Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 18 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chc Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 vKế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; s61/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 và s 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 vdự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 146/TTr-SKHĐT ngày 14/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các phòng VP UBND tỉnh;
- C
ng thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, TH
(Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Trung

 

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của UBND tnh Nghệ An)

Năm 2023 là năm giữa nhiệm kỳ, có ý nghĩa rất quan trọng, tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh ln thứ XIX, Đại hội Đảng các cấp và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Việc thực hiện kế hoạch dự báo có những cơ hội, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức sngày càng nhiều hơn. Sức ép lạm phát, tỷ giá, lãi suất gia tăng; sản xuất kinh doanh tiếp tục đối mặt với nhiều thách thc; cạnh tranh về thu hút đầu tư, thị trưng xuất khẩu có thtrở nên gay gắt hơn; các thị trường xuất khẩu lớn, truyền thống bị thu hẹp; dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, bão lũ tiếp tục diễn biến bất thường, ảnh hưởng nặng nề hơn; những yếu tố đột xuất, bất ngờ vẫn tiềm ẩn rủi ro, khó dự báo tiếp tục tác động, ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế xã hội, đời sống nhân dân.

Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; UBND tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp quán triệt các nội dung theo Nghị quyết của Chính phủ, Kết luận của Ban Chp hành Đảng bộ tỉnh, các Nghị quyết của HĐND tỉnh và chủ đề điều hành của Chính phủ năm 2023 là “Đoàn kết kỷ cương, bn lĩnh linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp thời hiệu quả”; thực hiện tốt 3 phương châm trong lãnh đạo, chỉ đạo là: “Đoàn kết, thống nhất; chủ động, linh hoạt và trọng tâm, trọng điểm”. Căn cứ các chtiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu được đề ra tại các Nghị quyết của Chính phủ và HĐND tỉnh, UBND tỉnh cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện như sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1. Bám sát và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Nghị quyết, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy và HĐND tỉnh, đặc biệt là Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX. Củng cố, mrộng và tăng cường khối đại đoàn kết, huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của toàn dân và cộng đồng doanh nghiệp nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao nhất để thực hiện thành công toàn diện các mục tiêu, ch tiêu, nhiệm vụ kế hoạch của năm 2023.

2. Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành theo hướng đồng bộ, thng nht, chủ động, linh hoạt, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm. Chủ động đối với mọi tình hung, nhạy bén nm bt những diễn biến mới của tình hình, có phương án ứng phó kịp thời, linh hoạt, quyết liệt xử lý hiệu quả các vấn đề phát sinh. Nâng cao trách nhiệm của từng thành viên UBND tỉnh, người đứng đầu các cấp, các ngành trong chỉ đạo, điều hành, đảm bảo sâu sát, kịp thời, khoa học, hiệu quả. Tăng cường phối hợp xử công việc giữa các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; gn việc chỉ đạo, triển khai với công tác đôn đốc, kim tra.

3. Tập trung thực hiện 05 nhiệm vụ trọng tâm: Rà soát, đánh giá gia nhiệm kỳ việc thực hiện nghị quyết đại hội Đng các cấp; phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung ương trình Bộ Chính trị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, đề xuất ban hành Nghị quyết mới gn với các cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh phát triển; hoàn thành phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; triển khai thực hiện 2 dự án hạ tầng chiến lược là Cảng bin nước sâu Cửa Lò và nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Quốc tế Vinh; tập trung triển khai xây dựng, trình các cấp có thẩm quyn Đề án mở rộng địa giới hành chính và không gian đô thị thành phố Vinh, Đề án điều chỉnh mở rộng Khu Kinh tế Đông Nam.

4. Bám sát tình hình thực tiễn, tận dụng mọi cơ hội để đẩy mạnh thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưng trong từng ngành, lĩnh vực theo kịch bn tăng trưng đề ra gắn với nhiệm vụ của các tổ công tác được thành lập. Chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ, chủ động, tích cực, hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ gii ngân vốn đầu tư công và 3 chương trình mục tiêu Quốc gia ngay tđầu năm. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với chuyn đi số mạnh mẽ, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp, có giải pháp hỗ trợ kịp thời, hiệu quả cho sản xuất kinh doanh; kiên quyết khắc phục, xử lý dứt điểm các tồn tại, hạn chế trong năm 2022, nhất là các hạn chế kéo dài trong nhiều năm để tạo sự chuyển biến rõ nét và thực chất.

5. Phát triển văn hóa ngang tầm với kinh tế, chính trị, xã hội. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, bảo đảm tiến bộ, công bng xã hội, bảo vệ môi trường bền vững, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, nhất là người có công, hộ nghèo, các đối tượng yếu thế vùng sâu, vùng xa và đồng bào dân tộc thiểu số.

6. Tiếp tục củng cố, givững quốc phòng, an ninh; bo đảm ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, thực hiện có hiệu quả liên kết vùng trong phát triển.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chương trình hành động, các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp

a) Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả hơn nữa các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đng toàn quốc lần thứ XIII và Nghị quyết Đại hội Đng bộ tnh lần thXIX; tổ chức rà soát các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, đánh giá sơ kết gia nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; trên cơ sở đó, nghiên cu, bổ sung kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, hiệu quả để tập trung chỉ đạo, điều hành, đảm bảo hoàn thành thắng lợi toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

b) Tập trung phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương và các bộ, ngành liên quan chuẩn bị và hoàn thành tốt các nội dung tng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị theo kế hoạch đề ra1; triển khai có hiệu quả Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36/2021/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tnh Nghệ An theo hướng phát huy tối đa hiệu quả các chính sách trong thời gian nhanh nhất, nhằm bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển. Đồng thời, tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù phù hợp để triển khai thực hiện Nghị quyết mới của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

c) Phối hợp chặt chvới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh khẩn trương hoàn chnh hồ sơ, thủ tục để sớm trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời, tổ chức công bố, triển khai thực hiện, cụ thể hóa các nội dung của quy hoạch ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

d) Đy nhanh tiến độ xây dựng Đề án mở rộng địa giới hành chính và không gian đô thị thành phố Vinh; Đề án điều chỉnh mở rộng Khu kinh tế Đông Nam để tạo quỹ đất phát triển khu công nghiệp, phục vụ thu hút đầu tư.

2. Thực hiện đồng bộ các biện pháp kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19; triển khai hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

a) Tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 và các dịch bệnh mới phát sinh. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 17/3/2022 của Chính phủ và Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 17/5/2022 của UBND tỉnh. Theo dõi chặt chẽ tình hình dịch bệnh; rà soát, cập nhật, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 để chủ động các phương án ứng phó với các tình huống có thể xy ra. Nâng cao năng lực điều trị của hệ thống y tế đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân.

b) Đẩy mạnh triển khai hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: Các cấp, các ngành tiếp tục triển khai thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh, trong đó tập trung hoàn thành triển khai các chính sách được ban hành của Chương trình trong năm 2023, bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, tránh trục lợi chính sách. Theo dõi sát tình hình, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai chương trình. Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định đối với các dự án thuộc Chương Trình để triển khai thực hiện nay ngay sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn.

3. Thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực gắn với đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh

a) Phát triển nông nghiệp, nông thôn

Tập trung phát triển nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng nông nghiệp hiện đại, xanh, sạch, sinh thái, từng bước thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc ứng dụng các quy trình, công nghệ mới, thông minh, sử dụng hợp lý, tiết kiệm vật tư đầu vào, sử dụng hiệu qucác nguồn tài nguyên. Tiếp tục cơ cấu lại nông nghiệp theo các nhóm sản phẩm chủ lực và vùng sinh thái của tỉnh đ hình thành các vùng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và chế biến; thúc đẩy liên kết, hợp tác theo chui giá trị nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu qu, giá trị gia tăng của sn phẩm và năng lực cạnh tranh. Thu hút, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn2; thu hút doanh nghiệp có tiềm lực đầu tư vào nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, ứng dụng công nghệ cao và sản xuất quy mô lớn.

Chỉ đạo các địa phương xây dựng cụ thể kế hoạch, tích cực chuyển đi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác hiệu quả hơn để tăng giá trị trên đơn vị diện tích. Tổ chức lại sản xuất chăn nuôi theo chuỗi giá trị, trong đó phát huy tối đa vai trò dn dắt của doanh nghiệp, hiệp hội và hợp tác xã nhằm kiểm soát tốt hơn về tiêu thụ sn phẩm và điều tiết cung cầu thị trường các sản phẩm chăn nuôi. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi tập trung theo mô hình công nghiệp, trang trại. Đồng thời, có các giải pháp đồng bộ tháo gỡ khó khăn để khôi phục, mở rộng quy mô đàn, nhất là tái đàn lợn sau dịch tlợn Châu Phi. Tăng cường công tác thú y, phòng chống dịch bệnh. Thực hiện tốt nhiệm vụ trồng rừng tập trung; chăm sóc và bảo vệ diện tích rừng hiện có; đầu tư thâm canh để tăng năng suất gỗ rừng trng, mở rộng diện tích trồng rừng glớn. Đy nhanh tiến độ thực hiện Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Nghi Lộc và Đô Lương.

Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sn theo hướng đầu tư thâm canh, ứng dụng các quy trình kỹ thuật, công nghệ, đưa vào sản xuất các loại con nuôi có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường; có các biện pháp tháo g khó khăn, giúp ngư dân yên tâm vươn khơi đánh bắt xa bờ gắn với đầu tư các đội tàu có trang thiết bị đồng bộ, hiện đại và các dịch vụ hậu cần, hạ tầng nghề cá; tăng cường tuyên truyền ngư dân chấp hành nghiêm các quy định đánh bắt trên biển (IUU), bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bn vững. Phn đu năm 2023, sản lượng thủy sn đạt 260 ngàn tấn; mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản lên 22.600 ha, trong đó tập trung ưu tiên đầu tư nuôi thâm canh, ứng dụng công nghệ cao tại các vùng nuôi trọng điểm như Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Hoàng Mai, Nghi Lộc.

Tiếp tục xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế có hiệu quả, mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình sản xuất cây, con có giá trị kinh tế cao, tạo chuyển biến về cơ cấu sản xuất, tăng nhanh thu nhập cho người dân nông thôn. Phát triển sn phẩm đặc sản địa phương gn với chdẫn địa lý; tiếp tục thực hiện tốt Chương trình “Mi một sản phẩm” (OCOP) gắn với đẩy mạnh giải pháp kết nối thị trường tiêu thụ. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực xã hội đđầu tư thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trong đó trọng tâm là phát huy vai trò chủ thcủa người dân, sự tham gia của doanh nghiệp... Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế hỗ trợ xi măng làm giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng.

b) Phát triển công nghiệp

Tập trung thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 23/12/2021 của Ban Thường vụ Tnh ủy về phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp, tiu thủ công nghiệp giai đoạn 2021-2030; đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Đy mạnh cơ cấu lại ngành công nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng ttrọng các ngành chế biến, chế tạo. Thu hút phát triển các ngành sản xuất có giá trị gia tăng cao, công nghiệp hỗ trợ, các ngành sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng, thân thiện với môi trường. Triển khai kịp thời các chính sách hỗ trợ nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung đảm bảo đầu vào cho các nhà máy chế biến (mía, gtrồng, chè, cao su, dứa, thực phẩm chăn nuôi bò sữa, thủy sản...). Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở công nghiệp nông thôn để hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh sản phẩm để mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần thúc đy phát triển công nghiệp và công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.

Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng và đầu tư đồng bộ hạ tầng các khu công nghiệp (KCN) trong Khu kinh tế (KKT) Đông Nam, các KCN đã quy hoạch; thu hút các nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp để tạo mặt bằng hấp dẫn các nhà đầu tư thứ cấp. Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các KCN: VSIP, WHA, Thọ Lộc, Hoàng Mai I, Hoàng Mai II, các cụm công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư. Tập trung chđạo, phối hợp, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp đang triển khai đảm bảo đưa vào hoạt động trong năm 2023 để bổ sung vào giá trị sản xuất mới tăng thêm góp phần đảm bảo hoàn thành mục tiêu kế hoạch, như: Dự án sản xuất cấu kiện điện tử của Công ty TNHH Công nghệ Everwin Precision Việt Nam, công suất 270 triệu sản phẩm/năm tại KCN VSIP; Dự án Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử JuTeng (tổng mức đầu tư 200 triệu USD tại KCN Hoàng Mai 1); Nhà máy sản xuất linh kiện điện tvà thiết bị chính xác Goertek (tổng mức đầu tư 500 triệu USD), Nhà máy gMDF Nghệ An, Nhà máy thép không rYongjin giai đoạn 1;... Các dự án sản xuất may mặc: An Hưng 2 (công suất 10 triệu sản phẩm/năm), Nhà máy may Nagaco, Nhà máy may Matsouka Thanh Chương,...

c) Phát triển thương mại, dịch vụ

Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, nhất là các dịch vụ có lợi thế, dịch vụ mới, ứng dụng công nghệ cao. Tập trung công tác phát triển thị trường trong nước gn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam, khuyến khích tiêu dùng nội địa. Tăng cường thực hiện hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, phát triển thương mại điện tử trthành hình thức thương mại chủ đạo, khai thác có hiệu quả xu hướng số hóa với sự phát triển của phương thức thanh toán điện tử và các công cụ thanh toán mới, không dùng tin mặt. Nâng cao tính kết nối gia sản xuất với thị trường theo chuỗi cung ứng, tập trung ưu tiên xây dựng chui cung ứng hàng nông sn thực phẩm thiết yếu; hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản và các sản phẩm khác trên địa bàn tỉnh thông qua các sàn thương mại điện tử và các hệ thống phân phối, bán lẻ hiện đại có quy mô trong khu vực và trên toàn quốc để tạo ra các chui kết nối cung ứng bền vững. Tập trung hỗ trợ tiêu thụ các sn phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản đảm bảo các tiêu chuẩn, yêu cầu của các nhà phân phối như các sản phẩm thủy hi sản, rau củ quả,... Tăng cường công tác quản lý, kim tra thị trường, phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Phát triển xuất khẩu trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2021-2025”. Đẩy mạnh linh hoạt các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nước ngoài thông qua hoạt động kết ni cung cầu xuất khẩu, tham gia hội chợ triển lãm quốc tế, tổ chức các đoàn kết nối giao thương,... đphát triển, đa dạng hóa thtrường tiêu thụ cho các sản phẩm xuất khẩu của tnh, tránh phụ thuộc vào một thị trường đhạn chế rủi ro. Tập trung mở rộng, phát triển một số thị trường tiềm năng như: Hàn Quốc, n Độ, Đài Loan, Đông Nam Á, Châu Âu... Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp phát huy lợi thế từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đmở rộng thị trường xut, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng. Đẩy mạnh phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính, ngân hàng; bưu chính, viễn thông. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics tỉnh Nghệ An đến năm 2025 theo Kế hoạch số 496/KH-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.

Cơ cấu lại sản phẩm và thị trường khách du lịch theo hướng bền vững, hiệu quả; từng bước khôi phục thị trường khách quốc tế; xây dựng và phát triển thị trường du lịch nội địa trở thành thị trường chủ lực. Tập trung làm mới các dòng sn phẩm du lịch chủ đạo nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mvề chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phm du lịch Nghệ An. Phát triển du lịch sinh thái tại các huyện, thị trên địa bàn tỉnh; khảo sát, xây dựng tour trekking trải nghiệm cung đường trong Vườn Quốc gia Pù Mát; tour du lịch kết nối các điểm đến nổi bật tại các trọng điểm du lịch Ca Lò - Vinh - Nam Đàn; photo tour khám phá Nghệ An... Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hợp tác, liên kết phát triển du lịch với các tỉnh, thành phố, các doanh nghiệp du lịch lớn trong cả nước, đặc biệt là chương trình phối hợp phát triển du lịch với các tỉnh Bắc miền Trung: Thanh Hoá - Hà Tĩnh - Quảng Bình; chương trình hợp tác phát triển du lịch với thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bắc Trung Bộ mở rộng,... nhằm quảng bá hình ảnh điểm đến và xây dựng các tour du lịch hấp dẫn, có tính kết ni cao. Có giải pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch, đào tạo, bi dưng nguồn nhân lực; đy mạnh thực hiện chuyn đi số, thúc đy khi nghiệp, đi mới sáng tạo trong lĩnh vực du lịch.

4. Tập trung huy động các nguồn lực để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng; đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công; tăng cường quản lý hiệu quả thu, chi ngân sách

a) Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án phát triển kết cấu hạ tầng trọng yếu giai đoạn 2021 - 2025. Đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành các dự án trọng điểm có tính kết nối và có sức lan tỏa để phát triển kinh tế - xã hội, nhất là về hạ tầng giao thông, đô thị, hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các thủ tục đsớm khởi công Cảng bin nước sâu Cửa Lò; làm việc với Chính phủ, Bộ ngành Trung ương để phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh, đồng thời phối hợp các đơn vị liên quan đlập và trình Chính phủ phê duyệt Đề án xã hội hóa đầu tư, nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không quốc tế Vinh để tổ chức triển khai thực hiện. Triển khai thi công mới dự án Đường tránh thị trấn Nam Đàn. Tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm: Đường ven biển từ Nghi Sơn đến Cửa Lò đoạn Km7 - Km76, đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2); Đường giao thông nối Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ),... Làm việc với Chính phủ, Bộ ngành Trung ương về chủ trương đầu tư và nguồn vốn để triển khai thực hiện dự án đường từ thị xã Cửa Lò về huyện Nam Đàn; đường nối QL45 (Thanh Hóa) - QL48 (Nghệ An),...; phối hợp các Chủ đu tư khác để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn, đặc biệt là đường bộ cao tốc Bắc - Nam,....

b) Triển khai quyết liệt đồng bộ, chủ động, tích cực, hiệu quả các giải pháp để thúc đẩy mạnh mẽ giải ngân vốn đầu tư công và 3 chương trình mục tiêu quốc gia. Yêu cầu các ngành, địa phương, chủ đầu tư chủ động chuẩn bị mọi điều kiện tốt nhất để hoàn thành các thủ tục đầu tư, nâng cao tính sẵn sàng để giải ngân vốn của dự án ngay sau khi được giao kế hoạch vn. Đặc biệt là huy động cả hệ thng chính trị, gắn chặt với trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo thực hiện giải ngân vốn đầu tư công. Tiếp tục rà soát, đề xuất các cấp có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật để nâng cao hiệu quả đầu tư. Tăng cường kluật, kcương trong quản lý đầu tư công. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án và đấu thầu. Các sở xây dựng chuyên ngành tập trung chỉ đạo, bố trí cán bộ để đy nhanh tiến độ hoàn thành công tác thm định hồ sơ dự án phục vụ công tác triển khai thi công kịp tiến độ, bảo đảm trả hồ sơ thẩm định dự án không quá 01 ln. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra trong quá trình đầu tư công. Rà soát đtriển khai thực hiện đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 gắn với điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch và xử lý vốn dự phòng ngân sách địa phương.

c) Thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2023, theo dõi chặt chẽ tiến độ thu, đánh giá, phân tích cụ thể để có phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời, dự báo thu hàng tháng, quý sát đúng với thực tế phát sinh; thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các nguồn thu bền vững. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế; phát hiện, xlý nghiêm các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Thường xuyên tổ chức đi thoại với doanh nghiệp, tháo gkịp thời những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chính sách thuế, nghĩa vụ nộp thuế. Thực hiện tốt chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý chặt chẽ chi ngân sách đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đúng chế độ. Chđộng cân đối nguồn lực đảm bảo đầy đủ các khoản chi thực hiện công tác an sinh xã hội, phòng chống dịch bệnh, thiên tai, bão lũ. Kiểm soát chặt chviệc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tnh. Thành lập các Đoàn liên ngành thu hồi tiền tạm ứng kéo dài, quá hạn, khó thu hồi.

5. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh; tập trung thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp

a) Thực hiện đồng bộ, thực chất các giải pháp ci thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo Đề án đã được phê duyệt, nhất là các giải pháp đcải thiện, nâng cao ch snăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến, thu hút đầu tư có trọng tâm, trọng đim với nhng đối tác, ngành nghề, dự án ưu tiên đầu tư phù hợp. Tiếp tục đi mới công tác xúc tiến đu tư, đa dạng hóa hình thức thực hiện, tăng cường các hoạt động hợp tác, xúc tiến trực tiếp với các đối tác tiềm năng trong và ngoài nước; hệ thống hóa cơ sở dữ liệu về xúc tiến đu tư và chuyên nghiệp hóa các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đu tư đtạo điểm nhn quảng bá, giới thiệu đến các nhà đầu tư.

b) Tập trung hỗ trợ và giải quyết các thủ tục đầu tư, các khó khăn vướng mc đối với 03 nhà đu tư kinh doanh hạ tầng chiến lược (Công ty TNHH VSIP Nghệ An, Công ty cổ phần WHA Nghệ An và Công ty CP Hoàng Thịnh Đạt) để hình thành các cực tăng trưởng về kinh doanh hạ tầng KCN. Tập trung đsớm triển khai KCN Thọ Lộc, KCN Hoàng Mai II, điều chỉnh mở rộng KKT Đông Nam đtạo không gian phát triển mới. Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết s05/2021/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của HĐND tỉnh; đồng thời, rà soát bổ sung chính sách hỗ trợ đào tạo, tuyển dụng lao động trong KKT, KCN, cơ chế đặc thù hỗ trợ GPMB dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.

c) Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa Lãnh đạo tỉnh, các sở, ban, ngành với các nhà đầu tư, các cuộc giao ban với các hiệp hội doanh nghiệp để kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, tiếp tục củng cố niềm tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư kinh doanh của tnh, tạo hiệu ứng lan ta, tác động tích cực tới nhà đầu tư mới. UBND cấp huyện, cấp xã chủ động, phối hợp và tích cực hỗ trợ nhà đầu tư/doanh nghiệp trong quá trình bi thường GPMB; làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận cao trong công tác đền bù GPMB.

d) Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án treo, dự án chậm tiến độ và dự án sử dụng đất không đúng mục đích trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết s31/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh (trong đó, tập trung vào giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định năng lực nhà đu tư, thẩm định các điều kiện trước khi cấp phép dự án; đồng thời đẩy mạnh công tác rà soát, kiểm tra, xử lý các dự án chậm tiến độ) và Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc quản lý dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác phối hợp quản lý dự án đầu tư theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh. Thường xuyên cập nhật dữ liệu về dự án đầu tư trên hệ thống quản lý dự án đầu tư của tỉnh; đồng thời đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án theo quy định.

6. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực gắn với thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ

a) Tập trung triển khai nghiêm túc các nghị quyết, chiến lược, kế hoạch về phát triển bền vững, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đề án đảm bảo chất lượng giáo dục phổ thông, tạo đột phá trong đổi mới căn bn, toàn diện giáo dục. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng phương án, lộ trình đảm bảo đạt chuẩn, duy trì và nâng chuẩn các nội dung tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia, yêu cầu phcập giáo dục; tổ chức kiểm tra, công nhận mới, công nhận lại và nâng chuẩn thêm được tối thiểu 201 trường để hoàn thành chỉ tiêu năm 2023 có 1.100 trường đang đạt chuẩn quốc gia (tlệ đạt 75,76%). Triển khai khoa học, hiệu quả các mô hình trường học tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế; tiếp tục thí điểm xây dựng 14 trường trung học trọng điểm, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2023; tổ chức sơ kết đề xuất tiếp tục nhân rộng mô hình. Xây dựng mô hình trường PTDT bán trú kiểu mới Tiu học và THCS; thí điểm trường PTDT bán trú THPT. Hoàn thành trung tâm điều hành giáo dục thông minh (IOC); thúc đẩy hình thức trực tuyến trong các hoạt động giáo dục, nht là trong quản lý, điều hành, dạy học, kim tra đánh giá, công khai đảm bảo cá nhân hóa; triển khai mô hình dạy học ngoại ngữ trực tuyến theo tiêu chuẩn quốc tế. Hoàn thành Đề án sáp nhập trường Cao đẳng sư phạm Nghệ An, trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật Nghệ An vào trường Đại học Kinh tế Nghệ An và đi tên thành Trường Đại học Nghệ An.

b) Tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, nhân lực chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động, cuộc cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế. Tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả Đề án số 14-ĐA/TU ngày 15/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Nghị quyết s32/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh về tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tnh. Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021- 2030, tm nhìn đến năm 2045. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tế. Quan tâm liên kết, hỗ trợ doanh nghiệp, thực hiện đào tạo lao động theo địa ch, theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; tăng cường hoạt động khi nghiệp.

c) Tập trung ưu tiên, hỗ trợ đầu tư nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra các sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh trên thị trường. Đi mới lựa chọn, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở xuất phát từ thực tin và giải quyết được các yêu cầu bức thiết của thực tiễn phát triển; tập trung phát triển theo chui giá trị sn phm, nhất là các sn phẩm hàng hóa chủ lực, đặc sản của tnh. Nâng cao hiệu quả đầu tư cho khoa học và công nghệ, từng bước xã hội hóa đầu tư cho khoa học và công nghệ. Thúc đy phát triển tài sản trí tuệ địa phương, lựa chọn các sản phẩm tiêu biểu để đầu tư xác lập bo hộ và phát triển thương hiệu sản phẩm Nghệ An. Nghiên cứu để xây dựng một số sản phm chủ lực mang thương hiệu quốc gia của Nghệ An. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các công nghệ, sản phẩm thân thiện với môi trường, phục vụ mục tiêu sn xuất sạch. Hỗ trợ thương mại hóa sản phẩm khoa học và công nghệ và các hoạt động xúc tiến thị trường, tìm kiếm, môi giới, mua, bán công nghệ. Tổ chức các hoạt động điểm kết ni cung cầu, hội chợ công nghệ thiết bị nhằm giới thiệu các công nghệ thiết bị mới cho doanh nghiệp, nhu cầu công nghệ của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Nghệ An; kết nối với các sàn giao dịch công nghệ trong nước và khu vực. Tổ chức tốt giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ và cuộc thi khởi nghiệp đi mới sáng tạo năm 2023.

7. Phát triển văn hóa, xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội

a) Tổ chức và tuyên truyền các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước, của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện chương trình hành động của Tỉnh ủy và kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về phát triển văn hóa con người Việt Nam và Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng con người văn hóa, gia đình văn hóa Nghệ An đáp ứng hội nhập và phát triển. Tiếp tục thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, triển khai có hiệu quả chiến lược phát triển gia đình Việt Nam, tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam. Phấn đấu cuối năm 2023, có 76,3% số xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hóa - thể thao đạt chuẩn; 68,6% số làng bản, khối phố được công nhận đạt danh hiệu văn hóa. Đẩy mạnh thực hiện phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, đưa phong trào “Chạy Olympic sức khe toàn dân” trthành phong trào thường niên và hàng ngày của người dân. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án thể thao thành tích cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Phấn đấu đến cuối năm 2023, có 25% số hộ gia đình được công nhận gia đình thể thao; có 35,8% sngười tham gia tập luyện thdục ththao thường xuyên.

b) Chủ động triển khai các biện pháp dự phòng, dự báo, phát hiện sớm, khống chế kịp thời dịch bệnh, không đdịch bệnh bùng phát, giảm tỷ lệ mắc và tvong do các bệnh truyền nhim. Thực hiện đng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh các tuyến. Tiếp tục chđạo nâng cao chất lượng bệnh viện, phấn đấu các cơ sở khám, chữa bệnh nâng điểm chất lượng theo tiêu chí của Bộ Y tế. Phát triển mô hình bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện lớn, hạt nhân, chuyên sâu về khám, chữa bệnh. Đảm bảo cung ứng đầy đủ thuốc thiết yếu cho nhu cầu khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phòng chng thiên tai, dịch bệnh. Đẩy mạnh công tác phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe. Tăng cưng kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm; nâng cao chất lượng chất lượng dân số, chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình. Phấn đu năm 2023, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 14,6%; 12,5 bác sỹ/vạn dân; 37,36 giường bệnh/vạn dân; tiêm chng đầy đủ cho trẻ em đạt 95% trở lên; tỷ lệ xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế đạt 93%.

c) Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm phục hồi nhanh kinh tế - xã hội; tiếp tục thực hiện tốt đề án và kế hoạch giải quyết việc làm cho người lao động giai đoạn 2021-2025, chương trình an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; đi mới, nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác giáo dục nghề nghiệp, tư vấn, giới thiệu việc làm; thường xuyên nắm thông tin, kết nối cung - cu lao động trong, ngoài tỉnh và thị trường lao động quốc tế; từng bước khắc phục tình trạng thiếu lao động cục bộ ở một số ngành, nghề, thiếu lao động có trình độ kỹ năng nghề; phấn đấu năm 2023, tạo việc làm mới cho 43.000 người lao động; trong đó, giải quyết việc làm trong nước là 28.500 người, đưa người đi làm việc ở nước ngoài là 14.500 người. Kịp thời nắm bắt tình hình, hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh giữa doanh nghiệp và người lao động.

d) Mở rộng bao phủ bảo him xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), nhất là bảo hiểm tự nguyện. Tổ chức thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT; nhất là các chế độ, chính sách có hiệu lực thi hành từ năm 2023, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH, BHTN, bảo hiểm y tế (BHYT). Phấn đấu năm 2023, tỷ lệ người dân tham gia BHYT: 93%; tỷ lệ lực lượng lao động tham gia BHXH: 24,9%.

e) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch về người có công với cách mạng, công tác bảo trợ xã hội và giảm nghèo, công tác trẻ em, bình đẳng giới đảm bảo đúng, đủ, kịp thời; làm tốt công tác huy động nguồn lực xã hội đhỗ trợ người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phòng, chống tệ nạn xã hội. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy... trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, phát huy hiệu quả. Tiếp tục chđạo triển khai các giải pháp giảm nghèo bền vững, lng ghép hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gn với thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo, phn đu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1 - 1,5%. Phấn đấu 100% xã, phường, thị trấn làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công với cách mạng; 100% hộ gia đình chính sách người có công có mức sng bng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư địa phương nơi cư trú; vận động thu trên 16,5 tỷ đồng quỹ đn ơn đáp nghĩa.

g) Tập trung triển khai thực hiện hiệu quả công tác dân tộc, đặc biệt là Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu số và min núi giai đoạn 2021-2025. Quan tâm huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng biên giới đt liền. Ưu tiên đầu tư xóa đói, giảm nghèo, phát triển nhanh kinh tế - xã hội, giải quyết nhng khó khăn, bức xúc của đồng bào vùng dân tộc thiu số và miền núi, trước mắt là tập trung cho các vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng bị ảnh hưởng của thiên tai. Chú trọng đảm bo các hộ gia đình dân tộc thiu số được sử dụng diện quốc gia, dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông, tiếp cận công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt; thúc đy đào tạo nghề, nâng cao hiệu quả và mở rộng vốn tín dụng ưu đãi đối với các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiu số.

8. Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường sống; chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên và môi trường. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản; tăng tính minh bạch trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, khoáng sản, đảm bo tài nguyên được sử dụng tiết kiệm, hiệu qu. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động số 68/KH-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/CP của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết s36-NQ/TW của Bộ Chính trị về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Rà soát chính sách, pháp luật về lĩnh vực tài nguyên môi trường đã ban hành thuộc thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay thế nhằm tháo gvà giải quyết vướng mc, tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế tiếp cận nguồn lực tài nguyên, nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai.

b) Đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác khoáng sản nhằm công khai, minh bạch trong việc cấp phép. Tập trung rà soát xử lý tình trạng dự án chậm triển khai, lãng phí, sử dụng đất sai mục đích, vi phạm pháp luật về đất đai; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm nhằm nâng hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện hiệu quả công tác quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường. Đy mạnh và thực hiện tốt công tác đo đạc, chỉnh lý bn đồ địa chính, lập hồ sơ cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất đối với các xã bị biến động đất đai do dồn điền đổi thửa, xây dựng nông thôn mới; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai.

c) Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, nhm tạo được sự chuyn biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của người dân về bảo vệ môi trường, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường trở thành nếp sng, văn hóa trong cộng đồng dân cư; tăng cường trách nhiệm bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất; tập trung xử lý các cơ sở ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đề xuất di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ ô nhiễm cao ra khỏi đô thị, khu dân cư.

d) Tiếp tục đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn toàn tỉnh; nghiên cu, đề xuất các giải pháp tng thể đề tăng cường khả năng trữ nước, ưu tiên những vùng thường xuyên bị hạn hán, xâm nhập mặn. Phối hợp thực hiện công tác quy hoạch phát triển hệ thng hạ tầng, đô thị, du lịch và khu kinh tế, khu công nghiệp vùng bờ kết ni với quy hoạch không gian bin, quản lý chặt chhành lang bờ bin. Chủ động thực hiện có hiệu quả công tác ứng phó với biến đi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai; sẵn sàng các phương án phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác phòng, chống lụt bảo đảm bo an toàn, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa thủy điện, công tác vận hành của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xử lý các vi phạm về quản lý đê điều, thủy lợi theo quy định. Thực hiện tốt các quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

e) Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, trọng tâm là đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm nhằm nâng hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, đối thoại, giải quyết kiến nghị phản ánh, khiếu nại, tố cáo ở ngay từ cấp cơ sở; không để tình trạng đơn vượt cấp, không đphát sinh các điểm nóng phức tạp.

9. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tnh về đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch CCHC tỉnh Nghệ An năm 2023; thành lập Ban Chỉ đạo CCHC tnh gắn với người đng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp, tạo sự chuyển biến đồng bộ và thực chất; triển khai đánh giá, công bố chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương (chsố DDCI); thực hiện đồng bộ, nhiều giải pháp để cải thiện kết quả các Chsố PAPI, Chsố PCI, Chỉ số PAR Index và Chỉ số SIPAS của tnh. Thực hiện tốt mối quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục rà soát, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng minh bạch, cải tiến quy trình, đơn giản hóa, giảm thời gian, chi phí thực hiện, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. Khc phục các tn tại, hạn chế kéo dài trong công tác quản lý nhà nước; nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đạo đức công vụ, đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Đôn đốc triển khai thực hiện các đ án sp xếp, tổ chức lại các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong từng đơn vị theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học, công nghệ nâng cao chất lượng dịch vụ. Thực hiện có hiệu quả việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng người làm việc theo vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị. Triển khai có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.

c) Thường xuyên nắm bt thông tin và kiến nghị từ cơ sở để chủ động có phương án, biện pháp xử lý kịp thời, hiệu quả. Quan tâm giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri; các kết luận thanh tra, kiểm tra, kim toán và của các đoàn giám sát chuyên đề, phiên giải trình, chất vấn của HĐND tỉnh, Thường trực và các Ban HĐND tỉnh.

d) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án số 06/CP của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tm nhìn đến năm 2030. Tập trung triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 586/KH-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số đến năm 2025. Ưu tiên chuyển đổi số trong phát triển chính quyền số, đặc biệt là cung cấp dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp như: giáo dục, y tế, đầu tư, giao thông, nông nghiệp, công nghiệp, tài nguyên và môi trường và ưu tiên chuyn đi số trong phát triển kinh tế, hướng đến kinh tế s. Đy nhanh việc shoá ở các s, ngành, địa phương đ xây dựng, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ cải cách hành chính.

10. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; thúc đẩy hợp tác, liên kết phát triển vùng với các địa phương

a) Triển khai hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại năm 2023, trong đó tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm3. Tiếp tục thúc đy quan hệ hợp tác với các đối tác đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả, tạo khuôn khổn định, tin cậy; nhất là các đối tác truyền thông, các đi tác lớn của tỉnh. Đẩy mạnh công tác thông tin đối ngoại, kết hợp ngoại giao văn hóa thông qua các kênh thông tin, các hình thức triển khai phong phú, đa dạng, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu hình ảnh, con người, lịch sử, bản sc văn hóa dân tộc, thế mạnh, tim năng, cơ hội hợp tác, đầu tư về văn hóa - du lịch của tnh đến bạn bè quốc tế, qua đó thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh ngày càng sâu rộng và bền vững.

b) Củng cố, nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới vùng biển; phối hợp chặt chẽ với các tỉnh của nưc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào giáp biên giới trong việc giữ vững an ninh biên giới đất liền, xây dựng biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị, hợp tác và phát triển. Thực hiện nghiêm túc việc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đoàn ra đoàn vào, hội nghị hội thảo quốc tế, ký kết thỏa thuận quốc tế, công tác người Việt Nam ở nước ngoài...

c) Đẩy mạnh liên kết với các địa phương trong Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ để triển khai thực hiện hiệu quả chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị, nhất là các địa phương thuộc tiu vùng Bắc Trung Bộ. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu qu, đi vào chiều sâu các thỏa thuận hợp tác đã ký kết với các địa phương trong nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội, tỉnh Lâm Đng; hợp tác phát triển gia 3 tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh; đồng thời, tiếp tục nghiên cứu mở rộng quan hệ hợp tác với các địa phương khác trên cơ sở phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của mỗi tỉnh. Phối hợp với UBND thành phố Hồ Chí Minh tổ chức sơ kết, tổng kết chương trình hợp tác phát trin kinh tế - xã hội gia thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du miền núi phía Bc đến năm 2025 tại tỉnh Nghệ An và ký kết triển khai chương trình hợp tác giai đoạn mới.

11. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

a) Tập trung chỉ đạo bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự. Tăng cường chỉ đạo thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh biên giới, miền núi, dân tộc, an ninh xã hội, an ninh nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước. Bảo vệ an toàn các đoàn lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc tế đến thăm và làm việc tại địa phương, các sự kiện chính trị, xã hội... Đẩy mạnh đấu tranh trấn áp các loại tội phạm và vi phạm pháp luật, nhất là tội phạm hình sự nguy hiểm, tội phạm sử dụng công nghệ cao, tội phạm liên quan “tín dụng đen”; triệt xóa các đường dây, tụ điểm, điểm phức tạp về ma túy, “làm giảm, làm sạch” tệ nạn ma túy trên địa bàn.

b) Tham mưu Tỉnh ủy tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) của Bộ Chính trị về “Chiến lược bảo vệ Tquốc trong tình hình mới”. Chỉ đạo chuẩn bị và tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ các huyện Kỳ Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Diễn Châu, thị xã Thái Hòa bảo đảm an toàn, hiệu quả. Triển khai tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2023 đạt 100% chỉ tiêu, bảo đảm chất lượng gắn với thực hiện nghiêm Luật dự bị động viên.

c) Bám sát định hưng công tác thanh tra năm 2023 của Thanh tra Chính phủ để xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra trên địa bàn tỉnh có trọng tâm, trọng điểm; đổi mới trong xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra. Nâng cao hoạt động công tác thanh tra, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đẩy mạnh công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra, trọng tâm là tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về thực hiện kết luận thanh tra, nht là tăng tỷ lệ thu hồi tiền và tài sản do vi phạm, tiêu cực, tham nhũng. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan nội chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả thanh tra.

d) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo. Tiếp tục kiểm tra, rà soát, tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 2100/KH-TTCP ngày 19/9/2013 của Thanh tra Chính phủ và Kế hoạch s531/KH-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh. Tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiu quthanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở những địa bàn, lĩnh vực xảy ra khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, không để phát sinh “điểm nóng”. Tăng cường phối hợp giữa Ban Tiếp công dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan Trung ương, địa phương trong việc tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, t cáo; nhất là xử lý kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu kiện đông người, vượt cấp.

e) Tiếp tục tổ chức triển khai thi hành Luật phòng chống tham nhũng (PCTN) năm 2018; đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật PCTN; tiếp tục quán triệt và thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện công việc; nâng cao nhận thức, phát huy vai trò của xã hội trong công tác phòng, chống tham nhũng. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan tố tụng đxử lý kịp thời các vụ việc có du hiệu tội phạm tham nhũng được phát hiện trong quá trình thanh tra, kiểm tra, kim toán.

12. Đẩy mạnh thông tin truyền thông, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội

a) Chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, toàn diện, khách quan, đúng đối tượng về các hoạt động chính trị - xã hội, phản ánh tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao hiệu quả giám sát, kiểm tra hoạt động quảng cáo xuyên biên giới, hoạt động của các nn tảng mạng xã hội, ứng dụng công nghệ đcó giải pháp xử lý kịp thời. Tập trung đấu tranh, phn bác, chỉnh lý thông tin sai lệch, thông tin sai sự thật, xuyên tạc,...; xử lý nghiêm các vi phạm.

b) Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, nht là vai trò của Mặt trận Tquốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân dân. Tăng cường tổ chức đối thoại và tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách để tạo sự đồng thuận và phát huy sức mạnh của toàn xã hội, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.

(Có các phụ lục kèm theo: Phụ lục 1. Một số nhiệm vụ cụ thể của các ngành, lĩnh vực; Phụ lục 2. Kịch bản tăng trưởng tng sn phm trên địa bàn (GRDP); Phụ lục 3. Mục tiêu phấn đấu ngành, lĩnh vực theo từng quý năm 2023).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan:

a) Quán triệt nghiêm túc phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục các hạn chế, tồn tại; theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thực chất và toàn diện nhiệm vụ, giải pháp đã được đra tại các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nêu tại Quyết định này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, gii pháp cụ thể của sở, ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý vấn đphát sinh, tạo sự chuyn biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện của sở, ngành, địa phương mình quản lý.

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của ngành, cơ quan, đơn vị mình để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện Quyết định này; trong đó, xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện; phân công rõ người, rõ việc, rõ phòng, ban chủ trì, phối hợp, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, thực hiện từng chtiêu, kế hoạch, nhằm hoàn thành các chỉ tiêu của ngành, địa phương. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đã đề ra; tổ chức giao ban định kỳ hàng tuần, hằng tháng, hàng quý để kim điểm, đánh giá tình hình thực hiện; chđộng xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời nhng vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

c) Theo dõi sát diễn biến tình hình, chủ động phân tích, đánh giá, dự báo để có giải pháp kịp thời, đng bộ; định kỳ hng quý cập nhật kịch bn tăng trưng, mục tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tng hợp, cập nhật kịch bản tăng trưởng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh. Báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ trước ngày 18 hằng tháng (qua hộp thư điện tử) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ. Các báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng gửi trước ngày 15 tháng cuối quý. Riêng báo cáo cả năm và báo cáo chuyên đề thực hiện theo chương trình công tác năm 2023 của UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ hằng tháng và gi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của tháng cuối quý đ tng hợp, báo cáo Chính phủ; tng kết tình hình thực hiện cả năm, chuẩn bị nội dung kế hoạch năm 2024 báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 11 năm 2023 để báo cáo Chính phủ.

- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị thực hiện tt các công việc được giao, đảm bảo chất lượng và hoàn thành đúng thời gian quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh xử lý trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị không thực hiện nghiêm chđạo của UBND tnh, Chủ tịch UBND tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 1.

MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện/trình UBND tỉnh

I

Tiếp tục tập trung chỉ đạo thực hiện chương trình hành động, các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm 2023 kịp thời ngay từ những ngày đầu năm

 

 

1

Quyết định về các nhiệm vụ, giải pháp chyếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 gn triển khai thực hiện Nghquyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 1

2

Quyết định thành lập các Tcông tác liên ngành để chỉ đạo, thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch theo kịch bản tăng trưởng của từng ngành, lĩnh vực

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 1

3

Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về “Phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung B và duyên hi Trung Bđến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý I

4

Nghị quyết HĐND tỉnh về việc xử lý svốn còn lại chưa giải ngân thuộc kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trước kéo dài sang năm 2022

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý I

5

Báo cáo quy hoạch tnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trình BCH Đng bộ tnh, HĐND tỉnh)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 3

6

Phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung ương về việc Tng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết s26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm v phát triển tnh Ngh An

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý II

7

Nghị quyết HĐND tỉnh vthực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023

Sở Kế hoạch và Đu tư

Tháng 6

8

Báo cáo kết quả thực hiện gia nhiệm kỳ Nghquyết Đại hội Đảng bộ tnh khóa XIX và Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 7

9

Nghị quyết về việc cho ý kiến đối với báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024

Sở Kế hoạch và Đu tư

Tháng 7

10

Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau khi được ban hành)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý III

11

Nghị quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chtrương đầu tư các dự án (nếu có)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Khi có đề xuất

12

Nghquyết HĐND tỉnh về việc điều chnh kế hoạch đầu tư công năm 2023

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Khi có đề xuất

13

Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công năm 2024

SKế hoạch và Đầu tư

Tháng 11, 12

14

Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 36/2021/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tnh Nghệ An

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành liên quan

Năm 2023 và các năm tiếp theo

II

Thực hiện đồng bộ các biện pháp kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19; triển khai hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hi

 

 

15

Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch Covid-19 (2022-2023) theo Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 17/3/2022 của Chính phủ (Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 17/5/2022 của UBND tỉnh)

Các cấp, các ngành

Năm 2023

16

Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết s 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền thỗ trợ Chương trình trên địa bàn tỉnh

Các cấp, các ngành

Năm 2023

III

Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực gắn với đy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiu quvà sức cnh tranh

 

 

17

Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 122-KH/TU ngày 9/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động số 01-Ctr/BCĐ ngày 09/9/2022 của Ban chỉ đạo Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tnh Nghệ An về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 19/5/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuc vn đng “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.

S Công Thương

Tháng 01

18

Chiến lưc phát triển du lịch Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035

Sở Du lịch

Tháng 01

19

Kế hoạch phát triển du lịch Nghệ An năm 2023

Sở Du lịch

Tháng 01

20

Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ cho chrừng để thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 2

21

Đề án mỗi xã một sn phẩm tnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 3

22

Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ cho tàu cá khai thác thủy sn vùng khơi trên địa bàn tỉnh (02 giai đoạn)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Giai đoạn I: tháng 3;

Giai đoạn II: tháng 6

23

Tổ chức Diễn đàn kết nối tiêu thụ nông sản vùng miền tại Nghệ An năm 2023

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 5

24

Xây dựng Đề án thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến 2035

Sở Du lịch

Tháng 6

25

Kế hoạch quan trắc, cnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 8

26

Đề án bo tồn và phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 8

27

Đ án chuyển đổi số ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 8

28

Quyết định quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 9

29

Nghị quyết HĐND tỉnh về ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2023-2030

SNông nghiệp và PTNT

Tháng 10

30

Đề án phát triển nuôi trồng thy sản trên hồ chứa

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tháng 11

31

Triển khai Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2025

S Công Thương

Năm 2023

32

Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Năm 2023

33

Đy nhanh tiến độ các dự án đang triển khai đảm bảo đưa vào hoạt động trong năm 2023: Dự án sản xuất cấu kiện điện tcủa Công ty TNHH Công nghệ Everwin Precision Việt Nam; Dự án Nhà máy sản xuất linh kiện điện tJuTeng; Các dự án sản xuất may mặc: An Hưng 2, Nhà máy may Nagaco, Nhà máy may Matsouka Thanh Chương,...; Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử và thiết bị chính xác Goertek, Nhà máy gỗ MDF Nghệ An,...

Sở Công Thương

Năm 2023

34

Triển khai thực hiện Đán Phát triển hạ tầng thương mại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch đi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, Kế hoạch phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, Kế hoạch bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023

Sở Công Thương

Năm 2023

35

Triển khai thực hiện Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Sở Công Thương

Năm 2023

36

Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển xuất khẩu trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2021-2025”

Sở Công Thương

Năm 2023

37

Triển khai thực hiện Đề án phát triển sản phẩm hàng hóa lưu niệm phục vụ khách du lịch giai đoạn 2019 - 2025

Sở Công Thương

Năm 2023

38

Triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Công Thương

Năm 2023

39

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 330/KH-UBND về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia ca Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Công Thương

Năm 2023

40

Triển khai thực hiện Đề án “Số hoá, xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin dùng chung chuyên ngành công thương”

Sở Công Thương

Năm 2023

41

Tập trung thực hiện Kế hoạch 55/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ, kết cấu hạ tng điện lực, năng lượng để tích hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; phối hợp công tác lập Quy hoạch điện VIII; khảo sát quy hoạch các dự án nguồn điện phục vụ công tác lập quy hoạch (dự án điện gió Nam Đàn, nhà máy điện sinh khối An Việt Phát, APG, điện gió ngoài khơi)

Sở Công Thương

Năm 2023

42

Tập trung xúc tiến, thu hút đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp; rà soát, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện đầu tư xây dựng hạ tng, công tác bảo vệ môi trường và hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu CCN phục vụ công tác qun lý. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trxây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

Sở Công Thương

Năm 2023

43

Xây dựng chương trình làm việc với các đơn vị dịch vụ logistics lớn, Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Công Thương

Năm 2023

44

Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đon 2021-2030 trên đa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025

Sở Công Thương

Năm 2023

45

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND tnh về một số chính sách phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025

Sở Du lịch

Năm 2023

46

Xây dựng và tham mưu ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về du lịch

Sở Du lịch

Năm 2023

IV

Tập trung huy động các nguồn lực để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng; đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công; tăng cường quản lý hiệu qu thu, chi ngân sách

 

 

47

Đ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Kỳ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

UBND huyện Tân Kỳ

Quý I

48

Sửa đổi Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý II

49

Hoàn thành thủ tục để khởi công dự án Cng nước sâu Ca Lò

BQL KKT Đông Nam

Quý II

50

Triển khai lập chương trình phát triển đô thị toàn tnh theo định hướng Quy hoạch tnh được phê duyệt

Sở Xây dựng

Tháng 6

51

Hoàn thành Đán thiết kế, xây dựng dữ liệu một số nhà, công trình làm cơ sở để xây dựng đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2024

Sở Xây dựng

Tháng 6

52

Hoàn thành việc lập Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050

SXây dựng

Tháng 8

53

Đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý III

54

Hội nghị giao ban đầu tư xây dựng cơ bản toàn tnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý III

55

Điều chỉnh kế hoạch vốn đu tư công năm 2023 của các dự án không có khnăng giải ngân và giải ngân chậm cho các dự án có tiến đgiải ngân tốt

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý III, IV

56

Nghị quyết HĐND tnh về việc điều chnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Xây dựng

Quý IV

57

Trin khai thực hiện Đề án “Xây dựng cơ sdữ liệu về quy hoạch” theo Kế hoạch số 360/KH-UBND ngày 8/6/2022 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tm nhìn đến năm 2045

Sở Xây dựng

Tháng 12

58

Trin khai Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

SXây dựng

Sau khi được Trung ương bố trí vốn

59

Thực hiện có hiệu quả Đề án Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng trọng điểm giai đoạn 2021-2025 đối với lĩnh vực hạ tầng giao thông vận tải

Các Chủ đầu tư

Năm 2023-2025

60

Làm việc với Chính phủ, Bộ ngành TW để phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cng hàng không quốc tế Vinh; phối hợp các đơn vị liên quan lp và trình Chính phủ phê duyt Đề án xã hội hóa đầu tư, nâng cấp, mrộng Cảng hàng không quốc tế Vinh

Sở Giao thông vận tải

Năm 2023

61

Triển khai thi công mới dự án Đường tránh thị trấn Nam Đàn. Tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm: Đường ven bin từ Nghi Sơn đến Ca Lò đoạn Km7 - Km76, Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2), Đường giao thông nối Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)...

SGiao thông vận ti

Năm 2023

62

Làm việc với Chính phủ, Bộ ngành TW về chủ trương đầu tư và nguồn vốn triển khai thực hiện dự án đường từ thị xã Cửa Lò về huyện Nam Đàn; đường nối QL45 (Thanh Hóa) - QL48 (Nghệ An),...

Sở Giao thông vận ti

Năm 2023

63

Tiếp tục làm việc với Bộ GTVT về nguồn vốn GPMB Quốc lộ 1; phối hợp các Chủ đầu tư khác để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn, đặc bit là đường bộ cao tốc Bắc - Nam,....

Sở Giao thông vận tải

Năm 2023

64

Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phối hợp Điện lực Nghệ An b trí ngun vn xã hội hóa đtriển khai KH ngm hóa, chnh trang mng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2023

65

Tăng cường qun lý thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế

Cục Hải quan

Năm 2023

66

Thành lập các Đoàn liên ngành thu hồi tiền tạm ứng kéo dài, quá hạn, khó thu hi.

Kho bạc Nhà nước

Năm 2023

V

Ci thin mnh mẽ môi trường đu tư, kinh doanh; tập trung thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp

 

 

67

Rà soát, kiểm tra các dự án triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong năm 2023

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng

Quý III

68

Nghị quyết HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, tuyển dụng, kết ni cung cầu lao động trong Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý IV

69

Tiếp tục triển khai Đề án cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021- 2025; Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025; Văn bản số 7919/UBND-CN ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện các gii pháp cải thiện chsố năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Các cấp, các ngành

Năm 2023

70

Xây dựng Nghị quyết HĐND tnh về chính sách hỗ trợ phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng Container qua Cảng Cửa Lò, tỉnh Nghệ An

BQL KKT Đông Nam

Năm 2023

71

Đề án điều chnh mở rộng Khu kinh tế Đông Nam và đổi trên thành Khu kinh tế Nghệ An

BQL KKT Đông Nam

Năm 2023

72

Báo cáo rà soát các quy hoạch: Quy hoạch phân khu các khu chức năng trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; quy hoạch xây dựng khu nhà ở và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn tỉnh (bao gồm KCN trong KKT DN); quy hoạch sử dụng đất các KCN, khu chức năng trong Khu kinh tế Đông Nam

BQL KKT Đông Nam

Năm 2023

73

Tiếp tục triển khai tích cực đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, chuyển đổi số ngành ngân hàng, chiến lược tài chính toàn diện trên địa bàn, đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện t

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An

Năm 2023

VI

Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực gắn với thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ

 

 

74

Nghị quyết HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và một số chính sách về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Giáo dục và Đào tạo

Quý II

75

Nghị quyết HĐND tnh quy định cơ chế chính sách đối với học sinh Lào học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Giáo dục và Đào tạo

Quý III

76

Hoàn thành đề án sáp nhập trường CĐSP Nghệ An, trường CĐVHNT Nghệ An vào trường Đại học Kinh tế Nghệ An và đổi tên thành Trường Đại học Nghệ An; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Sở Giáo dục và Đào tạo

Quý III, IV

77

Tập trung triển khai các nghị quyết, chiến lược, kế hoạch vphát triển bn vững; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bo chất lượng giáo dục phổ thông; triển khai khoa học, hiệu quả các mô hình trường học tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế; xây dựng mô hình trường PTDT bán trú kiểu mới ở Tiểu học và THCS; thí điểm trường PTDT bán trú THPT; tạo đột phá trong thực hiện Chương trình giáo dục ph thông 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Năm 2023

78

Tổ chức kiểm tra, công nhận mới, công nhận lại và nâng chuẩn thêm được tối thiểu 201 trường để hoàn thành chtiêu năm 2023 có 1100 trường đang đạt chuẩn quốc gia (tlệ đạt 75,76%)

Sở Giáo dục và Đào tạo

Năm 2023

79

Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2023

80

Triển khai đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động Đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập Quốc tế giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An” theo Đề án 996

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2023

81

Tổ chức Giải thưng sáng tạo KH&CN trên địa bàn tỉnh nhằm tôn vinh các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu có những công trình có giá trị khoa học góp phần phát triển kinh tế và xã hội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Quý IV

82

Tiếp tục xây dựng hệ sinh thái khi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh góp phn thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng.

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2023

VII

Phát triển văn hóa, xã hội; thực hiện tiến bộ, công bng xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội

 

 

83

Triển khai công tác bo hiểm xã hội, bo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh năm 2023, trong đó tập trung triển khai các giải pháp phát triển đối tưng tham gia BHXH, BHYT đm bảo thực hiện chtiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Tháng 1

84

Kế hoạch tổ chức các hoạt động mừng Đảng, mừng xuân Quý Mão 2023, kniệm 93 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Sở Văn hóa và Thể thao

Tháng 1-2

85

Nghị quyết về danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình sử dụng NSNN

Sở Văn hóa và Thể thao

Quý I, II

86

Kế hoạch tổ chức Lhội Làng Sen 2023, kniệm 133 năm Ngày sinh Chtịch Hồ Chí Minh

SVăn hóa và Thể thao

Tháng 4

87

Tổ chức các hoạt động kniệm 110 năm ngày sinh Đại tướng Chu Huy Mân

Sở Văn hóa và Thể thao

Tháng 4

88

Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 20 năm phát huy giá trị công trình Qung trường Hồ Chí Minh và Tượng đài Bác Hồ (2003 - 2023)

Sở Văn hóa và Thể thao

Tháng 4

89

Đề án “Phòng ngừa và giải quyết đình công không đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025, tính đến 2030”

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 4

90

Nghị quyết HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất và dạy bơi cho trẻ em tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2026

Sở Văn hóa và Thể thao

Quý II

91

Kế hoạch Tổ chức Festival dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh năm 2023

Sở Văn hóa và Thể thao

Quý II

92

Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 93 năm ngày Xô Viết Nghệ Tĩnh

Sở Văn hóa và Thể thao

Quý II

93

Đề án thực hiện Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa và Th thao

Quý III

94

Nghị quyết HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiu số vùng khó khăn và người mắc bệnh hiểm nghèo tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

Tháng 5

95

Nghị quyết HĐND tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

Tháng 5

96

Đề án “Phát triển Trung tâm Huyết học - Truyền máu giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030”

Sở Y tế

Tháng 5

97

Đề án “Nâng cao chất lượng truyền thông về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025”

Sở Y tế

Tháng 5

98

Nghị quyết của HĐND tỉnh về chtrương đầu tư dự án xây dựng Đn thờ liệt sỹ tỉnh Nghệ An (trình UBND tỉnh)

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 5

99

Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chế độ, chính sách hỗ trợ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma tuý; công tác cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh (trình UBND tỉnh)

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 5

100

Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 76 năm ngày Thương binh liệt sỹ (27/7/1947- 27/7/2023)

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 5

101

Nghị quyết HĐND tỉnh hỗ trợ kinh phí khuyến khích các xã, phường thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030

Sở Y tế

Tháng 9

102

Báo cáo về việc thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2023, nhiệm vụ năm 2024

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 11

103

Báo cáo về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh năm 2023; nhiệm vụ năm 2024

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 11

104

Báo cáo về tình hình thực hiện quyền trem, giải quyết các vấn đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh năm 2023; nhiệm vụ năm 2024

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 11

105

Hội nghị tng kết công tác lao động, người có công và xã hội năm 2023

Sở Lao động - TB và XH

Tháng 12

106

Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi năm 2023, nhiệm vụ năm 2024

Ban Dân tộc

Trước kỳ họp HĐND tỉnh cuối năm

VIII

Quản lý, khai thác, sdụng có hiệu quả, bền vng tài nguyên thiên nhiên; bo vệ môi trường sống; chủ động ứng phó có hiệu quvới biến đổi khí hu, phòng, chống và gim nh thiên tai

 

 

107

Quyết định quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại đất bị vi phạm quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tháng 2

108

Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025

Sở Tài nguyên và Môi trưng

Tháng 3

109

Nghị quyết HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hsơ, điều kiện khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mt trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghquyết số 43/2016/NQ-ND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quý III

110

Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2023

111

Nghị quyết HĐND tỉnh về chuyển đi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2023

IX

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính; thúc đẩy chuyển đi số, phát triển kinh tế svà xã hội số

 

 

112

Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An năm 2023

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 1

113

Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023

Sở Tư pháp

Tháng 01

114

Phối hợp, tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Nghệ An

Sở Nội vụ

Quý I

115

Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt tổng số người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp và tổ chức Hội năm 2023

Sở Nội vụ

Quý II

116

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định đánh giá, xếp hạng CCHC các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ

Tháng 9

117

Nghị quyết ND tỉnh về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024

Sở Nội vụ

Quý IV

118

Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua Đán mở rộng địa giới hành chính và không gian đô thị thành phố Vinh

Sở Nội vụ

Theo kế hoạch của Ban Chđạo đề án

119

Thực hiện có hiệu qucác nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Năm 2023

120

Thực hiện Kế hoạch số 586/KH-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025

Các s, ngành, địa phương

Năm 2023

121

Triển khai đánh giá, công bố chỉ số năng lực cạnh tranh các s, ngành và địa phương (chỉ số DDCI)

Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An

Năm 2023

122

Nghị quyết HĐND tỉnh về sáp nhập, đổi tên xóm, khối, bn

Sở Nội vụ

Năm 2023

123

Hoàn thiện và đưa vào vận hành hệ thống quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Thúc đy to lập, qun lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đ tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2023

124

Đẩy mạnh chuyển đổi số trên các lĩnh vực; triển khai mô hình chuyển đổi số cấp xã tại các huyện (Lựa chọn mỗi huyện 01 xã)

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2023

125

Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua kết quả rà soát, hệ thống hóa các Nghị quyết QPPL do HĐND tỉnh ban hành giai đoạn 2019-2023

Sở Tư pháp

Năm 2023

X

Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; thúc đẩy hợp tác, liên kết phát triển vùng với các địa phương

 

 

126

Tham dự Hội nghị trù bị lần thứ 23 Hiệp hội các tỉnh sử dụng đường 8 và đường 12 của 3 nước Việt Nam - Lào - Thái Lan tại tỉnh Bo Ly Khăm Xay, Lào

Sở Ngoại vụ

Tháng 02

127

Đón đoàn doanh nghiệp châu Âu khảo sát đầu tư ti Nghệ An

Sở Ngoại vụ

Tháng 3

128

Tổ chức Hội nghị sơ kết Chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Trung du miền núi phía Bc, vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch

Tháng 3

129

Tổ chức Hội tho xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và Hoa Kỳ

Sở Ngoại vụ

Quý II

130

Tổ chức Chương trình xúc tiến, đầu tư, thương mại Nghệ An tại Singapore; triển khai thực hiện các nội dung trong Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký giữa UBND tỉnh và Liên đoàn sản xuất Singapore

Sở Ngoại vụ

Quý II

131

Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về chquyền biên giới biển đo cho các bộ, nhân dân khu vực biên giới biển ti các thxã Cửa Lò, Hoàng Mai, các huyn Nghi Lc, Quỳnh Lưu

Sở Ngoại vụ

Quý II

132

Tổ chức đón tiếp và làm việc với Đoàn đại biu chính quyền tỉnh Gifu, Nhật Bản đến thăm và làm việc tại Nghệ An

Sở Ngoại vụ

Quý II/III

133

Tổ chức tuần văn hóa Việt Nam - Nhật Bn tại thành phố Vinh, các hoạt động kỷ niệm 50 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bn

Sở Ngoại vụ

Quý II/III

134

Tổ chức đoàn lãnh đạo tnh đi công tác tại Nhật Bản: tổ chức hội đàm với Chính quyền tỉnh Gifu, Shizuoka và thành phố Fukuroi; tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại; tham gia sự kiện kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản

Sở Ngoại vụ

Quý II/III

135

Đoàn lãnh đạo tỉnh đi công tác tại Hoa Kỳ, Canada: Làm việc với Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ và Canada; tổ chức Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mi ti Hoa KỲ

Sở Ngoại vụ

Quý II/III

136

Tham dự Hội nghị cấp cao lần thứ 23 Hiệp hội các tnh sử dụng đường 8 và đường 12 của 3 nước Việt Nam - Lào - Thái Lan tại Sakon Nakhon, Thái Lan

Sở Ngoại vụ

Quý II/III

137

Đoàn công tác của tỉnh thăm và làm việc tại thành phố Gwangju, Hàn Quốc; tham dự Ngày Việt Nam tại Gwangju và Hội thảo Xúc tiến đầu tư, thương mi, du lch Hàn Quốc vào Nghệ An

Sở Ngoại vụ

Quý III

138

Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về chquyền biên giới đất liền cho các bộ, nhân dân khu vực biên giới tại các huyện Kỳ Sơn, Quế Phong

Sở Ngoại vụ

Quý III

139

Chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng và các ngành chức năng trên địa bàn phối hợp các tỉnh Lào thực hiện công tác tuyn sinh đào tạo nguồn nhân lc hỗ trcác tỉnh bn Lào

Sở Ngoại vụ

Quý III

140

Tổ chức Hội đàm cấp cao, ký kết Biên bn hợp tác giai đoạn 2023-2025 giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Bo Ly Khăm Xay (Lào)

Sở Ngoại vụ

Quý III

141

Tổ chức đoàn lãnh đạo tỉnh đi công tác tại bang Haryana, n Độ: Làm việc với Chính quyền bang Haryana; tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại; Ký kết thỏa thuận hữu nghị hợp tác giữa hai địa phương; khảo sát, tìm kiếm cơ hội hợp tác về cảng biển, tham dự Hội ch thương mi quốc tế n Đ 2023 ti New Delhi

Sở Ngoại vụ

Quý III/IV

142

Tội nghị tng kết công tác qun lý, bảo vệ biên giới đất liền, bin, đảo năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024

Sở Ngoại vụ

Quý IV

143

Tham dự Hội đàm cấp cao, ký kết Biên bn hợp tác giai đoạn 2023-2025 giữa tỉnh Nghệ An và các tỉnh Xiêng Khoảng, Ha Phăn (Lào)

Sở Ngoại vụ

Theo thư mời ca tỉnh bạn

XI

Bảo đm vững chắc quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu ni, tố cáo

 

 

144

Kế hoạch triển khai công tác bo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023

Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh

Tháng 01

145

Kế hoạch công tác phòng, chng tham nhũng năm 2023

Thanh tra tỉnh

Tháng 01

146

Tổ chức tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2023 đảm bảo chtiêu, chất lượng tốt

BCH Quân sự tỉnh

Tháng 2

147

Đề án Nâng cao hiệu quả hợp tác, giúp đcác Đại đội Biên phòng (Lào) phía ngoại biên tiếp giáp biên giới tnh Nghệ An giai đoạn 2023-2028 và những năm tiếp theo

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

Quý I

148

Đề án quản lý người nước ngoài trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh

Tháng 5

149

Kế hoạch kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án 06/CP của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực đin tử phục vchuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các sở, ngành, UBND cấp huyện

Công an tỉnh

Tháng 5

150

Đề án phát quang đường thông tầm nhìn biên giới nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ biên giới đất liền tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2027

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

Tháng 5

151

Đề án về công tác tôn giáo

Công an tỉnh

Tháng 6

152

Chỉ đạo các huyện: K Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Diễn Châu và thị xã Thái Hòa diễn tập khu vực phòng th; huyện Nghi Lộc diễn tập phòng, chống lt bão cht chẽ, bảo đm an toàn

BCH Quân sự tỉnh

Quý III, IV

153

Đề án bo đm an ninh biên giới, min núi, dân tộc giai đoạn 2023-2030

Công an tỉnh

Tháng 9

154

Tổng kết Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát bin Việt Nam giai đoạn 2019-2023

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

Tháng 9

155

Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 06/11/2018 của BTV Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Ban chđạo về chiến lược An ninh mạng quốc gia

Công an tỉnh

Tháng 10

156

Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thanh tra năm 2022 trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2023 có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các lĩnh vực nhạy cảm theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ và tình hình của địa phương; triển khai thực hiện hiu qukế hoạch thanh tra đã được các cấp, các ngành phê duyt và các cuc thanh tra đột xuất khi có dấu hiu vi phạm

Thanh tra tỉnh

Năm 2023

157

Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, xử lý đơn; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp với thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ s; Thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiu lực pháp luật; tiếp tục kim tra, rà soát, tham mưu giải quyết dt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài

Các cấp, các ngành

Thường xuyên

158

Tiếp tục triển khai thi hành Luật phòng, chống tham nhũng và các Nghị định hướng dẫn thi hành; thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng; nâng cao nhận thức, phát huy vai trò của xã hội trong công tác phòng, chống tham nhũng

Các cấp, các ngành

Thường xuyên

XII

Đẩy mạnh thông tin truyền thông, nâng cao hiệu quả công tác dân vn, tạo đồng thuận xã hội

 

 

159

Triển khai có hiệu quả công tác thông tin truyền thông, chđộng cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định. Thực hiện nghiêm quy chế phát ngôn. Tập trung tuyên truyền xây dựng xã hội lành mạnh, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật; biểu dương nhân tố tích cực, điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, tạo đồng thuận xã hội

Các cấp, các ngành

Thường xuyên

160

Phát huy vai trò của các cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các phương tiện thông tin đại chúng trong việc giám sát cán bộ, công chức, phát hiện, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; cổ vũ, động viên phong trào tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng

Các cấp, các ngành

Thường xuyên

 

PHỤ LỤC 2.

DỰ KIẾN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: %

TT

Ngành kinh tế

Thực hiện 2022

Kịch bản tăng trưởng GRDP năm 2023 đạt 9-10%

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

 

Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)

9,08

8,5-9,5

8,3-9,3

8,4-9,4

9,7-10,7

8,8-9,8

9,5-10,5

9-10

1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

4,78

5-5,6

3,4-4

4,2-4,8

4,6-5,2

4,3-4,9

5,6-6,2

4,6-5,2

2

Công nghiệp và Xây dựng

10,95

11,1-12,1

12,6-13,6

11,9-12,9

13,3-14,3

12,3-13,3

13,9-13,9

12,5-13,5

a

Công nghiệp

13,87

12,9-13,9

14,4-14,4

13,6-14,6

16,3-17,3

14,4-15,4

14,7-15,7

14,5-15,5

-

Khai khoáng

8,11

13-14

10,2-11,2

11,6-12,6

12,5-13,5

11,9-12,9

10,4-11,4

11,4-12,4

-

Công nghiệp chế biến, chế tạo

9,65

12,7-13,7

13,8-14,8

13,4-14,4

15-16

13,9-14,9

12,1-13,1

13,4-14,4

-

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

33,74

13,9-14,9

18,2-19,2

16,1-17,1

20,6-21,6

17,9-18,9

23,1-24,1

19,6-20,6

-

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thi, nước thải

4,00

3,6-,46

2,2-3,2

2,9-3,9

2,4-3,4

2,7-3,7

1,5-2,5

2,4-3,4

b

Xây dựng

7,44

8,4-9,4

10,5-11,5

9,5-10,5

9,7-10,7

9,6-10,6

10,4-11,4

9,9-10,9

3

Dịch vụ

10,77

8,7-9,9

9,1-10,3

8,9-10,1

9,8-11

9,2-10,4

9,5-10,7

9,3-10,5

-

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

18,67

13,8-15

14,3-15,5

14-15,2

14,5-15,7

14,2-15,4

14,3-15,5

14,2-15,4

-

Vận tải, kho bãi

14,57

11,7-12,9

13,6-14,8

12,6-12,8

15,7-15,9

13,7-14,9

12,1-13,3

13,2-14,4

-

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

39,43

20-21,2

18,9-19,1

19,8-21

21,7-22,9

20,1-21,3

17,3-18,5

19,4-19,6

-

Thông tin và truyền thông

17,41

9,1-10,3

9,9-11,1

9,5-10,7

12,8-13

10,8-12

13,2-14,4

11,5-12,7

 

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

8,64

9,3-10,5

8,1-9,3

8,6-9,8

9,1-10,3

8,8-10

9,6-10,2

9,1-10,3

4

Thuế sản phẩm trtrợ cấp sản phẩm

2,13

5,0-5,4

3,6-4,0

4,4-4,8

4,9-5,3

4,6-5,0

4,6-5,0

4,6-5,0

 

PHỤ LỤC 3.

DỰ KIẾN MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU NGÀNH, LĨNH VỰC THEO TỪNG QUÝ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ước thực hiện năm 2022

Năm 2023

Phân công chủ trì theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc

Kế hoạch đã đề ra

Trong đó

Mục tiêu cnăm của ngành phấn đấu

Mục tiêu cả năm 2023 so với ước TH 2022 (%)

Mục tiêu Quý I(*)

Mục tiêu 6 tháng(*)

Mục tiêu 9 tháng(*)

I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (không bao gồm số bổ sung từ NSTW)

Tỷ đồng

21.841

15.857

4.900

9.600

14.600

20.058

91,84

Sở Tài chính

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu nội địa

Tỷ đồng

20.490

14.586

4.500

8.900

13.600

18.687

91,20

Cục Thuế tỉnh

 

Thu ni địa trừ tiền sdụng đất

Tỷ đng

12.832

11.086

3.500

6.700

10.100

13.187

102,77

Cục Thuế tỉnh

 

Thu tiền s dng đất

T đng

7.658

3.500

1.000

2.200

3.500

5.500

71,82

 

-

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

Tỷ đồng

1.331

1.250

400

700

1.000

1.350

101,43

Cục Hải quan

-

Thu viện trợ

 

20,0

21,473

0

0

0

21,473

 

Sở Tài chính

2

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

32.034

33.162,11

6.813,18

16.184,45

26.052,86

33.933,88

105,93

Sở Tài chính

-

Chi đầu tư phát triển

Tỷ đồng

10.739

9.221

1.383

4.710

7.724

9.993

93,05

 

-

Chi thường xuyên

Tỷ đồng

21.272

23.366,127

5.374

11.325

18.022

23.366,127

109,85

 

-

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Tđồng

2,890

2,890

0

0

0

2,890

100,00

 

-

Dự phòng ngân sách

Tỷ đồng

 

550,621

56

150

307

550,621

 

 

-

Chi vin tr

Tỷ đồng

20,004

21,473

0

0

0

21,473

107,34

 

II

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

1

Một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây lương thực:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

218.913

219.240

121.000

131.000

221.500

221.500

101,18

 

-

Sản lượng lương thực cây có hạt

Tấn

1.209.369

1.200.000

130.500

805.150

1.220.000

1.220.000

100,88

 

 

Trong đó: + Lúa

995.931

968.800

0

605.150

988.750

988.750

99,28

 

 

               + Ngô

213.438

231.200

130.500

200.000

231.250

231.250

108,35

 

a

Cây lúa c năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

173.149

173.000

91.000

91.000

175.000

175.000

101,07

 

 

Trong đó: Diện tích lúa cht lượng

 

85.000

90.000

75.000

75.000

90.000

90.000

105,88

 

-

Năng suất

Tạ/ha

57,72

56,00

 

66,50

56,50

56,50

97,89

 

-

Sn lượng

Tấn

995.931

968.800

 

605.150

988.750

988.750

99,28

 

b

Cây ngô c năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

45.764

46.240

30.000

40.000

46.500

46.500

101,61

 

-

Năng suất

Tạ/ha

46,64

50,00

43,50

50,00

50,00

50,00

107,20

 

-

Sản lượng

Tấn

213.438

231.200

130.500

200.000

231.250

231.250

108,35

 

1.2

Cây công nghiệp ngn ngày

 

213.438

 

 

 

 

 

 

 

a

Cây lạc

 

213.438

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

11.789

12.000

11.500

11.500

12.000

12.000

101,79

 

-

Năng suất

T/ha

27,11

29,00

 

30,00

29,00

29,00

106,97

 

-

Sn lượng

Tấn

31.964

34.800

0

34.500

34.800

34.800

108,87

 

b

Cây mía nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

22.560

24.000

23.000

24.000

24.000

24.000

106,38

 

-

Năng suất

T/ha

720,00

720,00

 

 

 

720,00

100,00

 

-

Sản lưng

1000 tấn

1.625

1.625

 

 

 

1.625

100,00

 

c

Cây sắn nguyên liu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

10.000

10.000

11.000

11.000

11.000

11.000

110,00

 

-

Năng suất

T/ha

385,00

385,00

 

 

 

390,00

101,30

 

-

Sn lưng

Tấn

385.000

385.000

 

 

 

429.000

111,43

 

1.3

Cây ăn quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cam tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

5.500

5.200

5.200

5.200

5.200

5.200

94,55

 

 

Diện tích cho sn phm

Ha

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

100,00

 

-

Năng suất

T/ha

170

175,00

 

 

 

175,00

102,94

 

-

Sản lưng

Tấn

68.000

70.000

 

 

 

70.000

102,94

 

1.4

Cây công nghiệp dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cây chè công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

8.632

9.500

8.632

8.632

9.000

9.500

110,06

 

-

Diện tích kinh doanh

Ha

7.434

7.500

7.434

7.600

7.600

7.600

102,23

 

-

Năng suất

T/ha

137,01

122,00

 

 

 

134,30

98,02

 

-

Sản lưng chè búp tươi

Tấn

101.942

91.500

30.000

70.000

97.000

102.000

100,06

 

b

Cây cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

9.482

10.100

9.550

9.750

10.100

10.100

106,52

 

-

Diện tích kinh doanh

Ha

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

100,00

 

-

ng suất

T/ha

13,42

12,30

 

 

12,30

12,30

91,65

 

-

Sn lượng mủ khô

Tấn

8.500

8.610

 

4.000

8.000

8.610

101,29

 

2

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn trâu

1000 con

268

268

268

268

268

268

100,00

 

-

Tổng đàn bò

1000 con

520

525

520

525

527

530

101,92

 

-

Tổng đàn lợn

1000 con

1.100

1.150

1.100

1.120

1.150

1.150

104,55

 

-

Tổng đàn gia cầm

1000 con

33.046

34.000

33.200

34.000

35.000

36.000

108,94

 

-

Tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

282.000

285.000

105.000

165.000

250.000

288.000

102,13

 

-

Sản lượng sữa tươi

Triu lít

285

260

65

160

240

290

101,75

 

3

m nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trồng rừng tập trung

Ha

20.686

18.500

5.000

9.500

15.000

20.500

99,10

 

-

Bảo vệ rừng

Ha

964.660

964.660

964.660

964.660

964.660

964.660

100,00

 

-

Khoanh nuôi rừng

Ha

76.000

76.000

76.000

76.000

76.000

76.000

100,00

 

-

Chăm sóc rừng

Ha

54.000

54.000

54.000

54.000

54.000

54.000

100,00

 

-

Khai thác gỗ

1000 m3

1.628

1.505

 

750

1.250

1.600

98,29

 

-

Tỷ lệ che phcủa rừng

%

58,41

58,00

58,41

58,41

58,41

58,41

 

 

4

Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tổng sn lượng

Tấn

270.477

255.000

53.000

139.000

214.000

260.000

96,13

 

-

Sn lượng khai thác

Tấn

203.514

192.000

38.000

104.000

160.000

193.000

94,83

 

-

Sn lượng nuôi trồng

Tấn

66.964

63.000

15.000

35.000

54.000

67.000

100,05

 

b

Diện tích nuôi trồng

Ha

22.500

22.000

18.800

20.600

22.400

22.500

100,00

 

 

Diện tích nuôi nước ngọt

Ha

20.000

19.500

18.000

18.200

20.000

20.100

100,50

 

-

Diện tích nuôi mặn lợ

Ha

2.500

2.500

800

2.400

2.400

2.400

96,00

 

5

Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tlệ dân cư nông thôn sdụng nước hợp vệ sinh

%

87,00

88,00

87,25

87,50

87,90

88,00

 

 

b

Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới

309

319

309

309

309

319

103,24

 

 

Trong đó, sđạt chuẩn nông thôn mới trong năm

10

10

 

 

 

10

100,00

 

-

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới

%

75,18

77,62

75,18

75,18

75,18

77,62

 

 

 

Lũy kế số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và đạt chuẩn nông thôn mới

đơn vị

9

10

9

9

9

10

111,11

 

-

Trong đó, sđơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và đạt chuẩn nông thôn mới trong năm

đơn vị

2

1

 

 

 

1

50,00

 

-

Tỷ lệ số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới

%

45,00

50,00

45,00

45,00

45,00

50,00

 

 

 

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

42

62

42

42

42

77

183,33

 

-

Trong đó, số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm

22

20

 

 

 

35

159,09

 

 

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

6

11

6

6

6

12

200,00

 

-

Trong đó, sđạt chuẩn nông thôn mới kiểu mu trong năm

4

5

 

 

 

6

150,00

 

 

S tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được/xã

Tiêu chí/ xã

16,95

17,00

16,95

16,97

16,98

17,00

100,29

 

III

CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

1

Mt số sản phẩm công nghip chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

CN khai khoáng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thiếc tinh luyện

Tấn

135

135

30

65

90

135

100,00

 

-

Than sạch

1000 tấn

17

17

4

8

13

17

100,00

 

-

Khai thác đá xây dựng

1000 m3

5.300

5.800

1.400

3.300

4.500

5.800

109,43

 

-

Bột đá trng

1000 tấn

900

1.200

250

650

950

1.200

133,33

 

*

CN chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thy sn chế biến

Tấn

9.800

9.800

2.400

4.900

7.400

9.800

100,00

 

-

Chè búp khô

Tấn

17.000

17.000

4.000

8.000

13.000

17.000

100,00

 

-

Bia các loại (lon, chai)

Triệu lít

165.000

170.000

35.000

85.000

125.000

170.000

103,03

 

-

Đường kính

Tấn

130.000

130.000

40.000

50.000

40.000

130.000

100,00

 

-

Dầu thực phẩm

Lít

34.000

34.000

9.000

17.000

25.000

34.000

100,00

 

-

Sữa chế biến

1000 lít

325.000

325.000

81.000

165.000

250.000

325.000

100,00

 

-

Thức ăn gia súc tổng hợp

Tấn

170.000

200.000

55.000

110.000

165.000

220.000

129,41

 

-

Tinh bột sắn

Tn

65.000

65.000

16.000

33.000

50.000

65.000

100,00

 

-

Nước mắm

1000 lít

150.000

150.000

30.000

70.000

110.000

150.000

100,00

 

-

Cá đóng hộp

Tấn

32.000

40.000

10.000

22.000

30.000

40.000

125,00

 

*

CN Dệt may, CB nông lâm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quần áo may sẵn

1000 SP

85.000

100.000

21.000

45.000

70.000

100.000

117,65

 

-

Sản phẩm may khác

1000 SP

20.000

25.000

4.000

9.000

14.500

25.000

125,00

 

-

Giày, dép da (quy đổi)

1000 đôi

5.000

10.000

2.000

4.500

7.300

10.000

200,00

 

-

Sợi các loại

Tấn

15.000

17.000

4.000

8.000

13.000

17.000

113,33

 

-

Bao bì

Nghìn bao

62.000

75.000

15.000

33.000

60.000

80.000

129,03

 

-

Gỗ MDF + ghép thanh

m3

200.000

250.000

60.000

130.000

190.000

250.000

125,00

 

-

Dăm gỗ

Tấn

500.000

650.000

200.000

350.000

600.000

650.000

130,00

 

-

Viên nén sinh khối

Tấn

300.000

300.000

70.000

150.000

230.000

30.000

10,00

 

-

Bánh kẹo các loại

Tấn

42.000

42.000

11.000

21.000

31.000

42.000

100,00

 

*

Vật liệu XD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xi măng

Nghìn tấn

11.000

12.000

2.500

5.500

8.500

12.000

109,09

 

-

Gạch nung quy chuẩn

Triệu viên

760

760

160

360

560

760

100,00

 

-

Gạch ốp lát Granit

1000 m2

4.000

5.000

1.000

2.500

3.200

5.000

125,00

 

-

n các loại

Tấn

100.000

10.000

2.000

5.000

8.000

10.000

10,00

 

-

Kính cường lực

m2

120.000

120.000

30.000

60.000

90.000

120.000

100,00

 

*

Hoá chất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phân bón NPK

1000 tấn

45

60

15

30

45

60

133,33

 

*

Cơ khí chế tạo, điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sản phẩm tôn lợp các loại

Tấn

750.000

750.000

150.000

350.000

550.000

750.000

100,00

 

-

Bồn nước các loại

SP

195.000

195.000

45.000

95.000

150.000

195.000

100,00

 

-

Linh kiện điện t

Triệu SP

400

500

100

200

350

500

125,00

 

c

CN điện nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nước máy

1000 m3

35.000

35.000

8.000

17.000

26.000

35.000

100,00

 

-

Điện thương phm

Triệu KWh

4.500

4.500

1.000

2.200

3.400

4.500

100,00

 

-

Điện sn xuất

Triệu KWh

3.900

4.200

1.000

2.000

3.900

4.200

107,69

 

IV

CÁC CHỈ TIÊU DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tng mức bán l hàng hóa

Tỷ đồng

86.648

85.000

21.500

41.000

63.500

87.000

100,41

Sở Công Thương

2

Xuất, nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Tổng kim ngạch xuất khu trên địa bàn

Triệu USD

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

+

Xuất khu hàng hóa

Triệu USD

2.168

2.500

500

1200

1900

2500

115,31

 

*

Tổng kim ngạch nhập khẩu

Triệu USD

1195

1500

400

800

1200

1500

125,52

Sở Công Thương

3

Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Giao thông vận tải

+

Khối lượng vận tải chyếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khối lượng hàng hóa luân chuyn

Triệu tấn.Km

7.215,6

7.200

1.964

3.600

5.100

7.500

105

 

-

Khối lượng hành khách luân chuyển

Triệu HK.Km

12.838,6

14.500

3.423

6.100

9.650

14.500

113

 

+

Doanh thu vận tải

Tỷ đồng

14.298,5

14.800

3.777

3.777

11.220

15.700

110

 

-

Doanh thu vận tải hàng hóa

Tỷ đồng

9.399,7

8.140

2.297

4.469

6.400

9.000

96

 

-

Doanh thu vận tải hành khách

Tỷ đồng

2.934,1

4.440

1.198

2.292

3.100

4.480

153

 

-

Doanh thu kho bãi, dịch vụ hỗ trợ vận tải

Tỷ đồng

1.964,7

2220

617

1.172

1.677

2.220

113

 

4

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

-

Tổng lượt khách du lịch

Nghìn lượt người

6.730

7.940

1.800

4.800

6.760

7.940

118

 

+

Số lượt khách du lịch nội địa

Nghìn lượt người

6.696,5

7.858,5

1.783,5

4.768,5

6.709,5

7.858,5

117

 

+

Số lượt khách du lịch quốc tế

Nghìn lượt người

33,5

81,5

16,5

31,5

50,5

81,5

243

 

-

Số lượt khách du lịch lưu trú (kể cả khách quốc tế)

Nghìn lượt người

4.412

5.240

1.110

3.160

4.530

5.240

119

 

-

Doanh thu dịch vụ du lịch

Tỷ đồng

5.602

7.470

1.450

4.520

6.530

7.470

133

 

5

Thông tin và truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

-

Số Trạm BTS

Trạm

8.794

9.100

8.800

8.900

9.050

9.100

103,5

 

-

Số xã có sóng TTDĐ 3G

%

100

100

100

100

100

100

100,0

 

-

Số xã có sóng TTDĐ 4G

%

97

98

98

98

98

98

101,0

 

-

Số thuê bao internet cố định

Thuê bao

450.532

480.000

455.000

460.000

470.000

480.000

106,5

 

-

S thuê bao điện thoại/100 dân

Thuê bao

89

90

89

90

91

90

101,1

 

-

Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân

Thuê bao

59

60

60

60

60

60

101,7

 

-

S thuê bao truyền hình trtiền (internet; cáp)

Thuê bao

227.905

240.000

232.000

236.000

238.000

240.000

105,3

 

VI

MỘT SỐ CHỈ TIÊU VĂN HÓA - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mức giảm tỷ suất sinh

0,2

0,2

 

 

 

0,2

100,00

Sở Y tế

2

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1,39

1- 1,5

 

 

 

1- 1,5

 

Sở Lao động TB&XH

3

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

%

14,9

14,6

14,85

14,8

14,7

14,6

97,99

Sở Y tế

4

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

75,66

75,76

64,67

68,46

71,42

75,76

100,13

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Số trường công nhận mới trong năm

trường

41

36

5

15

28

36

87,80

 

-

Số trường công nhận lại trong năm

trường

201

165

35

80

110

165

82,09

 

5

Tạo việc làm mới

Người

45.000

43.000

10.750

21.500

32.250

43.000

95,56

Sở Lao động TB&XH

 

Trong đó xuất khẩu lao động

Người

24.500

14.500

3.625

7.250

10.875

14.500

59,18

 

6

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

67,7

69

67,78

68,1

68,6

69

101,92

Sở Lao động TB&XH

7

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

93

93

93

93

93

93

100,00

Sở Y tế

8

Số bác sỹ trên 1 vạn dân

bác sỹ

12,2

12,5

12,3

12,4

12,45

12,5

102,46

Sở Y tế

9

Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ

%

90

≥90

≥90

≥90

≥90

≥90

 

Sở Y tế

10

Số giường bệnh trên 1 vạn dân

giường

36,54

37,36

37,36

37,36

37,36

37,36

102,24

Sở Y tế

11

Tỷ lệ phường, xã, thị trấn có thiết chế văn hóa, thể thao đt chuẩn

%

73,5

76,3

 

 

 

76,3

103,81

SVăn hóa và Thể thao

12

Tỷ lngười dân tham gia bảo hiểm y tế

%

92,00

93,00

92,25

92,53

92,81

93,00

101,09

Bo hiểm xã hội

13

Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội

%

21,70

24,90

22,54

23,42

24,32

24,90

114,75

Bảo hiểm xã hội

VII

MỘT SỐ CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh của dân cư nông thôn

%

87,00

88,00

87,25

87,50

87,90

88,00

101,15

Sở Nông nghiệp và PTNT

2

Tỷ lệ người dân đô thị được dùng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung:

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

 

Đô thloại IV tr lên

%

72

75

73,25

74,5

74,75

75

 

 

 

Đô thloại V

%

89,6

90

89,7

89,8

89,9

90

 

 

3

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ti các đô th

%

96,5

96,5

96,5

96,5

96,5

96,5

100,00

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Trong đó tỷ lệ x lý đm bo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu về bo vệ môi trường

%

96,5

96,5

96,5

96,5

96,5

96,5

100,00

 

4

Tỷ lkhu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thi tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100,0

100

100

100

100

100

100,00

Ban quản lý KKT Đông Nam

5

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trng được x

%

87

90

87

88

88

90

103,4

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

Tỷ lệ lượng chất thi rn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý

%

63

65

63

64

65

65

103,2

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

Tỷ lệ chất thải nguy hại được tiêu hủy, xử lý

%

94,3

97,0

95

96

97

97

102,9

Sở Tài nguyên và Môi trường

8

Tỷ lệ thu gom, lưu giữ và xử lý chất thi nguy hại trong hoạt động sản xuất kinh doanh

%

85

93,0

93,0

93,0

93,0

93,0

109,4

Sở Tài nguyên và Môi trường

9

Tlệ thu gom, lưu giữ và xử lý chất thi nguy hại trong hoạt động sản xuất nông nghiệp

%

97,9

98,0

98,0

98,0

98,0

98,0

100,1

Sở Tài nguyên và Môi trường

10

Tỷ lệ thu gom, lưu giữ và xlý chất thải y tế nguy hi

%

100

100

100

100

100

100

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Ghi chú: - (*) Chtiêu dự báo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, không mang tính pháp lệnh, có thể được cập nhật, điều chỉnh phụ thuộc vào diễn biến thực tế của nền kinh tế.

             - Các ngành chđộng đề xuất bổ sung các chỉ tiêu cần thiết ngoài danh mục trên đây để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành



1 Dự kiến báo cáo Bộ Chính trị trong tháng 4/2023.

2 như: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2022 của Chính phủ về liên kết sản xuất về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sn xuất, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sn phm nông nghiệp; Nghị quyết s 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An; các đề án mở rộng diện tích cây ăn quả, phát triển các sản phẩm chủ lực để phát triển các loại cây, con, sản phẩm có lợi thế so sánh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sn xut nông nghiệp, tăng giá trị nông sản.

3 Tổ chức Hội đàm cấp cao giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Xiêng Khoảng, Ha Phăn (Lào), tỉnh Gifu (Nhật Bản); tổ chức và tham dự các hoạt động kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hngoại giao gia Việt Nam với Nhật Bản (làm việc vi Đại sứ quán Nhật Bản, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bn (JICA), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO) và các doanh nghiệp Nht Bản để thu hút đu tư, xúc tiến thương mại, du lịch; tổ chức Tuần văn hóa Việt - Nhật...); tổ chức các hoạt động ngoại giao kinh tế thông qua các hội nghị, hội tho thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch với các đi tác: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hng Kông, Đài Loan; n Độ, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, các nước Châu Âu, Thái Lan, Singapore...; tham dự các hoạt động ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa nhân kỷ niệm năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước (Úc, Pháp, Canada, Hà Lan, Anh, B, Italia, Phần Lan).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 162/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu: 162/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Nguyễn Đức Trung
Ngày ban hành: 18/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [36]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 162/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…