Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Ủy ban Dân tộc;
- VPĐPTƯ CTMTQG;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL, DL (để thực hiện);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VHDT, M (120).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trịnh Thị Thủy

 

KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-BVHTTDL ngày
06/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; triển khai kịp thời, đồng bộ, có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc;

- Xác định nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện Chương trình; phân công cụ thể chỉ tiêu, nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc triển khai thực hiện Chương trình;

- Kế hoạch này là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu của Chương trình.

2. Yêu cầu

- Xác định nội dung công việc cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành, kết quả đầu ra, gắn trách nhiệm thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

- Huy động, tập trung các nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6); đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, đúng mục tiêu, đối tượng của Dự án đã được phê duyệt;

- Đảm bảo cân đối, bố trí, huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quyết định; bảo đảm tỷ lệ vốn đối ứng của các địa phương và trách nhiệm tham gia thực hiện Chương trình của người dân, đối tượng thụ hưởng;

- Ưu tiên bố trí ngân sách trung ương đầu tư cho các dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc có khó khăn đặc thù và khu vực có tiềm năng phục vụ phát triển du lịch, tạo sinh kế cho người dân.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành thực hiện Chương trình

- Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện và Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;

- Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Chương trình;

- Tổ chức các hội nghị hướng dẫn, sơ kết, tổng kết đánh giá Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình;

- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú trong cơ quan, đơn vị, tại địa phương và tới các tầng lớp nhân dân về nội dung Chương trình.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

2. Tổ chức theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình theo địa bàn phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương

- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2022 và cả giai đoạn 2022 - 2025 theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình;

- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Dự án 6 năm 2022 và cả giai đoạn 2022 - 2025.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc; Tổ giúp việc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3. Triển khai các nhiệm vụ thuộc Dự án 6

3.1. Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có dân số ít người

Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, khôi phục, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc có dân số dưới 10.000 người.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.2. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số

Các tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương triển khai thực hiện kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số.

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản Văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.3. Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

Tổ chức rà soát, đánh giá và lựa chọn bảo tồn 120 lễ hội truyền thống tiêu biểu tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch; ưu tiên hỗ trợ khôi phục bảo tồn các lễ hội truyền thống có nguy cơ mai một và các lễ hội tiêu biểu nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.4. Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số

a) Tham mưu xây dựng chính sách đối với các nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản Văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 - 2023.

b) Hỗ trợ các nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận tổ chức nghiên cứu, sưu tầm và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản Văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 - 2025.

3.5. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

a) Tổ chức 120 lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù và có nguy cơ bị mai một

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

b) Tổ chức 100 lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức văn hóa xã, các nghệ nhân, học viên người dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch;

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

c) Tổ chức 100 lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ du lịch: lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ khách du lịch: kỹ năng chế biến món ăn; kỹ năng hướng dẫn và phục vụ lưu trú; kỹ năng điều hành tour, phục vụ du lịch

Cơ quan chủ trì: Tổng cục Du lịch.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.6. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một

a) Hỗ trợ 150 chương trình nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (Các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống, trang phục truyền thống, tiếng nói, chữ viết...)

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

b) Hỗ trợ 50 chương trình bảo tồn các môn thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Tổng cục Thể dục Thể thao.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.7. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số

a) Xây dựng 80 mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

b) Xây dựng 80 mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

c) Xây dựng 80 mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản Văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.8. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư

Đánh giá, rà soát, lựa chọn xây dựng 800 Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư nhằm bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số và nâng cao mức hưởng thụ văn hóa, phát huy vai trò làm chủ của đồng bào các dân tộc thiểu số trong xây dựng đời số văn hóa, xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.9. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Hỗ trợ hoạt động cho 9.000 đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.10. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Hỗ trợ đầu tư xây dựng 80 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Các hoạt động hỗ trợ bao gồm: xây dựng, chỉnh trang nhà vệ sinh, tăng cường trang thiết bị phòng ở, thiết bị phòng sinh hoạt cộng đồng, chỉnh trang cảnh quan đường, bãi đỗ xe, biển chỉ dẫn...

Cơ quan chủ trì: Tổng cục Du lịch.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.11. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số. Lựa chọn nội dung, thu thập tư liệu biên tập, chỉnh sửa bản thảo và in ấn, xuất bản phẩm, lưu chiểu theo quy định.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.12. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số

Lựa chọn tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc, theo từng dân tộc và theo loại hình nghệ thuật (trang phục, nghệ thuật trình diễn dân gian…) theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” tại Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.13. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số

- Bảo tồn, phát huy các môn thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số tại các địa phương có hoạt động phong trào phát triển.

- Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống (160 cuộc cấp huyện, 16 cuộc cấp tỉnh và 02 cuộc cấp quốc gia) trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số.

Cơ quan chủ trì: Tổng cục Thể dục Thể thao.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.14. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

a) Hỗ trợ 100 Chương trình tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số, nâng cao nhận thức và mức hưởng thụ văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

b) Hỗ trợ 100 chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Cơ quan chủ trì: Tổng cục Du lịch.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.15. Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn 80 làng, bản, buôn… truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (ưu tiên bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số ít người, có tiềm năng khai thác phục vụ phát triển du lịch...).

Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

Cơ quan phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.16. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Xây dựng và phát triển thói quen, nhu cầu, kỹ năng và phong trào đọc trong cộng đồng dân tộc thiểu số.

- Đầu tư, hỗ trợ xây dựng 1.200 tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Cơ quan chủ trì: Vụ Thư viện.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.17. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

- Đầu tư tu bổ, tôn tạo 88 lượt di tích;

- Chống xuống cấp 300 lượt di tích.

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Hỗ trợ xây dựng 3.590 thiết chế văn hóa, thể thao thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Hỗ trợ trang thiết bị cho 1.800 thiết chế văn hóa, thể thao.

Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

3.19. Đầu tư xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Đầu tư xây dựng 06 mô hình thí điểm bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.

Cơ quan chủ trì: Cục Di sản văn hóa.

Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Vụ Văn hóa dân tộc

- Là đơn vị đầu mối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ;

- Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;

- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn; phối hợp, thống nhất với Vụ Kế hoạch, Tài chính để phân bổ các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ và Tổ giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định và Dự án 6, gửi Văn phòng điều phối Trung ương Chương trình để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

1.2. Vụ Kế hoạch, Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm giao cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các địa phương thực hiện đối với Dự án 6, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định.

1.3. Tổng cục Du lịch, Tổng cục Thể dục Thể thao, Cục Di sản văn hóa, Cục Văn hóa cơ sở, Vụ Thư viện và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng;

- Nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình, đề án, dự án khác được giao chủ trì bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo;

- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình, dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương;

- Rà soát, hướng dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của pháp luật để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình.

1.4. Định kỳ các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.

2. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch từ nguồn ngân sách thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Ưu tiên kinh phí để triển khai các mục tiêu chủ yếu của Dự án 6 được giao tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị, địa phương căn cứ vào kinh phí được giao để thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu hằng năm và cả giai đoạn, phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Văn hóa dân tộc) để xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1A:

PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 - CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

TT

Tỉnh/thành phố

Bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống các DTTS có dân số ít người
(Dự án)

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, lưu giữ, trưng bày DSVH truyền thống của DTTS
(Số tỉnh)

Bảo tồn lễ hội truyền thống gắn với xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
(Số lễ hội)

Hỗ trợ nghệ nhân lưu truyền, phổ biến văn hóa truyền thống
(Số nghệ nhân)

Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
(Số lớp)

Nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn, phát triển VH phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
(Số dự án)

Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
(Số mô hình)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

A

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

10

10

10

10

0

0

0

0

0

0

5

15

10

5

0

0

0

0

0

0

10

30

30

10

0

10

20

15

2

0

8

30

34

8

1

Tổng cục Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

4

10

10

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng cục Thể dục Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

3

5

5

2

 

 

 

 

 

3

Cục Văn hóa cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

3

8

8

3

4

Cục Di sản Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

3

8

8

3

5

Vụ Văn hóa dân tộc

-

10

10

10

10

 

 

 

 

 

0

5

15

10

5

 

 

 

 

 

0

6

20

20

6

-

7

15

10

-

0

2

14

18

2

6

Vụ Thư viện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tỉnh, thành phố

0

16

24

24

16

0

8

15

15

4

0

20

25

25

15

-

-

469

469

469

0

20

100

100

20

-

20

55

55

15

0

20

50

50

40

 

PHỤ LỤC 1B:

PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 - CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

TT

Tỉnh/thành phố

Xây dựng CLB sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS
(Số Câu lạc bộ)

Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS
(Số đội văn nghệ)

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS
(Số điểm du lịch)

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS
(ấn phẩm)

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
(Số ngày hội, giao lưu, liên hoan)

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống
(cuộc cấp huyện/tỉnh/quốc gia)

Hỗ trợ CT tuyên truyền, quảng bá văn hóa, xúc tiến DL, xây dựng sản phẩm DL (Số lượng chương trình)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

A

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

5

45

40

30

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

5

3

0

5

4

4

3

0.0.0

10.4.0

10.4.1

10.4.1

10.4.1

0

2

18

18

0

1

Tổng cục Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

8

8

0

2

Tổng cục Thể dục Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.0.0

0.0.0

0.0.1

0.0.1

0.0.0

 

 

 

 

 

3

Cục Văn hóa cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cục Di sản Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Vụ Văn hóa dân tộc

-

5

45

40

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

4

5

3

0

1

5

5

0

 

 

 

 

 

0

2

10

10

0

6

Vụ Thư viện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tỉnh, thành phố

0

20

300

300

60

1,800

1,800

1,800

1,800

1,800

15

10

20

20

15

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0.0.0

20.6.0

60.7.0

60.7.0

20.2.0

2

20

60

60

20

 

PHỤ LỤC 1C:

PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 - CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

TT

Tỉnh/thành phố

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống, xây dựng sản phẩm văn hóa đặc trưng phục vụ phát triển DL
(số làng, bản, buôn)

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
(số tủ sách)

Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
(số di tích)

Chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
(số di tích)

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
(số thiết chế)

Trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
(số bộ thiết bị)

Đầu tư xây dựng mô hình thí điểm bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể DTTS
(số lượng mô hình thí điểm bảo tàng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

A

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

3

12

9

0

0

30

120

120

30

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

195

195

29

2

0

2

2

0

1

Tổng cục Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng cục Thể dục Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cục Văn hóa cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

31

195

195

29

 

 

 

 

 

4

Cục Di sản Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

0

2

2

0

5

Vụ Văn hóa dân tộc (*)

0

3

12

9

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Vụ Thư viện

 

 

 

 

 

0

30

120

120

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tỉnh, thành phố

11

7

28

25

9

0

100

350

350

100

13

15

25

25

10

10

40

100

100

50

200

500

965

966

960

100

200

500

500

55

0

0

0

0

0

(*): Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể tiêu biểu từ nguồn ngân sách sự nghiệp Trung ương.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 18/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu: 18/QĐ-BVHTTDL
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký: Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành: 06/01/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 18/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…