BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện (gửi qua Văn phòng Bộ) để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2016 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
I. Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 |
|||
1. |
Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp |
Năm 2016 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
2. |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp |
Năm 2016 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
3. |
Triển khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến pháp |
Sau khi Chính phủ có chỉ đạo |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
II. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
|||
4. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự (sửa đổi) |
Tháng 01/2016 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
5. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) |
Tháng 01/2016 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
6. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự |
Tháng 01/2016 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
7. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự |
Tháng 01/2016 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
8. |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính |
Tháng 01/2016 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
9. |
Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 02/2016 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
10. |
Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017; điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và khóa XIII |
Tháng 03/2016 |
|
11. |
Phối hợp chỉnh lý, hoàn thiện dự án Luật tiếp cận thông tin |
Quý I/2016 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
12. |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin |
Tháng 5/2016 |
|
13. |
Luật ban hành quyết định hành chính |
Tháng 8/2016 |
|
14. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 |
Tháng 9/2016 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
15. |
Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 |
Năm 2016 |
|
16. |
Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
|
17. |
Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
Viện Khoa học pháp lý |
18. |
Tiếp tục tổ chức các cuộc họp Hội đồng tư vấn thẩm định để cho ý kiến đối với các dự án luật, pháp lệnh triển khai thi hành Hiến pháp |
Năm 2016 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
19. |
Tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh |
Năm 2016 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
20. |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Pháp lệnh hợp nhất VBQPPL và Pháp lệnh pháp điển hệ thống QPPL |
Năm 2016 |
Cục Kiểm tra VBQPPL |
III. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
21. |
Kế hoạch triển khai thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Tháng 2/2016 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
22. |
Xây dựng, triển khai thực hiện cơ chế liên thông trong việc công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế |
Tháng 4/2016 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
23. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính |
Tháng 9/2016 |
|
24. |
Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Tháng 9/2016 |
|
25. |
Nghị định của Chính phủ về quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Tháng 12/2016 |
|
26. |
Theo dõi, đôn đốc triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh |
Năm 2016 |
|
27. |
Triển khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Năm 2016 |
|
28. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 |
Năm 2016 |
|
29. |
Nghiên cứu, nhân rộng mô hình hay, cách làm mới trong thực hiện cải cách TTHC trên phạm vi toàn quốc |
Năm 2016 |
|
IV. Công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
|||
30. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Tháng 02/2016 |
Cục QLXLVPHC và TDTHPL
|
31. |
Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai |
Tháng 02/2016 |
|
32. |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Tháng 3/2016 |
|
33. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
Tháng 8/2016 |
|
34. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Tháng 10/2016 |
|
35. |
Nghị định về công tác kiểm tra, phối hợp thanh tra, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Tháng 12/2016 |
|
36. |
Rà soát, đề xuất sửa đổi và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
Năm 2016 |
|
37. |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định của pháp luật liên quan đến biện pháp xử lý vi phạm hành chính, nhất là đối với người chưa thành niên |
Năm 2016 |
|
V. Công tác thi hành án dân sự (THADS) |
|||
38. |
Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết về thực hiện chế định thừa phát lại |
Tháng 01/2016 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
39. |
Tập trung chỉ đạo xử lý các vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài; giải quyết các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng |
Năm 2016 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
40. |
Tổ chức thi hành các nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự, phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Quốc hội giao |
Năm 2016 |
|
41. |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức làm công tác THADS đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng |
Năm 2016 |
|
42. |
Đề án về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức các cơ quan THADS giai đoạn 2017-2020 |
Quý IV/2016 |
|
43. |
Đề án rà soát, đào tạo đội ngũ công chức trẻ có năng lực, trình độ, tạo nguồn bổ nhiệm Phó Cục trưởng Cục THADS |
Quý IV/2016 |
|
VI. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở |
|||
44. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Tiêu chí tiếp cận pháp luật (thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) |
Tháng 6/2016 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
45. |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2016 |
Tháng 12/2016 |
|
46. |
Sơ kết 03 năm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật |
Quý IV/2016 |
|
47. |
Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ III |
Tháng 12/2016 |
|
48. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản mới điều chỉnh về công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước tại cơ sở |
Năm 2016 |
|
49. |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; Đề án Tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị... |
Năm 2016 |
|
VII. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; lý lịch tư pháp, nuôi con nuôi và bồi thường nhà nước |
|||
50. |
Luật Chứng thực |
Tháng 6/2016 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
51. |
Tiếp tục triển khai Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn chi tiết Luật |
Năm 2016 |
|
52. |
Triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch (giai đoạn 2015 - 2024) |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
53. |
Triển khai Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc; tiếp tục triển khai thí điểm trên diện rộng phần mềm đăng ký hộ tịch theo Luật hộ tịch. |
Năm 2016 |
|
54. |
Thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về hộ tịch, chứng thực tại địa phương |
Quý II-IV/2016 |
|
55. |
Tổng kết 5 năm thi hành Luật nuôi con nuôi và 4 năm triển khai thực hiện Công ước La Hay năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế. |
Tháng 8/2016 |
Cục Con nuôi |
56. |
Triển khai thực hiện tốt Quy chế phối hợp liên ngành giữa Bộ Tư pháp và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi và Đề án hỗ trợ trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài tìm về cội nguồn |
Năm 2016 |
|
57. |
Nghiên cứu xây dựng Luật Lý lịch tư pháp (sửa đổi) |
Năm 2016 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
58. |
Tổng kết 5 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp |
Tháng 3/2016 |
|
59. |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến, nghiên cứu, đề xuất việc thực hiện chính thức trên phạm vi toàn quốc. |
Năm 2016 |
|
60. |
Tổ chức tổng kết 05 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Tháng 01/2016 |
Cục Bồi thường nhà nước |
61. |
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) |
Tháng 7/2016 |
|
62. |
Giải quyết các vụ việc bồi thường còn tồn đọng |
Năm 2016 |
|
VIII. Công tác bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý |
|||
63. |
Nghị định của Chính phủ quy định về hòa giải thương mại |
Tháng 02 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
64. |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản |
Tháng 12 |
|
65. |
Tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp |
Quý I/Năm 2016 |
|
66. |
Phối hợp chỉnh lý, hoàn thiện dự án Luật đấu giá tài sản |
Quý I/Năm 2016 |
|
67. |
Triển khai thực hiện có hiệu quả nghị định hướng dẫn thi hành Luật phá sản, nhất là hoặt động của Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Năm 2016 |
|
68. |
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Luật về thừa phát lại. |
Năm 2016 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
69. |
Nghị định về biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số 163/2009/N Đ-CP ngày 29/01/2009) |
Tháng 7/2016 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
70. |
Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm) |
Tháng 12/2016 |
|
71. |
Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Tháng 12/2016 |
|
72. |
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương kịp thời tháo gỡ khó khăn trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm |
Năm 2016 |
|
73. |
Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản. |
Năm 2016 |
|
74. |
Triển khai áp dụng đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công cấp độ 4 |
Năm 2016 |
|
75. |
Nghiên cứu xây dựng dự án Luật Đăng ký tài sản |
Năm 2016 |
|
76. |
Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) |
Tháng 7/2016 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
77. |
Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý |
Năm 2016 |
|
IX. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật |
|||
78. |
Báo cáo nghiên cứu toàn diện về việc giải quyết tranh chấp có yếu tố nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư của Tòa án và trọng tài thương mại |
Tháng 3/2016 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
79. |
Đề án triển khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia theo dõi thi hành Công ước Niu - ước 1958 |
Tháng 6/2016 |
|
80. |
Nghị quyết của Chính phủ về việc Việt Nam gia nhập tổ chức luật phát triển (IDLO) |
Tháng 4/2016 |
|
81. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại |
Tháng 7/2016 |
|
82. |
Đề án của Bộ Tư pháp thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại |
Vụ Pháp luật quốc tế |
83. |
Báo cáo tiếp tục thực hiện đánh giá tác động của Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương đến hệ thống pháp luật Việt Nam |
Tháng 12/2016 |
|
84. |
Kế hoạch của Chính phủ thực hiện cơ chế giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu |
Sau khi kết thúc đàm phán toàn bộ Hiệp định và lời văn của Hiệp định được công bố chính thức |
|
85. |
Hoàn thành các thủ tục gia nhập Tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) |
QuýII/Năm 2016 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
86. |
Kế hoạch triển khai Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập UNIDROIT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, chuẩn bị cho việc gia nhập Tổ chức quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư vào năm 2018 |
QuýII/Năm 2016 |
|
87. |
Phối hợp Bộ Ngoại giao hoàn tất hồ sơ, thủ tục gia nhập Tổ chức tư vấn pháp luật Á - phi (ALLCO) |
Quý I/Năm 2016 |
|
88. |
Tiếp tục triển khai thi hành hiệu quả Nghị định số 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong công tác hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật |
Năm 2016 |
|
X. Các nhiệm vụ công tác khác |
|||
89. |
Chiến lược phát triển ngành Tư pháp |
Tháng 6/2016 |
Viện Khoa học pháp lý |
90. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Tháng 11/2016 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
91. |
Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp |
Tháng 11/2016 |
Vụ Tổ chức cán bộ
|
92. |
Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
Tháng 12/2016 |
|
93. |
Tập trung thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Năm 2016 |
|
94. |
Thông tư quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Vụ Tổ chức cán bộ |
95. |
Quy chế phối hợp trong việc đưa cán bộ, giảng viên và học viên của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ đi thực tế tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện và cơ quan thi hành án dân sự |
Quý I/Năm 2016 |
|
96. |
Tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm sau khi được phê duyệt |
Năm 2016 |
|
97. |
Đề án tinh giản biên chế của Bộ Tư pháp giai đoạn 2015-2021 |
Quý I/2016 |
|
98. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Tư pháp năm 2016 |
Tháng 3/2016 |
|
99. |
Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ và giữa Bộ với các cơ quan tư pháp địa phương |
Năm 2016 |
|
100. |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ và của địa phương |
Quý II-III/2016 |
|
101. |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 |
Tháng 12/2015 |
Văn phòng Bộ
|
102. |
Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 |
Quý I/Năm 2016 |
|
103. |
Tiếp tục rà soát, cập nhật văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP |
Năm 2016 |
Cục Công nghệ thông tin, Cục Kiểm tra VBQPPL |
104. |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. |
Năm 2016 |
Cục Công nghệ thông tin |
105. |
Triển khai nâng cấp phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật |
Năm 2016 |
|
106. |
Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 trong đăng ký giao dịch bảo đảm và mức độ 3 trong cấp phiếu lý lịch tư pháp |
Năm 2016 |
Cục Công nghệ thông tin |
107. |
Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự |
Năm 2016 |
Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thi hành án dân sự |
108. |
Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Năm 2016 |
Cục Công nghệ thông tin |
109. |
Thông tư thay thế Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành Tư pháp |
Tháng 3/2016 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
110. |
Triển khai xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp |
Tháng 11/2016 |
|
111. |
Dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí thường xuyên đến ngày 30/6/2016 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu |
Năm 2016 |
|
112. |
Tổ chức tốt việc phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV theo tinh thần triệt để tiết kiệm |
Năm 2016 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
B. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
2. |
Triển khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành |
Sau khi Chính phủ có chỉ đạo |
3. |
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 |
Theo Chương trình |
4. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự (sửa đổi) |
Theo Kế hoạch được ban hành |
5. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) |
Theo Kế hoạch được ban hành |
6. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự |
Theo Kế hoạch được ban hành |
7. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự |
Theo Kế hoạch được ban hành |
8. |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính |
Theo Kế hoạch được ban hành |
9. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Theo Kế hoạch được ban hành |
10. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 |
Theo Kế hoạch được ban hành |
11. |
Góp ý Luật Chứng thực |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
12. |
Góp ý Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
13. |
Góp ý Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
14. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 Tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh |
Theo yêu cầu của Đề án và Nghị quyết |
15. |
Triển khai thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
16. |
Triển khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Theo yêu cầu của Đề án |
17. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 |
Theo yêu cầu của Đề án |
18. |
Ban hành đầy đủ, kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
Theo yêu cầu của Luật |
19. |
Tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính với Bộ luật hình sự (sửa đổi), đồng thời, tổng hợp kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi để đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Năm 2016 |
20. |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Sau khi Nghị định được ban hành |
21. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 trọng tâm là lĩnh vực pháp luật về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai |
Năm 2016 |
22. |
Thực hiện Ngày Pháp luật năm 2016 |
Tháng 12/2016 |
23. |
Sơ kết 03 năm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật |
Quý IV/2016 |
24. |
Triển khai thực hiện tốt Quy chế phối hợp liên ngành giữa Bộ Tư pháp và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi và Đề án hỗ trợ trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài tìm về cội nguồn |
Theo yêu cầu của Quy chế |
25. |
Tổ chức tổng kết 5 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp |
Tháng 3/2016 |
26. |
Tổ chức tổng kết 05 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Tháng 01/2016 |
27. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản |
Sau khi Kế hoạch được ban hành |
28. |
Tổng kết 5 năm thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp |
Năm 2016 |
29. |
Tiếp tục thực hiện Luật tương trợ tư pháp; đẩy mạnh việc rà soát các Hiệp định tương trợ tư pháp đã ký kết với các nước để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả công tác này |
Năm 2016 |
30. |
Tiếp tục triển khai thi hành hiệu quả Nghị định số 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong công tác hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật |
Năm 2016 |
31. |
Thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Sau khi Nghị định được ban hành |
32. |
Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 |
Năm 2016 |
C. NHIỆM VỤ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
I. Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 |
|||
1. |
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2. |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp tại địa phương |
Năm 2016 |
|
3. |
Triển khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm của địa phương |
Sau khi Chính phủ có chỉ đạo |
|
II. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
|||
4. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự (sửa đổi) |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
|
6. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự |
Theo Kế hoạch được ban hành |
|
7. |
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự |
Theo Kế hoạch được ban hành |
|
8. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
|
9. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Theo Kế hoạch |
|
10. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 |
Theo Kế hoạch |
|
11. |
Góp ý Luật Chứng thực |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
|
12. |
Góp ý Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
13. |
Góp ý Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
|
III. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
14. |
Tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh |
Theo yêu cầu của Nghị định |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
15. |
Triển khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Theo yêu cầu của Đề án |
|
16. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 |
Theo yêu cầu của Đề án |
|
17. |
Triển khai thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
|
IV. Công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
|||
18. |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Sau khi Nghị định được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
19. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 |
Năm 2016 |
|
V. Công tác thi hành án dân sự (THADS) |
|||
20. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết về thực hiện chế định thừa phát lại |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Các Văn phòng thừa phát lại |
21. |
Tập trung chỉ đạo xử lý các vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài; giải quyết các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng |
Năm 2016 |
Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
22. |
Tổ chức thi hành các nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự, phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Quốc hội giao |
Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự |
|
23. |
Chủ động xử lý kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo, nhất là các vụ việc phức tạp, kéo dài. |
Năm 2016 |
|
VI. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở |
|||
24. |
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Tiêu chí tiếp cận pháp luật (thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) |
Năm 2016 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
25. |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2016 |
Tháng 12/2016 |
|
26. |
Sơ kết 03 năm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật |
Năm 2016 |
|
27. |
Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ III |
Tháng 12/2016 |
|
28. |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản mới điều chỉnh về công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước tại cơ sở |
Năm 2016 |
|
VII. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; lý lịch tư pháp |
|||
29. |
Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về hộ tịch, chứng thực tại địa phương |
Năm 2016 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
30. |
Triển khai có hiệu quả mô hình liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Năm 2016 |
|
31. |
Tổng kết 5 năm thi hành Luật nuôi con nuôi và 4 năm triển khai thực hiện Công ước La Hay năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế. |
Quý III/2016 |
|
32. |
Tổng kết 5 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp |
Năm 2016 |
|
33. |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến, nghiên cứu, đề xuất việc thực hiện chính thức trên phạm vi toàn quốc. |
Năm 2016 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
34. |
Triển khai thực hiện Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản. |
Năm 2016 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
35. |
Triển khai áp dụng đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công cấp độ 4 |
Năm 2016 |
|
36. |
Tổ chức tổng kết 05 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Năm 2016 |
|
VIII. Công tác bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý |
|||
37. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
38. |
Thực hiện Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sau khi Đề án được ban hành |
|
39. |
Tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp |
Năm 2016 |
|
40. |
Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý |
Năm 2016 và các năm tiếp theo |
|
41. |
Quy chế phối hợp trong việc đưa cán bộ, giảng viên và học viên của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ đi thực tế tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện và cơ quan thi hành án dân sự |
Sau khi Quy chế được ban hành |
Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, |
42. |
Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ và giữa Bộ với các cơ quan tư pháp địa phương |
Sau khi Đề án được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
43. |
Thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Sau khi nghị định được ban hành |
|
44. |
Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 |
Năm 2016 |
|
45. |
Tổ chức tốt việc phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV theo tinh thần triệt để tiết kiệm |
Năm 2016 |
Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 131/QĐ-BTP |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 28/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chưa có Video