BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2003 |
BỘ TRUỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh giá số
40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam tại Công văn số
5085/CV-TCKT ngày 10/10/2003 về báo cáo tình hình và đề xuất ý kiến sửa đổi Quyết
định số 92/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều l: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá dịch vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thuộc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
Điều 2: Các mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này đă bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Biểu giá dịch vụ cảng biển quy định tại quyết định này thay thế Biểu giá dịch vụ cảng biển quy định tại Quyết định số 92/2000/QĐ-BVGCP và 93/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí và các văn bản hướng dẫn có liên quan (trừ quy định về phí hoa tiêu tại phân cảng xuất dầu thô và phí hoa tiêu tại cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thực hiện theo công văn số 7757TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61 và 62/2003/QĐ-BTC).
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp giá dịch vụ cảng biển; Cơ quan, Tổ chức thu giá dịch vụ cảng biển và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TẠI PHÂN CẢNG XUẤT DẦU THÔ (TRẠM RÓT DẦU KHÔNG BẾN)
VÀ CẢNG CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/2003/QĐ-BTC ngày 18/12/2003 của Bộ Tài
chính)
1. Đối tượng áp dụng:
Biểu giá dịch vụ tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thuộc Tổng công ty Dầu khi Việt Nam (sau đây gọi là Biểu giá dịch vụ cảng biển) được quy định cho các đối tượng sau:
1.1. Tàu chở dầu làm hàng tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến);
1.2. Tàu, sà lan chuyên dùng (như tàu dịch vụ dầu khí, tàu công trình, tàu cứu hộ, tàu khảo sát địa chấn, tàu khoan...) phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí;
1.3. Hàng hoá phục vụ cho hoạt động dầu khí qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí;
2. Đơn vị tiền tệ tính giá dịch vụ:
Đơn giá dịch vụ cảng biển được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ cảng biển thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trường hợp phải chuyển đổi từ đô la Mỹ ra loại tiền khác (kể cả tiền Việt Nam) thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ Liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
3. Đơn vị tính và cách quy tròn:
Đơn giá dịch vụ cảng biển được tính trên cơ sở tổng dung tích (GROSS TONNAGE - GT); thời gian được tính bằng giờ, khối lượng hàng hoá được tính bằng Tấn hoặc m3, Container được tính bằng chiếc. Cụ thể như sau:
3.1. Đơn vị tính trọng tải:
3.1.1. Đối với tàu chở hàng lỏng (Liquid Cargo Tanker): trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển bằng 85% tổng dung tích (GROSS TONNAGE - GT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
3.1.2. Đối với tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí: Là tổng dung tích GT (GROSS TONNAGE - GT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
3.2. Đơn vị thời gian: Một giờ tính là 60 phút; Phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 1 giờ .
3.3. Đơn vị khối lượng hàng hoá (kể cả bao bì): là tấn hoặc m3; phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính 1 tấn hoặc lm3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính cước là 1 tấn hoặc l m3. Với loại hàng hoá mỗi tấn chiếm từ l,5m3 trở lên thì cứ 1,5m3 tính 1 Tấn.
Khối lượng tính giá dịch vụ là khối lượng hàng hoá kể cả bao bì.
1. Giá dịch vụ phục vụ tàu dầu:
1.1. Trường hợp tàu dầu cập một Trạm để nhận dầu:
Đơn vị tính: USD/chuyến
STT |
Khối lượng dầu thực nhận/giao |
Đơn giá |
1 |
Dưới 45.000 tấn |
25.800 |
2 |
Từ 45.000 đến 55.000 Tấn |
27.300 |
3 |
Từ 55.001 đến 65.000 Tấn |
30.400 |
4 |
Từ 65.001 đến 75.000 Tấn |
31.900 |
5 |
Từ 75.001 đến 85.000 Tấn |
33.400 |
6 |
Từ 85.001 Tấn trở lên |
36.400 |
1.2. Trường hợp tàu dầu phải cập hai Trạm để nhận dầu:
Giá địch vụ được tính theo mức giá tương ứng với tổng khối lượng dầu thực nhận tại hai Trạm, sau đó tăng 25% (bằng 1,25 lần).
Ví dụ tàu dầu cập Trạm thứ nhất nhận 40.000 Tấn dầu. Sau đó cập Trận thứ hai để nhận tiếp 30.000 Tấn dầu. Giá dịch vụ tính như sau:
- Tổng khối lượng dầu thực nhận tại hai Trạm: 40.000 + 30.000 = 70.000 T
- Giá dịch vụ phục vụ tàu dầu: 31.900 USD X 1,25 = 39.875 USD
2. Giá dịch vụ phục vụ các tàu cấp dầu, nhiên liệu cho các Trạm:
2.1. Tầu cấp dầu, nhiên liệu có trọng tải dưới 4.000 GT:
- Lần cập thứ nhất: 9.000 USD/tàu dầu.
- Từ lần cập thứ hai trở đi: 4.500 USD/tầu dầu.
2.2. Tàu cấp dầu, nhiên liệu có trọng tải từ 4.000 GT trở lên:
- Lần cập thứ nhất: 12.000 USD/tàu dầu.
- Từ lần cập thứ hai trở đi: 6.000 USD/tầu dầu.
3. Đơn giá quy định tại điểm II/1 và II/2 đă bao gồm: Giá dịch vụ tàu lại hỗ trợ tàu vào phân cảng, hỗ trợ tàu làm hàng, giá dịch vụ buộc cởi dây, bảo dưỡng phao, tháo lắp ống, chi phí đưa đón đoàn thủ tục từ Trạm rót dầu không bến tới tàu dầu và ngược lại
III. GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ DẦU KHÍ
1. Giá dịch vụ buộc cởi dây:
1.1. Đơn giá dịch vụ buộc cởi dây (đă bao gồm chi phí phương tiện phục vụ việc buộc cởi dây).
Đơn vị tính: USD/lần
STT |
Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển |
Đơn giá |
|
|
|
Tại phao |
Tại cầu |
A |
B |
(1) |
(2) |
1 |
Từ 500 GT trở xuống |
30 |
10 |
2 |
Từ 501 đến 1.000 GT |
50 |
17 |
3 |
Từ 1.001 đến 4.000 GT |
83 |
33 |
4 |
Từ 4.001 đến 10/000 GT |
116 |
50 |
5 |
Từ 10.001 đến15.000 GT |
132 |
66 |
6 |
Từ 15.001 GT trở lên |
149 |
83 |
Giá buộc cởi dây tính cho một lần buộc và cởi; nếu tính riêng buộc hoặc cởi thì tính 50% đơn giá trên |
1.2. Trường hợp các tàu nhỏ hoặc sà lan buộc vào tàu lớn để chuyển tải hàng hoá áp dụng mức đơn giá buộc cởi dây tại cầu.
2. Giá dịch vụ đóng mở hầm hàng:
2.1. Sử dụng cần cẩu tàu:
Đơn vị tính: USD/hầm
STT |
Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển |
Đơn giá một lần đóng hoặc mở |
|
|
|
Chỉ đóng hoặc mở hầm hàng |
Kể cả nhắc đặt xà ngang và tháo gỡ vách hầm |
A |
B |
(1) |
(2) |
1 |
Từ 5000 GT trở xuống |
6,5 |
13,0 |
2 |
Từ 5001 GT đến 10000GT |
11,5 |
23,0 |
3 |
Từ 10001 GT trở lên |
18,0 |
36,5 |
2.2. Sử dụng cần cẩu cảng (kể cả cần cầu nổi): Do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
3. Giá dịch vụ quét dọn hầm hàng, quét rửa mặt boong
3.1. Quét dọn hầm hàng:
a. Chủ tàu biển có yêu cầu công nhân cảng quét dọn hầm hàng, phải trả tiền quét dọn theo đơn giá sau:
Đơn vị tính: USD/hầm
STT |
Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển |
Đơn giá quét một hầm hàng |
|
|
|
Hầm sau khi dỡ hàng hoá thông thường |
Hầm sau khi dỡ hàng hoá hoá độc hại |
A |
B |
(1) |
(2) |
1 |
Từ 5000 GT trở xuống |
33 |
53 |
2 |
Từ 5001 đến 10000 GT |
41 |
83 |
3 |
Từ 10001 GT trở lên |
56 |
116 |
b. Dụng cụ và nước dùng cho việc quét dọn do chủ tàu biển cấp.
c. Tàu biển có nhiều tầng hầm, mỗi tầng được tính là một hầm.
d. Khi quét dọn, nếu hầm của tàu biển còn hàng rơi văi thì chủ tàu biển phải trả thêm tiền xếp dỡ hàng hoá rơi văi đó.
3.2. Quét rửa mặt boong:
Chủ tàu biển yêu cầu công nhân cảng quét rửa mặt boong phải trả tiền theo đơn giá sau:
a. Dùng nước của phương tiện: 0,17 USD/m2
b. Dùng nước của cảng: 0,20 USD/m2
Mức thu tối thiểu: 50,00 USD/lần.
4. Giá dịch vụ đổ rác:
4.1. Đơn giá dịch vụ đổ rác sinh hoạt (Đă bao gồm chi phí phương tiện vận chuyển phục vụ đổ rác):
- Đỗ tại cầu: 20 USD/tàu/lần.
- Đỗ tại phao, vũng, vịnh: 50 USD/lần.
4.2. Đối với việc đổ và xử lý các loại rác thải khác, Giám đốc cảng thoả thuận mức giá cụ thể với khách hàng.
5. Giá dịch vụ xếp dỡ hàng hoá:
5.1. Giá dịch vụ xếp dỡ hàng hoá (trừ container):
5.1.1. Đơn giá dịch vụ xếp dỡ hàng hoá bằng cần cẩu tàu (trừ container):
|
Tác nghiệp xếp dỡ |
Đơn vị tính |
Hầm tàu-cầu cảng, ô tô, sà lan hoặc ngược lại |
|
Nhóm hàng |
|
|
A |
B |
(1) |
(2) |
1 |
Hàng rời |
USD/T |
1,6 |
2 |
Hàng hoá đóng trong bao vải, bao tải, bao giấy, bao gai, bao nilon, bao cói |
- |
2,2 |
3 |
Hàng hoá đóng trong hòm, thùng; gỗ tròn (gỗ cây) |
- |
2,9 |
4 |
Máy móc, thiết bị; các loại sắt thép bó, kiện, cuộn, tấm, thanh; kim loại màu đóng kiện, đóng cuộn. |
- |
3,1 |
5 |
Hàng đóng kiện như tạp phẩm; cao su; săm lốp |
- |
3,2 |
6 |
Gỗ xẻ; gỗ ván sàn; dụng cụ bằng gỗ Hàng hoá đóng sọt, giành, thúng |
- |
3,5 |
7 |
Hàng hoá đóng trong chai lọ, bình, sành, sứ, thuỷ tinh, hàng dễ vỡ, linh kiện điện tử |
- |
3,7 |
8 |
Hàng đông lạnh. |
- |
3,9 |
9 |
Ô tô bánh lốp Xe chuyên dùng phục vụ dầu khí các loại |
USD/c - |
40 55 |
10 |
Phương tiện tự di động, tự hành |
- |
40 |
5.1.2. Giám đốc cảng căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 15% so với đơn giá quy định tại điểm 5.1.1; đồng thời ban hành giá dịch vụ xếp dỡ áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
5.1.3. Các trường hợp quy định dưới đây được xác định trên cơ sở đơn giá do Giám đốc cảng ban hành theo quy định tại điểm 5.1.2:
a. Xếp dỡ đảo hàng trong cùng một hầm tàu: tính bằng 50% đơn giá.
b. Xếp dỡ đảo hàng từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu:
- Trường hợp không qua cầu cảng: tính bằng 70% đơn giá.
- Trường hợp phải qua cầu cảng: tính bằng 120% đơn giá.
c. Hàng hoá (kể cả hàng bao) đóng băng hoặc đóng tảng phải đào xới, đập phá rồi mới xếp dỡ: tăng 50% đơn giá.
d. Xếp dỡ hàng nguy hiểm, độc hại: tăng 50% đơn giá
e. Xếp dỡ hàng hoá đóng bao, kiện, thùng bị đổ vỡ: tăng 100% đơn giá cho số hàng thực tế đổ vỡ.
g. Xếp dỡ hàng hoá phải qua cân: ngoài giá dịch vụ xếp dỡ phải trả theo quy định, khách hàng còn phải thanh toán tiền dịch vụ cân hàng cho số hàng thực tế qua cân theo đơn giá sau (đă bao gồm các chi phí phục vụ cho việc cân hàng):
+ Qua cân thủ công, cân bàn: 1,0USD/tấn
+ Qua cân máy: 0,4USD/tấn
h. Xếp dỡ hàng quá nặng hoặc quá dài: được tính tăng thêm như sau:
STT |
Trọng lượng hàng hoặc chiều dài hàng |
Mức tăng thêm |
1 |
Nặng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn hoặc dài từ 10 đến dưới 12 m |
30% |
2 |
Nặng từ 15 tấn đến dưới 20 tấn hoặc dài từ 12 đến dưới 15 m |
50% |
3 |
Nặng từ 20 tấn đến dưới 25 tấn hoặc dài từ 15m đến 20m |
100% |
4 |
Nặng từ 25 tấn đến dưới 30 tấn hoặc dài trên 20m. |
200% |
5 |
Nặng từ 30 tấn trở lệ |
Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng |
|
Trường hợp hàng vừa quá nặng, vừa quá dài chỉ được tính một tỷ lệ tăng giá cao nhất |
Trường hợp thiết bị cảng không đủ khả năng xếp dỡ các loại hàng quá nặng, quá dài mà phải thuê ngoài thì Giám đốc cảng quy định giá thuê từng trường hợp cụ thể trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
Trường hợp hàng quá nặng hoặc quá dài đă áp dụng hệ số tăng giá quy định tại điểm 5.1.3/h trên đây thì không áp dụng hệ số quy đổi trọng lượng quy định tại điểm I/3.3.
5.1.4. Trường hợp xếp dỡ hàng hoá phải sử dụng cần cầu cảng (kể cả cần cầu nổi): giá dịch vụ xếp dỡ do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng nhưng không được thấp hơn giá dịch vụ xếp dỡ bằng cần cẩu tàu
5.2 Giá dịch vụ xếp dỡ container:
5.2.1. Đơn giá dịch vụ xếp dỡ container bằng cần cẩu tàu:
Đơn vị tính: USD/cont
|
Tác nghiệp xếp dỡ Loại container |
Hầm tàu - cầu cảng, ô tô, sà lan hoặc ngược lại |
A |
B |
(1) |
1 |
Từ 20 feet trở xuống: - Có hàng - Không hàng |
30 20 |
2 |
Loại 40 feet: - Có hàng - Không hàng |
45 29 |
3 |
Loại trên 40 feet - Có hàng - Không hàng |
67 44 |
5.2.2. Giám đốc cảng căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế được điều chỉnh hoặc tăng hoặc giảm tối đa 15% so với đơn giá quy định tại điểm 5.2.1; đồng thời ban hành giá dịch vụ xếp dỡ áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
5.2.3. Các trường hợp quy định dưới đây được xác định trên cơ sở đơn giá do Giám đốc cảng ban hành theo quy định tại điểm 5.2.2:
a. Xếp dỡ đảo container trong cùng một hầm: tính bằng 40% đơn giá.
b. Xếp dỡ chuyển container từ hầm này sang hầm khác (cùng một tàu): tính bằng 70% đơn giá
c. Xếp dỡ chuyển container từ tàu đưa lên bờ và xếp xuống cùng tàu: tính bằng 150% đơn giá.
d. Xếp dỡ Container chứa hàng hoá nguy hiểm, độc hại: tăng 50% đơn giá.
e. Trường hợp chủ tàu thuê công nhân cảng chằng buộc hoặc tháo chằng buộc container trên tàu (trừ việc đóng mở chốt) phải trả 1 USD/cont cho số container thực tế phải chằng buộc.
g. Các chủ hàng, chủ tàu biển có container xếp dỡ với số lượng lớn (chiếm 15% sản lượng Container thông qua cảng) và ký hợp đồng dài hạn với Cảng (Hợp đồng ký thực hiện từ một năm trở lên) được giảm tối đa 5% giá dịch vụ xếp dỡ cho số lượng container vượt giá 15% sản lượng thông qua cảng. Mức giảm cụ thể do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
h. Giám đốc cảng căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế ban hành giá dịch vụ bốc dỡ áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này trong một số trường hợp sau:
- Xếp dỡ hàng hoá phải sử dụng cần cẩu của cảng. Mức tối thiểu phải bằng giá dịch vụ xếp dỡ bằng cần cẩu tàu;
- Xếp dỡ tại phao, vũng, vịnh;
- Xếp dỡ có sử dụng cần cẩu nổi;
- Xếp dỡ container quá cao hoặc quá rộng hoặc quá nặng;
- Đơn giá dịch vụ đóng/rút hàng trong container;
- Xếp dỡ từ ôtô- kho băi cảng hoặc ngược lại và cước vận chuyển từ cầu cảng vào kho băi cảng hoặc ngược lại;
- Xếp dỡ trong trường hợp cấp cứu;
5.3. Tàu biển gây nên việc chờ đợi của công nhân trong quá trình xếp dỡ: tính phí chờ đợi theo số người, thời gian chờ đợi và giá thuê công nhân kỹ thuật quy định tại mục III/7.1.
6. Giá lưu kho, băi đối với hàng hoá; giá thuê kho, băi, văn phòng; giá dịch vụ kiểm đếm giao nhận; cung cấp nước; dịch vụ đại lý tàu biển: Giám đốc cảng căn cứ quy định hiện hành công bố áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc quyết định này.
7. Giá thuê lao động, phương tiện và thiết bị:
7.1. Thuê lao động:
Đơn giá thuê lao động do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
7.2. Thuê phương tiện thiết bị (đă bao gồm toàn bộ các chi phí phục vụ nhưng không bao gồm người điều khiển thiết bị):
7.2.1. Các loại cần cẩu:
a. Cần cẩu nổi: Do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng
b. Cần cẩu trên bở (trừ cần cẩu chân đế):
- Loại nhỏ hơn 5 tấn: 15USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn: 24USD/giờ
- Loại từ 10 tấn đến dưới 20 tấn: 55USD/giờ
- Loại từ 20 tấn đến dưới 40tấn: 72USD/giờ
- Loại từ 40 tấn trở lên: Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng
c. Cần cẩu chân đế:
- Loại 5 tấn: 24USD/giờ
- Loại 10 tấn: 60USD/giờ
- Loại 16 tấn: 72 USD/giờ
- Loại trên 16 tấn: 80 USD/giờ
7.2.2. Các loại phương tiện khác:
a. Ô tô vận tải:
- Loại dưới 5 tấn: 20 USD/giờ
- Loại từ 5 đến dưới 8 tấn: 25 USD/giờ
- Loại từ 8 tấn trở lên: 30 USD/giờ
b. Ô tô vận tải có kéo rơmoóc:
- Loại xe 20ftx15T: 26 USD/giờ
- Loại xe 40ftx25T: 40 USD/giờ
c. Xe nâng:
- Loại nhỏ hơn 5 tấn: 13 USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến dưới 7 tấn: 23 USD/giờ
- Loại từ 7 tấn trở lên: Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
d. Xe gạt, xe ủi:
e. Các loại công cụ khác:
- Máy ép gió cho thợ lặn: 15 USD/giờ
- Gầu ngoạm nhỏ hơn 5 tấn: 2 USD/giờ-chiếc
- Gầu ngoạm từ 5 tấn trở lên: 3 USD/giờ- chiếc
- Sử dụng máy VHF của cảng: 1 USD/10phút
7.3. Tiền công sửa chữa bao bì và đóng gói lại hàng hoá (dụng cụ dùng để khâu vá do chủ tàu hoặc chủ hàng cung cấp):
7.3.1. Hàng hoá thông thường: 2 USD/tấn
7.3.2. Hàng hoá nguy hiểm: 3 USD/tấn
7.3.3. Khâu vá sửa chữa bao bì song phải vận chuyển quá 25 mét hoặc xếp cao quá 2 mét, tăng 30% đơn giá.
7.3.4. Trường hợp hàng hoá đóng băng, đóng bánh phải đào xới, cuốc, phá rồi mới đóng bao hoặc phải chọn phân loại kiểm đếm hoặc phải đóng bao từ 10 kg trở xuống, tăng 50% đơn giá.
7.4. Giám đốc cảng căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế được điều chỉnh tăng hoặ giảm tối đa 15% đơn giá; đồng thời ban hành mức giá thuê lao động, phương tiện, thiết bị áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
7.5. Đối với các loại phýơng tiện, thiết bị chưa quy định tại Mục III này, giá cho thuê được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa các bên.
1. Giám đốc các đơn vị kinh doanh khai thác và cung ứng dịch vụ cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thuộc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam căn cứ tình hình thực tế và các quy định tại Quyết định này, ban hành Biểu giá dịch vụ cảng biển cụ thể đối với dịch vụ do đơn vị thực hiện (bao gồm cả các dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng nhưng chưa được quy định tại Quyết định này); đồng thời báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) để theo dõi thực hiện.
2. Đối với các hợp đồng về giá dịch vụ cảng biển ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng kết thúc hợp đồng từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành được xử lý như sau:
- Khối lượng công việc hoàn thành trước ngày Quyết định có hiệu lực thi hành áp dụng mức giá dịch vụ cảng biển theo hợp đồng đă ký.
- Khối lượng công việc hoàn thành từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành trở đi áp dụng mức giá dịch vụ cảng biển quy định tại Quyết định này.
Quyết định 214/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu giá phục vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 214/2003/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 214/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu giá phục vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video