ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1383/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đế thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 18/TTr-SCT ngày 28/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022 đảm bảo đúng mục tiêu, thiết thực, hiệu quả, tránh trùng lắp giữa các nội dung chương trình.
- Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung chương trình đã được phê duyệt, đề nghị các cơ quan chủ trì có văn bản giải trình rõ lý do điều chỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Báo cáo kết quả khi thực hiện xong từng chương trình; báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, cả năm về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương). Đồng thời, đề xuất những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG
TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 1383/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Tên chương trình |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Đối tượng tham gia |
Mục tiêu |
Tổng kinh phí thực hiện chương trình |
Ngân sách tinh |
Nguồn vốn từ doanh nghiệp |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
|
4.579.438.000 |
4.013.418.000 |
566.020.000 |
|
|
||||||
1.310.208.000 |
1.152.288.000 |
157.920.000 |
|
|
||||||
1 |
Tham dự Hội thảo, hội nghị giao thường trực tuyến với đối tác nước ngoài |
Trung tâm XTĐTTMDL |
Cục XTTM, Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương) |
Các đơn vị sản xuất có hàng hóa đủ điều kiện hoặc có tiềm năng xuất khẩu |
Tìm kiếm đối tác hợp tác kinh doanh, phát triển mở rộng thị trường nước ngoài, |
60.000.000 |
60.000.000 |
|
Trong năm theo thời gian của Bộ Công Thương |
|
2 |
Tham gia đoàn giao dịch kết nối xúc tiến thương mại tại các nước ngoài (các Thị trường mục tiêu theo kết quả khảo sát nhu cầu doanh nghiệp) |
|
||||||||
1.250.208.000 |
1.092.288.000 |
157.920.000 |
Quý II,III |
|
||||||
2.887.730.000 |
2.479.630.000 |
408.100.000 |
|
|
||||||
1 |
Tham dự hội chợ, triển lãm tại các tỉnh, thành phố |
1.509.250.000 |
1.291.250.000 |
218.000.000 |
|
|
||||
1.1 |
Hội chợ khu vực miền Đông Nam Bộ |
|
Sở NN&PTNT, Liên minh HTX, Hội Nông dân |
Các doanh nghiệp, HTX; Các đơn vị SX kinh doanh trên địa bàn tỉnh; Các cấp hội nông dân; Nghệ nhân các làng nghề. |
Tìm kiếm, phát triển thị trường trong nước; quảng bá giới thiệu sản phẩm; Trao đổi kinh nghiệm sản xuất kinh doanh. |
295.000.000 |
255.000.000 |
40.000.000 |
Quý III-IV |
|
1.2 |
Hội chợ tại TP.Hồ Chí Minh |
304.750.000 |
264.750.000 |
40.000.000 |
Quý II-III |
|
||||
1.3 |
Hội chợ khu vực miền Tây Nam Bộ |
319.000.000 |
269.000.000 |
50.000.000 |
Quý III-IV |
|
||||
1.4 |
Hội chợ khu vực Miền Trung - Tây Nguyên |
351.000.000 |
311.000.000 |
40.000.000 |
Quý II-III |
|
||||
1.5 |
Triển lãm Quốc tế công nghiệp thực phẩm Việt Nam- FoodExpo 2022 |
Sở NN&PTNT, Liên minh HTX, Hội Nông dân |
Các doanh nghiệp xuất khẩu và có tiềm năng xuất khẩu |
Tìm kiếm mở rộng thị trường xuất khẩu |
239.500.000 |
191.500.000 |
48.000.000 |
Quý IV |
|
|
2 |
Tổ chức chương trình đưa hàng Việt ra Côn Đảo (Thuộc Chương trình thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam") |
Trung tâm XTĐTTMDL |
UBND huyện Côn Đảo |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài tỉnh |
Phục vụ cho nhu cầu mua sắm của người dân, góp phần bình ổn thị trường |
380.800.000 |
380.800.000 |
|
Quý II |
|
3 |
Khảo sát, nghiên cứu thị trường, tham dự hội nghị, hội thảo |
|
|
|
613.680.000 |
523.580.000 |
90.100.000 |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương tỉnh BR-VT với tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên |
Cơ quan XTTM thuộc các tỉnh khu vực Tây Nguyên |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh của hai tinh |
Hỗ trợ kết nối giao thương, tìm kiếm thị trường, tạo lập chuỗi liên kết cung - cầu hàng hóa liên kết theo khu vực |
264.320.000 |
243.220.000 |
21.100.000 |
Quý II-III |
|
|
3.2 |
Trưng bày, giới thiệu và kết nối giao thương hàng hóa tại tỉnh BR-VT |
Các Sở, ban ngành liên quan; cơ quan XTTM các tỉnh, thành phố |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài tỉnh |
Hỗ trợ kết nối giao thương, tìm kiếm thị trường, tạo lập chuỗi liên kết cung - cầu hàng hóa trên địa bàn tỉnh |
230.860.000 |
206.860.000 |
24.000.000 |
Quý IV |
|
|
3.3 |
Tham dự hội thảo, hội nghị tại TP. Hồ Chí Minh |
Cục XTTM, Trung tâm XTTM và Đầu tư TP.HCM |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong tỉnh |
Tìm kiếm thông tin về thị trường, hàng hóa, các đối tác hợp tác kinh doanh |
79.000.000 |
73.500.000 |
45.000.000 |
Quý II, III, IV |
|
|
4 |
Thương mại điện tử |
|
|
|
384.000.000 |
284.000.000 |
100.000.000 |
|
|
|
4.1 |
Tuần lễ hàng hóa đặc trưng trên sàn giao dịch TMĐT |
Sàn TMĐT, Cục TMĐT và Kinh tế số |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong tỉnh |
Hỗ trợ các đơn vị quảng bá giới thiệu hàng hóa; làm quen và vận hành tốt kinh doanh trên môi trường số, tìm kiếm đối tác hợp tác kinh doanh; bán hàng hóa |
384.000.000 |
284.000.000 |
100.000.000 |
Quý II |
|
|
381.500.000 |
381.500.000 |
|
|
|
||||||
1 |
Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng quản lý, bán hàng và văn hóa kinh doanh (02 lớp) |
Trung tâm XTĐTTMDL |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong tỉnh |
|
113.000.000 |
113.000.000 |
|
Quý II, III |
|
2 |
Tổ chức đào tạo kỹ năng về thương mại điện tử, ngoại thương (02 lớp) |
|
120.000.000 |
120.000.000 |
|
Quý III, IV |
|
|||
3 |
Đăng thông tin về xúc tiến thương mại ngành hàng và nhu cầu thị trường xuất khẩu trên tạp chí Công Thương bằng tiếng Việt và tiếng Anh (6kỳ/năm) |
|
148.500.000 |
148.500.000 |
|
Quý II, III, IV |
|
|||
3.951.890.000 |
2.961.390.000 |
990.500.000 |
|
|
||||||
750.650.000 |
750.650.000 |
|
|
|
||||||
1 |
Duy trì, quảng bá sản phẩm, truyền tải các thông tin về hoạt động xúc tiến thương mại trên phần mềm kết nối cung cầu nông lâm sản và thủy sản |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các HTX, trang trại, nông hộ, cá nhân/tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Quảng bá, kết nối tìm đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
154.472.000 |
154.472.000 |
|
Xuyên suốt |
|
2 |
In ấn tờ gấp, ấn phẩm quảng bá các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, chủ lực, OCOP của tỉnh |
Các HTX, trang trại, nông hộ, cá nhân/tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đặc trưng, chủ lực của tỉnh |
403.150.000 |
403.150.000 |
|
Quý II, III, IV |
|
||
3 |
Tập san Nông nghiệp |
Cộng tác viên viết tin bài, các tổ chức/cá nhân viết tin |
Cung cấp thông tin về thị trường, làm cầu nối giữa ngành nông nghiệp với người dân, các cơ quan, tổ chức, cá nhân ... tin tức có liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và thị trường |
193.028.000 |
193.028.000 |
|
Quý III, IV |
|
||
Tham gia các hội chợ, triển lãm chuyên ngành nông nghiệp tổ chức thường niên |
2.989.540.000 |
2.024.090.000 |
965.450.000 |
|
|
|||||
1 |
Hội chợ triển lãm Giống và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX năm 2022 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Sở NN&PTNT TP. HCM; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các HTX, trang trại, nông hộ, cá nhân/tổ chức vị sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Quảng bá, kết nối tìm đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, chủ lực của tỉnh |
332.570.000 |
222.620.000 |
109.950.000 |
Quý III |
|
2 |
Hội chợ triển lãm nông nghiệp khu vực miền Trung - tây Nguyên |
384.600.000 |
273.825.000 |
110.775.000 |
Quý IV |
|
||||
3 |
Hội chợ triển lãm công nghệ nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản năm 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ V |
360.220.000 |
238.095.000 |
122.125.000 |
Quý IV |
|
||||
4 |
Hội chợ triển lãm Nông nghiệp Quốc tế AgroViet 2022 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
Bộ NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
628.700.000 |
420.000.000 |
208.700.000 |
Quý IV |
|
||
5 |
Hội chợ Làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam năm 2022 |
681.300.000 |
470.800.000 |
210.500.000 |
Quý III |
|
||||
6 |
Hội chợ XTTM Nông nghiệp và sản phẩm OCOP năm 2022 |
602.150.000 |
398.750.000 |
203.400.000 |
Quý IV |
|
||||
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Hội nông dân; Hội liên hiệp phụ nữ; Đoàn thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan đơn vị trực thuộc Sở |
Các HTX, trang trại, nông hộ, cá nhân/tổ chức vị sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh |
64.000.000 |
64.000.000 |
|
Xuyên suốt |
|
||
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh có tổ chức các chương trình |
Công chức, viên chức, người lao động tại chi cục; Các HTX, trang trại, nông hộ, cá nhân/tổ chức vị sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Nắm bắt các thông tin, cơ chế, chính sách trong việc kết nối tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp |
147.700.000 |
122.650.000 |
25.050.000 |
Xuyên suốt |
|
||
1.087.383.000 |
835.263.000 |
252.120.000 |
|
|
||||||
1 |
Chương trình XTTM tổ chức giới thiệu, quảng bá sản phẩm, tổ chức gian hàng chung của các HTX trong và ngoài tỉnh năm 2022 |
Liên minh HTX tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Các HTX trong và ngoài tỉnh |
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm |
238.337.000 |
191.037.000 |
47.300.000 |
Quý II |
|
2 |
Tham gia “Chương trình Hội chợ xúc tiến thương mại các hợp tác xã năm 2022” do Liên minh HTX Việt Nam tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh |
Các HTX trên địa bàn tỉnh |
Quảng bá giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường |
333.850.000 |
248.490.000 |
85.360.000 |
Quý III |
|
||
4 |
Hội chợ xúc tiến công thương năm 2022 của TP.Hồ Chí Minh |
TTXTĐTTM DL tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Các HTX trên địa bàn tỉnh |
197.450.000 |
164.230.000 |
33.220.000 |
Quý IV |
|
|
5 |
Hội chợ khu vực Miền Trung và Tây Nguyên |
175.626.000 |
125.576.000 |
50-050.000 |
Quý III |
|
||||
5 |
Hội chợ triển lãm Nông nghiệp - Thương mại khu vực Tây Nam Bộ năm 2022 |
142.120.000 |
105.930.000 |
36.190.000 |
Quý III |
|
||||
634.100.000 |
634.100.000 |
|
|
|
||||||
1 |
Tham gia Festival kinh tế biển Việt Nam năm 2022 do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức |
|
Sở, ban, ngành |
Hội nông dân tỉnh vận động và hỗ trợ các cấp hội nông dân; trang trại, HTX, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh tham gia. |
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm tiêu biểu của nông dân tỉnh ra ngoài tỉnh và thị trường Quốc tế; Tìm kiếm đối tác, hợp tác đầu tư, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường. |
167.300.000 |
167.300.000 |
|
Quý II |
|
2 |
Tham gia Chương trình xúc tiến thương mại năm 2022 do Trung ương Hội Nông dàn Việt Nam tổ chức |
Hội Nông dân tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Hội nông dân tỉnh vận động và hỗ trợ các cấp hội nông dân; trang trại, HTX, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh tham gia. |
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm tiêu biểu của nòng dân tỉnh ra ngoài tỉnh và thị trường Quốc tế; Tìm kiếm đối tác, hợp tác đầu tư, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường; Tôn vinh những thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của các đơn vị, doanh nghiệp phục vụ tốt nền NN, NDNT. |
167.300.000 |
167.300.000 |
|
Quý III |
|
3 |
Tham gia Chương trình Festival trái cây và sản phẩm OCOP Việt Nam tại tỉnh Sơn La năm 2022 do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức |
|
Sở, ban, ngành |
Hội nông dân tỉnh vận động và hỗ trợ các cấp hội nông dân; trang trại, HTX, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh tham gia. |
167.400.000 |
167.400.000 |
|
Quý II |
|
|
4 |
Tham gia Chương trình xúc tiến thương mại khu vực phía Nam năm 2022 |
Trung tâm XTĐTTMDL |
Hội Nông dân tỉnh |
Hội nông dân tinh vận động và hỗ trợ các cấp hội nông dân trang trại HTX cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh tham gia. |
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm tiêu biểu của nông dân tỉnh ra ngoài tỉnh và thị trường Quốc tế; Tìm kiếm đối tác, hợp tác đầu tư, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường; Tôn vinh những thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của các đơn vị, doanh nghiệp phục vụ tốt nền NN, NDNT. |
46.900.000 |
46.900.000 |
|
Quý III-IV |
|
5 |
Tham gia Chương trình xúc tiến thương mại khu vực miền Trung - Tây Nguyên năm 2022 |
46.900.000 |
46.900.000 |
|
Quý II-III |
|
||||
6 |
Tham gia Hội nghị giao thương kết nối cung cầu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022 |
38.300.000 |
38.300.000 |
|
Quý IV |
|
||||
TỔNG CỘNG |
10.252.811.000 |
8.444.171.000 |
1.808.640.000 |
|
|
Quyết định 1383/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
Số hiệu: | 1383/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Lê Ngọc Khánh |
Ngày ban hành: | 09/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1383/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
Chưa có Video