BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1626/1997/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1997 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng
hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990; - Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng
12 năm 1995 của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng
hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 05 năm 1993 của Chính phủ quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học Công nghệ và Môi trường số 07/TTLB
ngày 01 tháng 07 năm 1996 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 86/CP ngày 08
tháng 12 năm 1995 về phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với chất lượng
hàng hoá;
Sau khi thoả thuận với Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng,
Điều 1. Ban hành "Quy định tạm thời về quản lý chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai".
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan Nhà nước có liên quan tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 1998.
|
Chu Hảo (Đã ký) |
TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG
CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1626/1997/QĐ-BKHCNMT ngày 23 tháng 10
năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường)
1.1. Các thuật ngữ dùng trong quy định này được hiểu theo Phụ lục 1 của quy định này.
1.2. Quy định này áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên đóng chai có hoặc không có khí cacbondioxit (CO2) và nước uống đóng chai được nhập khẩu hoặc sản xuất để tiêu dùng trong nước với mục đích giải khát.
Quy định này không áp dụng cho các loại nước khoáng chữa bệnh.
1.3. Yêu cầu kỹ thuật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai quy định tại Phụ lục 2, yêu cầu kỹ thuật của nước uống đóng chai quy định tại Phụ lục 3 của quy định này.
1.4. Nội dung và cách ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai quy định tại Phụ lục 4 của quy định này.
1.5. Các tổ chức, cá nhân sản xuất và nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của mình. Phải tổ chức tự kiểm tra để đánh giá chất lượng sản phẩm của cơ sở theo quy định tại Phụ lục 5 của quy định này.
1.6. Các tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai đã được cấp đăng ký chất lượng, có nhãn sản phẩm ghi đúng quy cách, có chất lượng đảm bảo theo quy định này và chịu sự thanh tra, giám sát của Nhà nước về chất lượng và an toàn vệ sinh.
2. SẢN XUẤT NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
2.2.1. Hồ sơ đăng ký chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai (kể cả trường hợp nói tới tại điểm 2.1) hoặc nước uống đóng chai sản xuất từ nguồn nước ngầm bao gồm:
a. Đơn xin đăng ký chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai theo mẫu quy định tại điểm 6.1 của Phụ lục 6 của quy định này.
b. Hồ sơ giấy phép khai thác nước ngầm theo quy định của Luật khoáng sản và quy định của Bộ Công nghiệp; giấy chứng nhận chất lượng và vệ sinh của nguồn nước do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
c. Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai của doanh nghiệp;
d. Thuyết minh về điều kiện sản xuất và điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại điểm 2.2.2;
đ. Chứng nhận điều kiện vệ sinh của cơ sở sản xuất do Bộ Y tế hoặc cơ quan do Bộ Y tế uỷ quyền cấp;
e. Bản sao văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp có liên quan (nếu có);
f. Nhãn sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 4 của quy định này;
g. Mẫu sản phẩm: Không ít hơn 2 đơn vị sản phẩm cho mỗi loại bao gói có dung tích khác nhau (0,5; 1,0; 1,5; 2,01...);
h. Phiếu kết quả phân tích chất lượng sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm được công nhận hoặc Bộ Y tế chỉ định. Thời gian phân tích ghi trên phiếu không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký chất lượng.
Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất nước uống đóng chai từ các nguồn cấp nước đô thị, hồ sơ đăng ký chất lượng bao gồm các mục quy định tại điểm 2.2.1 trừ mục b).
2.2.2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp đăng ký chất lượng tiến hành khảo sát thực tế tại nơi sản xuất về:
- Tình trạng chất lượng và điều kiện vệ sinh của nhà xưởng, giếng khoan, nguồn nước, hệ thống bơm, ống dẫn, thiết bị, dụng cụ sản xuất...
- Trình độ công nghệ gồm: công nghệ khai thác, phương pháp xử lý, tinh lọc, đóng chai, vận chuyển và bảo quản cũng như các vấn đề có liên quan tới bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên.
- Điều kiện đảm bảo chất lượng gồm: các phương tiện và thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, các số liệu về chất lượng và sản xuất, các tiêu chuẩn, quy trình sản xuất.
2.2.3. Khi mẫu sản phẩm theo mục g điểm 2.2.1 không đảm bảo yêu cầu quy định, cơ quan cấp đăng ký có thể trực tiếp lấy mẫu kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi cấp đăng ký. Việc lấy mẫu theo quy định tại điểm 5.1.3 bảng 3 Phụ lục 5 của quy định này, các chỉ tiêu phân tích theo quy định tại điểm 5.1.1 cột KT3 bảng 1 Phụ lục 5 của quy định này.
2.2.4. Thời hạn từ khi nhận hồ sơ tới khi cấp đăng ký theo quy định trong Quy chế đăng ký chất lượng của Bộ Y tế, trong trường hợp cơ quan đăng ký phải tiến hành những công việc nêu tại điểm 2.2.2 và 2.2.3 của quy định này, thời hạn từ khi nhận hồ sơ tới khi cấp đăng ký không quá 40 ngày.
2.2.5. Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai theo quy định tại điểm 6.2 của Phụ lục 6 của quy định này. Số đăng ký chất lượng phải được in trên nhãn với cách ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
2.2.6. Hồ sơ xin gia hạn đăng ký chất lượng theo quy định sau:
a. Với các sản phẩm có sự biến động về chất lượng hoặc thay đổi về nhãn sản phẩm, hồ sơ gồm các nội dung quy định tại điểm 2.2.1.
b. Với các sản phẩm không có sự thay đổi về chất lượng hoặc nhãn sản phẩm, hồ sơ xin gia hạn gồm:
- Đơn xin gia hạn đăng ký chất lượng;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm của các lần kiểm tra định kỳ (KT3) trong cả năm theo quy định tại Phụ lục 5 của quy định này.
- Giấy chứng nhận đăng ký.
3. NHẬP KHẨU NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
3.1. Trường hợp nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai thuộc danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng, các tổ chức, cá nhân nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải đăng ký kiểm tra và chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá được chỉ định.
3.2. Yêu cầu kỹ thuật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 của quy định này, nhãn sản phẩm phải ghi theo các nội dung và yêu cầu tại Phụ lục 4 của quy định này.
3.3. Nguyên tắc, phương thức, nội dung và thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai theo quy chế kiểm tra Nhà nước về chất lượng thực phẩm nhập khẩu của Bộ Y tế.
4.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền về chất lượng và an toàn vệ sinh theo quy định này.
Các lô hàng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng bởi các cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Y tế và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chỉ định.
4.2. Thanh tra vệ sinh của Bộ Y tế phối hợp với Thanh tra Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng và Cục quản lý thị trường tiến hành thanh tra chất lượng và các điều kiện vệ sinh của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai theo quy định này.
1.1. "Nước khoáng thiên nhiên đóng chai" (1)
(Bottled natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai là nước uống đóng chai có sự khác biệt rõ ràng với các loại nước uống thông thường khác bởi một số đặc trưng sau:
a. Chứa một số muối khoáng nhất định, với các tỷ lệ tương đối giữa chúng và có mặt các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
b. Lấy trực tiếp bởi các nguồn tự nhiên từ giếng khoan của các mạch nước ngầm.
c. Bền vững về thành phần và ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có các biến động tự nhiên.
d. Khai thác dưới các điều kiện đảm bảo duy trì độ sạch về vi sinh tại nguồn.
đ. Đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
e. Được xử lý bằng các phương pháp quy định và đáp ứng các yêu cầu chất lượng, vệ sinh quy định tại Phụ lục 2.
f. Khống được pha đường, bổ sung chất khoáng, hoặc bất kỳ một chất phụ gia nào khác trừ khí cacbondioxit (CO2).
1.2. "Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên"
(Naturally carbonated natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý và đóng chai có chứa cùng hàm lượng khí cabondioxit (CO2) như nước khoáng tại nguồn nước.
1.3. "Nước khoáng thiên nhiên có ga" (2)
(Carbonnated natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý và đóng chai chứa khí carbondioxit (CO2) có nguồn gốc không phải từ nguồn nước.
1.3. "Nước uống đóng chai" (3)
(Bottled drinking water)
Nước dùng để uống được đóng chai không phải là nước khoáng thiên nhiên và có các đặc điểm sau:
a. Lấy từ các giếng khoan của các mạch nước ngầm hoặc từ nguồn cấp nước đô thị và qua xử lý bằng các phương pháp phù hợp.
b. Đóng chai tại nguồn nước nếu được sản xuất từ nước ngầm và đảm bảo các yêu cầu về chất lượng vệ sinh quy định tại Phụ lục 3.
1.4. "Nhãn sản phẩm"
(Label)
Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn vào sản phẩm nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó.
1.5. "Ghi nhãn" (4)
(Labelling)
Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để trình bày các nội dung của nhãn sản phẩm.
(1) Dựa trên định nghĩa của FAO/WHO trong Codex Stan 108-1981
(2) Khí Carbindioxit (CO2) dùng để nạp vào nước khoáng phải là khí carbondioxit có chất lượng dùng cho thực phẩm.
(3) Dựa trên định nghĩa trong hướng dẫn của WHO năm 1993.
(4) Theo Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày 20 tháng 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
2.1. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải được sản xuất theo quy trình công nghệ đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải được sản xuất trực tiếp từ nguồn nước ngầm đã được cơ quan Y tế chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh, thích hợp để sử dụng cho người và đã được Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép khai thác để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
2.3. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai chỉ có thể xử lý theo một hoặc kết hợp các phương pháp xử lý dưới đây nếu các phương pháp đó không làm thay đổi thành phần chủ yếu của nước khoáng so với nguồn:
a. Tách các thành phần không bền bằng cách gạn,lọc.
b. Sục khí giầu oxy.
c. Khử hoặc nạp khí cacbondioxit.
d. Tiệt trùng bằng tia cực tím.
e. Xử lý bằng Ozon
2.4. Bao bì đựng nước khoáng thiên nhiên phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm có thể tích phù hợp, được niêm kín để đề phòng việc nhiễm bẩn hoặc giả mạo. Trên bao bì phải có nhãn sản phẩm ghi các nội dung phù hợp với quy định tại Phụ lục 4.
2.5. Nguồn nước và hệ thống thiết bị để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải đảm bảo:
a. Nguồn nước khoáng và điểm nước phun phải được bảo vệ thích hợp để tránh bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất.
b. Hệ thống thiết bị tiếp nhận nước, các ống dẫn hoặc bồn chứa phải làm bằng vật liệu thích hợp không gây thôi nhiễm chất lạ vào nước khoáng. Các trang bị sản xuất, làm sạch và làm khô chai phải thoả mãn các yêu cầu vệ sinh.
2.6. Chất lượng của nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng dưới đây:
Các chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
A. Yêu cầu về cảm quan |
|
|
1. Mùi, vị |
Đặc trưng mùi vị của loại nước khoáng, không có mùi lạ |
TCVN 2653 - 78 |
2. Màu sắc, thang màu coban, không lớn hơn, mg/l |
10 |
ISO 7887 - 1985 |
3. Độ đục, không lớn hơn, mg SiO2/l |
10 |
ISO 7027 - 1990 |
B. Yêu cầu về hoá lý |
(*) |
|
4. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l |
|
Phụ lục A của TCVN 6053 - 1995(ISO 9696 - 1992) |
5. H/lượng chất hữu cơ, không lớn hơn, mgO2/l |
3 |
AOAC 1990 tập 1 chương 11 |
6. H/lượng Nitrat, không lớn hơn, mg/l |
50 |
ISO 7890 - 1986 |
7. H/lượng Nitrit, không lớn hơn, mg/l |
0,02 |
ISO 6777 - 1984 |
8. H/lượng dihydrosunfua, không lớn hơn, mg/l |
0,05 |
ISO 10530 - 1992 |
9. H/lượng Antimoan, không lớn hơn, mg/l |
0,005 |
AOAC 1990 tập 1 chương 9 |
10. H/lượng Borat (tính theo B), mg/l |
5,0 |
ISO 9390 - 1990 |
11. H/lượng Phenol, g/l |
0,5 |
TCVN 6199/1 - 1995 (ISO 8165/1- 1992) |
12. Chất hoạt động bề mặt, mg/l |
0,2 |
ISO 7875 - 1984 |
13. H/lượng đồng, không lớn hơn, mg/l |
1 |
ISO 8288 - 1986 |
14. H/lượng kẽm, không lớn hơn, mg/l |
5 |
ISO 8288 - 1986 |
15. H/lượng mangan, không lớn hơn, mg/l |
2,0 |
TCVN 6002 - 1995 (ISO 06333 - 1986) |
16. H/lượng cyanua, không lớn hơn, mg/l |
0,07 |
ISO 6703/1 - 1984 |
17. H/lượng crôm, không lớn hơn, mg/l |
0,05 |
ISO 9174 - 1990 |
18. H/lượng asen, không lớn hơn, mg/l |
0,05 |
ISO 6595 - 1982 |
19. H/lượng cadimi, không lớn hơn, mg/l |
0,003 |
ISO 5961 - 1994 |
20. H/lượng chì, không lớn hơn, mg/l |
0,01 |
ISO 8288 - 1986 |
21. H/lượng thuỷ ngân, không lớn hơn, mg/l |
0,001 |
TCVN 5989-1995 đến TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 đến ISO 5666/3 -1983) |
22. H/lượng selen, không lớn hơn, mg/l |
0,05 |
ISO 9965 - 1993 |
23. H/lượng florua mg/l |
(*) |
ISO 10359/1 - 1992 |
24. H/lượng bari, không lớn hơn, mg/l |
1 |
AOAC 1990 tập 1 chương 11 |
25. H/lượng niken, không lớn hơn, mg/l |
0,02 |
ISO 8288 - 1986 |
26. Hydrocacbua thơm đa vòng |
|
AOAC 1990 tập 2 chương 48 |
(Fluoranthen, Benzo (3,4) fluoranthen; Benzo (11, 12) fluoranthen; Benzo (3,4) pyren; Benzo (1,12) perylen, Indeno (1,2,3-cd) pyren) không lớn hơn, g/l |
0,2 |
|
27. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, không lớn hơn, g/l |
0,5 |
FAO Manuals, 1992 tập II chương 7 |
C. Yêu cầu về vi sinh vật |
|
|
28. Coliform tổng số/250 ml |
0 |
ISO 9308/1 - 1990 |
29. Faecal coliform/250 ml |
0 |
ISO 9308/1 - 1990 |
30. Faecal Streptococci/250 ml |
0 |
ISO 7899/2 - 1984 |
31. Pseudomonas aeruginosa/250 ml |
0 |
ISO 8360/2 - 1988 |
32. Sulphit-reducing anaerobes/50ml |
0 |
ISO 4646/2 - 1986 |
D. Mức nhiễm xạ |
|
|
33. Tổng hoạt độ anpha (a), không lớn hơn Bq/l |
0,1 |
TCVN 6053 - 1995 (ISO 9696 - 1992) |
34. Tổng hoạt độ bêta (b), không lớn hơn Bq/l |
1 |
TCVN 6219 - 1995 (ISO 9697 - 1992) |
(*) Tổng chất rắn hoà tan được biểu thị như sau:
-> 1500 mg/l: ghi trên nhãn "Hàm lượng khoáng cao".
-< 500 mg/l: phải ghi trên nhãn "Hàm lượng khoáng thấp".
(*) Hàm lượng Flrua (F ) được tính như sau:
- < 1, " 2 mg/l: phải ghi trên nhãn "chứa flo"
- > 2 mg/l: phải ghi trên nhãn "không dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi".
2.7. Ngoài các yêu cầu hoá lý ghi trong bảng, phải xác định và công bố trên nhãn hàm lượng (mg/l) natri, kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua, hydrocacbonat, độ pH.
2.8. Phương pháp xác định hàm lượng natri, kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua, hydrocacbonat và đo độ pH theo các phương pháp tương ứng quy định tại phụ lục 3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
3.1. Nước uống đóng chai phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Nước uống đóng chai phải được sản xuất từ nguồn nước được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh phù hợp cho người sử dụng. Đối với nước uống đóng chai sản xuất từ nguồn nước ngầm phải có giấy phép khai thác nguồn nước của Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3.3. Hệ thống thiết bị xử lý nước và đóng chai phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh theo quy định tại mục (b) điểm 2.5 phụ lục 2. Nguồn nước phải được bảo vệ tránh các khả năng có thể gây ô nhiễm.
3.4. Bao bì đựng nước uống đóng chai phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm và phải được niêm kín thích hợp để đề phòng bị nhiễm bẩn hoặc giả mạo.
3.5. Chất lượng nước uống đóng chai phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng dưới đây:
Tên chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
A. Yêu cầu về cảm quan |
|
|
1. Mùi, vị |
Không phát hiện mùi vị lạ |
TCVN 2653-78 |
2. Màu sắc theo thang coban, không lớn hơn, mg/l |
5 |
ISO 7887-1985 |
3. Độ đục, không lớn hơn, mg SiO2/l |
5 |
ISO 7027-1990 |
B. Yêu cầu về hoá lý |
|
|
4. pH |
6,5 - 8,5 |
AOAC 1990, tập 1 chương 11 |
5. H/lượng clorua, không lớn hơn, mg/l |
250 |
ISO 9297-1989 |
6. H/lượng sunfat, không lớn hơn, mg/l |
250 |
ISO 9280-1990 |
7. H/lượng natri, không lớn hơn, mg/l |
200 |
ISO 9964/1-1993 |
8. H/lượng kali, không lớn hơn, mg/l |
12 |
ISO 9964/2-1993 |
9. H/lượng nhôm tổng số, không lớn hơn, mg/l |
0,2 |
ISO 12020-1997 |
10. Độ cứng tổng số, không lớn hơn, mg Ca++/l |
60 |
AOAC 1990, tập 1 chương 11 |
11. Độ kiềm, không nhỏ hơn, mg HCO3-/l |
30 |
AOAC 1990, tập 1 chương 11 |
12. Tổng hàm lượng chất rắn hoà tan, không lớn hơn, mg/l |
1000 |
Phụ lục A của TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) |
13. H/lượng nitrat, không lớn hơn, mg/l |
50 |
ISO 7890-1986 |
14. H/lượng nitrit, không lớn hơn, mg/l |
0,02 |
ISO 6777-1984 |
15. H/lượng ammoni, không lớn hơn, mg/l |
1,5 |
TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) |
16. Chỉ số pecmanganat, không lớn hơn, mg O2/l |
5 |
ISO 8467-1993 |
17. H/lượng dihydrosunphua, không lớn hơn, mg/l |
0,5 |
ISO 10530-1992 |
18. H/lượng phenol, không lớn hơn, g/l |
0,5 |
TCVN 6199/1-1995 (ISO 8165/1-1992) |
19. H/lượng chất hoạt động bề mặt, không lớn hơn, mg/l |
0,2 |
ISO 7875-1984 |
20. H/lượng sắt, không lớn hơn, mg/l |
0,3 |
ISO 6332-1988 |
21. H/lượng mangan, không lớn hơn, mg/l |
0,5 |
TCVN 6002-1995 (ISO 6333-1986) |
22. H/lượng đồng, không lớn hơn, mg/l |
2,0 |
ISO 8288-1986 |
23. H/lượng kẽm, không lớn hơn, mg/l |
3,0 |
ISO 8288-1986 |
24. H/lượng florua, không lớn hơn, mg/l |
1,5 |
ISO 10359/1-1992 |
25. H/lượng bạc, không lớn hơn, mg/l |
0,01 |
AOAC 1990, tập 1 chương 11 |
26. H/lượng Borat (tính theo B), không lớn hơn, mg/l |
0,3 |
ISO 9390-1990 |
27. H/lượng bari, không lớn hơn, mg/l |
0,7 |
AOAC 1990, tập 1 chương 11 |
28. H/lượng antimoan, không lớn hơn, mg/l |
0,005 |
AOAC 1990, tập 1 chương 9 |
29. H/lượng asen, không lớn hơn, mg/l |
0,01 |
ISO 6595-1982 |
30. H/lượng cadimi, không lớn hơn, mg/l |
0,003 |
ISO 5961-1994 |
31. H/lượng cyanua, không lớn hơn, mg/l |
0,07 |
ISO 6703/1-1984 |
32. H/lượng crôm, không lớn hơn, mg/l |
0,05 |
ISO 9174-1990 |
33. H/lượng thuỷ ngân, không lớn hơn, mg/l |
0,001 |
TCVN 5989-1995đến TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 đến ISO 5666/3-1983) |
34. H/lượng niken, không lớn hơn, mg/l |
0,02 |
ISO 8288-1986 |
35. H/lượng chì, không lớn hơn, mg/l |
0,01 |
ISO 8288-1986 |
36. H/lượng selen, không lớn hơn, mg/l |
0,01 |
ISO 9965-1993 |
37. H/lượng các hydrocacbon thơm đa vòng |
|
AOAC 1990, tập II chương 48 |
[fluaranthen, benzo (3.4) fluaranthen; benzo (11,12) fluaranthen; benzo (1,12) perylen; indeno (1,2,3-cd) pyren, benzo (3,4) pyren], không lớn hơn, g/l |
0,2 |
|
38. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, không lớn hơn g/l |
0,5 |
FAO Manuals 1992, tập II, chương 7-1992 |
C. Yêu cầu về vi sinh vật |
|
|
39. Coliform tổng số/250 ml |
0 |
ISO 9308/1-1990 |
40. Faecal coliform/250 ml |
0 |
ISO 9308/1-1990 |
41. Faecal Streptococci/250 ml |
0 |
ISO 7899/2-1984 |
42. Sulphit-reducing anaerobes/50ml |
0 |
ISO 6461/2-1986 |
D. Mức nhiễm xạ |
|
|
43. Tổng hoạt độ anpha (a), không lớn hơn Bq/l |
0,1 |
TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) |
44. Tổng hoạt độ bêta (b), không lớn hơn Bq/l |
1 |
TCVN 6291-1995 (ISO 09697-1992) |
GHI NHÃN NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
4.1. Quy định chung
4.1.1. Ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tuân theo các yêu cầu của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày 20 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và các quy định trong Phụ lục này.
4.1.2. Không ghi nhãn các xác nhận liên quan đến dược lý hoặc hiệu quả điều trị bệnh lý đối với người tiêu dùng.
4.1.3. Ngôn ngữ dùng để ghi nhãn quy định tại điểm 5.2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
4.2. Ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai
4.2.1. Nội dụng bắt buộc ghi nhãn:
4.2.1.1. Tên của nước khoáng thiên nhiên.
a. Sử dụng tên chính thức "Nước khoáng thiên nhiên" kết hợp với tên thương mại hoặc địa danh của nguồn nước đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
Thí dụ:
NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN
KIM BÔI
b. Sử dụng tên "Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên" đối với các loại nước khoáng thiên nhiên đóng chai có hàm lượng khí CO2 như tại nguồn nước.
Thí dụ:
NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA TỰ NHIÊN
VĨNH HẢO
c. Sử dụng tên "Nước khoáng thiên nhiên có ga" đối với các loại nước khoáng thiên nhiên có nạp thêm khí CO2 thực phẩm.
Thí dụ:
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA
VITAL
d. Công bố bên cạnh tên các xác nhận về các đặc trưng của nước khoáng thiên nhiên đóng chai đối với các trường hợp sau:
1. "Hàm lượng khoáng cao" (Rich in mineral salts)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tan lớn hơn 1500 mg/l.
2. "Hàm lượng khoáng thấp" (Low mineral content)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tàn nhỏ hơn 500 mg/l.
3. "Kiềm" (Alkaline)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai chứa hàm lượng HCO3- lớn hơn 600 mg/l.
4. "Axit" (Acidulous)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa khi cacbondioxit tự do lớn hơn 250 mg/l.
5. "Mặn" (Saline)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng natriclorua lớn hơn 200 mg/l.
6. "Chứa Flo" (Contains Flouride)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng florua lớn hơn 1 mg/l.
7. "Không phù hợp đối với trẻ em dưới 7 tuổi" (Not suitable for infants and children under the age of seven years)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng florua lớn hơn 2 mg/l.
8. "Chứa sắt" (Contains iron)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng sắt lớn hơn 5mg/l.
9. "Chứa iôt" (Contains iodine)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng iôt lớn hơn 1mg/l.
10. "Giàu sunphát" (Rich sulphate)
Đối với nước khoáng thiên nhiên có hàm lượng các muối sunphat lớn hơn 600 mg/l (không kể canxi sunphat).
e. Phía dưới tên cần ghi rõ các biện pháp xử lý đã áp dụng đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai (các biện pháp xử lý cho phép tại điểm 2.3 Phụ lục 2 của quy định này).
Thí dụ:
"Thanh trùng bằng tia cực tím"
(Ultraviolet sterilisation or U.V sterilisation)
4.2.1.2. Liệt kê thành phần
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải liệt kê định lượng các thành phần khoáng chủ yếu dưới đây:
- Hàm lượng tổng chất rắn hoà tan (mg/l)
- Hàm lượng canxi (mg/l)
- Hàm lượng magiê (mg/l)
- Hàm lượng natri (mg/l)
- Hàm lượng kali (mg/l)
- Hàm lượng nitrat (mg/l)
- Hàm lượng HCO3- (mg/l)
- Hàm lượng sắt (mg/l)- Hàm lượng iôt (mg/l)
- Hàm lượng flo (mg/l)
- pH
4.2.1.3. Ghi nhãn của nước khoáng thiên nhiên đóng chai về dung lượng tịnh, nước xuất xứ, ký mã hiệu lô hàng, thời hạn sử dụng tốt nhất, hướng dẫn bảo quản và chiếu xạ quy định tại các điểm 3.3; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9 và 3.10 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày 20/02/1995; số đăng ký ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
4.2.1.4. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất: ngoài các quy định tại điểm 3.4 của quy định tạm thời trên, cần phải ghi thêm tên nguồn nước khoáng thiên nhiên mà cơ sở đang khai thác.
4.2.1.5. Nội dung ghi nhãn khuyến khích theo quy định tại điểm 4 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
4.3. Ghi nhãn nước uống đóng chai
4.3.1. Nội dung bắt buộc ghi nhãn
4.3.1.1. Tên của nước uống đóng chai
a. Sử dụng tên "Nước uống" kết hợp với tên thương mại hoặc địa danh nguồn nước.
Thí dụ:
NƯỚC UỐNG AQUAPURE
b. Công bố bên cạnh tên các xác nhận về đặc trưng của nước uống đóng chai (nếu có).
Thí dụ:
"Hàm lượng muối thấp" |
Đối với nước uống có hàm lượng |
(Low sodium content) |
Natri thấp hơn 20 mg/l |
c. Phía dưới tên phải ghi rõ các biện pháp xử lý đã áp dụng:
Thí dụ:
- "Thanh trùng bằng tia cực tím"
(Ultraviolet sterilisation or U.V sterilisation)
- Xử lý bằng Ozon"
(Ozone treatment)
4.3.1.2. Không cần liệt kê định lượng các thành phần khoáng đối với nước uống đóng chai trừ khi muốn nhấn mạnh sự có mặt với hàm lượng thấp hoặc cao của một số chất khoáng nhất định.
4.3.1.3. Cách ghi nhãn về dung lượng tịnh, nước xuất xứ, ký mã hiệu lô hàng, và chiếu xạ quy định tại các điểm 3.3; 3.5; 3.6; 3.7 và 3.10 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, số đăng ký ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
4.3.1.4. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất: ngoài quy định tại điểm 3.4 của quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn cần phải ghi thêm:
- Tên nguồn nước, đối với nước uống đóng chai được sản xuất từ nước ngầm.
- Loại nguồn nước, đối với nước uống đóng chai không sản xuất từ nước ngầm.
4.3.2. Nội dung ghi nhãn khuyến khích theo quy định tại điểm 4 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phải tự tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Yêu cầu về chế độ kiểm tra, lấy mẫu và bảo quản mẫu được quy định trong các bảng 1, 2, 3 dưới đây:
5.1.1. Chế độ kiểm tra:
BẢNG 1
Ký hiệu nhóm chỉ tiêu |
Tên nhóm chỉ tiêu |
Kiểm tra tối thiểu (KT1) |
Kiểm tra thường xuyên (KT2) |
Kiểm tra định kỳ (KT3) |
Kiểm tra đột xuất trong các tình huống cụ thể hoặc khi có sự cố (KT4) |
A |
Cảm quan |
- Mùi |
- Mùi |
Toàn bộ |
Các chỉ tiêu |
|
|
- Vị |
- Vị |
các chỉ |
kiểm tra được |
|
|
- Màu sắc |
- Độ chua |
tiêu được |
xác định theo |
|
|
|
- Màu sắc |
quy định |
từng tình |
|
|
|
- Nhiệt độ |
trong Phụ |
huống cụ thể |
|
|
|
- Tổng chất rắn hòa tan |
lục 2 hoặc Phụ lục 3 |
và các mối nguy hại tiềm |
|
|
- pH |
- Chỉ tiêu đặc trưng cho loại nước |
của Quy định này |
ẩn có khả năng ảnh hưởng xấu |
|
|
|
- Độ cứng |
|
đến chất |
B |
Hóa lý |
|
- Nitrat |
|
lượng nước |
|
|
|
- Nitrit |
|
|
|
|
|
- Ammon |
|
|
|
|
|
- Clo |
|
|
C |
Vi sinh vật |
Coliform tổng số |
Coliform tổng số |
|
|
|
|
Faecal coliform |
Faecal coliform |
|
|
D |
Mức độ nhiễm xạ |
--- |
--- |
|
|
5.1.2. Tần số lấy mẫu tối thiểu:
BẢNG 2
Chế độ kiểm tra |
Tần số lấy mẫu |
1. KT 1 |
1 mẫu trung bình/ngày hoặc lô |
2. KT 2 |
1 mẫu trung bình/tuần |
3. KT 3 |
2 mẫu trung bình/năm |
4. KT 4 |
Tuỳ theo từng tình huống cụ thể và khả năng ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước. |
5.1.3. Mẫu và bảo quản mẫu:
BẢNG 3
Nhóm chỉ tiêu |
Thể tích mẫu (lít) |
Bảo quản mẫu |
Loại bình chứa mẫu |
A,
B |
|
Trong thùng lạnh (Nhiệt độ: 0 đến 5 độ C) |
Chai PET, PE hoặc PC (*) (đối với nước khoáng) |
C |
0,5 |
Trong thùng lạnh (Nhiệt độ: 0 đến 5 độ C) |
Chai thuỷ tinh đã được tiệt trùng |
D |
10 |
Thêm 1ml axit nitơric đậm đặc cho mỗi lít mẫu |
Chai PE (*) |
(*) - PET: Polyetylen Terephtalat
- PE: Polyetylen
- PC: Polycacbonat
5.2. Toàn bộ các số liệu kiểm tra đều phải được ghi chép trong sổ sách theo dõi chất lượng và được lưu trữ tại cơ sở sản xuất không ít hơn 5 nămm. Tổ chức, cá nhân sản xuất phải lưu giữ toàn bộ các hồ sơ liên quan đến biên bản kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra, giấy chứng nhận đăng ký hoặc các hồ sơ có liên quan khác.
6.1. MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI (HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
(HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Kính gửi (Tên cơ quan cấp đăng ký):..............................
(Tên tổ chức, cá nhân sản xuất):.................................
Xin đăng ký chất lượng cho mặt hàng thực phẩm sau:
Tên hàng hoá (nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai):......................................................
Dạng bao gói:....................................................
Dung lượng tịnh/đơn vị bao gói...................................
Sản lượng/năm:...................................................
Tên nguồn nước (hoặc loại nguồn nước đối với nước uống đóng chai):...........................................................
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất:...................................
Địa chỉ:.........................................................
Điện thoại:........................ Fax:.........................
Giấy phép sản xuất số............ ngày... tháng... năm...........
Nơi cấp:.........................................................
Chúng tôi cam kết sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai (hoặc nước uống đóng chai) theo đúng tiêu chuẩn chất lượng trong Quy định tạm thời về quản lý chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai ban hành theo Quyết định số.........../1997/QĐ- BKHCNMT ngày.... tháng.... năm 1997 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. Bản sao hồ sơ và giấy phép khai thác của Bộ Công nghiệp (đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai sản xuất từ nguồn nước ngầm) bản
2. Thuyết minh về điều kiện đảm bảo chất lượng bản
3. Chứng nhận điều kiện vệ sinh của cơ sở bản
4. Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng thiên nhiên hoặc nước uống đóng chai bản
5. Bản sao văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp có liên quan (nếu có) bản
6. Nhãn sản phẩm nhãn
7. Mẫu sản phẩm mẫu
8. Bản chính phiếu kết quả thử nghiệm bản
9. Thông tin khác (nếu có)
Vào sổ tiếp nhận đăng ký |
Ngày... tháng... năm. ...... |
(Tên đơn vị tiếp nhận) |
(Giám đốc tổ chức, cá nhân sản xuất) |
MẪU BIỂU GHI CHỈ TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG
Số TT |
Tên chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức chất lượng đăng ký |
Phương pháp thử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NƠI DÃN NHÃN SẢN PHẨM
(để trống 1 trang)
Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá theo Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996.
(TÊN CƠ QUAN CẤP ĐĂNG KÝ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
(HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Tên hàng hoá (nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai):...............................................
Dạng bao gói:.............................................
Dung lượng tịnh/đơn vị bao gói............................
Sản lượng:................................................
Sản xuất tại nguồn nước:..................................
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất:............................
Địa chỉ:..................................................
Đã đăng ký sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai (hoặc nước uống đóng chai) theo tiêu chuẩn chất lượng trong quy định tạm thời số.........../1997/QĐ-BKHCNMT ngày... tháng... năm...... của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
SỐ ĐĂNG KÝ:..............................
Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng này có hiệu lực đến ngày... tháng..... năm........ Giấy chứng nhận này không thay thế cho "Giấy xác nhận chất lượng" lô hàng.
Ngày... tháng.... năm....
Cơ quan cấp đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
NƠI DÁN NHÃN SẢN PHẨM
6.3. MẪU GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI (HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Lần 1 |
Lần 2 |
Được gia hạn đến ngày... tháng... năm..... |
Được gia hạn đến ngày... tháng... năm..... |
Ngày... tháng.... năm.... Cơ quan cấp đăng ký (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày... tháng.... năm.... Cơ quan cấp đăng ký (Ký tên, đóng dấu) |
Lần 3 |
Lần 4 |
Được gia hạn đến ngày... tháng... năm..... |
Được gia hạn đến ngày... tháng... năm..... |
Ngày... tháng.... năm.... Cơ quan cấp đăng ký (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày... tháng.... năm.... Cơ quan cấp đăng ký (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 1626/1997/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về quản lý chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường ban hành
Số hiệu: | 1626/1997/QĐ-BKHCNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | Chu Hảo |
Ngày ban hành: | 23/10/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1626/1997/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về quản lý chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường ban hành
Chưa có Video