ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM |
Số: 1845/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 05 tháng 07 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 10638/BKHĐT-TH ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 883/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước, với các nội dung chủ yếu như sau:
Tiếp tục đổi mới toàn diện, đồng bộ, đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Khai thác hiệu quả mọi nguồn lực, phát huy tiềm năng, thế mạnh, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng gắn với tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng để đưa Bình Phước phát triển nhanh, bền vững. Bảo đảm tốt an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Củng cố, đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, giá so sánh 2010) bình quân thời kỳ 2016-2020 là 7,5%/năm;
(2) Đến năm 2020, GRDP bình quân đầu người đạt 61,1 triệu đồng (2.848 USD);
(3) Cơ cấu kinh tế giá trị gia tăng (giá hiện hành) đến năm 2020 là: Nông - lâm - thủy sản: 32,4%; Công nghiệp - xây dựng: 30%; Thương mại - dịch vụ: 37,6%;
(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016-2020 là 100.000 tỷ đồng;
(5) Tổng thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2020 đạt khoảng 4.850 tỷ đồng;
(6) Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt khoảng 02 tỷ USD;
(7) Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 là 50% trên tổng số xã;
(8) Tỷ lệ trường các cấp đạt chuẩn quốc gia đến năm 2020 khoảng 25%;
(9) Số giường bệnh/vạn dân đến năm 2020 đạt 30,5 giường;
(10) Số bác sỹ/vạn dân đến năm 2020 đạt 8,5 bác sỹ/vạn dân;
(11) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đến năm 2020 còn khoảng 13,5%;
(12) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm 2020 đạt 80%;
(13) Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 còn dưới 1,0%;
(14) Lao động được giải quyết việc làm cả giai đoạn 2016-2020 là 150.000 người (bình quân hàng năm 30.000 người);
(15) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 là 60%;
(16) Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đến năm 2020 khoảng 98%; Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch 50%;
(17) Tỷ lệ số hộ sử dụng điện đến năm 2020 khoảng 99%;
(18) Tỷ lệ che phủ rừng chung (cả cây lâu năm) đến năm 2020 khoảng 74,8%;
II. Định hướng nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu
(1) Quán triệt, triển khai xây dựng và nghiêm túc thực hiện các Chương trình hành động theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, các Nghị quyết của Trung ương trong điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của cả giai đoạn và hàng năm, đảm bảo thực hiện tốt các cân đối lớn của địa phương đã được đề ra.
(2) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, lĩnh vực, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, kết hợp phát triển mô hình tăng trưởng xanh, tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp, tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(3) Thực hiện tốt các nhiệm vụ tái cơ cấu theo ngành, lĩnh vực, tập trung vào 3 lĩnh vực chủ yếu: tái cơ cấu đầu tư công, tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
(4) Tiếp tục đẩy mạnh 3 đột phá chiến lược trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 về: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính; phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị, các thiết chế văn hóa, xã hội.
Cụ thể trên từng ngành và lĩnh vực như sau:
1. Về phát triển kinh tế
1.1. Về phát triển nông nghiệp: Triển khai xây dựng Chương trình phát triển nông lâm nghiệp theo Nghị quyết Đại hội X của tỉnh theo hướng tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Kết luận số 97-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X). Giữ vững tốc độ tăng trưởng toàn ngành, tăng cường thực hiện các giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao. Đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, ứng dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, nâng cao mức thu nhập trên một đơn vị diện tích. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ. Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, công nghiệp, đảm bảo an toàn dịch bệnh trên vật nuôi, tạo sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện tốt các biện pháp nhằm giảm nhẹ thiên tai trong sản xuất nông nghiệp.
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng hiện có, tập trung bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.... Tiếp tục triển khai công tác trồng rừng, cây đa mục đích để nâng cao tỷ lệ che phủ rùng chung của tỉnh.
Xây dựng Đề án chương trình nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 của tỉnh để tiếp tục thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững, gắn chặt với nâng cao đời sống và thu nhập của người dân. Trong đó, cần tập trung nguồn lực cho các tiêu chí gần đạt, tiêu chí có liên quan đến phát triển sản xuất; thực hiện những tiêu chí dễ làm trước, những tiêu chí không cần nguồn vốn nhiều.
1.2. Về phát triển công nghiệp: Triển khai xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp - xây dựng theo Nghị quyết Đại hội X của tỉnh. Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất trong các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp của giai đoạn trước để rút ra bài học kinh nghiệm và xây dựng các giải pháp phù hợp. Tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách về thu hút, khuyến khích đầu tư phù hợp với những quy định mới. Gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ và theo yêu cầu của thị trường. Tăng cường hợp tác đầu tư với các tỉnh bạn, các tập đoàn kinh tế, hợp tác quốc tế và đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư lĩnh vực công nghiệp. Có chính sách cụ thể để đưa khoa học và công nghệ, chuyển giao, đổi mới công nghệ trong sản xuất công nghiệp nhất là chính sách hỗ trợ từ nhà nước. Đảm bảo cung ứng đủ điện, nước, viễn thông cho sản xuất. Tập trung chỉ đạo triển khai dự án Becamex - Bình Phước, dự án khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Phú...
1.3. Về phát triển thương mại, dịch vụ: Triển khai xây dựng Chương trình phát triển thương mại dịch vụ, Chương trình phát triển du lịch theo hướng đẩy mạnh phát triển thị trường nội địa, xây dựng các chợ đầu mối nông sản tiến tới hình thành sàn giao dịch nông sản chủ lực của tỉnh. Tạo điều kiện phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ có giá trị gia tăng cao như: bảo hiểm, ngân hàng, tư vấn, viễn thông... Chú trọng định hướng thị trường, cả thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, thị trường truyền thống và thị trường mới; củng cố thị trường xuất khẩu truyền thống và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu cả về lượng và chất các sản phẩm chủ lực của tỉnh, hạn chế tối đa nhập khẩu hàng tiêu dùng trong nước sản xuất được. Tiếp tục đầu tư các khu du lịch trọng điểm của tỉnh như: Khu du lịch sinh thái Bộ Chỉ huy Miền, khu du lịch sóc Bom Bo, khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, khu du lịch tâm linh Bà Rá, trong đó chú trọng huy động vốn xã hội hóa. Tăng cường công tác quản lý giá cả, quản lý thị trường, chống buôn lậu.
1.4. Về tài chính, tiền tệ: Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước với cơ cấu hợp lý và huy động tốt các khoản thu qua hệ thống thuế. Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước, thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, ưu tiên chi cho đầu tư phát triển.
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại trên địa bàn; thường xuyên đánh giá tài chính của ngân hàng để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, tích cực xử lý những khoản nợ xấu, tăng trưởng tín dụng. Thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ nhằm bảo đảm cung ứng vốn cho phát triển kinh tế. Phát triển và lành mạnh hóa thị trường tiền tệ. Nâng cao hiệu quả vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội cho các đối tượng theo quy định để góp phần thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
1.5. Về huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển: Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, phát huy cao các nguồn nội lực đồng thời tạo mọi điều kiện để tranh thủ khai thác các yếu tố, nguồn vốn từ bên ngoài, khai thác hợp lý, tối ưu các nguồn vốn để phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để huy động nguồn lực xã hội hóa của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, y tế, giáo dục, du lịch, văn hóa, thể dục thể thao, nông nghiệp, nông thôn... Khuyến khích đầu tư theo hình thức hợp tác công tư.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW của Ban Chấp hành TW (khóa XI) và Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Tập trung xây dựng Chương trình đô thị hóa theo hướng xây dựng thị xã Đồng Xoài ngang tầm trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh, các thị xã Bình Long, Phước Long và đô thị Chơn Thành với vai trò là động lực kéo theo các vùng phụ cận phát triển, hình thành các khu dân cư đô thị gắn với các khu công nghiệp. Thực hiện chủ trương tiết kiệm để tăng vốn đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thông qua tăng cường công tác quản lý, công tác giám sát, đánh giá đầu tư, thanh tra, kiểm tra trong xây dựng cơ bản. Tập trung, lồng ghép hiệu quả các nguồn lực xây dựng nông thôn mới, cho vùng đồng bào dân tộc, biên giới.
1.6. Về phát triển các thành phần kinh tế: Triển khai thực hiện tốt Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư. Tạo môi trường, chính sách thuận lợi, thông thoáng kích thích phát triển các thành phần kinh tế đi đôi với tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh tế nhà nước, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống người lao động, Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
2. Về phát triển văn hóa, xã hội
2.1. Giáo dục đào tạo: Tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục và Kết luận của Hội nghị TW 6 khóa XI. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập” đến năm 2020. Củng cố và nâng cao chất lượng dạy và học trên các cấp học và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục đi đôi với việc đổi mới phương pháp dạy và học một cách toàn diện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý. Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển nhân lực dưới nhiều hình thức. Xây dựng các giải pháp và chính sách cụ thể, hợp lý thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng lao động kỹ thuật về địa phương. Tiếp tục phát triển hệ thống dạy nghề cả về quy mô, chất lượng nhằm theo kịp nhu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và thực tiễn phát triển của tỉnh; thực hiện hiệu quả các đề án, giải pháp nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, phát triển đào tạo nghề lao động nông thôn. Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư trong giáo dục, đào tạo nghề.
2.2. Y tế: Củng cố và nâng cao hơn nữa hiệu quả mạng lưới y tế dự phòng, y tế cơ sở trong đó chú trọng công tác vệ sinh phòng chống dịch bệnh, đồng thời với việc tập trung đầu tư phát triển cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ y, bác sỹ; đến năm 2020 đạt 8,5 bác sỹ và 30,5 giường bệnh/vạn dân. Thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, khám, chữa bệnh. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa y tế đi đôi với tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát hệ thống y tế ngoài công lập. Tiếp tục thực hiện các biện pháp mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện lộ trình bảo hiểm toàn dân. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin giáo dục sức khỏe cộng đồng. Đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin đạt 95%, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng là 13,5%. Tăng cường tuyên truyền, thanh tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, giáo dục các chủ trương, chính sách, pháp luật dân số - kế hoạch hóa gia đình.
2.3. Khoa học và công nghệ: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ. Phát triển khoa học - công nghệ phải thực sự góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường sinh thái, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Tập trung đổi mới công tác nghiên cứu khoa học nhất là các nghiên cứu có tính ứng dụng cao, phát huy hiệu quả tốt sau chuyển giao và phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa của địa phương tạo ra nhiều sản phẩm mới trong ngành công nghiệp. Tăng cường công tác đăng ký sở hữu trí tuệ và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, thương hiệu sản phẩm.
2.4. Văn hóa, thể dục thể thao: Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 9 (khóa XI) về văn hóa, đẩy mạnh xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, tăng cường thông tin chính thức kịp thời về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng “Nếp sống văn hóa - văn minh đô thị” gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trong các khu dân cư, Đảm bảo cơ bản các điều kiện giải trí, sinh hoạt văn hóa cho nhân dân; bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa, lễ hội truyền thống dân tộc. Nâng cao chất lượng các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, mở rộng vùng phủ sóng phát thanh, truyền hình đến các xã vùng sâu, vùng xa, phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng hiện đại, đạt tiêu chuẩn công nghệ. Tập trung đầu tư các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao phong trào và thành tích cao, nâng dần thể trạng, chất lượng dân số, phát triển mạnh công tác giáo dục thể chất, thể thao học đường.
2.5. Giảm nghèo và các vấn đề an sinh xã hội: Tiếp tục tập trung thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách đã ban hành về an sinh xã hội và giảm nghèo, nhất là chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất... Tăng cường tạo việc làm mới, giải quyết việc làm, dạy nghề cho lao động nông thôn và xuất khẩu lao động, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Phấn đấu từng bước giảm dần khoảng cách về thu nhập và đời sống giữa vùng nông thôn và đô thị. Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác xóa đói, giảm nghèo; huy động và lồng ghép các chương trình, dự án để nâng tổng kinh phí đầu tư cho chương trình giảm nghèo hàng năm. Tạo điều kiện cho hộ nghèo được vay tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo thu nhập. Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,0%. Củng cố Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG giảm nghèo của tỉnh, thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án giảm nghèo bền vững.
Tập trung thực hiện các mục tiêu vì quyền trẻ em, phát triển toàn diện cho thanh thiếu niên, bình đẳng giới. Chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi, xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc.
3. Về môi trường
Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, sự biến động khí hậu bất lợi đối với sản xuất và con người, ứng cứu kịp thời và khắc phục hậu quả xấu do thiên tai gây ra. Tiếp tục thực hiện khung hướng dẫn ưu tiên đầu tư ứng phó biến đổi khí hậu. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, môi trường, sử dụng đất đai đúng mục đích, đúng pháp luật và nâng cao hiệu quả sử dụng. Xác định cụ thể các biện pháp bảo vệ môi trường theo từng ngành, lĩnh vực trong phát triển kinh tế. Đẩy mạnh công tác bảo vệ đầu nguồn sông và giám sát chặt chẽ việc xả nước thải, chất thải vào nguồn nước, đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt các quy định đảm bảo vệ sinh môi trường nước, môi trường trong các khu công nghiệp, khu đô thị, dân cư tập trung... Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức về gìn giữ, bảo vệ môi trường.
4. Về cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án cải cách hành chính, Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức, Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020. Tiếp tục thực hiện đề án một cửa, cơ chế một cửa liên thông và Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, hiệu lực quản lý của chính quyền các cấp và cải cách tư pháp. Phấn đấu nâng dần chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 3 (khóa X), Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường các biện pháp đề phòng, phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng. Thực hiện tốt Luật Tiếp công dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, hạn chế tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp.
5. Về đối ngoại, quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội
Tiếp tục thực hiện tốt đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ mọi nguồn lực từ bên ngoài để phát triển đất nước, giữ vững mối quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển với nước bạn Campuchia, Lào... Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh bạn trong vùng Đông Nam bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các tập đoàn kinh tế... Tiếp tục thực hiện Kết luận số 27-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29/8/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 8 (khóa IX) về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. Tăng cường tiềm lực quốc phòng và quốc phòng trên tuyến biên giới, giữ vững chủ quyền quốc gia. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt là các khu vực trọng điểm kinh tế, dân cư... tạo môi trường chính trị ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội; kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
- Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình xây dựng kế hoạch 5 năm và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm để thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ ngành Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
UTH 2015 |
Thực hiện 2011-2015/đến năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến năm 2020 |
A |
Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) |
% |
6,20 |
6,90 |
6,48 |
6,94 |
7,70 |
8,03 |
8,35 |
7,5 |
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
5,40 |
5,9 |
5,4 |
5,5 |
5,7 |
5,9 |
6,2 |
5,7 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
6,41 |
10,1 |
8,0 |
9,9 |
12,6 |
13,0 |
13,5 |
11,4 |
|
- Dịch vụ |
% |
6,52 |
6,2 |
6,5 |
6,5 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,7 |
|
- Thuế NK, thuế SP |
% |
9,40 |
6,5 |
7,8 |
7,5 |
7,0 |
7,7 |
7,7 |
7,5 |
2 |
GRDP (giá hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GRDP theo VNĐ |
Tỷ đồng |
37.578 |
166.837 |
40.880 |
44.690 |
49.410 |
54.770 |
60.880 |
|
|
- GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
39,84 |
42,78 |
42,86 |
46,34 |
50,67 |
55,56 |
61,1 |
61,1 |
|
- GRDP bình quân đầu người |
USD |
1.902,6 |
1.994,0 |
1.997,4 |
2.159,4 |
2.361,5 |
2.589,5 |
2.848 |
2.848 |
3 |
Cơ cấu kinh tế giá trị gia tăng VA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
36,7 |
38,6 |
35,9 |
35,0 |
34,1 |
33,2 |
32,4 |
32,4 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
24,8 |
24,6 |
25,3 |
26,2 |
27,4 |
28,6 |
30,0 |
30,0 |
|
- Dịch vụ |
% |
38,5 |
36,8 |
38,8 |
38,8 |
38,5 |
38,1 |
37,6 |
37,6 |
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội số GRDP |
% |
15.700 |
65.000 |
16.500 |
17.900 |
19.500 |
22.100 |
24.000 |
100.000 |
5 |
Tỷ lệ nợ chính quyền địa phương so tổng chi NSNN |
% |
|
|
3,2 |
3,6 |
3,7 |
4,1 |
4,0 |
3,7 |
6 |
Xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng xuất khẩu |
% |
|
|
10,5 |
16,7 |
17,1 |
17,2 |
13,0 |
14,87 |
|
Tốc độ tăng nhập khẩu |
% |
|
|
7,1 |
8,3 |
9,8 |
12,0 |
12,5 |
9,95 |
B |
Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Dân số trung bình |
Nghìn người |
943,200 |
943,200 |
953,800 |
964,450 |
975,070 |
985,700 |
996,300 |
996,300 |
2 |
- Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1,14 |
1,21 |
1,12 |
1,12 |
1,10 |
1,09 |
1,08 |
1,10 |
3 |
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn 2011-2015) |
% |
1,0 |
1,36 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
- Số lao động được tạo việc làm |
Nghìn người |
32,200 |
173 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
5 |
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế |
% |
40,0 |
40,0 |
44 |
48 |
52 |
56 |
60 |
60 |
|
+ Trong đó: tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo |
% |
20,0 |
20,0 |
21 |
23 |
24 |
26 |
27 |
27 |
6 |
- Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
<3,5 |
<3,2 |
<3,2 |
<3,2 |
<3,2 |
<3,1 |
<3 |
<3 |
|
+ Trong đó: tỷ lệ nữ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
|
<1,7 |
<1,7 |
<1,6 |
<1,6 |
<1,5 |
<1,5 |
<1,5 |
<1,5 |
7 |
- Tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn |
|
10,0 |
10,0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
+ Trong đó: tỷ lệ nữ thiếu việc làm khu vực nông thôn |
% |
5,0 |
5,0 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8 |
- Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
73,0 |
73,0 |
74 |
74 |
74 |
74 |
74 |
74 |
9 |
- Số thuê bao điện thoại/ 100 dân |
Thuê bao |
151,1 |
151,1 |
164,8 |
178,5 |
192,2 |
205,9 |
219,6 |
219,6 |
10 |
- Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân |
Thuê bao |
28,2 |
28,2 |
30,2 |
32,3 |
34,5 |
36,7 |
38,9 |
38,9 |
11 |
- Diện tích nhà ở bình quân sàn/người |
m2 |
21,3 |
21,3 |
22 |
22,6 |
23,7 |
24,4 |
25 |
25 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhà ở bình quân tại đô thị |
m2 |
23,8 |
23,8 |
24,8 |
25,7 |
26,6 |
27,5 |
27,9 |
27,9 |
|
+ Diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn |
m2 |
20,7 |
20,7 |
21,2 |
21,8 |
22,4 |
23,1 |
23,7 |
23,7 |
C |
Chỉ tiêu Tài nguyên - Môi trường và phát triển bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm cả cây CNLN và cây đa mục đích) |
% |
65,7 |
65,7 |
66,9 |
68,3 |
69,4 |
72,6 |
74,8 |
74,8 |
2 |
- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh |
% |
90 |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
98 |
98 |
3 |
- Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
% |
34 |
34 |
37 |
40 |
43 |
46 |
50 |
50 |
4 |
- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
55 |
55 |
60 |
70 |
66 |
75 |
83 |
83 |
5 |
- Thu gom chất thải rắn ở đô thị |
% |
85 |
85 |
87 |
89 |
91 |
93 |
95 |
95 |
6 |
- Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn |
% |
95 |
95 |
>90 |
>90 |
>90 |
>90 |
>90 |
>90 |
KẾ HOẠCH NGÀNH NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
ƯTH 2015 |
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến năm 2020 |
I |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá 2010) |
% |
|
6,0 |
5,0 |
5,4 |
5,4 |
4,9 |
5,2 |
5,2 |
2 |
Tốc độ Giá trị tăng thêm (giá 2010) |
Tỷ đồng |
|
5,90 |
5,3 |
5,5 |
5,7 |
5,9 |
6,2 |
5,7 |
3 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực có hạt |
Tấn |
55.058,7 |
305.664 |
57.020 |
54.900 |
53.010 |
51.500 |
51.000 |
267.430 |
|
Trong đó: + Thóc |
Tấn |
42.468,7 |
222.003 |
44.350 |
41.860 |
39.030 |
36.630 |
34.400 |
196.270 |
|
+ Ngô |
Tấn |
12.590,0 |
86.389 |
12.670 |
13.040 |
13.980 |
14.870 |
16.660 |
71.220 |
|
- Cà phê |
Tấn |
26.425,5 |
122.407 |
28.830 |
30.190 |
31.900 |
33.235 |
33.600 |
157.755 |
|
- Cao su |
Tấn |
290.857 |
1.298.069 |
300.135 |
323.130 |
345.600 |
360.590 |
380.580 |
1.710.035 |
|
- Điều |
Tấn |
192.430 |
809.696 |
192.545 |
196.380 |
201.720 |
225.680 |
239.130 |
1.055.455 |
|
- Thịt hơi các loại |
Tấn |
59.127 |
252.205 |
66.760 |
75.390 |
81.650 |
87.690 |
94.900 |
406.390 |
|
- Trồng rừng tập trung |
Ha |
50 |
132 |
250,0 |
250,0 |
250,0 |
250,0 |
512,0 |
1.512 |
|
- Tỷ lệ che phủ của rừng tự nhiên rừng trồng, cây CNLN đa mục |
% |
65,71 |
65,7 |
66,90 |
68,29 |
69,40 |
72,6 |
74,8 |
74,8 |
|
- Sản lượng thủy hải sản |
Tấn |
5.150 |
25.918 |
6.950 |
7.305 |
7.530 |
7.910 |
8.300 |
37.995 |
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản |
Ha |
2.020 |
2.020 |
2.270 |
2.385 |
2.500 |
2.630 |
2.760 |
2760 |
KẾ HOẠCH NGÀNH CÔNG NGHIỆP 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
1 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá 2010) |
% |
9,1 |
10,4 |
11,9 |
12,9 |
13,7 |
14,7 |
12,7 |
2 |
Tốc độ tăng giá trị tăng thêm (giá 2010) |
% |
10,1 |
8,0 |
9,9 |
12,6 |
13,0 |
13,5 |
11,4 |
3 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạt điều nhân |
Tấn |
354.722 |
80.500 |
83.800 |
88.000 |
93.500 |
100.000 |
445.800 |
|
- Tinh bột sắn |
Tấn |
473.586 |
125.000 |
140.000 |
160.000 |
190.000 |
230.000 |
845.000 |
|
- Đá xây dựng các loại |
1000 m3 |
3.717 |
740 |
780 |
820 |
860 |
900 |
4.100 |
|
- Clanke Xi măng |
1000 Tấn |
8.050 |
1.900 |
2.050 |
2.250 |
2.500 |
2.900 |
11.600 |
|
- Linh kiện điện tử |
Bộ |
112.102 |
26.000 |
27.000 |
28.000 |
29.000 |
30.000 |
140.000 |
|
- Điện sản xuất |
Tr.KWh |
8.042 |
1.800 |
1.850 |
1.900 |
1.950 |
2.000 |
9.500 |
|
- Tỷ lệ số xã có điện lưới quốc gia |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ số hộ dân sử dụng điện |
% |
98,0 |
98,2 |
98,4 |
98,6 |
98,8 |
99,0 |
99,0 |
KẾ HOẠCH NGÀNH DỊCH VỤ 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
1. |
Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội |
% |
26,2 |
18,0 |
19,4 |
20,9 |
23,1 |
25,0 |
21,3 |
2. |
Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển |
% |
7,2 |
6,5 |
7,0 |
7,0 |
7,5 |
8,0 |
7,2 |
|
- Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa luân chuyển |
% |
7,1 |
6,5 |
7,0 |
7,0 |
7,5 |
8,0 |
7,2 |
|
- Tốc độ tăng khối lượng hành khách vận chuyển |
% |
7,3 |
6,5 |
7,0 |
7,0 |
8,0 |
8,0 |
7,2 |
|
- Tốc độ tăng khối lượng hành khách luân chuyển |
% |
6,8 |
6,3 |
6,5 |
6,5 |
7,0 |
7,5 |
6,8 |
3. |
Thông tin - Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thuê bao điện thoại/100 dân |
Thuê bao |
151,1 |
164,8 |
178,5 |
192,2 |
205,9 |
219,6 |
219,6 |
|
- Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân |
Thuê bao |
28,2 |
30,2 |
32,3 |
34,5 |
36,7 |
38,9 |
38,9 |
4. |
Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách quốc tế đến địa phương |
Nghìn lượt người |
43,455 |
11,240 |
12,000 |
12,800 |
13,800 |
14,700 |
64,540 |
|
- Số lượt khách du lịch nội địa |
Nghìn lượt người |
833,815 |
224,170 |
239,760 |
255,750 |
275,400 |
293,800 |
1.288,880 |
KẾ HOẠCH XUẤT NHẬP KHẨU 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
UTH 2015 |
Thực hiện 2011- 2015/đến năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016- 2020/đến năm 2020 |
I |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa |
1000 USD |
1.113.000 |
1.113.000 |
1.275.000 |
1.400.000 |
1.600.000 |
1.800.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
14,6 |
9,8 |
14,3 |
12,5 |
11,1 |
12,4 |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn ĐTNN (không kể dầu thô) |
1000 USD |
440.000 |
440.000 |
550.000 |
700.000 |
855.000 |
1.050.000 |
1.300.000 |
1.300.000 |
II |
Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa |
1000 USD |
280.000 |
280.000 |
300.000 |
325.000 |
357.500 |
400.000 |
450.000 |
450.000 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
7,1 |
8,3 |
10,0 |
11,9 |
12,5 |
10,0 |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
1000 USD |
200.600 |
200.600 |
220.000 |
245.000 |
275.000 |
310.000 |
350.000 |
350.000 |
III |
Xuất siêu |
1000 USD |
833.000 |
833.000 |
975.000 |
1.075.000 |
1.242.500 |
1.400.000 |
1.550.000 |
1.550.000 |
|
Xuất siêu/tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
74,8 |
74,8 |
76,5 |
76,8 |
77,7 |
77,8 |
77,5 |
77,5 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
I |
GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh mẫu giáo, nhà trẻ |
Học sinh |
44.060 |
44.500 |
44.950 |
45.400 |
45.860 |
46.320 |
46.320 |
2 |
Giáo dục tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh tiểu học |
Học sinh |
97.800 |
98.150 |
98.500 |
98.700 |
98.890 |
99.030 |
99.030 |
3 |
Giáo dục trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh trung học cơ sở |
Học sinh |
62.500 |
63.120 |
63.750 |
64.390 |
65.050 |
65.700 |
65.700 |
4 |
Giáo dục trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh trung học phổ thông |
Học sinh |
27.700 |
27.980 |
28.260 |
28.550 |
28.840 |
29.130 |
29.130 |
II |
ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học, cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới đại học và cao đẳng chính quy |
Người |
3.120 |
3.017 |
3.017 |
3.017 |
3.017 |
3.017 |
3.017 |
|
Tốc độ tăng tuyển mới đại học và cao đẳng chính quy |
(%) |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới trung cấp chuyên nghiệp |
Người |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
|
Tôc độ tăng tuyển mới trung cấp chuyên nghiệp |
% |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
- Tuyển mới cao đẳng nghề và trung cấp nghề |
Người |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
Tốc độ tăng tuyển mới cao đẳng, trung cấp nghề |
% |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
40 |
44 |
48 |
52 |
56 |
60 |
60,00 |
III |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ cao |
% |
|
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
29 |
KẾ HOẠCH CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
A |
DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số trung bình (năm cuối kỳ) |
Nghìn người |
943,200 |
953,800 |
964,450 |
975,070 |
985,700 |
996,300 |
996,300 |
|
Trong đó: Dân số nông thôn |
Nghìn người |
782,820 |
782,820 |
782,121 |
790,838 |
799,556 |
808,273 |
808,273 |
|
- Mức giảm tỷ lệ sinh (năm cuối kỳ) |
‰ |
0,4 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,2 |
|
- Tỷ lệ tăng dân số (năm cuối kỳ) |
% |
1,21 |
1,12 |
1,12 |
1,10 |
1,09 |
1,08 |
1,10 |
B |
LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên |
Nghìn người |
491,800 |
506,800 |
521,800 |
536,800 |
551,800 |
556,800 |
556,800 |
2 |
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân |
Nghìn người |
489,300 |
491,800 |
493,800 |
495,800 |
497,800 |
499,800 |
499,800 |
|
Cơ cấu lao động (năm cuối kỳ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
57,1 |
54,0 |
50,0 |
46,0 |
43,0 |
40,0 |
40 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
25,2 |
27 |
30,0 |
32,0 |
34,0 |
36,0 |
36 |
|
- Dịch vụ |
% |
17,7 |
19,0 |
20,0 |
22,0 |
23,0 |
24,0 |
24 |
3 |
Số lao động được tạo việc làm |
Nghìn người |
173,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
150,0 |
C |
VĂN HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số di tích được tu bổ |
Di tích |
8 |
2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
11 |
D |
TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ xã, phường phù hợp với trẻ em |
% |
72,0 |
72,0 |
72,5 |
73,0 |
74,0 |
75,0 |
75 |
2 |
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc |
% |
>80 |
81,0 |
82,0 |
83,0 |
84,0 |
85,0 |
>85 |
Đ |
Y TẾ (năm cuối kỳ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số giường bệnh/ 1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã) |
Giường |
25,0 |
26,5 |
27,5 |
28,5 |
29,5 |
30,5 |
30,50 |
|
- Số giường bệnh quốc lập/ vạn dân |
Giường |
23,9 |
25,4 |
26,4 |
27,4 |
28,4 |
29,4 |
29,40 |
|
- Số giường bệnh tư/ vạn dân |
Giường |
1,1 |
1,1 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
2 |
Số bác sỹ/ 1 vạn dân |
Bác sỹ |
6,5 |
7,2 |
7,5 |
7,8 |
8,1 |
8,5 |
8,50 |
3 |
Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống |
Người |
<30 |
28,0 |
26,0 |
24,0 |
22,0 |
20,0 |
20,0 |
4 |
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi |
‰ |
<9 |
9 |
9 |
8 |
8 |
<8 |
<8 |
5 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi |
‰ |
14,0 |
14 |
14,0 |
13,5 |
13,0 |
<12 |
<12 |
6 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) |
% |
14,3 |
14,0 |
14,0 |
14,0 |
14,0 |
13,5 |
13,5 |
7 |
Tỷ lệ trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí mới) |
% |
60,0 |
70,0 |
75,0 |
80,0 |
85 |
95 |
95 |
8 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ 7 loại vaccine |
% |
95,0 |
95,0 |
95,0 |
95,0 |
95,0 |
95,0 |
95 |
9 |
Tỷ lệ xã có bác sỹ |
% |
75,0 |
90,0 |
100,0 |
100,0 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
% |
72,0 |
73,5 |
75,0 |
77,0 |
78,0 |
80,0 |
80 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020 THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Nguồn vốn |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
|
TỔNG SỐ |
Tỷ đồng |
65.000 |
16.500 |
17.900 |
19.500 |
22.100 |
24.000 |
100.000 |
|
So với GRDP theo quy đổi theo Chỉ thị số 22/CT-TTg |
% |
|
38,1 |
38,3 |
38,6 |
40,3 |
39,9 |
39,1 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
5,0 |
8,5 |
8,9 |
13,3 |
8,6 |
11,3 |
1 |
Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
8.882 |
1.630 |
1.790 |
1.960 |
2.150 |
2.360 |
9.890 |
|
So với tổng số |
% |
|
9,88 |
10,00 |
10,05 |
9,73 |
9,83 |
9,9 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
9,5 |
9,8 |
9,5 |
9,7 |
9,8 |
9,7 |
2 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
Tỷ đồng |
832 |
160,0 |
160,0 |
170,0 |
180,0 |
190,0 |
860 |
|
So với tổng số |
% |
|
1,0 |
0,9 |
0,9 |
0,8 |
0,8 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
7,4 |
0,0 |
6,3 |
5,9 |
5,6 |
|
3 |
Vốn tín dụng đầu tư nhà nước |
Tỷ đồng |
2.662 |
710 |
740 |
780 |
810 |
850 |
3.890 |
|
So với tổng số |
% |
|
4,30 |
4,13 |
4,00 |
3,67 |
3,54 |
3,9 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
4,6 |
4,2 |
5,4 |
3,8 |
4,9 |
4,6 |
4 |
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước |
Tỷ đồng |
1.313 |
480 |
580 |
690 |
830 |
990 |
3.570 |
|
So với tổng số |
% |
|
2,91 |
3,24 |
3,54 |
3,76 |
4,13 |
3,57 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
20,0 |
20,8 |
19,0 |
20,3 |
19,3 |
19,9 |
5 |
Vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân |
Tỷ đồng |
43.924 |
11.260 |
12.150 |
13.280 |
15.250 |
16.180 |
68.119 |
|
So với tổng số |
% |
|
68,2 |
67,9 |
68,1 |
69,0 |
67,4 |
68,1 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
2,4 |
7,9 |
9,3 |
14,8 |
6,1 |
8,0 |
6 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (*) |
Tỷ đồng |
6.829 |
2.120 |
2.330 |
2.450 |
2.700 |
3.180 |
12.780 |
|
So với tổng số |
% |
|
12,8 |
13,0 |
12,6 |
12,2 |
13,3 |
12,8 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
58,2 |
9,9 |
5,2 |
10,2 |
17,8 |
18,9 |
7 |
Vốn huy động khác |
Tỷ đồng |
615 |
140,0 |
150,0 |
170,0 |
180,0 |
250,0 |
890,0 |
|
So với tổng số |
% |
|
0,8 |
0,8 |
0,9 |
0,8 |
1,0 |
0,9 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
-44,0 |
7,1 |
13,3 |
5,9 |
38,9 |
0,0 |
Ghi chú: (*) Đầu tư trực tiếp nước ngoài là phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
(Đơn vị: Tỷ đồng (giá hiện hành)
STT |
Ngành, lĩnh vực |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
|
TỔNG SỐ |
9.714.197 |
1.790.000 |
1.950.000 |
2.130.000 |
2.330.000 |
2.550.000 |
10.750.000 |
I |
Lĩnh vực kinh tế |
5.283.650 |
900.420,0 |
965.610,0 |
1.062.340,0 |
1.181.060,0 |
1.299.200,0 |
5.408.630 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
50,3 |
49,5 |
49,9 |
50,7 |
50,9 |
|
1 |
Công nghiệp |
|
53.750 |
50.700 |
55.380 |
62.910 |
71.400 |
294.140 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
3,00 |
2,60 |
2,60 |
2,70 |
2,80 |
|
2 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
322.200 |
346.000 |
383.400 |
419.400 |
459.000 |
1.930.000 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
18,0 |
17,7 |
18,0 |
18,0 |
18,0 |
|
3 |
Giao thông vận tải |
|
483.300 |
524.060 |
574.570 |
640.500 |
702.500 |
2.924.930 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
27,0 |
26,9 |
27,0 |
27,5 |
27,5 |
|
4 |
Hạ tầng đô thị |
|
41.170 |
44.850 |
48.990 |
58.250 |
66.300 |
259.560 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
2,3 |
2,3 |
2,3 |
2,5 |
2,6 |
|
II |
Lĩnh vực xã hội |
3.597.329 |
872.580 |
967.390 |
1.050.660 |
1.131.940 |
1.233.800 |
5.256.370 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
48,7 |
49,6 |
49,3 |
48,6 |
48,4 |
|
5 |
Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải |
|
195.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
995.000 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
10,9 |
10,3 |
9,4 |
8,6 |
7,8 |
|
6 |
Khoa học, công nghệ |
|
17.900 |
12.090 |
21.300 |
37.280 |
40.800 |
129.370 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
1,0 |
0,6 |
1,0 |
1,6 |
1,6 |
|
7 |
Giáo dục và đào tạo |
|
268.500 |
286.000 |
298.200 |
284.260 |
319.000 |
1.455.960 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
15,0 |
14,7 |
14,0 |
12,2 |
12,5 |
|
8 |
Y tế |
|
53.160 |
57.900 |
59.000 |
62.000 |
70.000 |
302.060 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
2,97 |
2,97 |
2,77 |
2,66 |
2,75 |
|
9 |
Văn hóa -Xã hội |
|
108.900 |
141.400 |
179.160 |
183.800 |
208.000 |
821.260 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
6,084 |
7,251 |
8,411 |
7,888 |
8,157 |
|
10 |
Thể thao |
|
68.020 |
75.000 |
80.000 |
85.000 |
90.000 |
398.020 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,6 |
3,5 |
|
11 |
Quản lý nhà nước |
|
161.100 |
195.000 |
213.000 |
279.600 |
306.000 |
1.154.700 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
9,0 |
10,0 |
10,0 |
12,0 |
12,0 |
|
III |
Quốc phòng-An Ninh |
273.852 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
85.000 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
|
0,95 |
0,87 |
0,80 |
0,73 |
0,67 |
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
UTH 2015 |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI |
|
3081 |
16.820 |
3.327 |
3.593 |
3.879 |
4.154 |
4.450 |
19.403 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
8,0 |
8,0 |
8,0 |
7,1 |
7,1 |
7,6 |
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
Tỷ đồng |
2900 |
15.947 |
3.132 |
3.383 |
3.653 |
3.909 |
4.183 |
18.260 |
|
Tỷ trọng thu nội địa trên tổng thu NSNN |
% |
|
94,8 |
94,1 |
94,2 |
94,2 |
94,1 |
94,0 |
94,1 |
2 |
Thu từ xuất, nhập khẩu |
Tỷ đồng |
180 |
873 |
195 |
210 |
226 |
245 |
264 |
1.140 |
|
Tỷ trọng thu từ xuất, nhập khẩu trên tổng thu NSNN |
% |
|
5,2 |
5,9 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
B |
TỔNG CHI NSNN |
|
5.999 |
28.772 |
6.870 |
7.150 |
7.500 |
7,800 |
8.500 |
37.820 |
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
14,5 |
4,1 |
4,9 |
4,0 |
9,0 |
7,2 |
1 |
Chi thường xuyên |
Tỷ đồng |
4.257 |
18.758 |
4.682 |
5.150 |
5.665 |
6.232 |
6.855 |
28.584 |
|
Tỷ trọng chi thường xuyên so với tổng chi |
% |
|
65,2 |
68,2 |
72,0 |
75,5 |
79,9 |
80,6 |
75,6 |
2 |
Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
998 |
5.743 |
1.097 |
1.200 |
1.300 |
1.350 |
1.450 |
6.397 |
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển so với tổng chi |
% |
|
20,0 |
16,0 |
16,8 |
17,3 |
17,3 |
17,1 |
16,9 |
3 |
Chi trả nợ, viện trợ |
Tỷ đồng |
103 |
479 |
105 |
114 |
106 |
97 |
90 |
512 |
|
Tỷ trọng chi trả nợ, viện trợ so với tổng chi |
% |
|
1,7 |
1,5 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
1,1 |
1,4 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/ đến năm 2020 |
1 |
Vốn đầu tư thực hiện |
Triệu USD |
417,9 |
95,0 |
80,0 |
85,0 |
88,0 |
95,0 |
443 |
|
Trong đó: vốn nước ngoài |
Triệu USD |
417,9 |
95,0 |
80,0 |
85,0 |
88,0 |
95,0 |
443 |
2 |
Vốn cấp mới và tăng thêm |
Triệu USD |
673,2 |
150,0 |
125,0 |
120,0 |
135,0 |
130,0 |
660 |
3 |
Xuất khẩu (không kể dầu thô) |
Triệu USD |
1.138,6 |
550,0 |
700,0 |
855,0 |
1.050,0 |
1.300,0 |
4.455 |
4 |
Nhập khẩu |
Triệu USD |
600,4 |
220,0 |
245,0 |
275,0 |
310,0 |
350,0 |
1.400 |
5 |
Nộp ngân sách |
Triệu USD |
20,0 |
5,0 |
5,3 |
5,5 |
5,7 |
6,2 |
28 |
6 |
Số lao động cuối kỳ báo cáo |
Người |
21.300 |
22.400 |
23.400 |
24.600 |
26.100 |
27.100 |
27.100 |
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến năm 2020 |
1 |
Số doanh nghiệp đăng ký mới |
Doanh nghiệp |
2.758,0 |
590 |
600 |
600 |
620 |
620 |
3.030 |
2 |
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp dân doanh thành lập mới |
Tỷ đồng |
12.204,0 |
2.360 |
2.400 |
2.400 |
2.480 |
2.480 |
12.120 |
3 |
Số doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể) |
Doanh nghiệp |
4.200,0 |
4.540 |
4.840 |
5.140 |
5.410 |
5.680 |
5.680 |
4 |
Số doanh nghiệp giải thể hàng năm |
Doanh nghiệp |
|
250 |
300 |
300 |
350 |
350 |
|
KẾ HOẠCH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Thực hiện 2011- 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
I |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Số doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động |
DN |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước |
DN |
8 |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
|
Doanh nghiệp > 50% vốn nhà nước |
DN |
10 |
13 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
|
Doanh nghiệp > 30% vốn nhà nước |
DN |
2 |
4 |
4 |
5 |
6 |
6 |
6 |
2 |
Số doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa |
DN |
12 |
17 |
18 |
19 |
20 |
20 |
20 |
3 |
Số doanh nghiệp nhà nước thực hiện hình thức sắp xếp khác (Thoái vốn, giao bán, hợp nhất, giải thể, phá sản) |
DN |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Tổng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp |
Triệu đồng |
42.343.566 |
9.436.300 |
9.813.700 |
10.206.300 |
10.614.500 |
11.039.100 |
51.109.900 |
5 |
Tổng vốn điều lệ |
Triệu đồng |
42.167.664 |
9.327.700 |
9.705.500 |
10.098.900 |
10.508.500 |
10.935.200 |
50.575.800 |
6 |
Đóng góp ngân sách |
Triệu đồng |
4.486.000 |
750.000 |
825.000 |
907.500 |
998.250 |
1.098.075 |
4.578.825 |
7 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
85.803.411 |
18.019.400 |
18.941.500 |
19.920.600 |
20.961.000 |
22.067.500 |
99.910.000 |
8 |
Tổng lợi nhuận |
Triệu đồng |
14.740.953 |
2.474.800 |
2.581.200 |
2.692.600 |
2.809.300 |
2.931.500 |
13.489.400 |
9 |
Tổng nợ phải trả |
Triệu đồng |
14.229.008 |
3.360.900 |
3.499.100 |
3.643.100 |
3.793.400 |
3.950.000 |
18.246.500 |
II |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Số doanh nghiệp ngoài nhà nước đang hoạt động lũy kế đến kỳ báo cáo |
DN |
4.180 |
4.520 |
4.820 |
5.120 |
5.390 |
5.660 |
5.660 |
2 |
Số DN kinh doanh có lãi |
DN |
1.500 |
1.650 |
1.815 |
1.997 |
2.196 |
2.416 |
2.416 |
3 |
Số lao động trong doanh nghiệp |
Người |
50.871 |
51.889 |
52.927 |
53.985 |
55.065 |
56.166 |
56.166 |
|
Trong đó lao động nữ |
Người |
26.453 |
26.982 |
27.522 |
28.072 |
28.634 |
29.206 |
29.206 |
4 |
Thu nhập bình quân người lao động |
Triệu đồng/tháng/ người |
3,5 |
3,5 |
3,6 |
3,7 |
3,8 |
3,9 |
3,9 |
5 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện |
Triệu đồng |
245.907.154 |
62.059.100 |
63.979.200 |
64.956.200 |
65.995.400 |
67.112.900 |
324.102.800 |
6 |
Doanh thu thuần |
Triệu đồng |
687.308.829 |
155.008.800 |
166.502.300 |
179.069.800 |
192.813.900 |
207.827.600 |
901.222.400 |
7 |
Lợi nhuận trước thuế |
Triệu đồng |
19.670.699 |
4.070.400 |
4.166.800 |
4.265.300 |
4.368.000 |
4.469.200 |
21.339.700 |
8 |
Đóng góp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
5.157.000 |
1.133.000 |
1.246.300 |
1.370.930 |
1.508.023 |
1.658.825 |
6.917.078 |
9 |
Tổng ngân sách thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn |
Triệu đồng |
121.200 |
24.600 |
25.000 |
25.500 |
26.000 |
26.500 |
127.600 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH TRÌNH CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục quy hoạch |
Kinh phí xây dựng quy hoạch |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
|
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH DO BỘ TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH PHÊ DUYỆT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng văn hóa tỉnh Bình Phước đến năm 2030 |
10.000 |
|
|
|
10.000 |
|
|
3 |
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Phước đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
900 |
|
900 |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
Mục tiêu KH 2016-2020 |
I |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hợp tác xã |
Hợp tác xã |
109 |
106 |
104 |
102 |
100 |
98 |
98 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
25 |
5 |
7 |
5 |
7 |
6 |
30 |
- |
Số hợp tác xã giải thể |
Hợp tác xã |
|
8 |
9 |
7 |
9 |
8 |
41 |
2 |
Tổng số thành viên hợp tác xã |
Người |
6170 |
6.023 |
5.923 |
5.823 |
5.723 |
5.623 |
5.623 |
3 |
Tổng số lao động trong hợp tác xã |
Người |
4550 |
4.431 |
4.351 |
4.271 |
4.191 |
4.111 |
4.111 |
|
Trong đó: số lao động là thành viên hợp tác xã |
Người |
4540 |
4.413 |
4.331 |
4.249 |
4.167 |
4.085 |
4.085 |
II |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
Liên hiệp hợp tác xã |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới |
Liên hiệp hợp tác xã |
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Số liên hiệp hợp tác xã giải thể |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số hợp tác xã thành viên |
Hợp tác xã |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
Tổng số lao động trong liên hiệp hợp tác xã |
Người |
360 |
365 |
372 |
358 |
379 |
386 |
386 |
III |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số tổ hợp tác |
Tổ hợp tác |
1305 |
1.309 |
1.313 |
1.317 |
1.321 |
1.325 |
1.325 |
|
Trong đó: số tổ hợp tác đăng ký chứng thực |
|
20 |
26 |
33 |
39 |
45 |
52 |
52 |
2 |
Tổng số thành viên tổ hợp tác |
Thành viên |
30015 |
30.153 |
30.314 |
30.452 |
30.590 |
30.751 |
30.751 |
|
Trong đó: số thành viên của tổ hợp tác đăng ký chứng thực |
Người |
380 |
500 |
640 |
760 |
880 |
1.020 |
1.020 |
3 |
Tổng số lao động trong tổ hợp tác |
Người |
27405 |
27.489 |
27.573 |
27.657 |
27.741 |
27.825 |
27.825 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lao động là thành viên tổ hợp tác |
Người |
27405 |
27.489 |
27.573 |
27.657 |
27.741 |
27.825 |
27.825 |
- |
Số lao động là thành viên của tổ hợp tác đăng ký chứng thực |
Người |
380 |
474 |
607 |
721 |
835 |
968 |
968 |
Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1845/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 05/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình Phước
Chưa có Video