BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Trung Quốc ký ngày
04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế
Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam
và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 325/VPCP-KTTH
ngày 15/1/2008 của Văn phòng Chính phủ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Vương quốc Thái lan |
TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) |
CN |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và
- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Những hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này, nếu đảm bảo đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn, được nộp bổ sung C/O - Mẫu E và các chứng từ liên quan khác để làm căn cứ tính lại số thuế nhập khẩu phải nộp và hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của Quyết định này.
Hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:
a) Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hoá, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá thuộc nhiều Tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị xét hoàn thuế (01 bản chính);
b) Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O - Mẫu E, quy định tại điểm (d), điều 2 của Quyết định này (bản gốc).
d) Chứng từ nộp thuế nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
f) Hợp đồng ủy thác, nếu là nhập khẩu ủy thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)
g) Bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ yêu cầu xét hoàn thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nêu trên không muộn hơn ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, xem xét hoàn thuế nhập khẩu, xử lý số tiền thuế được hoàn do nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm 5, mục IV, phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-BTC ngày 16/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 20/2008/QD-BTC |
Hanoi, May 05, 2008 |
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and
Export Duty;
Pursuant to the Decree No. 77/2003/ND-CP of Government dated July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to the Decree No. 149/2005/ND-CP of Government dated December 8, 2005,
detailing the implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-China Comprehensive Economic
Cooperation, concluded in Cambodia on November 4, 2002, which was ratified by
the President of the Socialist Republic of Vietnam under Decision No.
890/2003/QD-CTN of November 26, 2003;
Pursuant to the Agreement on Trade in Goods within the Framework Agreement on
Comprehensive Economic Cooperation between the Association of Southeast Asian
Nations and the People’s Republic of China (below referred to as the
ASEAN-China Agreement on Trade in Goods for short), concluded in Laos on
November 29, 2004, and the Vietnam-China Memorandum of Understanding on a
number of issues in the ASEAN-China
Agreement on Trade in Goods, concluded in China on July 18, 2005, which was
approved by the Prime Minister under Decision No. 257/2005/QD-TTg of October
19, 2005;
Pursuant to the Prime Minister’s
instructions in the Government Office’s Official Letter No. 325/VPCP-KTTH of
January 15, 2008;
At the proposal of the Director of the International Cooperation Department,
DECIDES:
Article 1. To promulgate together with this Decision Vietnam’s Special Preferential Import Duty Schedule for implementation of the ASEAN-China Free Trade Area, applicable to imported goods declaration forms registered with customs offices from January 1, 2008.
Article 2. To be eligible for Vietnam’s special preferential import duty rates for implementation of the ASEAN-China Free Trade Area (referred to as ACFTA duty rates for short), imported goods must fully meet the following conditions:
a/ Being in the Special Preferential Import Duty Schedule promulgated together with this Decision.
b/ Being imported into Vietnam from the following countries:
...
...
...
Codes
Brunei Darussalam
BN
Kingdom of Cambodia
KH
Republic of Indonesia
IN
People’s Democratic Republic of Laos
LA
...
...
...
MY
Federation of Myanmar
MM
Republic of Philippines
PH
Republic of Singapore
SG
Kingdom of Thailand
TH
...
...
...
CN
Particularly, commodity items which are imported from countries marked in column (4) of this Duty schedule (column “countries ineligible for preferences”) are not eligible for ACFTA duty rates. The addition or modification of countries in column (4) must be effected according to the Finance Ministry’s written notices.
c/ Being transported to Vietnam directly from exporting countries specified at Point (b) of this Article under the Industry and Trade Ministry’s regulations.
d/ Satisfying ASEAN-China origin requirements, with certificates of ASEAN-China origin (referred to as C/Os - form E for short) granted by the following agencies:
- The Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam;
- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Cambodia;
- The Ministry of Trade, in the Republic of Indonesia;
- The Ministry of Industry and Trade, in the People’s Democratic Republic of Laos;
- The Ministry of Foreign Trade and Industry, in Malaysia;
...
...
...
- The Ministry of Finance, in the Republic of Philippines;
- The Customs Office, in the Republic of Singapore;
- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Thailand; and
- The General Department of Quality Supervision, Inspection and Quarantine, in the People’s Republic of China (China).
Article 3. For goods in customs declaration forms of imported goods registered with customs offices between January 1, 2008, and before the effective date of this Decision, which fully satisfy the conditions for application of the import duty rates specified in this Decision but for which import duty has been paid at higher import duty rates, C/Os - form E and relevant documents may be submitted for use as a basis for re-calculating payable import duty amounts and refunding import duty in accordance with this Decision.
A dossier of application for import duty refund comprises:
a/ One original of the Official Letter requesting the refund of paid duty amount(s), clearly stating the type(s) of goods, tax amount(s) and reasons for duty refund, enclosed with customs declaration form(s). If there are goods of different types in different customs declaration forms, a list of import duty-refund customs declarations is required together with a commitment to accurate declaration form and supply of adequate documents of application for import duty refund;
b/ The customs declaration form of imported goods already cleared from customs procedures (one copy and the original for comparison);
c/ The original of C/O - form E, specified at Point (d), Article 2 of this Decision;
...
...
...
e/ The import contract (one copy and the original for comparison);
f/ The entrustment contract, in case of entrusted import (one copy and the original for comparison);
g/ The list of documents in the dossier.
The above dossiers of import duty refund must be submitted no later than October 15, 2008.
Local Customs Departments shall receive dossiers, examine and consider import duty refund and handle overpaid import duty amounts to be refunded under the guidance at Point 5, Section IV, Part E of the Finance Ministry’s Circular No. 59/2007/TT-BTC of June 14, 2007, and relevant current regulations.
Article 4. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Finance Minister’s Decision No. 26/2007/QD-BTC of April 16, 2007, promulgating Vietnam’s Special Preferential Import Import Duty Schedule for implementation of the ASEAN-China Free Trade Area.
Article 5. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of
government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People’s
Committees shall join in directing the implementation of this Decision.
...
...
...
;
Quyết định 20/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 20/2008/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 05/05/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 20/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video