trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.
Ngoài ra, giá trị năng lượng và protein cũng có thể tính theo phần trăm RDA quy chuẩn.
Khi tính theo RDA quy chuẩn cần căn cứ vào liều sử dụng quy chuẩn do FAO/WHO đề nghị. Các giá trị dưới đây được sử dụng như RDA quy chuẩn phục vụ cho mục đích ghi nhãn.
Năng lượng MJ (Kcal) |
9,5 (2300) |
Protein, g |
50 |
Vitamin A, mg |
1000 |
Vitamin D, mg |
5 |
Vitamin E, mg |
10 |
Vitamin C, mg |
60 |
Thiamin, mg |
1,4 |
Riboflavin, mg |
1,6 |
Niacin, mg |
18 |
Vitamin B6, mg |
2 |
Folacin, mg |
400 |
Vitamin B12, mg |
3 |
Canxi, mg |
800 |
Photpho, mg |
800 |
Sắt, mg |
14 |
Magiê, mg |
300 |
Kẽm, mg |
15 |
Iot, mg |
150 |
1.2.5. Hàm lượng cacbonhydrat dễ tiêu phải được ghi nhãn là "Cacbonhydrat". Nếu công bố các loại cacbonhydrat cụ thể cần ghi tên của chúng ngay sau hàm lượng cacbonhydrat tổng số theo mẫu sau:
“Cacbonhydrat .................g, trong đó đường ............... g”
hoặc “X ................. g”
“X” là tên xác định của từng loại cacbonhydrat khác nhau.
1.2.6. Hàm lượng và loại axit béo cần được ghi ngay sau chất béo tổng số như quy định trong 1.1.3 theo cách sau:
Chất béo ................ g
Trong đó axit béo bậc cao chưa bão hoà ................. g
Axit béo bão hoà ................. g
1.3. Sai lệch cho phép và sự phù hợp
1.3.1. Giới hạn của các giá trị dinh dưỡng cần được tính toán trên cơ sở sức khỏe của cộng đồng, thời gian sử dụng của sản phẩm, độ chính xác của các phương pháp xác định, sự biến đổi trong quá trình chế biến, tính dễ hỏng vốn có và độ biến động của chất dinh dưỡng vốn có hoặc được bổ sung vào thực phẩm.
1.3.2. Giá trị dinh dưỡng phải là các giá trị trung bình của các kết quả phân tích trên các sản phẩm đại diện cho các sản phẩm được ghi nhãn.
2. Thông tin bổ sung về chất dinh dưỡng:
2.1. Thông tin bổ sung giúp giải thích việc ghi nhãn các chất dinh dưỡng trên bao bì để người tiêu dùng dễ nhận biết về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
2.2. Thông tin bổ sung là một nội dung không bắt buộc và được trình bày bên cạnh chỗ ghi nhãn về chất dinh dưỡng. Có thể dùng màu sắc, hình ảnh để thể hiện những thông tin này.
DANH
MỤC THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN BẮT BUỘC GHI THỜI HẠN SỬ DỤNG
(Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm và do
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố)
1. Thực phẩm dùng cho trẻ em:
- Bột dinh dưỡng (túi, hộp)
- Các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng trực tiếp làm thực phẩm.
- Đồ hộp dùng cho trẻ em.
2. Sữa và sản phẩm:
- Sữa đặc có đường
- Sữa bột
- Sữa tươi thanh trùng
- Sữa chua
- Bơ, váng sữa
- Pho mát (trừ pho mát dạng rắn)
3. Cà phê, cacao và sản phẩm:
- Cà phê bột, hoà tan và các chế phẩm hỗn hợp với bơ, sữa.
- Bột, bơ cacao và sôcôla.
4. Kem hộp, kem túi.
5. Dầu, mỡ động, thực vật và sản phẩm:
- Dầu, mỡ thực vật và động vật
- Bơ thực vật
- Magarin, shortening
6. Nước giải khát bao gồm:
- Bia (chai, hộp)
- Đồ uống có hàm lượng cồn thấp hơn 10%
- Nước ép rau quả (hộp, túi)
- Nước giải khát (trừ nước giải khát đóng hộp và nước tinh lọc)
7. Bánh quy, bánh mỳ gối.
8. Mì, miến, cháo, phở ăn liền.
9. Đồ hộp thịt, cá, rau quả (*)
10. Các sản phẩm chế biến của trứng (lòng đỏ, lòng trắng sấy khô hoặc bảo quản lỏng).
11. Nước chấm, nước xốt, tương ớt.
12. Phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 18 tháng
MỤC LỤC
* Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng về việc ban hành Quyết định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
* Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
1. Quy định chung
2. Thuật ngữ
3. Nội dung ghi nhãn bắt buộc
4. Nội dung ghi nhãn khuyến khích
5. Trình bày các nội dung ghi nhãn bắt buộc
PHỤ LỤC 1
Xác nhận các đặc tính của thực phẩm
PHỤ LỤC 2
Nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm
PHỤ LỤC 3
Ghi nhãn phụ gia thực phẩm
PHỤ LỤC 4
Ghi nhãn đối với chất lượng thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng
PHỤ LỤC 5
Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm
PHỤ LỤC 6
Danh mục thực phẩm bao gói sẵn bắt buộc ghi thời hạn sử dụng
(*) Các chất phụ gia được chấp nhận tại phiên họp hội đồng lần thứ 20 của Ủy ban Codex quốc tế vào tháng 7 năm 1993.
(*) Một loại vitamin hoặc muối khoáng được coi là đạt "Hàm lượng có ý nghĩa" khi chúng có hàm lượng lớn hơn 5% RDA quy chuẩn.
(*) Đối với đồ hộp nhập khẩu, cho phép ghi ngày sản xuất.
THE MINISTRY OF
SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 23/TDC-QD |
Hanoi, February 20, 1995 |
PROMULGATING PROVISIONAL REGULATIONS ON LABELLING OF PREPACKAGED FOODS
DIRECTOR GENERAL
OF THE DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY
Pursuant to the Ordinance on Quality of Goods dated December 27, 1990;
Pursuant to the Decree No. 327/HDBT dated October 19, 1991 of the Council of Ministers on implementation of the Ordinance on Quality of Goods;
Pursuant to the Decree No. 22/HDBT dated February 08, 1984 of the Council of Ministers prescribing functions, tasks and powers of the Directorate for Standards, Metrology and Quality;
At the request of the Chairman of Vietnam National Codex Committee;
HEREBY DECIDES
...
...
...
Article 2. Manufacturers, traders and importers of foods are responsible for the implementation of these provisional Regulations.
Article 3. Foods quality management department, Inspectorate of the Directorate, Technical Centers for Standards, Metrology and Quality, Sub-directorate for Standards, Metrology and Quality in provinces and central-affiliated cities shall organize and instruct the implementation of these provisional Regulations within the scope of their management tasks.
Article 4. Regarding goods which are foods, these provisional Regulations shall supersede the provisions of Point 2.3 of “Regulations on registration of quality of goods” enclosed with the Decision No. 55/TDC-QD dated March 02, 1994 of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.
Article 5. This Decision comes into force from July 01, 1995.
DIRECTOR GENERAL
OF THE DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY
Nguyen Huu Thien
...
...
...
1.1. These Regulations apply to the labeling of all prepackaged foods to be manufactured or imported for domestic consumption.
These Regulations correspond to Codex Stan 1 - 1991.
1.2. The label shall indicate clear and truthful statements to avoid misleading or confusing the consumer in regard to the true nature of the food.
For the purpose of this document, the terms herein are construed as follows:
- “Food”:
Any substance, whether processed, semi-processed or raw, which is intended for human consumption, including drinks, chewing gum and any substance which has been used in the manufacture, preparation or treatment of food but does not include cosmetics or substances used only as drugs.
...
...
...
Any tag, brand, mark, pictorial or other descriptive matter, written, printed, stencilled, marked, embossed or impressed on, or attached to, a container of food.
- “Labelling”:
Any written, printed or graphic matter that is present on the label for the purpose of providing information on the nature of the food.
- “Trade mark”:
Any sign which is capable of distinguishing the goods, of the same type, of one trader from those of others. Trade mark may comprise a word, image, picture or any combination of these, represented in one or several given colours. “Trade mark” is not the label of a product (as prescribed in the Decree No. 197/HDBT dated December 14, 1982 and the Decree No. 84/HDBT dated March 20, 1990).
- “Container”:
...
...
...
Any packaging of food for delivery as a single item for sale to the consumer. Container (including wrappers) may completely or partially enclose the food.
- “Prepackaged”:
Packaged or made up in advance in a container, ready for offer to the consumer.
- “Ingredient”:
Any substance, including a food additive, used in the manufacture or preparation of a food and present in the final product although possibly in a modified form.
- “Nutrient”:
...
...
...
a) which provides energy; or
b) which is needed for growth, development and maintenance of life; or
c) a deficit of which will cause characteristic bio-chemical or physiological changes to occur.
- “Sugar”:
All mono-saccharides and di-saccharides present in food.
- “Dietary fibre”:
Edible plant and animal material which is not hydrolysed by the endogenous enzymes of the human digestive tract as determined by the agreed upon method.
- “Polyunsaturated fatty acid”:
Fatty acids with cis-cis methylene interrupted double bonds.
...
...
...
A description intended to inform the consumer of nutritional properties of a food. “Nutrition labelling” consists of 2 components: nutrient declaration and supplementary nutrition information.
- “Nutrition declaration”:
A listing of the nutrient content of a food on its label.
- “Claim":
Labelling which confirms that a food has particular qualities relating to its origin, nutritional indicators, nature, processing or composition.
- “Nutrition Claim”:
Any representation which states, suggests or implies that a food has particular nutritional properties including the energy value and the content of protein, fat and carbohydrates, as well as the content of vitamins and minerals. However, a nutrition claim is not limited to these nutritional indicators.
...
...
...
Any substance not normally consumed as a food by itself or not normally used as a typical ingredient of the food, whether or not it has nutritive value. This substance is intentionally added to food for a technological purpose in the manufacture, processing, preparation, treatment, packing, packaging, transport or storage in order to achieve expected result, and may become a component of or otherwise affect the characteristics of such foods. The term does not include “contaminants” or substances added to food for maintaining or improving nutritional qualities.
- “Date of minimum durability, best before”:
The date which signifies the end of the period, under any stated storage conditions, during which the food will retain all of specific qualifies and remain fully marketable and acceptable for consumption.
3. MANDATORY LABELLING CONTENTS
The following information shall appear on the label of prepackaged foods, except to the extent otherwise expressly provided in Vietnam’s Standards or other regulations issued by the Directorate for Standards, Metrology and Quality.
3.1. The name of the food
3.1.1. The name shall indicate the true nature of the food. The name shall normally be specific and not generic. Where a name or names have been established for a food in Vietnam’s Standards or other State legislative documents, at least one of these names shall be used. In the absence of any such name, the name of a food prescribed in a Codex or ISO standard shall be used. A common name accompanied by an appropriate descriptive term which was not misleading or confusing to the consumer shall be used.
3.1.2. There shall appear on the label, in close proximity to the name of the food, such additional words or phrases as necessary to make “claim” of the true nature and physical condition of the food including the type of packing medium, style, and the condition of treatment it has undergone (for example: dried, concentrated, reconstituted, smoked, or radiated, etc.). Details on claims as to characteristics of foods are provided in ANNEX 1.
...
...
...
3.2. List of ingredients
3.2.1. Except for single ingredient foods, a list of ingredients shall be declared on the label.
3.2.1.1. The term ‘ingredient’ shall have a font size larger and bolder than that of listed ingredients of the food.
3.2.1.2. All ingredients shall be listed in descending order of proportion by weight at the time of the manufacture of the food.
3.2.1.3. Where a “compound” ingredient is made up of two or more “secondary ingredients”, these “secondary ingredients” shall be specified in brackets in descending order of proportion by weight after the name of the said “compound” ingredient. The "secondary ingredients" of a "compound" ingredient which has a given name and forms less than 25% of the food need not be indicated on the label, unless they are food additives.
3.2.1.4. Added water shall be declared in the list of ingredients, except when the water forms part of an ingredient such as brine, syrup or broth used in a compound food and declared as such in the list of ingredients. Water evaporated in the course of manufacture needs not be declared. Regarding dehydrated or condensed foods which are intended to be “reconstituted” by the addition of water only, the ingredients may be listed in order of proportion by weight in the “reconstituted” product provided that a statement such as “ingredients of the product when prepared in accordance with the directions on the label” is included.
3.2.2. A specific name shall be used for ingredients in the list of ingredients in accordance with the provisions set out in Section 3.1 (Name of the food) except that:
3.2.2.1. Regarding ingredients belong to these classes, the following class names shall be used:
CLASS NAMES
...
...
...
- Vegetable oil, animal oil, hydrogenated or partially - hydrogenate vegetable oil
Refined oils other than olive
- Vegetable fat, animal fat
Refined fats other than pork fat and beef fat
- Starch
Starches, other than chemically modified starches
- Fish
All species of fish where the fish constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such food does not refer to a specific species of fish.
- Poultry meat
...
...
...
All types of poultry meat where such meat constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such a food does not refer to a specific type of poultry meat.
- Cheese
All types of cheese where the cheese or mixture of cheeses constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling of such food does not refer to a specific type of cheese or mixture of cheeses.
- Spice, spices or mixed spices
All spices and spice extracts not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food.
- Herbs or mixed herbs
All herbs or parts of herbs not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food.
...
...
...
All types of gum preparations used in the manufacture of chewing gum
- Sugar
All types of sucrose
- Dextrose or glucose
Anhydrous dextrose and dextrose monohydrate.
- Caseinates
All types of caseinates
- Cocoa butter
Press, expeller or refined cocoa butter
...
...
...
All crystallized fruit not exceeding 10% of the weight of the food.
3.2.2.2. Ingredients that are food additives shall be specified on the label adopting one of the following options:
a) Class names and names of the food additives.
b) Class names and INS numbers of the food additives which must be specified in parentheses.
Example: The emulsifying agents, including sodium polyphosphate and dipotassium diphosphate, used in the manufacture of cheese shall be declared in the list of ingredients of cheese product as follows:
a) Emulsifying agents: sodium polyphosphate and dipotassium diphosphate; or
b) Emulsifying agents (452 i) and (450 iv)
The second option (INS numbers of food additives are declared) is preferred in order to avoid a label with long and confusing information.
3.2.2.3. The food additives used for flavour enhancing, colouring and sweetening purposes may be generally declared as “flavour”, “colour”, “sweetener”. For food additives falling in the “modified starches” class, the name of the "modified starches” class may be declared as an alternative for the specific names of the food additives in this class.
...
...
...
Example:
Artificial colour: β-apo-8'-carotenoic acid methyl or ethyl ester.
Artificial colour (160f)
The expression “sweetener” (other than sugar) shall be qualified by “synthetic” or “artificial”.
3.2.2.4. A food additive carried over into a food through its raw materials or other ingredients (known as “carry-over food additives”) in a significant quantity or in an amount sufficient to perform a technological function in that food shall be included in the list of ingredients. Otherwise, a carry-over food additive added to a food at a level less than that required to achieve a technological function shall be exempted from declaration in the list of ingredients.
3.2.2.5. Food additives used as processing aids shall be declared on the label in accordance with the provisions of ANNEX 3.
3.2.3. Quantitative labelling of ingredients:
a) Where the labelling of a food places special emphasis on the presence of one or more valuable and/or characterizing ingredients, the ingoing percentage (%) of the ingredient at the time of manufacture shall be declared.
b) Where the labelling of a food places special emphasis on the low content of one or more ingredients, the percentage (%) of the ingredient in the final product shall be declared.
...
...
...
3.2.5. Nutrition labelling of the ingredients of foods shall comply with the provisions of ANNEX 5.
3.3. Net contents and drained weight:
3.3.1. The net contents shall be declared in a prominent position on the label as follows:
a) For domestically manufactured foods: the net contents shall be declared in lawful measurement units of the Socialist Republic of Vietnam.
b) For imported/exported foods: the net contents may be declared in the metric units of the international system of units or avoirdupois.
3.3.2. The net contents shall be declared in the following manner:
a) for liquid foods, by volume;
b) for solid foods, by weight;
c) for semi-solid (or viscous) foods, either by weight or volume.
...
...
...
3.4. Name and address
The names and addresses of both manufacturer and packer of the food shall be declared.
3.5. Country of origin
3.5.1. The country of origin of the food shall be declared on the label as follows:
a) For domestically manufactured foods, the phrase “Sản xuất tại Việt Nam" (“Manufactured in Vietnam”) shall be specified;
b) For imported foods, the name of the manufacturing country shall be declared.
3.5.2. When a food undergoes processing in a second country which changes its nature, this second country shall be considered to be the country of origin for the purpose of labelling.
3.6. Lot identification:
Each container shall be marked in code or in clear to identify the producing factory and the lot of the food.
...
...
...
Where a food is manufactured for domestic consumption and included in the list of products subject to quality registration with competent authorities, the quality registration number of the food shall be declared. The declaration of quality registration number shall comply with the provisions of Point 2.5 of the Decision No. 55/TDC-QD dated March 02, 1994 of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.
3.8. Date marking and storage instructions:
3.8.1. The date shall be declared as follows:
a) The “date of minimum durability, best before” shall be declared.
b) The date shall be declared by the words:
“Best before end….... [c) and d)]
c) The date shall consist at least of:
- The day, month and year for products with a minimum durability of not more than three (03) months.
- The month and year for products with a minimum durability of more than three months.
...
...
...
Example:
- For a food with a minimum durability of not more than 03 months: “Best before 30.06.94”
- For a food with a minimum durability of more than 03 months: “Best before 06.94” For imported products whose label is provided in English, the month may be indicated by letters.
dd) The date shall be declared in a prominent position on the label or accompanied by a reference to where the date is given.
3.8.2. The list of prepackaged foods requiring date marking is provided in ANNEX 6. This list may be revised to serve food quality control requirements of the Directorate for Standards, Metrology and Quality.
3.8.3 Any special conditions for the storage of the food shall be included on the label if the validity of the date depends thereon.
3.9. Instructions for use:
Instructions for use, including the “reconstitution” in 3.2.1.4, shall be included on the label to ensure correct utilization of the food.
3.10. Irradiated foods:
...
...
...
3.10.2. When an irradiated product is used as an ingredient in another food, this shall be so declared in the list of ingredients.
3.10.3. When a single ingredient product is prepared from a raw material which has been irradiated, the label of the product shall contain a statement indicating the treatment.
4.1. Any information may be displayed in labelling provided that it is not in conflict with the mandatory requirements of the regulations herein or those relating to claims in Point 3.1.2 and Annex 1 or labelling principles given in Point 1.2 hereof.
4.2. If grade designations are used, they shall be readily understandable and not be misleading or confusing to the consumer.
5. PRESENTATION OF MANDATORY INFORMATION
5.1. General requirements:
5.1.1. Labels in prepackaged foods shall be printed, glued, attached, or otherwise applied in such a manner that they will not become separated from the container.
...
...
...
5.1.3. Where the container is covered by a wrapper, the wrapper shall carry the necessary information or the label on the container shall be readily legible through the outer wrapper or not obscured by it.
5.1.4. The name and net contents of the food shall appear in a prominent position on the label.
5.2. Language:
5.2.1. For foods manufactured and used domestically, the language on the label shall be Vietnamese. In addition to Vietnamese, the information on the label may be provided in foreign languages, as the case may be.
5.2.2. For imported foods, the language on the label shall be either Vietnamese or English. In other cases, a supplementary label containing the mandatory information in Point 3 hereof in Vietnamese may be used.
5.2.3. In the case of either relabeling or a supplementary label, the mandatory information in Point 3 hereof shall be fully and accurately reflect that in the original label./.
CLAIMS AS TO CHARACTERISTICS OF FOODS
...
...
...
1. Principles:
1.1. No food shall be described or presented in a manner that is false, misleading or deceptive or is likely to create an erroneous impression regarding its character in any respect.
1.2. The manufacturer or trader of the food must be able to justify the claims made on the label.
2. Prohibited claims:
2.1. Claims stating that any given food will provide an adequate source of all essential nutrients (except in the case of products well defined in a Vietnam’s standard or a Codex standard or where appropriate authorities have accepted the product to be an adequate source of all essential nutrients).
2.2. Claims implying that a balanced diet or ordinary foods cannot supply adequate amounts of all nutrients.
2.3. Claims which cannot be substantiated.
2.4. Claims as to the suitability of a food for use in the prevention, alleviation, treatment or cure of a disease, disorder, or particular physiological condition, unless they are foods for special dietary uses as prescribed in Vietnam’s standards or Codex standards.
2.5. Claims which could give rise to doubt about the safety of similar food or which could arouse or exploit fear in the consumer.
...
...
...
3. Conditional claims:
The following claims should be permitted subject to the particular condition attached to each:
3.1. An indication that a food has obtained an increased or special nutritive value by means of the addition of nutrients, such as vitamins, minerals and amino acids may be given only if such an addition has been made on the basis of State general principles for the addition of essential nutrients to foods, this kind of indication shall be subject to legislative documents issued by competent authorities.
3.2. An indication that the food has special nutritional qualities by the reduction or omission of a nutrient shall be made on the basis of nutritional considerations and subject to legislation by competent authorities.
3.3. Terms such as “natural”, “pure”, etc. when they are used, should be in accordance with specific regulations, and the use of these terms should be consistent with the prohibitions set out in Point 2 of this annex.
3.4. Religious or ritual preparation of a food may be claimed provided that the food conforms to the requirements of the competent religious or ritual authorities.
3.5. Claims which highlight the absence or non-addition of particular substances to food may be used provided that they are not misleading and provided that the substance:
a) is not subject to specific requirements in any Vietnam’s standard, Codex standard or other State regulations;
b) is one which consumers would normally expect to find in the food;
...
...
...
d) is one whose presence or addition is permitted in the food.
3.6. Claims which highlight the absence or non-addition of one or more nutrients should be regarded as nutrition claims and therefore should invoke mandatory nutrient declaration in accordance with the provisions of Annex 5 of the Regulations on labelling of prepackaged foods.
CLASS NAMES, TITLES AND THE INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM FOR FOOD ADDITIVES
Classification, class names and INS numbers of food additives which are determined on the basis of International regulations for food additives ratified by the Codex Alimentarius Commission in its 18th session (held in August, 1989) and revised in the 20th session (held in July 1993), and shall apply to declaration of food additives in ingredient lists of foods or labelling of food additives only.
1. Table of functional classes, sub-classes and technological functions of food additives
Functional classes
Technological functions
...
...
...
1. Acidity regulator
Alters or controls the acidity or alkalinity of a food
Acid, alkali, base, buffer, buffering agent, pH adjusting agent.
2. Acid
Increases the acidity and imparts a sour taste to a food
Acidifer
3. Anticaking agent
...
...
...
Reduces the tendency of particles of food to adhere to one another
Anticaking agent, anti-stick agent, drying agent, dusting agent.
4. Antifoaming agent
Prevents or reduces foaming
Antifoaming agent, defoaming agent
5. Antioxidant
Prolongs the shelf-life of foods by protecting against deterioration caused by oxidation, such as fat rancidity and colour changes
...
...
...
6. Bulking agent
A substance, other than air or water, which contributes to the bulk of a food without contributing significantly to its available energy value.
Bulking agent, filler.
7. Colour
Adds or restores colour in a food.
Colour
8. Colour retention agent
...
...
...
Stabilizes, retains or intensifies the colour of a food
Colour fixative, colour stabilizer.
9. Emulsifier
Forms or maintains a uniform mixture of two or more immiscible phases such surface as oil and water in a food
Emulsifier, plasticizer, dispersing agent, surface active agent, surfactant, wetting.
10. Emulsifying salt
Rearranges cheese proteins in the manufacture of processed cheese, in order to prevent fat separation
...
...
...
11. Firming agent
Makes or keeps tissues of fruit or vegetables firm and crisp, or interacts with gelling agents to produce or strengthen a gel
Firming agent
12. Flour treatment agent
A substance added to flour to improve its baking quality or colour
Bleaching agent, dough improver
13. Flavour enhancer
...
...
...
Enhances the existing taste and/or odour of a food
Flavour enhancer, flavour modifier, tenderizer
14. Foaming agent
Makes it possible to form or maintain a uniform dispersion of a gaseous phase in a liquid or solid food
Aerating agent
15. Humectant
Prevents food from drying out by counteracting the effect of an wetting agent atmosphere having a low degree of humidity
...
...
...
16. Gelling agent
Gives a food texture through formation of a gel
Gelling agent
17. Glazing agent
A substance which, when applied to the external surface of a food, imparts a shiny appearance or provides a protective coating
Coating (sealing) agent, polish
18. Preservative
...
...
...
Prolongs the shelf-life of a food by protecting against deterioration caused by microorganisms
Antimicrobial preservative, antimycotic agent, bacteriophage control agent, disinfectant
19. Propellant
A gas, other than air, which expels a food from a container
Propellant
20. Raising agent
A substance or combination of substances which liberate gas and thereby increase the volume of a dough
...
...
...
21. Stabilizer
Makes it possible to maintain a uniform dispersion of two or more immiscible substances in a food
Binder, firming agent, moisture/water retention agent, foam stabilizer
22. Sweetener
A non-sugar substance which imparts a sweet taste to a food
Sweetener, artificial sweetener, nutritive sweetner
23. Thickener
...
...
...
Increases the viscosity of a food
Thickening agent, texturizer, bodying agent.
2. International Numbering System (INS) for food additives:
INS number
Name of Food Additive
Technological function
100
CURCUMINS
(i) Curcumin
...
...
...
Colour
101
RIBOFLAVINS
(i) Riboflavin
(ii) Riboflavin 5’ - phosphate sodium
Colour
140
CHLOROPHYLL
Colour
...
...
...
COPPER CHLOROPHYLLS
(i) Chlorophyll copper complex
(ii) Chlorophyllin copper complex, sodium and potassium salts
Colour
142
GREEN S
Colour
143
FAST GREEN FCF
...
...
...
150a
CARAMEL I - Plain
Colour
150b
CARAMEL II - Caustic sulphite process
Colour
150c
CARAMEL III - Amonia process
Colour
...
...
...
CARAMEL IV - Amonia-suphite process
Colour
151
BRILLIANT BLACK PN
Colour
152
CARBON BLACK - hydrocarbon
Colour
153
...
...
...
Colour
154
BROWN FK
Colour
155
BROWN HT
Colour
160a
CAROTENES
...
...
...
(ii) Natural extracts
Colour
160b
ANNATTO EXTRACTS
Colour
160c
PAPRIKA OLEORESINS
Colour
160d
...
...
...
Colour
160e
BETA-APO-CAROTENAL
Colour
160f
BETA-APO-8’-CAROTENOIC ACID,
METHYL OR ETHYL ESTER
Colour
161a
FLAVOXATHIN
...
...
...
161b
LUTEIN
Colour
161c
KRYPTOXANTHIN
Colour
161d
RUBIXANTHIN
Colour
...
...
...
VIOLOXANTHIN
Colour
161f
RHODOXATHIN
Colour
161g
CANTHAXATHIN
Colour
162
...
...
...
Colour
163
ANTHOCYANINS
(i) Anthocyanins
(ii) Grape skin extract
(iii) Blackcurrant extract
Colour
164
SAFFRON
...
...
...
166
“SANDALWOOD”
Colour
170
CALCIUM CARBONATES
(i) Calcium carbonate
(ii) Calcium hydrogen carbonate
Surface colourant, anticaking agent, firming agent
171
...
...
...
Colour
172
IRON OXIDE
(i) Iron oxide, black
(ii) Iron oxide, red
(iii) Iron oxide, yellow
Colour
173
ALUMINUM
...
...
...
174
SILVER
Colour
175
GOLD
Colour
180
LITHOL RUBINE BK
Colour
...
...
...
TANNINS, food grade
Colour, emulsifier, stabilizer, thickener
182
ORCHIL
Colour
200
SORBIC ACID
Preservative
201
...
...
...
Preservative
202
POTASSIUM SORBATE
Preservative
203
CALCIUM SORBATE
Preservative
209
HEPTYL p-HYDROXYBENZOATE
...
...
...
210
BENZOIC ACID
Preservative
211
SODIUM BENZOATE
Preservative
212
POTASSIUM BENZOATE
Preservative
...
...
...
CALCIUM BENZOATE
Preservative
214
ETHYL p-HYDROXYBENZOATE
Preservative
215
SODIUM ETHYL p-HYDROXYBENZOATE
Preservative
216
...
...
...
Preservative
217
SODIUM PROPYL p-HYDORXYBENZOATE
Preservative
218
METHYL p-HYDROXYBENZOATE
Preservative
219
SODIUM METHYL p-HYDORXYBENZOATE
...
...
...
220
SULPHUR DIOXIDE
Preservative, antioxidant
221
SODIUM SULPHITE
Preservative, antioxidant
222
SODIUM HYDROGEN SULPHITE
Preservative, antioxidant
...
...
...
SODIUM METABISULPHITE
Preservative, bleaching agent, antioxidant
224
POTASSIUM METABISULPHITE
Preservative, antioxidant
225
POTASSIUM SULPHITE
Preservative, antioxidant
226
...
...
...
Preservative, antioxidant
227
CALCIUM HYDROGEN SULPHITE
Preservative, antioxidant
228
POTASSIUM BISULPHITE
Preservative, antioxidant
230
DIPHENYL
...
...
...
231
ORTHO-PHENYLPHENOL
Preservative
232
SODIUM O-PHENYLPHENOL
Preservative
233
THIABENDAZOLE
Preservative
...
...
...
NISIN
Preservative
235
PIMARICIN or NATAMYCIN
Preservative
236
FORMIC ACID
Preservative
237
...
...
...
Preservative
238
CALCIUM FORMATE
Preservative
239
HEXAMETHYLENE TETRAMINE
Preservative
240
FORMADEHYDE
...
...
...
241
GUM GUAICUM
Preservative
242
DIMETHYL DICARBONATE
Preservative
249
POTASSIUM NITRITE
Preservative, colour fixative
...
...
...
SODIUM NITRITE
Preservative, colour fixative
251
SODIUM NITRATE
Preservative, colour fixative
252
POTASSIUM NITRATE
Preservative, colour fixative
260
...
...
...
Preservative, acidity regulator
261
POTASSIUM ACETATES
(i) Potassium acetate
(ii) Potassium diacetate
Preservative, acidity regulator
262
SODIUM ACETATES
(i) Sodium acetate
...
...
...
Preservative, acidity regulator, sequestrant
263
CALCIUM ACETATE
Preservative, stabilizer, acidity regulator
264
AMONIUM ACETATE
Acidity regulator
265
DEHYDROACETIC ACID
...
...
...
266
SODIUM DEHYDROACETATE
Preservative
270
LACTIC ACID (L-, D- and DL-)
Acidity regulator
280
PROPIONIC ACID
Preservative
...
...
...
SODIUM PROPIONATE
Preservative
282
CALCIUM PROPIONATE
Preservative
283
POTASSIUM PROPIONATE
Preservative
290
...
...
...
Carbonating agent, packaging gas
296
MALIC ACID (DL-)
Acidity regulator
297
FUMARIC ACID
Acidity regulator
300
ASCORBIC ACID (L-)
...
...
...
301
SODIUM ASCORBATE
Antioxidant
302
CALCIUM ASCORBATE
Antioxidant
303
POTASSIUM ASCORBATE
Antioxidant
...
...
...
ASCORBYL PALMITATE
Antioxidant
305
ASCORBYL STEARATE
Antioxidant
306
MIXED TOCOPHEROLS CONCENTRATE
Antioxidant
307
...
...
...
Antioxidant
308
SYNTHETIC GAMMA-TOCOPHEROL
Antioxidant
309
SYNTHETIC DELTA-TOCOPHEROL
Antioxidant
310
PROPYL GALLATE
...
...
...
311
OCTYL GALLATE
Antioxidant
312
DODECYL GALLATE
Antioxidant
313
ETHYL GALLATE
Antioxidant
...
...
...
GUAIAC RESIN
Antioxidant
315
ISOASCORBIC ACID (ERYTHORBIC ACID)
Antioxidant
316
SODIUM ISOASCORBATE
Antioxidant
317
...
...
...
Antioxidant
318
CALCIUM ISOASCORBATE
Antioxidant
319
TERTIARY BUTYLHYDROQUINONE
Antioxidant
320
BUTYLATED HYDROXYANISOLE
...
...
...
321
BUTYLATED HYDROXYTOLUENE
Antioxidant
322
LECITHINS
Antioxidant, emulsifier
323
ANOXOMER
Antioxidant, emulsifier
...
...
...
ETHOXY QUIN
Antioxidant, emulsifier
325
SODIUM LACTATE
Antioxidant synergist, humectants, bulking agent
326
POTASSIUM LACTATE
Antioxidant synergist, acidity regulator
327
...
...
...
Acidity regulator, flour treatment agent
328
AMONIUM LACTATE
Acidity regulator, flour treatment agent
329
MAGNESIUM LACTATE (DL-)
Acidity regulator, flour treatment agent
330
CITRIC ACID
...
...
...
331
SODIUM CITRATES
(i) Sodium dihydrogen citrate
(ii) Disodium monohydrogen citrate
(iii) Trisodium citrate
Acidity regulator, sequestrant, stabilizer
332
POTASSIUM CITRATES
(i) Potassium dihydrogen citrate
...
...
...
Acidity regulator, sequestrant, stabilizer
333
CALCIUM CITRATES
Acidity regulator, firming agent, sequestrant
334
TARTARIC ACID (L(+))
Acidity regulator, sequestrant, antioxidant synergist
335
SODIUM TARTRATES
...
...
...
(ii) Disodium tartrate
Stabilizer, sequestrant
336
POTASSIUM TARTRATES
(i) Monopotassium tactrate
(ii) Dipotassium tartrate
Stabilizer, sequestrant
337
POTASSIUM SODIUM TARTRATE
...
...
...
338
ORTHOPHOSPHORIC ACID
Acidity regulator, antioxidant synergist
339
SODIUM PHOSPHATES
(i) Monosodium orthophosphate
(ii) Disodium orthophosphate
(iii) Trisodium orthophosphate
Acidity regulator, sequestrant, stabilizer, emulsifier, firming agent, texturizer, raising agent, anticacking agent, water retention agent
...
...
...
POTASSIUM PHOSPHATES
(i) Monopotassium orthophostphate
(ii) Dipotassium orthophostphate
(iii) Tripotassium orthophostphate
Acidity regulator, sequestrant, stabilizer, emulsifier, water retention agent
341
CALCIUM PHOSPHATES
(i) Monocalcium orthophostphate
(ii) Dicalcium orthophostphate
...
...
...
Acidity regulator, flour treatment agent, firming agent, texturizer, raising agent, anticacking agent, water retention agent
342
AMMONIUM PHOSPHATES
(i) Monoammonium orthophostphate
(ii) Diammonium orthophostphate
Acidity regulator, flour treatment agent
343
MAGNESIUM PHOSPHATES
(i) Monomagnesium orthophostphate
...
...
...
(iii) Trimagnesium orthophostphate
Acidity regulator, anticacking agent
344
LECITHIN CITRATE
Preservative
345
MAGNESIUM CITRATE
Acidity regulator
349
...
...
...
Acidity regulator
350
SODIUM MALATES
(i) Sodium hydrogen malate
(ii) Sodium malate
Acidity regulator, humectant
351
POTASSIUM MALATES
(i) Potassium hydrogen malate
...
...
...
Acidity regulator
352
CALCIUM MALATES
(i) Calcium hydrogen malate
(ii) Calcium malate
Acidity regulator
353
METATARTARIC ACID
Acidity regulator
...
...
...
CALCIUM TARTRATE
Acidity regulator
355
ADIPIC ACID
Acidity regulator
356
SODIUM ADIPATES
Acidity regulator
357
...
...
...
Acidity regulator
359
AMMONIUM ADIPATES
Acidity regulator
363
SUCCINIC ACID
Acidity regulator
365
SODIUM FUMARATES
...
...
...
366
POTASSIUM FUMARATES
Acidity regulator
367
CALCIUM FUMARATES
Acidity regulator
368
AMMONIUM FURMARATES
Acidity regulator
...
...
...
1,4 - HEPTONOLACTONE
Acidity regulator, sequestrant
375
NICOTINIC ACID
Colour retention agent
380
AMMONIUM CITRATES
Acidity regulator
381
...
...
...
Anticaking agent
383
CALCIUM GLYCEROPHOSPHATE
Thickener, gelling agent, stabilizer
384
ISOPROPYL CITRATES
Antioxidant, preservative, sequestrant
385
CALCIUM DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE - TETRA - ACETATE
...
...
...
386
DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE-TETRA-ACETATE
Antioxidant, preservative, sequestrant
387
OXYSTEARIN
Antioxidant, preservative, sequestrant
388
THIODIPROPIONIC ACID
Antioxidant
...
...
...
DILAURYL TIODIPROPIONATE
Antioxidant
390
DISTEARYL THIODIPROPIONATE
Antioxidant
391
PHYTIC ACID
Antioxidant
399
...
...
...
Stabilizer
400
ALGINIC ACID
Thickener, stabilizer
401
SODIUM ALGINATE
Thickener, stabilizer, gelling agent
402
POTASSIUM ALGINATE
...
...
...
403
AMMONIUM ALGINATE
Thickener, stabilizer
404
CALCIUM ALGINATE
Thickener, stabilizer, gelling agent, antifoaming agent
405
PROPYLENE GLYCOL ALGINATE
Thickener, emulsifier
...
...
...
AGAR
Thickener, gelling agent, stabilizer
407
CARRAGENNAN AND ITS NA, K, NH4,
SALTS
(INCLUDES FURCELLARAN)
Thickener, gelling agent, stabilizer
408
BAKERS YEAST GLYCAN
Thickener, gelling agent, stabilizer
409
...
...
...
Thickener, gelling agent, stabilizer
410
CAROB BEAN GUM
Thickener, stabilizer
411
OAT GUM
Thickener, stabilizer
412
GUAR GUM
...
...
...
413
TRAGACANTH GUM
Thickener, stabilizer, emulsifier
414
GUM ARABIC (ACACIA GUM)
Thickener, stabilizer
415
XANTHAN GUM
Thickener, stabilizer
...
...
...
KARAYA GUM
Thickener, stabilizer
417
TARA GUM
Thickener, stabilizer
418
GELLAN GUM
Thickener, stabilizer, gelling agent
419
...
...
...
Thickener, stabilizer, emulsifier
420
SORBITOL AND SORBITOL SYRUP
Sweetener, humectant, sequestrant, texturizer, emulsifier
421
MANNITOL
Sweetener, anticacking agent
422
GLYCEROL
...
...
...
429
PEPTONES
Emulsifier
430
POLYOXYETHYLENE (8) STEARATE
Emulsifier
431
POLYOXYETHYLENE (40) STEARATE
Emulsifier
...
...
...
POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOLAURATE
Emulsifier, dispersing agent
433
POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOOLEATE
Emulsifier, dispersing agent
434
POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOPALMITATE
Emulsifier, dispersing agent
435
...
...
...
Emulsifier, dispersing agent
436
POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN TRISTEARATE
Emulsifier, dispersing agent
440
PECTINS
Thickener, stabilizer, gelling agent
441
SUPERGLYCERINATED HYDROGENATED RAPESEED OIL
...
...
...
442
AMMONIUM SALTS OF PHOSPHATIDIC ACID
Emulsifier
443
BROMINATED VEGETABLE OIL
Emulsifier, stabilizer
444
SUCROSE ACETATE ISIBUTYRATE
Emulsifier, stabilizer
...
...
...
GLYCEROL ESTERS OF WOOD ROSIN
Emulsifier, stabilizer
446
SUCCISTEARIN
Emulsifier
450
DIPHOSPHATES
(i) Disodium diphosphate
(ii) Trisodium diphosphate
...
...
...
(iv) Dipotassium diphosphate
(v) Tetrapotassium diphosphate
(vi) Dicalcium diphosphate
(vii) Calcium dihydrogen diphosphate
(viii) Dimagnesium diphosphate
Emulsifier, stabilizer, acidity regulator, raising agent, sequestrant, water retention agent
451
TRIPHOSPHATES
(i) Pentasodium triphosphate
...
...
...
Sequestrant, acidity regulator, texturizer
452
POLYPHOSPHATES
(i) Sodium polyphosphate
(ii) Potassium polyphosphate
(iii) Sodium calcium polyphosphate
(iv) Calcium polyphosphates
(v) Ammonium polyphosphates
Emulsifier, stabilizer, sequestrant, texturizer, water retention agent
...
...
...
BETA-CYCLODEXTRIN (*)
Stabilizer, binder
460
CELLULOSE
(i) Microcrystalline cellulose
(ii) Powdered cellulose
Emulsifier, anticacking agent, texturizer, dispersing agent
461
METHYL CELLULOSE
...
...
...
462
ETHYL CELLULOSE
Binder, filler
463
HYDROXYPROPYL CELLULOSE
Thickener, stabilizer, emulsifier
464
HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE
Thickener, stabilizer, emulsifier
...
...
...
METHYL ETHYL CELLULOSE
Thickener, emulsifier, stabilizer, foaming agent
466
SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE
Thickener, stabilizer
467
ETHYL HYDROXYETHYL CELLULOSE
Emulsifier, stabilizer, thickener
468
...
...
...
Stabilizer, binder
470
SALTS OF FATTY ACIDS (with base Al, Ca, Na, Mg, K and NH4)
Emulsifier, stabilizer, anticacking agent
471
MONO-AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS
Emulsifier, stabilizer
472a
ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL
...
...
...
472b
LACTIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
472c
CITRIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
472d
TARTARIC ACID ESTERS OF MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
...
...
...
DIACETYLTARTARIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
472f
MIXED TARTARIC, ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
472g
SUCCINYLATED MONOGLYCERIDES
Emulsifier, stabilizer, sequestrant
473
...
...
...
Emulsifier
474
SUCROSEGLYCERIDES
Emulsifier
475
POLYGLYCEROL ESTERS OF FATTY ACIDS
Emulsifier
476
POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID
...
...
...
477
PROPYLENE GLYCOL ESTERS OF FATTY ACIDS
Emulsifier
478
LACTYLATED FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL AND PROPYLENE GLYCOL
Emulsifier
479
THERMALLY OXIDIZED SOYA BEAN OIL WITH MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS
Emulsifier
...
...
...
DIOCTYL SODIUM SULPHOSUCCINATE
Emulsifier, wetting agent
481
SODIUM LACTYLATE
(i) Sodium stearoyl lactylate
(ii) Sodium oleyl lactylate
Emulsifier, stabilizer
482
CALCIUM LACTYLATE
...
...
...
(ii) Calcium oleyl lactylate
Emulsifier, stabilizer
483
STEARYL TARTRATE
Flour treatment agent
484
STEATYL CITRATE
Emulsifier, sequestrant
485
...
...
...
Emulsifier
486
CALCIUM STEAROYL FUMARATE
Emulsifier
487
SODIUM LAURYLSULPHATE
Emulsifier
488
ETHOXYLATED MONO- AND DI-GLYCERIES
...
...
...
489
METHYL GLUCOSIDE COCONUT OIL ESTERS
Emulsifier
491
SORBITAN MONOSTEARATE
Emulsifier
492
SORBITAN TRISTEARATE
Emulsifier
...
...
...
SORBITAN MONOLAURATE
Emulsifier
494
SORBITAN MONOOLEATE
Emulsifier
495
SORBITAN MONOPALMITATE
Emulsifier
496
...
...
...
Stabilizer, emulsifier
500
SODIUM CARBONATES
(i) Sodium carbonate
(ii) Sodium hydrogen carbonate
(iii) Sodium sesquicarbonate
Acidity regulator, raising agent, anticacking agent
501
POTASSIUM CARBONATES
...
...
...
(ii) Potassium hydrogen carbonate
Acidity regulator, stabilizer
503
AMMONIUM CARBONATES
(i) Ammonium carbonate
(ii) Ammonium hydrogen carbonate
Acidity regulator, raising agent
504
MAGNESIUM CARBONATES
...
...
...
(ii) Magnesium hydrogen carbonate
Acidity regulator, anticacking agent, colour retention agent
505
FERROUS CARBONATE
Acidity regulator
507
HYDROCHLORIC ACID
Acidity regulator
508
...
...
...
Gelling agent
509
CALCIUM CHLORIDE
Firming agent
510
AMMONIUM CHLORIDE
Flour treatment agent
511
MAGNESIUM CHLORIDE
...
...
...
512
STANNOUS CHLORIDE
Antioxidant, colour retention agent
513
SULPHURIC ACID
Acidity regulator
514
SODIUM SULPHATES
Acidity regulator
...
...
...
POTASSIUM SULPHATES
Acidity regulator
516
CALCIUM SULPHATE
Flour treatment agent, sequestrant, firming agent
517
AMMONIUM SULPHATE
Flour treatment agent, stabilizer
518
...
...
...
Firming agent
519
CUPRIC SULPHATE
Colour retention agent, preservative
520
ALUMINIUM SULPHATE
Firming agent
521
ALUMINIUM SODIUM SULPHATE
...
...
...
522
ALUMINIUM POTASSIUM SULPHATE
Acidity regulator, stabilizer
523
ALUMINIUM AMMONIUM SULPHATE
Stabilizer, firming agent
524
SODIUM HYDROXIDE
Acidity regulator
...
...
...
POTASSIUM HYDROXIDE
Acidity regulator
526
CALCIUM HYDROXIDE
Acidity regulator, firming agent
527
AMMONIUM HYDROXIDE
Acidity regulator
528
...
...
...
Acidity regulator, colour retention agent
529
CALCIUM OXIDE
Acidity regulator, flour treatment agent
530
MAGNESIUM OXIDE
Anticacking agent
535
SODIUM FEROCYANIDE
...
...
...
536
POTASSIUM FEROCYANIDE
Anticacking agent
537
FERROUS HEXACYANOMANGANATE
Anticacking agent
538
CALCIUM FERROCYANIDE
Anticacking agent
...
...
...
SODIUM THIOSULPHATE
Anticacking agent, sequestrant
541
SODIUM ALUMINIUM PHOSPHATE
(i) Acidic
(ii) Basic
Acidity regulator, emulsifier
542
BONE PHOSPHATE (essentially Calcium phosphate, tribasic)
...
...
...
550
SODIUM SILICATES
(i) Sodium silicate
(ii) Sodium metasilicate
Anticacking agent
551
SILICON DIOXIDE AMORPHOUS
Anticacking agent
552
...
...
...
Anticacking agent
553
MAGNESIUM SILICATES
(i) Magnesium silicate
(ii) Magnesium trisilicate
(iii) Talc
Anticacking agent, dusting powder
554
SODIUM ALUMINOSILICATE
...
...
...
555
POTASSIUM ALUMINIUM SILICATE
Anticacking agent
556
CALCIUM ALUMINIUM SILICATE
Anticacking agent
557
ZINC SILICATE
Anticacking agent
...
...
...
BENTONITE
Anticacking agent
559
ALUMINIUM SILICATE
Anticacking agent
560
POTASSIUM SILICATE
Anticacking agent
570
...
...
...
Foam stabilizer, glazing agent, antifoaming agent
574
GLUCONIC ACID (D-)
Acidity regulator, raising agent
575
GLUCONO DELTA-LACTONE
Acidity regulator, raising agent
576
SODIUM GLUCONATE
...
...
...
577
POTASSIUM GLUCONATE
Sequestrant
578
CALCIUM GLUCONATE
Acidity regulator, firming agent
579
FERROUS GLUCONATE
Colour retention agent
...
...
...
MAGNESIUM GLUCONATE
Acidity regulator, firming agent
585
FERROUS LACTATE
Colour retention agent
620
GLUTAMIC ACID [L(+)-
Flavour enhancer
621
...
...
...
Flavour enhancer
622
MONOPOTASSIUM GLUTAMATE
Flavour enhancer
623
CALCIUM GLUTAMATE
Flavour enhancer
624
MONOAMMONIUM GLUTAMATE
...
...
...
625
MAGNESIUM GLUTAMATE
Flavour enhancer
626
GUANYLIC ACID
Flavour enhancer
627
DISODIUM 5’-GUANYLATE
Flavour enhancer
...
...
...
DIPOTASSIUM 5’-GUANYLATE
Flavour enhancer
629
CALCIUM 5’-GUANYLATE
Flavour enhancer
630
INOSINIC ACID
Flavour enhancer
631
...
...
...
Flavour enhancer
632
POTASSIUM INOSINATE
Flavour enhancer
633
CALCIUM 5’-INOSINATE
Flavour enhancer
634
CALCIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES
...
...
...
635
DISODIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES
Flavour enhancer
636
MALTOL
Flavour enhancer
637
METHYL MALTOL
Flavour enhancer
...
...
...
GLYCINE
Flavour enhancer
641
L-LEUCINE
Flavour enhancer
642
LYSIN HYDROCHLORIDE (*)
Flavour enhancer
900a
...
...
...
Antifoaming agent, emulsifier, anticacking agent
900b
METHYLPHENYLPOLYSILOXANE
Antifoaming agent
901
BEESWAX, WHITE AND YELLOW
Glazing agent
902
CANDELILLA WAX
...
...
...
903
CARNAUBA WAX
Glazing agent
904
SHELLAC
Glazing agent
905a
MINERAL OIL, FOOD GRADE
Glazing agent, release agent
...
...
...
PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)
Glazing agent, release agent
905c
PETROLEUM WAX
(i) Microcrystalline wax (*)
(ii) Paraffin wax (8)
Glazing agent, release agent
906
BENZOIN GUM
...
...
...
908
RICE BRAN WAX
Glazing agent
909
SPERMACETI WAX
Glazing agent
910
WAX ESTERS
Glazing agent
...
...
...
METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS
Glazing agent
913
LANOLIN
Glazing agent
915
GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE
Glazing agent
916
...
...
...
Flour treatment agent
917
POTASSIUM IODATE
Flour treatment agent
918
NITROGEN OXIDES
Flour treatment agent
919
NITROSYL CHLORIDE
...
...
...
920
L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS
Flour treatment agent
921
L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS
Flour treatment agent
922
POTASSIUM PERSULPHATE
Flour treatment agent
...
...
...
AMMONIUM PERSULPHATE
Flour treatment agent
924a
POTASSIUM BROMATE
Flour treatment agent
924b
CALCIUM BROMATE
Flour treatment agent
925
...
...
...
Flour treatment agent
926
CHLORINE DIOXIDE
Flour treatment agent
927a
AZODICARBONAMIDE
Flour treatment agent
927b
UREA (CARBAMIDE)
...
...
...
928
BENZOYL PEROXIDE
Flour treatment agent
929
ACETONE PEROXIDE
Flour treatment agent
930
CALCIUM PEROXIDE
Flour treatment agent
...
...
...
DICHLORODIFLUOROMETHANE
Propellant, liquid freezant
941
NITROGEN
Packing gas, freezant
942
NITROUS OXIDE
Propellant
943a
...
...
...
Propellant
943b
ISOBUTANE
Propellant
944
PROPANE
Propellant
945
CHLOROPENTAFLUOROETHANE
...
...
...
946
OCTAFLUOROCYCLOBUTANE
Propellant
950
ACESULFAME POTASSIUM
Sweetener
951
ASPARTAME
Sweetener, flavour enhancer
...
...
...
CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)
Sweetener
953
ISOMALT (ISOMALTITOL)
Sweetener, anticacking agent, bulking agent, glazing agent
954
SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)
Sweetener
955
...
...
...
Sweetener
957
THAUMATIN
Sweetener, flavour enhancer
958
GLYCYRHIZIN
Sweetener, flavour enhancer
959
NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE
...
...
...
965
MALTITOL AND MALTITOL SYRUP
Sweetener, stabilizer, emulsifier
966
LACTITOL
Sweetener, texturizer
967
XYLITOL
Sweetener, humectant, stabilizer, emulsifier, thickener
...
...
...
QUILILAIA EXTRACTS
Sweetener
1000
CHOLIC ACID
Emulsifier
1001
CHONINE SALTS AND ESTERS
(i) Choline acetate
(ii) Choline carbonate
...
...
...
(iv) Choline citrate
(v) Choline tartrate
(vi) Choline lactate
Emulsifier
1100
AMYLASES
Flour treatment agent
1101
PROTEASES
...
...
...
(ii) Papain
(iii) Bromelain
(iv) Ficin
Flour treatment agent, stabilizer, tenderizer, flavour enhancer
1102
GLUCOSE OXIDASE
Antioxidant
1103
INVERTASES
...
...
...
1104
LIPASES
Flavour enhancer
1105
LYSOZYME
Preservative
1200
POLYDEXTROSES A and N
Bulking agent, stabilizer, thickener, humectant, texturizer
...
...
...
POLYVINYLPYRROLIDONE
Bodying agent, stabilizer, clarifying agent, dispersing agent
1202
POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE
Colour stabilizer
1503
CASTOR OIL
Release agent
1505
...
...
...
Foam stabilizer
1508
TRIACETIN
Humectant
1520
PROPYLEN GLYCOL
Humectant, wetting agent, dispersing agent
1521
POLYETHYLENE GLYCOL
...
...
...
3. Supplementary list - modified starches:
INS number
Name of Food Additive
Technological function
1400
DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW
Stabilizer, thickener, binder
1401
ACID - TREATED STARCH
...
...
...
1402
ALKALINE TREATED STARCH
Stabilizer, thickener, binder
1403
BLEACHED STARCH
Stabilizer, thickener, binder
1404
OXYDIZED STARCH
Thickener, emulsifier, binder
...
...
...
STARCHES, ENZYME - TREATED
Thickener
1410
MONOSTARCH PHOSPHATE
Stabilizer, thickener, binder
1411
DISTARCH GLYCEROL
Stabilizer, thickener, binder
1412
...
...
...
Stabilizer, thickener, binder
1413
PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE
Stabilizer, thickener, binder
1414
AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE
Emulsifier, thickener
1420
STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE
...
...
...
1421
STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE
Stabilizer, thickener
1422
ACETYLATED DISTARCH ADIPATE
Stabilizer, thickener, binder
1423
AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL
Stabilizer, thickener
...
...
...
HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE
Stabilizer, thickener, binder
1443
HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL
Stabilizer, thickener
1450
STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE
Binder, emulsifier, stabilizer, thickener
...
...
...
Labelling of food additives which is carried out according to guidelines of Codex Stan 107-1981 shall apply to the labelling of food additives manufactured and imported for domestic consumption.
1. The name of a food additive shall be declared as follows:
1.1. The name of each food additive shall be declared as follows:
- Class name
- Name of the food additive
- INS number.
The name shall be specific and indicate the true nature of the food additive. Where a name has been officially established for a food additive as prescribed in the International Numbering System (INS) for food additives in Annex 2, that name and corresponding INS number shall be used. In other cases, the common or usual name shall be declared or, where none exists, an appropriate descriptive name shall be used.
1.2. If two or more food additives are present in a container, their names shall be fully listed in the order of the proportion by weight which each food additive bears to the total contents of the container.
...
...
...
2. Where one or more of the food additives is subject to a quantitative limitation in a food, the quantity or proportion of that additive shall be stated. If food ingredients are part of the preparation, they shall be declared in the list of ingredients in descending order of proportion.
3. The formula (chemical formula, composition), molecular mass and other information on quality of the food additive shall be declared.
4. Food additives with a shelf-life not exceeding 18 months shall carry the date of minimum durability using words such as “will keep at least until……” with the indication of day, month and year prescribed in Point 3.8 of Provisional regulations on labelling of prepackaged foods.
5. The words “For food use” shall be in a large and bold font size and appear in a prominent position on the label.
6. Adequate instructions shall be given about the manner in which the food additive is to be kept and is to be used in food.
7. The net contents shall be declared according to the provisions of Point 3.3 of Provisional regulations on labelling of prepackaged foods. For food additives sold in tablet form, the declaration of the net contents shall be made by weight or the number of tables in the package.
LABELLING OF PREPACKAGED FOODS FOR SPECIAL DIETARY USES
...
...
...
In addition to the provisions on labelling set out in Provisional regulations on labelling of prepackaged foods, the labelling of foods for special dietary uses shall also comply with the following:
1. The name of the food:
1.1. The designation “special dietary”, “special dietetic” or an appropriate term of equivalent meaning as “diet”, shall be used in conjunction with the name of the product.
1.2. The “diet” characterizing essential feature shall be stated in close proximity to the name of the food.
Example: DIET SOUP
(Free saturated acids)
2. Claims as to “diet” characteristic
Any "claims” made for the foods for special dietary uses on the label shall be in accordance with the provisions on “Claims as to characteristics of foods” in Annex 1 and the following:
Where a food has not been modified in accordance with Point 2 of the Provisional regulations on labelling of prepackaged foods but is suitable for use in a particular dietary regimen because of its natural composition, it shall not be designated “special dietary” or "special dietetic" or any other equivalent term. However, such a food may bear a statement on the label that “This food is by its nature X” (X refers to the essential distinguishing characteristic), provided that such statement does not mislead the consumer.
...
...
...
Nutrition labelling shall comply with guidelines of FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) in order to ensure the nutrient declaration and supplementary nutrition information on labels of prepackaged foods.
1. Nutrient declaration
1.1. Listing of nutrients:
1.1.1. The declaration of the following shall be mandatory:
a) Energy value.
b) The amounts of protein, available carbohydrate (e.g. sugars, starch, excluding “dietary fibre”) and fat.
c) The amount of any other nutrient for which a claim is made.
...
...
...
1.1.2. Where a claim is made regarding the amount and the type of carbohydrate, in addition to the requirements in 1.1.1, the amount of total sugars and the amount of starch together with other carbohydrate constituent(s) shall be listed.
Where a claim is made regarding the dietary fibre content, the amount of dietary fibre shall be declared.
1.1.3. Where a claim is made regarding the amount and type of fatty acids, the amounts of saturated fatty acids and high-degree unsaturated fatty acids.
1.1.4. In addition to the mandatory declaration under 1.1.1, 1.1.2 and 1.1.3, vitamins and minerals of nutritional importance for which recommended intakes have been established (Reference RDA: Reference Recommended Daily Allowance) shall be declared.
1.1.5. Vitamins and minerals which are present in significant amounts(*) shall be declared.
1.1.6. In the case where a product is subject to labelling requirements of a State standard, the provisions for nutrient declaration set out in that standard shall take precedence over but not conflict with the provisions of Sections 1.1.3, 1.1.4 and 1.1.5 of these Regulations.
1.1.7. Calculation of nutrients:
a) Calculation of energy: The amount of energy to be listed shall be calculated by using the following conversion factors:
Carbohydrates (sugars, starch) 17 KJ/g (4 Kcal/g)
...
...
...
Fat 37 KJ/g (9 Kcal/g)
Alcohol (Ethanol) 29 KJ/g (7 Kcal/g)
Organic acid 13 KJ/g (3 Kcal/g)
b) Calculation of protein:
The amount of protein to be listed shall be calculated using the formula:
P = N x 6,25
Where: - P: The amount of protein
- N: The amount of total nitrogen
- 6,25: Conversion factor
...
...
...
1.2. Presentation of nutrient content
1.2.1. The declaration of nutrient content should be numerical.
1.2.2. Information on energy value should be expressed in KJ and Kcal per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving as quantified on the label or per portion provided that the number of portions contained in the package is stated.
1.2.3. Information on the amounts of protein, carbohydrate and fat in the food shall be expressed in g per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving or per portion as prescribed in 1.2.2.
1.2.4. Information on the amounts of vitamins and minerals shall be expressed in lawful measurement units of the Socialist Republic of Vietnam or as a percentage of the reference RDA per 100g or per 100ml or per package if the package contains only a single portion. In addition, this information may be given per serving or per portion as prescribed in 1.2.2.
In addition, information on energy and protein may also be expressed as percentages of reference RDA.
When reference RDA is used, reference values according to FAO/WHO recommendations should be used. The following reference RDA values shall be used for labelling purposes:
Energy MJ (Kcal)
9,5 (2300)
...
...
...
50
Vitamin A, mg
1000
Vitamin D, mg
5
Vitamin E, mg
10
Vitamin C, mg
60
...
...
...
1,4
Riboflavin, mg
1,6
Niacin, mg
18
Vitamin B6, mg
2
Folacin, mg
400
...
...
...
3
Calcium, mg
800
Phosphorus, mg
800
Iron, mg
14
Magnesium, mg
300
...
...
...
15
Iodine, mg
150
1.2.5. The presence of available carbohydrates should be declared on the label as “carbohydrates”. Where the type of carbohydrate is declared, this declaration should follow immediately the declaration of the total carbohydrate content in the following format:
“Carbohydrate.................g, of which sugars ............... g”
or “X ................. g”
“X” represents the specific name of any other carbohydrate constituent.
1.2.6. Where the amount and type of fatty acids is declared, this declaration should follow immediately the declaration of the total fat in accordance with Section 1.1.3. The following format should be used:
Total fat…………………… g
...
...
...
saturated fatty acids ………….g
1.3. Tolerances and compliance
1.3.1. Tolerance limits should be set in relation to public health concerns, shelf-life, accuracy of analysis, processing variability and inherent lability and variability of the nutrient which is naturally occurring in or has been added to the product.
1.3.2. The values used in nutrient declaration shall be weighted average values derived from data specifically obtained from analyses of products which are representative of the product being labeled.
2. Supplementary nutrition information:
2.1. Supplementary nutrition information is intended to assist in interpreting the nutrient declaration on the label and to increase the consumer’s understanding of the nutritional value of their food.
2.2. The use of supplementary nutrition information on food labels shall be optional and shall be only given in addition to the nutrient declaration. Pictorial or colour presentations of supplementary nutrition information may be used.
...
...
...
1. Foods for children:
- Nutritional powder (bags, cans)
- Nutritional preparations directly used as foods.
- Canned foods for children.
2. Milk and milk products:
- Sweetened condensed milk
- Milk powder
- Pasteurized milk
- Yogurt
...
...
...
- Cheese (excluding cheese in solid form)
3. Coffee, cocoa and related products:
- Coffee powder, instant coffee and coffee mixtures with margarine or sugar.
- Cocoa powder, cocoa butter and chocolate.
4. Bagged and boxed cream.
5. Animal and vegetable fat and oil and related products:
- Animal and vegetable fat and oil
- Vegetable butter
- Magarine, shortening
...
...
...
- Beer (bottled or canned)
- Beverages containing less than 10% alcohol
- Vegetable and fruit juice (canned or bagged)
- Soft drinks (excluding canned soft drinks and purified water)
7. Biscuit, bread
8. Instant noodle, glass noodles, porridge and rice noodles (“Phở”)
9. Canned meat, fish, fruit and vegetable (*)
10. Egg products (dried or liquid egg yolk and egg white)
11. Fish sauce, sauces, chili sauce.
...
...
...
TABLE OF CONTENTS
* Decision of the Director General of the Directorate for Standards, Metrology and Quality promulgating Provisional regulations on labelling of prepackaged foods.
* Provisional regulations on labelling of prepackaged foods
1. General provisions
2. Definition of terms
3. Mandatory labelling contents
4. Optional labelling
5. Presentation of mandatory information
...
...
...
Claims as to characteristics of foods
ANNEX 2
Class names, titles and the International Numbering System for food additives
ANNEX 3
Labelling of food additives
ANNEX 4
Labelling of prepackaged foods for special dietary uses
ANNEX 5
Nutrition labelling of foods
...
...
...
The list of prepackaged foods requiring date marking
(*) Food additives have been approved by the Codex Alimentarius Commission in its 20th session held in July 1993.
(*) For imported canned foods, date of manufacture may be declared.
;Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
Số hiệu: | 23/TĐC-QĐ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Người ký: | Nguyễn Hữu Thiện |
Ngày ban hành: | 20/02/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
Chưa có Video