BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 136/2002/QĐ/BTC NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU CHÊNH LỆCH GIÁ MỦ CAO SU NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 195/1999/QĐ/TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 về việc lập, sử dụng
Quỹ hỗ trợ xuất khẩu;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ tại văn bản số 5852/VPCP-KTTH
ngày 18/10/2002 của Văn Phòng Chính Phủ: " Về việc phụ thu đối với mủ cao
su nguyên liệu xuất khẩu";
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thu chênh lệch giá xuất khẩu mủ cao su nguyên liệu chưa qua sơ chế quy định tại Quyết định số 20/2001/QĐ-BVGCP ngày 26/03/2001 của Ban Vật giá Chính phủ thành mức thu chênh lệch giá mới là 10% (mười phần trăm).
Điều 2: Mức thu chênh lệch giá được tính trên giá xuất khẩu thực tế tại cửa khẩu Việt Nam (giá DAF) hoặc tại cảng xuất khẩu Việt Nam (giá FOB) và được nộp vào Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng xuất khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 20/11/2002. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 136/2002/QD-BTC |
Hanoi, November 08, 2002 |
DECISION
AMENDING THE COLLECTION LEVEL OF PRICE DIFFERENCE OF EXPORT RAW MATERIAL RUBBER LATEX
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks,
powers and State management responsibilities of the ministries and
ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s
Decision No. 195/1999/QD-TTg of September 27, 1999 on the setting up and use of
the Export Support Fund;
Pursuant to the Prime Minister’s
directions in the Government Office’s
Document No. 5852/VPCP-KTTH of October 18, 2002 on the surcharge on export raw
material rubber latex;
At the proposal of the Minister of Finance,
DECIDES:
Article 1.- To amend the collection level of price difference of export raw material rubber latex not yet preliminarily processed as prescribed in the Government Pricing Committees Decision No. 20/2001/QD-BVGCP of March 26, 2001 into the new price difference collection level of 10% (ten percent).
Article 2.- The price difference collection level shall be calculated according to the actual export price at a Vietnamese border gate (DAF price) or at a Vietnamese exporting port (FOB price) and such difference amount shall be remitted into the Export Support Fund.
Article 3.- This Decision takes implementation effect and applies to the export goods declarations already submitted to the customs offices as from November 20, 2002. All previous stipulations which are contrary to those in this Decision are hereby annulled.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
;
Quyết định 136/2002/QĐ-BTC sửa đổi mức thu chênh lệch giá mủ cao su nguyên liệu xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 136/2002/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 08/11/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 136/2002/QĐ-BTC sửa đổi mức thu chênh lệch giá mủ cao su nguyên liệu xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video