BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1741/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-BTC ngày 12/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch tổng thể thực hiện các giải pháp tại Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế căn cứ các nội dung của Quyết định số 2146/QĐ-BTC ngày 12/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thủ trưởng các đơn vị, Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả tại đơn vị, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Chỉ đạo tổ chức đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
4. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo) tổng hợp các nội dung được giao chủ trì, gửi Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân để Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân tổng hợp, báo cáo Tổng cục (trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo). Trường hợp cần gấp, các đơn vị và Cục thuế báo cáo theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng các Cục thuế, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1741/QĐ-TCT ngày 29/11/2021 của Tổng cục Thuế)
STT |
Nội dung công việc |
Kết quả |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
A |
CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI BAN ĐẦU |
||||
1 |
Phân công nhiệm vụ cho các Vụ, đơn vị trong Tổng cục Thuế. |
Thông báo phân công nhiệm vụ thực hiện Đề án (TB 391/TB-TCT ngày 13/09/2021). |
Trước ngày 15/09/2021 |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK, TTHT, TCCB, Tạp chí Thuế, Trường NVT, TVQT. |
2 |
Thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai thực hiện Đề án. |
- Văn bản đề nghị cử nhân sự gửi CT Hà Nội và CT HCM (CV 3412/TCT-DNNCN ngày 10/09/2021). - Quyết định của Tổng cục trưởng v/v thành lập Ban chỉ đạo, các Tổ triển khai thực hiện Đề án (Quyết định 1346/QĐ-TCT ngày 16/09/2021) - Quyết định về việc thành lập Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tại Việt Nam (Quyết định 1304/QĐ-TCT ngày 13/09/2021). |
Trước ngày 20/09/2021 |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK, TTHT, VP, TVQT, Tạp chí Thuế, Trường NVT, CT Hà Nội, CT HCM |
3 |
- Trình TC trình Bộ ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính kèm theo Kế hoạch tổng thể triển khai đề án QLT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam. - Trình Tổng cục ban hành Quyết định của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế kèm theo Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án QLT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam. |
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính kèm theo Kế hoạch tổng thể triển khai Đề án. |
- Tháng 11/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK, TTHT, VP, TCCB, TVQT, Tạp chí thuế, Trường NVT, Ban CC |
- Quyết định của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế kèm theo Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án. |
- Tháng 11/2021 |
||||
B |
NỘI CHUNG CHÍNH "Kế hoạch chi tiết về việc triển khai đề án QLT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam". |
||||
B.1 |
LỘ TRÌNH NGẮN HẠN |
||||
I |
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ |
||||
1 |
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy trình quản lý thuế hiện hành để đáp ứng quản lý đối với thương mại điện tử đặc biệt đối với nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam; xây dựng các tài liệu hướng dẫn về đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế cho nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại VN |
||||
1.1 |
Sửa đổi, bổ sung Quy trình đăng ký thuế (sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT) |
Quy trình sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. |
Trước 12/2022 |
Vụ KK |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT |
1.2 |
Sửa đổi, bổ sung Quy trình kê khai kế toán thuế. (sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT) |
Quy trình sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. |
Trước 12/2022 |
Vụ KK |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT |
1.3 |
Sửa đổi, bổ sung Quy trình HKD, CNKD. (sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT) |
Quy trình sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. |
Trước 12/2022 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK |
1.4 |
Sửa đổi, bổ sung Quy trình thanh tra, kiểm tra. (sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT) |
Quy trình sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. |
Trước 12/2022 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, QLRR, CNTT, HTQT, KK |
1.5 |
Sửa đổi, bổ sung các quy trình khác có liên quan. (sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT) |
Quy trình sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. |
Trước 12/2022 |
Vụ/đơn vị liên quan |
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CS, PC, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK |
1.6 |
Nghiên cứu, xây dựng các tài liệu hướng dẫn về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam. |
Tài liệu hướng dẫn về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho nhà cung cấp ở nước ngoài. |
Trước 01/01/2022 |
Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng Cổng thông tin điện tử của TCT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK |
2 |
Tăng cường công tác tuyên truyền về chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT |
||||
2.1 |
Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú. |
Các bài báo, chương trình phổ biến pháp luật thuế, tham gia các chương trình truyền hình liên quan đến TMĐT,... |
2021-2023 |
Vụ TTHT |
Các Vụ/đơn vị: VP (Tổ truyền thông), Tạp chí thuế, DNNCN, DNL, TTKT, CS, CNTT, QLRR |
2.2 |
Tổ chức cuộc thi viết về thuế đối với TMĐT. |
Công bố kết quả và trao giải cuộc thi. |
Trong năm 2022 |
Tạp chí thuế |
Vụ TTHT, VP (Tổ TT), DNNCN |
3 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động thương mại điện tử. |
||||
3.1 |
Thông báo triển khai kế hoạch kiểm tra, đối chiếu thông tin đối với hoạt động TMĐT. |
Thông báo của Tổng cục |
Đến tháng 12/2021 |
VP |
Vụ DNNCN |
3.2 |
Kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
||||
3.2.1 |
Phối hợp với CT Hà Nội, CT HCM để triển khai kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
Báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện. |
2021-2023 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: TTKT, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT, CT, HN, CT HCM |
3.2.2 |
Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức giám sát, kiểm tra chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
VB chỉ đạo tổ chức triển khai kiểm tra chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
|||
3.2.3 |
Tổng hợp tình hình thực hiện, các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện, các khó khăn vướng mắc, báo cáo kết quả thực hiện đối với hoạt động TMĐT trong nước. |
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo) |
||
3.3 |
Thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới |
||||
3.3.1 |
Kiểm tra, đối chiếu thông tin đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới đối với nhà cung cấp nước ngoài là tổ chức. |
Báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện. |
2021-2023 |
Vụ DNL |
Các Vụ/đơn vị: TTKT, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT, CT HN, CT HCM |
3.3.2 |
Triển khai thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề đối với công ty trong nước nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài (nếu cần thiết). |
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện. |
|||
3.3.3 |
Tổng hợp tình hình thực hiện các khó khăn vướng mắc kết hợp với thông tin các đơn vị gửi đến để báo cáo kết quả thực hiện đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra TMĐT xuyên biên giới nhà cung cấp nước ngoài là tổ chức. |
Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện, các khó khăn vướng mắc, báo cáo kết quả thực hiện đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới. |
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo) |
||
3.4 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT trên toàn quốc |
||||
3.4.1 |
Xây dựng và tổng hợp kế hoạch tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trên toàn quốc đối với NNT hoạt động trong lĩnh vực TMĐT. |
Kế hoạch tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với NNT hoạt động trong lĩnh vực TMĐT. |
Năm 2022 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT |
3.4.2 |
Hướng dẫn chung các Cục thuế, các Vụ/đơn vị tổ chức triển khai thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT (trong đó tập trung hướng dẫn việc thực hiện kiểm tra tại trụ sở CQT, áp dụng phương thức điện tử trong kiểm tra...). |
Văn bản hướng dẫn chung các Cục thuế, các Vụ/đơn vị tổ chức triển khai thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT. |
Năm 2022 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT |
3.4.3 |
Thanh tra chuyên sâu đối với NNT lớn, phức tạp hoặc trong trường hợp cơ quan thuế đã thực hiện giám sát rủi ro, kiểm tra theo chuyên đề nhưng người nộp thuế không tuân thủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế. |
Báo cáo kết quả thanh tra chuyên sâu đối với từng trường hợp cụ thể. |
2022-2023 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT |
3.4.4 |
Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT. |
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT. |
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo) |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT |
4 |
Tăng cường công tác đào tạo: |
||||
4.1 |
Xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuế đối với lĩnh vực TMĐT để áp dụng cho việc đào tạo toàn ngành từ năm 2023. |
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ ngành thuế về hoạt động TMĐT. |
Trước tháng 6/2023 |
Trường NVT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, CNTT, QLRR |
4.2 |
Xây dựng tài liệu đào tạo: - Chính sách thuế, quản lý thuế đối với TMĐT tại Việt Nam. - Kỹ năng khai thác, tìm kiếm, thu thập thông tin từ nhiều nguồn để phục vụ cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. - Kỹ năng thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT. |
Tài liệu đào tạo. |
Trước tháng 6/2023 |
Trường NVT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, CNTT, QLRR, TTKT, DNNCN. |
II |
PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, HIỆP HỘI, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN |
||||
1 |
Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Công An, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
||||
1.1 |
Trên cơ sở chương trình làm việc với các Bộ/ngành, Trình Tổng cục báo cáo Bộ làm việc với Bộ Công An về công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. |
Tờ trình Bộ kèm theo tài liệu làm việc với Bộ Công An. |
Trong tháng 11/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT |
1.2 |
Trên cơ sở chương trình làm việc với các Bộ/ngành, Trình Tổng cục báo cáo Bộ có văn bản gửi Ngân hàng nhà nước đề xuất các nội dung kiến nghị Ngân hàng nhà nước phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. |
Tờ trình Bộ kèm theo Dự thảo văn bản gửi Ngân hàng nhà nước đề xuất các nội dung kiến nghị các Bộ/ngành phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. |
Trong tháng 11/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT |
2 |
Triển khai phối hợp với các Bộ, Ngành, hiệp hội, tổ chức có liên quan. |
||||
2.1 |
Phối hợp với Bộ Công Thương: |
||||
2.1.1 |
Đề xuất nội dung để xây dựng Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công thương. |
Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương |
Trước 12/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, DNL, CS, HTQT. |
2.1.2 |
Xây dựng chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Công Thương |
Chương trình làm việc |
2021-2023 |
||
2.1.3 |
Báo cáo kết quả làm việc. |
Báo cáo kết quả làm việc |
|||
2.2 |
Phối hợp với Bộ Công an: |
|
|
|
|
2.2.1 |
Đề xuất tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp để phục vụ cho QLT đối với TMĐT giữa Bộ Tài chính và Bộ Công An. |
Đề xuất tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp |
Đến quý 1/2022 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, CS, HTQT. |
2.2.2 |
Xây dựng chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Công an để kết nối, chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động TMĐT. |
Chương trình làm việc |
2021-2023 |
||
2.2.3 |
Báo cáo kết quả làm việc |
Báo cáo kết quả làm việc |
|||
2.3 |
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông: |
||||
2.3.1 |
Trình TC trình Bộ dự thảo Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông |
Dự thảo Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 11/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, CS, HTQT, VP. |
2.3.2 |
Xây dựng chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động TMĐT. |
Chương trình làm việc |
2021-2023 |
Vụ DNL |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, VP, CS, HTQT. |
2.3.3 |
Báo cáo kết quả làm việc |
Báo cáo kết quả làm việc |
|||
2.4 |
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước |
||||
2.4.1 |
Đề xuất tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp để phục vụ cho QLT đối với TMĐT giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước |
Đề xuất tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp |
Đến quý 1/2022 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK, CS, PC, TTHT |
2.4.2 |
Xây dựng chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của NHNN, bao gồm những nội dung sau: - Cung cấp thông tin giao dịch qua ngân hàng của tổ chức, cá nhân; - Phối hợp với cơ quan thuế trong thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế; - Phối hợp trong việc thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh toán xuyên biên giới trong TMĐT, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; - Thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài khi có giao dịch thanh toán giữa nhà cung cấp nước ngoài với người mua hàng hóa, dịch vụ ở Việt Nam. |
Chương trình làm việc |
2021-2023 |
Vụ TTKT |
|
2.4.3 |
Báo cáo kết quả làm việc |
Báo cáo kết quả làm việc |
|||
2.5 |
Phối hợp với NHTM: |
|
|
|
|
2.5.1 |
Cung cấp thông tin về giao dịch và số dư của tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của Cơ quan thuế |
CSDL về giao dịch và số dư của tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân. |
2021-2023 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK |
2.5.2 |
Kết nối, cung cấp thông tin số hiệu tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân. |
CSDL về số hiệu tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân. |
Trước tháng 12/2021 |
Vụ KK |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, CNTT, QLRR |
2.6 |
Phối hợp với hiệp hội TMĐT, tổ chức có liên quan đến TMĐT trong nước: |
||||
2.6.1 |
Xây dựng chương trình làm việc trực tiếp với Hiệp hội TMĐT, tổ chức có liên quan đến TMĐT trong nước. |
Chương trình làm việc |
2021-2023 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, CNTT, QLRR, KK |
2.6.2 |
Báo cáo kết quả làm việc |
Báo cáo kết quả làm việc |
|||
3 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp triển khai công tác quản lý thuế đối với TMĐT và đề xuất cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế với các Bộ/ngành có liên quan. |
Văn bản báo cáo Thủ tướng về công tác triển khai quản lý thuế đối với TMĐT và đề xuất cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành. |
Trong tháng 12/2021 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT |
III |
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ |
||||
1 |
Xây dựng cổng thông tin điện tử thuộc Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam. |
Cổng thông tin điện tử thuộc Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam. |
Trước 01/01/2022 |
Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng cổng thông tin điện tử của TCT |
Các Vụ/đơn vị: KK, DNL, TTKT, DNNCN, QLRR, CS, CNTT, TTHT |
2 |
Xây dựng giải pháp kỹ thuật, hạ tầng CNTT để kết nối, lưu trữ thông tin từ Sàn giao dịch TMĐT đến Cơ quan thuế theo quy định của pháp luật, thông tin từ các cơ quan nhà nước có chức năng quản Iý đối với hoạt động TMĐT. |
Giải pháp ứng dụng để kết nối và hệ thống lưu trữ thông tin. |
Trước tháng 12/2022 |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị: KK, DNNCN, TTKT, DNL, QLRR |
3 |
Ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin để thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu về hoạt động TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số và kinh doanh xuyên biên giới phục vụ công tác quản lý thuế. |
Phần mềm công nghệ thông tin để thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu. |
Trước tháng 12/2022 |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị: KK, DNNCN, TTKT, DNL, QLRR |
IV |
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI TMĐT |
||||
1 |
Xây dựng CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT để phục vụ công tác quản lý thuế từ các nguồn thông tin: (1) CSDL của ngành thuế, kết quả thanh tra, kiểm tra; (2) từ bên thứ 3 cung cấp (bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước có liên quan). |
CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT. |
Trước tháng 12/2022 |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị: QLRR, DNNCN, DNL, TTKT, KK |
2 |
Phân tích các yêu cầu xây dựng và khai thác CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT để làm cơ sở chỉ đạo toàn ngành trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT theo yêu cầu nghiệp vụ. |
Văn bản chỉ đạo toàn ngành về áp dụng quản lý rủi ro đối với TMĐT. |
Trước tháng 6/2023 |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: QLRR, DNL, TTKT, KK, CNTT |
3 |
Tổ chức dữ liệu dựa trên nền tảng CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT, phân tích rủi ro trong đó có sử dụng phương pháp học máy - áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xử lý dữ liệu, đưa ra các cảnh báo đối với trường hợp vượt ngưỡng rủi ro và đề xuất các biện pháp quản lý thuế theo rủi ro đối với hoạt động TMĐT; đề xuất phân quyền và hướng dẫn các Vụ/đơn vị sử dụng, khai thác CSDL phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. |
Xác định phương pháp phân tích rủi ro đối với TMĐT và cách thức khai thác CSDL TMĐT. |
Trước tháng 12/2023 |
Ban QLRR |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, KK, CNTT |
V |
XÚC TIẾN HỢP TÁC QUỐC TẾ |
||||
1 |
Thông qua việc đào tạo kỹ năng và nhận diện các trường hợp rủi ro có thể khai thác thông tin từ cơ quan thuế nước ngoài, tăng cường trao đổi thông tin thuế với cơ quan thuế các nước, hợp tác chống gian lận thuế quốc tế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới. |
Thông tin trao đổi về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số của các nước để hợp tác chống gian lận thuế quốc tế. |
Trong năm 2022 |
Vụ HTQT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, QLRR, CNTT |
2 |
Xây dựng và trình Chính phủ về chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về phân bố lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số |
Tờ trình Chính phủ về việc chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về phân bố lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số |
Trong năm 2022 |
Vụ HTQT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, CS, PC |
3 |
Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế (đặc biệt thanh tra, kiểm tra thuế) đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới. |
Chương trình hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số. |
Trong năm 2022 |
Vụ HTQT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT |
4 |
Xúc tiến đàm phán các hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới. |
Hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số. |
Từ năm 2023 |
Vụ HTQT |
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, CS, PC |
VI |
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ |
||||
|
Nghiên cứu bổ sung chức năng nhiệm vụ của một số Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục thuế nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT |
Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục thuế. |
Trong tháng 10/2021 |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT |
VII |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN |
||||
|
Tổng hợp chung tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả triển khai thực hiện đề án. |
Báo cáo chung tình hình triển khai các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả triển khai thực hiện đề án. |
Hàng quý (trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo) |
Vụ DNNCN |
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK, TTHT, Trường NVT, Tạp chí thuế, TCCB, VP, TVQT, CT Hà Nội, CT Hồ Chí Minh. |
B.2 |
LỘ TRÌNH DÀI HẠN |
|
|
|
|
I |
HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT |
||||
1 |
Nghiên cứu xây dựng chính sách thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới (DST- Digital service Tax) trong điều kiện bị điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh thuế hai lần Theo kinh nghiệm một số nước, ngoài thuế GTGT các quốc gia có thể ban hành một quy định thuế riêng áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới (DST- Digital service Tax), như: Ấn độ đã áp dụng 2%, một số nước thuộc liên minh Châu Âu đang đề xuất ban hành luật từ 1,5% đến 7,5%. Với quy định thuế riêng này sẽ được xây dựng phù hợp với những nội dung mới sẽ được bổ sung, sửa đổi tại các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Theo khuyến cáo thì mức thuế (DST- Digital service Tax) nên được xây dựng tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh thuế nếu tham gia các hiệp định song phương (UN) và đa phương (OECD) trong tương lai. |
Đề xuất xây dựng chính sách thuế đối với dịch vụ số xuyên biên giới. |
Trước năm 2024 |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, HTQT, TTHT |
2 |
Sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật thuế hiện hành (trong trường hợp chưa nghiên cứu xây dựng chính sách thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới) đảm bảo mức động viên hợp lý theo xu hướng quốc tế và khu vực |
||||
2.1 |
Phối hợp Vụ CST-BTC sửa đổi, bổ sung Luật Thuế TNDN: - Quy định mức thuế suất tính trên doanh thu đối với hoạt động TMĐT của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam. Mức thuế suất đảm bảo phù hợp với xu hướng của các nước trong khu vực và thông lệ quốc tế nhằm đơn giản, hiệu quả trong việc thu thuế. - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Luật thuế TNDN. |
Trước năm 2024 |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, HTQT, KK, TTHT |
2.2 |
Luật Quản lý thuế: - Quy định trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT thực hiện khấu trừ thuế đối với CNKD thông qua sàn giao dịch TMĐT; - Quy định các NCC nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam trước khi trả tiền cho cá nhân Việt Nam (dòng tiền vào VN) thì thực hiện khấu trừ, khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của ngành thuế, hiện nay đã có quy định NCC nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại VN cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong nước (dòng tiền ra) khai thuế; nộp thuế điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của TCT; - Quy định các ngân hàng thương mại, trung gian thanh toán căn cứ khoản tiền được trả từ nước ngoài thông qua tài khoản của cá nhân để khấu trừ, khai thay, nộp thay cho cá nhân trong nước khi nhận tiền từ kinh doanh được trả từ nước ngoài. - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Luật Quản lý thuế. |
Trước năm 2024 |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, HTQT, KK, TTHT |
3 |
Sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật chuyên ngành liên quan |
||||
3.1 |
Các văn bản Luật chuyên ngành có liên quan: |
||||
3.1.1 |
Phối hợp với Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng theo hướng: - Quy định các NHTM, trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên biên giới với cơ quan thuế theo hình thức điện tử đảm bảo bảo mật thông tin. - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng. |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT |
3.1.2 |
Phối hợp với Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Bộ Công an đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật An ninh mạng theo hướng: - Quy định các NHTM, trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên biên giới với cơ quan thuế theo hình thức điện tử đảm bảo bảo mật thông tin. - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật An ninh mạng. |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT |
3.2 |
Các Nghị định hướng dẫn Luật chuyên ngành: |
||||
3.2.1 |
Phối hợp với Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 117/2018/NĐ-CP về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của các tổ chức tín dụng theo hướng: - Đề xuất quy định các trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT với cơ quan thuế theo hình thức điện tử. - Đề xuất, quy định các thông tin trao đổi, phương thức trao đổi, kết nối thông tin đảm bảo bảo mật thông tin. - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định 117/2018/NĐ-CP. |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT |
3.2.2 |
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện theo hướng: - Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật thuế đối với chủ thể cung cấp dịch vụ viễn thông, quảng cáo trên mạng: quy định trách nhiệm của các tổ chức cung cấp dịch vụ viễn thông trong việc kết nối thông tin với cơ quan thuế để định danh các cá nhân, tổ chức thông qua số điện thoại. Thông qua Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý các trường hợp chủ thể vi phạm pháp luật thuế và thực hiện tạm dừng, thu hồi cấp phép hoạt động trên môi trường viễn thông, mạng và nền tảng số - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định 49/2017/NĐ-CP |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT |
3.2.3 |
Phối hợp với Bộ Công Thương để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP về thương mại điện tử theo hướng: - Đề nghị nghiên cứu, bổ sung cơ sở pháp lý tại các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh TMĐT để đảm bảo: (i) quy định các doanh nghiệp là chủ sở hữu Sàn giao dịch TMĐT phải có trách nhiệm kết nối, cung cấp thông tin theo hình thức điện tử với cơ quan thuế để phục vụ công tác quản lý thuế, (ii) việc đăng ký hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên các Sàn giao dịch TMĐT bắt buộc phải có thông tin Mã số thuế và giấy phép đăng ký kinh doanh: (iii) các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các sàn TMĐT phải có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế để phục vụ công tác quản lý thuế - Sửa đổi, bổ sung nội dung khác nếu cần thiết. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP. |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT, QLRR |
3.3 |
Hoàn thiện cơ sở pháp lý về tiền ảo |
||||
|
Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước-BTC để phối hợp với Bộ tư pháp và NHNN nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc quản lý tiền ảo phù hợp thông lệ quốc tế để tránh những vấn đề về trốn thuế, rửa tiền thuế. |
Đề xuất hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc quản lý đối với tiền ảo. |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC |
II |
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ |
||||
1 |
Xây dựng Đề án bổ sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế |
||||
1.1 |
Đề xuất sửa pháp luật liên quan (Luật Quản lý thuế, Luật Tổ chức các cơ quan điều tra, Luật tố tụng hình sự ...) trong đó cho phép Tổng cục thuế có chức năng điều tra. Trên cơ sở đó Vụ TCCB - BTC chủ trì trình dự thảo Quyết định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế. |
Đề án bổ sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế. |
Trước 2025 |
Vụ TTKT |
Các Vụ/đơn vị: TCCB, CS, PC |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai, lộ trình đào tạo lực lượng, triển khai thực hiện từ 2025. |
Quyết định bổ sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế. |
|||
B.3 |
BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Đề án |
Tờ trình Lãnh đạo Tổng cục và Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí |
Đến tháng 12/2021 và được cập nhật hàng năm (nếu có) |
Vụ TVQT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CNTT, QLRR, DNL, TTKT |
2 |
Quyết toán kinh phí thực hiện Đề án |
Tờ trình Lãnh đạo Tổng cục về quyết toán triển khai đề án. |
Trước tháng 4/2024 (trường hợp còn phát sinh các khoản chi thì báo cáo Bộ |
Vụ TVQT |
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CNTT, QLRR, DNL, TTKT |
Quyết định 1741/QĐ-TCT năm 2021 về Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1741/QĐ-TCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1741/QĐ-TCT năm 2021 về Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Chưa có Video