ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai xây dựng và thực hiện Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4065/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020, gồm:
1. Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành tỉnh Bình Thuận năm 2020 theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Thuận năm 2020 theo Phụ lục 2 đính kèm.
(Đính kèm Báo cáo kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020).
Điều 2. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Căn cứ điểm số, xếp hạng và báo cáo kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020 khẩn trương rà soát, phân tích, đánh giá từng chỉ số thành phần và xây dựng kế hoạch, chương trình hành động cải thiện Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi tổng hợp báo cáo).
2. Báo cáo tình hình triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020 cho Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01/12/2021 (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đưa kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận vào tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc, gắn với công tác thi đua khen thưởng của các sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố; thời gian đánh giá bắt đầu thực hiện từ năm 2022.
Điều 4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng công bố toàn bộ nội dung báo cáo kết quả đánh giá DDCI năm 2020 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bình Thuận, Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận và Trang thông tin điện tử của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Thuận.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, NGÀNH TỈNH
BÌNH THUẬN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2072/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Cấp sở, ngành |
Điểm tổng hợp |
Xếp hạng |
Nhóm1 |
Chỉ số thành phần chưa được đánh giá tốt |
1 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
75,08 |
1/16 |
Rất tốt |
|
2 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
73,65 |
2/16 |
Rất tốt |
Cạnh tranh bình đẳng; Tính ứng dụng CNTT |
3 |
Sở Y tế |
73,23 |
3/16 |
Tốt |
Thiết chế pháp lý; Cạnh tranh bình đẳng; Tính năng động và hiệu lực thi hành |
4 |
Cục Thuế tỉnh |
72,97 |
4/16 |
Tốt |
Chi phí không chính thức; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
72,78 |
5/16 |
Tốt |
Hỗ trợ doanh nghiệp; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
71,36 |
6/16 |
Tốt |
Chi phí thời gian; Cạnh tranh bình đẳng; Chi phí không chính thức; Thiết chế pháp lý. |
7 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
70,73 |
7/16 |
Tốt |
Cạnh tranh bình đẳng; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Tính năng động và hiệu lực thi hành. |
8 |
Sở Công Thương |
70,60 |
8/16 |
Tốt |
Tính ứng dụng CNTT; Cạnh tranh bình đẳng. |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
70,41 |
9/16 |
Khá tốt |
Hỗ trợ doanh nghiệp; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Thiết chế pháp lý. |
10 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
70,28 |
10/16 |
Khá tốt |
Tính ứng dụng CNTT; Chi phí thời gian; đặc biệt, chỉ số Chi phí không chính thức xếp hạng 16/16. |
11 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
68,89 |
11/16 |
Khá tốt |
Thiết chế pháp lý; Chi phí thời gian; Cạnh tranh bình đẳng; đặc biệt, chỉ số Tính năng động và hiệu lực thi hành xếp hạng 16/16. |
12 |
Sở Xây dựng |
68,36 |
12/16 |
Khá tốt |
Chi phí không chính thức; Tính ứng dụng CNTT; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ doanh nghiệp. |
13 |
Công an tỉnh |
68,26 |
13/16 |
Khá tốt |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Chi phí không chính thức; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ doanh nghiệp; Thiết chế pháp lý; Tính ứng dụng CNTT. |
14 |
Cục Quản lý Thị trường tỉnh |
66,95 |
14/16 |
Khá |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức; Hỗ trợ doanh nghiệp; Thiết chế pháp lý; Tính ứng dụng CNTT. |
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
65,17 |
15/16 |
Khá |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ doanh nghiệp; Thiết chế pháp lý; Tính ứng dụng CNTT đều xếp ở vị trí thấp. |
16 |
Chi cục Hải quan tỉnh |
64,37 |
16/16 |
Trung bình |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Tính năng động và hiệu lực thi hành; Chi phí thời gian; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ doanh nghiệp; Thiết chế pháp lý; Tính ứng dụng CNTT. |
Từ kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020 cho thấy cảm nhận tương đối tích cực của cộng đồng doanh nghiệp đối với các sở, ban, ngành của tỉnh; điểm số DDCI trung vị của các sở, ban, ngành đạt 70,5/100 điểm; không có đơn vị nào có điểm số dưới trung bình (50 điểm). Do vậy, các sở, ngành cần tiếp tục phát huy.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực vẫn còn một số tồn tại, hạn chế mà doanh nghiệp chưa cảm nhận tốt từ phía cấp sở, ngành, một số chỉ số thành phần chưa được đánh giá tốt; vì vậy, từng sở, ngành cần tiếp tục tập trung cải thiện, đề ra các giải pháp quyết liệt hơn nữa trong thời gian tới./.
1 Việc phân nhóm dựa trên độ lệch chuẩn và giá trị trung vị điểm số DDCI của cấp Sở, ngành; theo đó, với trung vị là 70,50 và độ lệch chuẩn 3,05; phân nhóm, cụ thể như sau:
+ Nhóm Rất tốt: điểm số từ 73,56 trở lên;
+ Nhóm Tốt: điểm số từ 70,50 đến dưới 73,56;
+ Nhóm Khá tốt: điểm số từ 67,45 đến dưới 70,50 ;
+ Nhóm Khá: điểm số từ 64,40 đến dưới 67,45;
+ Nhóm Trung bình: điểm số dưới 64,40.
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020
Số hiệu: | 2072/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 17/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2020
Chưa có Video