ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2113/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 98/TTr-SKH ngày 14 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023, cụ thể như sau:
1. Tăng trưởng GRDP đạt 7,5%; trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,50%; Công nghiệp và xây dựng tăng 12,90%; Dịch vụ tăng 8,00%; Thuế trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,40%. GRDP bình quân đầu người đạt 68 triệu đồng.
2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 21.208 tỷ đồng.
3. Thu ngân sách nhà nước: 3.650 tỷ đồng.
4. Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đạt 70%; Tỷ lệ đô thị hóa đạt 28% trở lên; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 99,2%; Tỷ lệ đảm bảo nước tưới cho diện tích cần tưới đạt 83%.
5. Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc làm 18.200 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người trở lên; 15% người lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
6. Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giảm từ 5% trở lên.
7. Y tế: Đạt 20,2 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,5 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 92,75%.
8. Giáo dục: Tăng thêm 11 trường đạt chuẩn quốc gia.
9. Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 61%.
10. Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có; Trồng mới 2.000 ha rừng; tỷ lệ che phủ rừng trên 39%.
11. Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới; mỗi xã đạt bình quân 16,8 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Yêu cầu các Sở, ban, ngành:
a) Tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện chỉ tiêu Kế hoạch được giao.
c) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch chi tiết của ngành, lĩnh vực để thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, đảm bảo đồng bộ trong thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.
2. Yêu cầu UBND các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn của các Sở, ngành tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch được giao.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
b) Thông báo hướng dẫn các chỉ tiêu sản xuất chủ yếu. Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đạt các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023.
4. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ
YẾU NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
KH năm 2023 |
GHI CHÚ |
A |
CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ |
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Giá SS2010) |
Tỷ đồng |
24.081 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
8.793 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
5.002 |
|
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
9.302 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
Tỷ đồng |
984 |
|
|
Tốc độ tăng trưởng |
% |
107,50 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
104,50 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
112,90 |
|
|
- Dịch vụ |
% |
108,00 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
% |
104,40 |
|
|
2 |
GRDP (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
46.145 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
17.362,0 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
9.129,4 |
|
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
17.795,8 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
Tỷ đồng |
1.857,3 |
|
|
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
68,00 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
3 |
Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
100 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
37,63 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
19,78 |
|
|
- Dịch vụ |
% |
38,57 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
% |
4,03 |
|
|
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: |
|
|
|
Tổng số vốn |
Tỷ đồng |
21.208 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Chiếm tỷ trọng GRDP (giá HH) |
|
|
||
5 |
Thu - Chi ngân sách: |
|
|
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
3.650 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
8.653 |
|
|
6 |
Kết cấu - Hạ tầng |
|
|
|
Giao thông: |
|
|
|
|
Tỷ lệ nhựa hóa chung |
% |
70 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Đô thị, nhà ở |
|
|
|
|
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
28 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch |
% |
100 |
|
|
Bình quân m2 sàn xây dựng nhà ở tính trên một người dân |
m2 |
25,5 |
|
|
Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị |
% |
100 |
|
|
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà người có công từ quỹ đền ơn đáp nghĩa |
Nhà |
13 |
|
|
Cấp điện: |
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện |
% |
99,2 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Tỷ lệ bon, buôn có điện |
% |
100 |
|
|
Nông nghiệp, thủy lợi: |
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới |
% |
83 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
93 |
|
|
7 |
Thương mại, dịch vụ, XNK (theo dõi): |
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn |
Tỷ đồng |
21.241 |
|
|
Doanh thu tăng bình quân hằng năm |
% |
- |
|
|
Số khách du lịch tăng bình quân hàng năm |
% |
20 |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
1.271 |
|
|
Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
250 |
|
|
8 |
Nông nghiệp (theo dõi): |
|
|
|
Giá trị sản xuất bình quân trên/01 ha đất nông nghiệp |
Triệu đồng |
92 |
|
|
Diện tích nông nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến (CNC) |
Ha |
3.000 |
|
|
9 |
Công nghiệp (theo dõi): |
|
|
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP |
% |
9 |
|
|
Tỷ trọng đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào GRDP |
|
|
|
|
Thu nhập bình quân của người lao động tại các nhà máy/năm |
|
|
|
|
10 |
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, TTHC (theo dõi): |
|
|
|
Chỉ số PCI |
Xếp hạng |
Tăng 1-2 bậc |
|
|
Chỉ số PAPI |
Xếp hạng |
Nhóm TB |
|
|
Chỉ số PAR Index |
Xếp hạng |
Nhóm TB |
|
|
B |
CHỈ TIÊU VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
11 |
Lao động và việc làm: |
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm |
Người |
18.200 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Đào tạo nghề |
Người |
4.000 |
||
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động tham gia BHXH |
% |
15 |
||
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
48 |
|
|
|
Giảm nghèo: |
|
|
|
12 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
Giảm từ 3% trở lên |
Chỉ tiêu giao KH |
Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
% |
Giảm từ 5% trở lên |
||
13 |
Dân số |
|
|
|
Dân số trung bình |
Người |
678.616 |
|
|
Phấn đấu đạt mức sinh (số con/01 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ) |
Số con/phụ nữ |
2,44 |
|
|
14 |
Y tế: |
|
|
|
Số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) |
Giường |
20,2 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Số bác sỹ/vạn dân |
Bác sỹ |
8,5 |
|
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
92,75 |
|
|
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi |
% |
26,7 |
|
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em |
% |
≥95 |
|
|
15 |
Giáo dục: |
|
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia hàng năm |
Trường |
11 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
16 |
Văn hóa: |
|
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị |
% |
61 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Tỷ lệ gia đình văn hóa |
% |
87 |
|
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn văn hóa |
% |
90 |
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa |
% |
96 |
|
|
17 |
Môi trường: |
|
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
39 |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Trồng mới rừng |
ha |
2.000 |
||
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn thông thường |
% |
76 |
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế, độc hại |
% |
90 |
|
|
18 |
Nông thôn mới: |
|
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
Tăng thêm 2 xã |
Chỉ tiêu giao KH |
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên |
Tiêu chí |
16,8 |
||
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
2 |
Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 2113/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành: | 15/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Chưa có Video