ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1455/1998/QĐ-UB |
Tân An, ngày 19 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ quyết định số 36/VGCP.CNTD.DV ngày 08/5/1997 của Ban Vật giá Chính phủ
ban hành bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng ôô và quyết định số
36/VPCP.CNTD.DV ngày 06/7/1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành bảng giá cước
vận tải hàng hóa bằng cơ giới đường sông;
- Xét biên bản họp ngày 05/6/1998 của các ngành chức năng liên quan về dự kiến giá
cước vận tải hàng hóa đường bộ và đường sông và xét đề nghị số 437/1998/CV.TCVG
ngày 13/6/1998 của Sở Tài chính-Vật giá về việc đề nghị UBND tỉnh ra quyết định
giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh
Long An;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và cước vận tải hàng hóa bằng đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An, như sau :
1/ Về đơn giá cước vận tải hàng hóa đường bộ và đường sông :
- Cước vận tải hàng hóa đường bộ được tính bằng 75% cước vận tải hàng hóa bằng ôtô tại Quyết định số 36/VGCP.CNTD.DV ngày 08/5/1997 của Ban Vật giá Chính phủ.
- Cước vận tải hàng hóa đường sông được tính bằng 70% cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông tại Quyết định số 36/VGVP.CNTD.DV ngày 06/7/1995 của Ban Vật giá Chính phủ.
2/ Phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện :
- Giá cước qui định tại điều I trên được áp dụng để lập dự toán và thanh toán đối với các công trình chỉ định thầu, công trình giao thầu và để xác định giá chuẩn đối với những công trình đấu thầu.
- Giá cước vận tải hàng hóa đường bộ và đường sông qui định tại điều I trên được áp dụng kể từ ngày 25/6/1998.
Đối với các công trình đã chỉ định thầu hoặc đã giao thầu nhưng chưa khoán giá, đang thi công dở dang thì phần khối lượng đã thi công vẫn thực hiện theo giá cước cũ trước đây. Chủ đầu tư, đơn vị thi công và đơn vị thiết kế phải kiểm kê để xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện để thanh toán theo giá cước cũ, phần khối lượng sản phẩm phát sinh sau ngày 25/6/1998 được thanh toán theo giá cước mới.
Đối với các công trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu thầu trước ngày 25/6/1998 không đặt vấn đề thanh toán thêm.
Những qui định trước đây trái với Quyết định nầy đều hủy bỏ.
Điều II: Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Đầu tư phát triển, UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành chức năng chiếu quyết định thi hành.
Nơi nhận : |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1455/1998/QĐ-UB về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 1455/1998/QĐ-UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Thanh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/06/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1455/1998/QĐ-UB về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Chưa có Video