BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1836/2004/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại.
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về
một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương
mại trọng điểm quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:
- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.
- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.
Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2005 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);
- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);
- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả những hàng hóa không thuộc danh mục A vào các nước thuộc Danh mục B.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
Lương Văn Tự (Đã ký) |
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM
2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại)
1. Thủy sản
2. Gạo
3. Chè
4. Cà phê
5. Cao su và sản phẩm cao su
6. Hạt tiêu
7. Hạt điều
8. Rau, quả và rau quả chế biến
9. Hàng dệt may
10. Giày dép.
11. Sản phẩm gỗ
12. Hàng thủ công mỹ nghệ
13. Hàng điện, điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)
14. Sản phẩm nhựa
15. Sản phẩm cơ khí
16. Thịt lợn, thực phẩm chế biến
17. Vật liệu, gốm sứ xây dựng
18. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.
THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM
2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại)
1. Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
- Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông)
- Hàn Quốc
- Nhật Bản
-
- Đài Loan
- Các nước Asean
- Mông Cổ
2. Thị trường Châu Âu
- EU
- Các nước SNG
- Các nước thuộc Nam Tư cũ
3. Thị trường Châu Mỹ
- Mỹ
-
- Braxin, Chilê
- Archentina
4. Thị trường Châu Phi Tây Nam Á
-
- Ai Cập
-
- Arập Xêút
- Ấn Độ
- Angiêri
- Kênya
- I-rắc
5. Các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.
Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 1836/2004/QĐ-BTM |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Lương Văn Tự |
Ngày ban hành: | 09/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Chưa có Video