BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1712/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo giá cả thị trường kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Chỉ thị số 01/2001/CT-BVGCP ngày 05/6/2001 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về tăng cường công tác báo cáo giá.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Trưởng đại diện Văn phòng Bộ Tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH |
BÁO
CÁO GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2005)
1. Chế độ Báo cáo giá cả thị trường được ban hành nhằm phục vụ công tác tham mưu cho quá trình ra quyết định quản lý, điều hành giá và bình ổn giá phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã∙ hội chủ nghĩa.
2. Trách nhiệm thực hiện báo cáo.
Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tài chính các địa phương) có trách nhiệm tổ chức công tác thu thập và báo cáo theo định kỳ, đột xuất về tình hình giá cả thị trường hàng hoá và dịch vụ tại địa phương về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình giá cả thị trường chung cả nước trình lãnh đạo Bộ Tài chính.
3. Các loại báo cáo và phạm vi địa phương thực hiện báo cáo.
a/ Báo cáo giá thị trường hai ngày:
a.1/- Sở Tài chính các địa phương: Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Lạng Sơn, Điện Biên, Nghệ An, Đà Nẵng, Đắc Lắc, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau thực hiện báo cáo vào ngày thứ hai và thứ tư hàng tuần.
a.2/- Sở Tài chính các địa phương: Bắc Ninh, Thái Bình, Quảng Ninh, Sơn La, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai, An Giang, Tiền Giang, Kiên Giang thực hiện báo cáo vào ngày thứ ba và thứ năm hàng tuần.
b/- Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo giá thị trường hàng tuần, tháng. Tuần cuối tháng là báo cáo cả tháng. Các tháng cuối quý (3, 6, 9, 12) là báo cáo giá cả thị trường tương ứng: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).
c/- Sở Tài chính các địa phương chủ động thực hiện báo cáo đột xuất khi trên thị trường của địa phương có giá một loại hàng hoá, dịch vụ hoặc một số loại hàng hoá dịch vụ qui định tại Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2004/NĐ-CP xảy ra biến động bất thường.
a- Báo cáo hai ngày:
- Thống kê mức giá bán lẻ hàng hoá dịch vụ trong hai ngày của kỳ báo cáo và có nhận xét tóm tắt tình hình giá cả thị trường.
- Danh mục hàng hoá, dịch vụ báo giá theo qui định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Quyết định này).
b- Báo cáo tuần:
- Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ báo cáo.
- Phân tích sự biến động của giá cả những hàng hoá dịch vụ quan trọng.
- Thống kê mức giá bán lẻ hàng hoá, dịch vụ theo danh mục qui định tại Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).
c- Báo cáo tháng, quý, năm:
Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ:
- Báo cáo về sự vận động của giá cả thị trường những hàng hoá, dịch vụ quan trọng, phân tích nguyên nhân;
- Dự báo sự vận động của giá cả thị trường trong tháng sau (quý sau, năm sau) và kiến nghị các giải pháp bình ổn giá.
Danh mục mặt hàng báo giá theo Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).
Đối với những địa phương có sản xuất cây công nghiệp làm nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến, khi đến vụ thu hoạch, trong báo cáo ngoài những nội dung trên còn phải báo cáo giá mua sản phẩm tại nơi sản xuất, trong đó phân tích diễn biến, nguyên nhân, kiến nghị những giải pháp bình ổn giá theo quy định tại Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).
Phần thứ hai: Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý chỉ đạo giá của địa phương, cần nêu rõ:
- Chủ trương, biện pháp, những công việc đã thực hiện;
- Tác động của những việc đã∙ thực hiện đến giá cả thị trường, đến tình hình kinh tế xã∙hội của địa phương;
- Những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị về quản lý điều hành giá cả.
d- Báo cáo đột xuất:
- Nhận xét về giá cả thị trường của hàng hoá, dịch vụ có biến động giá.
- Nguyên nhân và kiến nghị các giải pháp bình ổn thị trường giá cả.
- Báo cáo phải có biểu thống kê về mức giá của loại hàng hoá dịch vụ trước và sau ngày có biến động giá.
5. Hình thức, địa chỉ và thời gian báo cáo:
Sở Tài chính các địa phương thực hiện gửi các báo cáo quy định tại Quyết định này theo đường công văn qua bưu điện (riêng báo giá 2 ngày thực hiện báo theo đường điện thoại hiện hành), đồng thời gửi thư điện tử qua hệ thống mạng thông tin của Bộ Tài chính.
a/- Báo cáo nhanh qua điện thoại:
- Báo cáo hai ngày: 14 giờ ngày báo cáo.
- Các địa phương phía Bắc báo về Cục Quản lý giá - Hà Nội theo số điện thoại 04.8237661; các địa phương từ Đà Nẵng trở vào báo về Đại diện Văn phòng của Bộ Tài chính tại TP - Hồ Chí Minh theo số điện thoại 08.9303026; Đại diện Văn phòng của Bộ Tài chính tại TP - Hồ Chí Minh tổng hợp và báo cáo ra Cục quản lý giá - Hà Nội trong cùng ngày theo số điện thoại trên.
b/- Báo cáo theo đường công văn qua bưu điện:
- Sở Tài chính các địa phương gửi theo địa chỉ: Cục Quản lý giá số 3 Mai Xuân Thưởng - Quận Tây Hồ - Hà Nội.
- Thời gian gửi:
+ Báo cáo tuần: ngày thứ sáu hàng tuần.
+ Báo cáo tháng và dài hạn: ngày 26 hàng tháng.
+ Báo cáo đột xuất: ngay khi có biến động giá.
c/- Báo cáo theo hệ thống mạng thực hiện như sau:
c.1- Địa chỉ gửi báo cáo qua mạng thông tin:
csgia@mof.gov.vn
Riêng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực phía Nam tính từ Đà Nẵng trở vào ngoài việc gửi báo cáo theo địa chỉ trên phải đồng gửi về đại diện Văn phòng Bộ Tài chính thành phố Hồ Chí Minh theo địa chỉ:
csgia2@mof.gov.vn
c.2- Thời gian gửi báo cáo qua mạng thông tin:
- Báo cáo hai ngày: trước 15 giờ chiều ngày báo cáo.
- Báo cáo tuần: trước 15 giờ chiều ngày thứ sáu hàng tuần.
- Báo cáo tháng và dài hạn: ngày 26 hàng tháng.
- Báo cáo đột xuất: 24/24 giờ trong các ngày của tháng, khi có biến động giá.
c.3- Quy ước ký hiệu tệp văn bản báo cáo qua mạng:
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 (ban hành kèm theo Quyết định này).
c.4- Các báo cáo định kỳ về tình hình giá cả thị trường của Cục quản lý giá gửi Sở Tài chính các địa phương, ngoài việc gửi công văn theo đường bưu điện, phải đưa lên mạng theo mục “Giá cả thị trường” trên trang tin điện tử của Bộ Tài chính.
6.1. Sở Tài chính các địa phương: có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách, có kinh nghiệm trong công tác giá để theo dõi và xây dựng báo cáo giá thị trường; củng cố và hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin giá cả thị trường; bố trí kinh phí cho hoạt động này.
6.2. Cục Tin học và Thống kê Tài chính: bảo đảm hoạt động mạng của Bộ Tài chính và phối hợp với Cục Quản lý giá nghiên cứu ứng dụng tin học trong hoạt động báo cáo giá giữa Sở Tài chính các địa phương và Bộ Tài chính.
6.3. Đại diện Văn phòng Bộ Tài chính tại TP. Hồ Chí Minh: có trách nhiệm phối hợp với Cục quản lý giá phân công cán bộ đảm nhiệm việc liên lạc, thu thập thông tin giá cả thị trường ở các tỉnh phía Nam báo cáo về Cục quản lý giá.
6.4. Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm:
- Triển khai công tác thông tin, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
- Tổng hợp báo cáo của các địa phương; định kỳ hàng tháng có báo cáo trình lãnh đạo Bộ Tài chính về tình hình giá cả thị trường; định kỳ 15 ngày, tháng có báo cáo gửi Sở Tài chính các địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê Tài chính tổ chức hướng dẫn việc truyền tin trên mạng giữa Sở Tài chính các địa phương với Cục quản lý giá, tiến tới xoá bỏ việc liên lạc theo đường điện thoại và qua bưu điện.
Ký hiệu tệp:
Sở Tài chính
tỉnh, thành phố:............
BẢNG GIÁ HÀNG HOÁ NGÀY..........
(Ban hành kèm theo Quyết định số .........................)
Mã số |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá kỳ trước |
Giá kỳ này |
Tăng, giảm |
Ghi chú |
|
Mức |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
7 = 5/4 |
8 |
1 |
Giá bán lẻ |
|
|
|
|
|
|
1.001 |
Thóc tẻ thường |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.002 |
Gạo tẻ thường |
“ |
|
|
|
|
|
1.003 |
Thịt lợn hơi |
“ |
|
|
|
|
|
1.004 |
Thịt lợn mông sấn |
“ |
|
|
|
|
|
1.005 |
Thịt bò thăn |
“ |
|
|
|
|
|
1.006 |
Cá chép/trắm |
|
|
|
|
|
|
1.007 |
Cá biển loại 4 |
“ |
|
|
|
|
|
1.008 |
Đường RE |
“ |
|
|
|
|
|
1.009 |
Gas Petro (VN, SG) |
đ/b/13kg |
|
|
|
|
hoặc Total |
1.010 |
Phân U rê |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.011 |
Xi măng PCB30 |
“ |
|
|
|
|
|
1.012 |
Thép XD phi 6 - 8 |
|
|
|
|
|
|
1.013 |
Vàng 99,9% |
|
|
|
|
|
|
1.0131 |
- Nhà nước |
1000đ/c |
|
|
|
|
Giá bán ra |
1.0132 |
- Tư nhân |
“ |
|
|
|
|
“ |
1.014 |
Đô la Mỹ |
|
|
|
|
|
Loại 100$ |
1.0411 |
- NHNT |
đ/USD |
|
|
|
|
Giá bán ra |
1.0142 |
- Đại lý |
“ |
|
|
|
|
“ |
1.015 |
Euro |
đ/Euro |
|
|
|
|
“ |
1.016 |
Nhân dân tệ |
đ/NDT |
|
|
|
|
“ |
Nhận xét:
Chú thích:
- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel
- Ngày báo giá trùng với ngày nghỉ thì lấy giá theo ngày hôm trước.
- Mức giá báo giá là giá phổ biến thu thập tại các thành phố, thị xã∙, thị trấn, trung tâm kinh tế - xã∙ hội;
- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm riêng của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...
- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.
- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.
Ký hiệu tệp:
Sở Tài chính
tỉnh, thành phố:...
BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG.......NĂM......
(Ban hành kèm
theo Quyết định số..............
dùng cho báo cáo giá thị trường tuần, tháng, quý, năm)
STT |
Mặt hung |
ĐVT |
Giá kỳ trước |
Giá kỳ này |
Tăng, giảm |
Ghi chú |
|
Mức |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
7 = 5/4 |
8 |
1 |
Giá bán lẻ |
|
|
|
|
|
|
1.001 |
Thóc tẻ thường |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.002 |
Gạo tẻ thường |
“ |
|
|
|
|
|
1.003 |
Gạo tám thơm, nàng hương |
“ |
|
|
|
|
|
1.004 |
Thịt lợn thăn |
“ |
|
|
|
|
|
1.005 |
Thịt lợn mông sấn |
“ |
|
|
|
|
|
1.006 |
Thịt bò thăn |
“ |
|
|
|
|
|
1.007 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
“ |
|
|
|
|
|
1.008 |
Gà ta còn sống |
“ |
|
|
|
|
|
1.009 |
Cá quả/lóc |
“ |
|
|
|
|
|
1.010 |
Cá chép/trắm |
|
|
|
|
|
|
1.011 |
Cá biển loại 4 |
“ |
|
|
|
|
|
1.012 |
Cá thu |
“ |
|
|
|
|
|
1.013 |
Giò lụa |
|
|
|
|
|
|
1.014 |
Rau bắp cải/ cải xanh |
“ |
|
|
|
|
|
1.015 |
Xu hào/bí xanh |
“ |
|
|
|
|
|
1.016 |
Cà chua |
“ |
|
|
|
|
|
1.017 |
Dầu ăn thực vật |
đ/lít |
|
|
|
|
|
1.018 |
Muối hạt |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.019 |
Đường RE |
“ |
|
|
|
|
|
1.020 |
Bia chai HN/SG |
đ/két |
|
|
|
|
|
1.021 |
Bia hộp HN/SG |
“ |
|
|
|
|
|
1.022 |
Cocacola chai |
“ |
|
|
|
|
|
1.023 |
7 UP lon |
“ |
|
|
|
|
|
1.024 |
Rượu vang nội chai 650 ml |
đ/chai |
|
|
|
|
|
1.025 |
Thuốc C nội 500mg |
đ/vỉ |
|
|
|
|
Vỉ 10 viên |
1.026 |
Thuốc Ampi nội 250mg |
“ |
|
|
|
|
Vỉ 10 viên |
1.027 |
Vải sợi bông 100% |
đ/m |
|
|
|
|
|
1.028 |
Vải pha sợi tổng hợp |
đ/m |
|
|
|
|
|
1.029 |
Lốp xe máy nội LI |
đ/c |
|
|
|
|
|
1.030 |
TiVi 21” LG |
đ/cái |
|
|
|
|
|
1.031 |
Tủ lạnh 1501 2 cửa |
“ |
|
|
|
|
|
1.032 |
Gas Petro (VN/SG) |
đ/b/13kg |
|
|
|
|
hoặc Total |
1.033 |
Phân U rê |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.034 |
Phân DAP |
“ |
|
|
|
|
|
1.035 |
Xi măng PCB30 |
“ |
|
|
|
|
|
1.036 |
Thép XD phi 6 - 8 LD |
“ |
|
|
|
|
|
1.037 |
Ống nhựa phi 90 cấp I |
đ/mét |
|
|
|
|
Tiền Phong |
1.038 |
Ống nhựa phi 20 |
đ/mét |
|
|
|
|
“ |
1.039 |
Xăng 92 |
đ/lít |
|
|
|
|
|
1.040 |
Dầu hoả |
đ/lít |
|
|
|
|
|
1.041 |
Điêden |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.042 |
Phao tròn |
đ/cái |
|
|
|
|
|
1.043 |
Cước ôtô liên tỉnh |
đ/vé |
|
|
|
|
Chọn 1 tuyến |
1.044 |
Công may quần âu nam/nữ |
đ/chiếc |
|
|
|
|
|
1.045 |
Trông giữ xe máy |
đ/lần |
|
|
|
|
|
1.046 |
Vàng 99,9% |
|
|
|
|
|
|
1.0461 |
- Nhà nước |
1000đ/c |
|
|
|
|
Giá bán ra |
1.0462 |
- T− nhân |
“ |
|
|
|
|
“ |
1.047 |
Đôla Mỹ |
|
|
|
|
|
Loại 100$ |
1.0471 |
- NHNT |
đ/USD |
|
|
|
|
Giá bán ra |
1.0472 |
- Đại lý |
“ |
|
|
|
|
“ |
1.048 |
Euro |
đ/Eu |
|
|
|
|
“ |
1.049 |
Nhân dân tệ |
đ/NDT |
|
|
|
|
“ |
2 |
Giá mua nông sản |
|
|
|
|
|
|
2.001 |
Thóc tẻ thường |
đ/kg |
|
|
|
|
|
2.002 |
Gạo NL loại 1 |
|
|
|
|
|
|
2.003 |
Gạo NL loại 2 |
“ |
|
|
|
|
|
2.004 |
Gạo TPXK 5% tấm |
“ |
|
|
|
|
|
2.005 |
“ 25 % tấm |
“ |
|
|
|
|
|
2.006 |
Lợn hơi |
“ |
|
|
|
|
|
2.007 |
Cá Bassa |
“ |
|
|
|
|
|
2.008 |
Tôm |
“ |
|
|
|
|
|
2.009 |
Đường RE |
đ/kg |
|
|
|
|
|
2.010 |
Đường RS |
“ |
|
|
|
|
|
2.011 |
Xoài |
“ |
|
|
|
|
|
2.012 |
Thanh long |
“ |
|
|
|
|
|
2.013 |
Cà phê nhân loại I (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.014 |
Hạt tiêu đen (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.015 |
Hạt điều (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.016 |
Chè búp tươi |
“ |
|
|
|
|
|
2.017 |
Đậu tương (nành) (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.018 |
Lạc nhân loại I |
“ |
|
|
|
|
|
2.019 |
Mía cây (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.020 |
Bông hạt |
“ |
|
|
|
|
|
2.021 |
Bông xơ |
“ |
|
|
|
|
|
2.022 |
Sợi |
“ |
|
|
|
|
|
2.023 |
Cao su (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.024 |
Ngô hạt (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.025 |
Sắn lát (*) |
“ |
|
|
|
|
|
2.026 |
Muối (*) |
“ |
|
|
|
|
|
Chú thích:
- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel.
- Báo cáo tuần, tháng, quí, năm: cột 4, 5... là giá bình quân số học các ngày trong kỳ báo cáo thu thập tại các thành phố, thị xã∙, thị trấn, trung tâm kinh tế - xã∙ hội; đối với giá mua nông sản thì lấy giá tại nơi sản xuất.
- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...
- Nếu thực tế tại địa phương không có mặt hàng được ghi trong danh mục thì thay bằng mặt hàng tương tự, không được để trống.
- Các Sở Tài chính phải thực hiện việc theo dõi giá cả liên tục, phân tích, đánh giá chính xác, ngắn gọn, đề xuất cụ thể và phải gửi kịp thời đúng thời gian qui định.
- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.
- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.
(*) Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo theo từng loại hàng như sau:
+ Giá mua mía cây: Thanh Hoá, Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Sóc Trăng.
+ Giá mua cà phê: Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị, Đồng Nai, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng,
+ Giá mua cao su: Sơn La, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng Trị, Gia Lai, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
+ Giá mua hạt điều, hạt tiêu, đậu tương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
+ Giá mua ngô hạt, sắn lát: Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Sơn La.
+ Giá mua muối: Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bạc Liêu.
QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
A/- Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính.
ID |
Địa phương |
Viết tắt |
ID |
Địa phương |
Viết tắt |
1 |
TP Hà Nội |
HAN |
33 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
HUE |
2 |
TP Hải Phòng |
HPH |
34 |
Tỉnh Bình Thuận |
BTH |
3 |
TP Hồ Chí Minh |
HCM |
35 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
BRV |
4 |
Thành phố Đà Nẵng |
DNA |
36 |
Tỉnh Đồng Nai |
DON |
5 |
Tỉnh Hà Tây |
HTA |
37 |
Tỉnh Bình Dương |
BDU |
6 |
Tỉnh Nam Định |
NDI |
38 |
Tỉnh Bình Phước |
BPH |
7 |
Tỉnh Hà Nam |
HNA |
39 |
Tỉnh Tây Ninh |
TNI |
8 |
Tỉnh Hải Dương |
HDU |
40 |
Tỉnh Quảng Nam |
QNA |
9 |
Tỉnh Hưng Yên |
HYE |
41 |
Tỉnh Bình Định |
BDI |
10 |
Tỉnh Thái Bình |
TBI |
42 |
Tỉnh Khánh Hoà |
KHH |
11 |
Tỉnh Long An |
LAN |
43 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
QNG |
12 |
Tỉnh Tiền Giang |
TGI |
44 |
Tỉnh Phú Yên |
PHY |
13 |
Tỉnh Bến Tre |
BTR |
45 |
Tỉnh Ninh Thuận |
NTH |
14 |
Tỉnh Đồng Tháp |
DTH |
46 |
Tỉnh Thái Nguyên |
TNG |
15 |
Tỉnh Vĩnh Long |
VLO |
47 |
Tỉnh Bắc Cạn |
BCA |
16 |
Tỉnh An Giang |
AGI |
48 |
Tỉnh Cao Bằng |
CBA |
17 |
Tỉnh Kiên Giang |
KGI |
49 |
Tỉnh Lạng Sơn |
LSO |
18 |
Tỉnh Cần Thơ |
CTH |
50 |
Tỉnh Tuyên Quang |
TQU |
19 |
Tỉnh Bạc Liêu |
BLI |
51 |
Tỉnh Hà Giang |
HGI |
20 |
Tỉnh Cà Mau |
CMA |
52 |
Tỉnh Yên Bái |
YBA |
21 |
Tỉnh Trà Vinh |
TVI |
53 |
Tỉnh Lào Cai |
LCA |
22 |
Tỉnh Sóc Trăng |
STR |
54 |
Tỉnh Hoà Bình |
HBI |
23 |
Tỉnh Bắc Ninh |
BNI |
55 |
Tỉnh Sơn La |
SLA |
24 |
Tỉnh Bắc Giang |
BGI |
56 |
Tỉnh Điện Biên |
DBI |
25 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
VPH |
57 |
Tỉnh Quảng Ninh |
QNI |
26 |
Tỉnh Phú Thọ |
PTH |
58 |
Tỉnh Lâm Đồng |
LDO |
27 |
Tỉnh Ninh Bình |
NBI |
59 |
Tỉnh Gia Lai |
GLA |
28 |
Tỉnh Thanh Hoá |
THO |
60 |
Tỉnh Đắk Lắk |
DLA |
29 |
Tỉnh Nghệ An |
NAN |
61 |
Tỉnh Kon Tum |
KTU |
30 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
HTI |
62 |
Tỉnh Hậu Giang |
HAG |
31 |
Tỉnh Quảng Bình |
QBI |
63 |
Tỉnh Đắk Nông |
DNO |
32 |
Tỉnh Quảng Trị |
QTR |
64 |
Tỉnh Lai Châu |
LCH |
B/- Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:
Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:
Báo cáo hai ngày: Ký hiệu: ngày - tháng - năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo ngày 1 tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:
01 - 05 - 2005 - PTH
Báo cáo tuần: Ký hiệu: tuần - tháng - năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo tuần 1 tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là
T1 - 05 - 2005 - PTH
Báo cáo tháng: Ký hiệu: tháng - năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:
05 - 2005 - PTH
Báo cáo quý: Ký hiệu: quý - năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo quý 1 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: Q1 - 2005 - PTH
Báo cáo năm: Ký hiệu: năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2005 - PTH
Báo cáo đột xuất: Ký hiệu: ĐX - năm - địa phương
Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:
ĐX1 - 2005 - PTH
Quyết định 1712/QD-BTC năm 2005 về chế độ báo cáo giá cả thị trường do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 1712/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/05/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1712/QD-BTC năm 2005 về chế độ báo cáo giá cả thị trường do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video