BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2942/QĐ-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm nhập khẩu vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90, có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trên cơ sở kết quả rà soát lần thứ nhất (mã vụ việc AR01.AD05) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2942/QĐ-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 6. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ
XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1282/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Mô tả: hàng hóa thuộc đối tượng rà soát là nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm. Các sản phẩm này có một dạng thù hình, có mạng lập phương, có thể thiết kế theo nhiều hình dạng và mặt cắt khác nhau, có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên bề mặt, có thể tái chế lại.
- Phân loại theo mã số hàng hóa (Mã HS): 7604.10.10; 7604.10.90; 7604.21.90; 7604.29.10; 7604.29.90
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Xuất xứ hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá |
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
|
1 |
Guangdong Xingfa Aluminium Co., Ltd Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd Guangdong Xinfa Aluminum (Jiangxi) Co., Ltd. |
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd |
5,47% |
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co., Ltd |
|||
Guangzhou Kaili Import&Export Trading Co., Ltd |
|||
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd |
|||
2 |
Guangdong JMA Aluminium Profile Factory (Group) Co., Ltd Foshan JMA Aluminium Co., Ltd |
JMA (HK) Company Limited |
5,69% |
3 |
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd |
Pingxiang Huashao Import&Export Trade Co., Ltd |
35,58% |
4 |
Goomax Metal Co., Ltd Fujian |
Quanzhou Shengchuang Trading Company |
18,16% |
5 |
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd Linqu Linqu Lude Industry and Trade Co., Ltd |
- |
24,87% |
6 |
Guangxi Aomei Aluminum Industry Co., Ltd |
- |
25,62% |
7 |
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd |
- |
22,00% |
8 |
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium Company Limited |
- |
35,58% |
9 |
Shandong Xinyudong Aluminium Co., Ltd |
- |
35,58% |
10 |
Guangdong Weiye Aluminium Factory Group Co., Ltd |
- |
10,25% |
11 |
Nanning City Weiweihai Construction Doors and Windows Co., Ltd |
- |
23,47% |
12 |
Alnan Aluminium Co., Ltd |
- |
35,58% |
13 |
Guangxi Yalong Aluminium Industry Co., Ltd |
- |
35,39% |
14 |
Pingguo Jianfeng Aluminium Company Limited |
- |
31,22% |
15 |
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd. |
Weichang Aluminum (Hong Kong) Co., Ltd. |
35,58% |
16 |
Bazhou Jinwoshengdi Aluminum Products Co., Ltd |
|
4,39% |
17 |
Fujian Zhangzhou Antai Aluminium Co., Ltd |
Xiamen Antai New Energy Technology Co., Ltd |
14,75% |
18 |
Các công ty khác của Trung Quốc |
35,58% |
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3 nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bản phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 35,58%.
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1282/QD-BCT |
Hanoi, April 20, 2021 |
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on foreign trade management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on foreign trade management regarding trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;
Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Decision No. 2994/QD-BCT dated November 18, 2020 of the Minister of Industry and Trade on Minister of Industry and Trade on the first review of imposition of official anti-dumping measures aluminum products imported from the People’s Republic of China;
At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The anti-dumping measures shall be imposed on certain aluminum products, alloyed or not alloyed, in bars, rods and profiles, extruded, surface treated or not, further worked or not, classified into the following HS codes: 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90, and imported into Vietnam from People's Republic of China based on the first review (case: AR01.AD05). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. Procedures for imposition of anti-dumping measures shall comply with regulations and laws on anti-dumping of goods imported to Vietnam, laws on export and import duties and the relevant laws and regulations.
Article 3. This Decision supersedes Decision No. 2942/QD-BCT dated September 28, 2019 of the Minister of Industry and Trade on Minister of Industry and Trade on imposition of official anti-dumping measures aluminum products imported from the People’s Republic of China.
Article 4. Decisions on exemption from imposition of anti-dumping measures already issued before the effective date of this Decision shall remain effective until their expiry.
Article 5. This Decision comes into force 05 (five) days after the date of its promulgation.
Article 6. Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units shall be responsible for implementing this Decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Quoc Khanh
IMPOSITION
OF OFFICIAL ANTI-DUMPING MEASURES ALUMINUM PRODUCTS IMPORTED FROM THE PEOPLE’S
REPUBLIC OF CHINA BASED ON THE FIRST REVIEW
(Enclosed with the Decision No. 1282/QD-BCT dated April 20, 2021 of the
Minister of Industry and Trade)
1. Description of goods on which the official anti-dumping duty is imposed
- Description: The goods being reviewed are aluminum and articles thereof; alloyed or not alloyed; in bars, rods and profiles, extruded, surface treated or not, further worked or not. These products have the same allotrope and cubic structure, may have various designs of shapes and sections, and different color coatings, and may be recycled.
- HS codes: 7604.10.10; 7604.10.90; 7604.21.90; 7604.29.10; 7604.29.90
The Ministry of Industry and Trade may amend and supplement the list of HS codes of goods on which the anti-dumping measure is imposed in order to be conformable with the description of the goods in question and other changes (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Goods on which the official anti-dumping measure is imposed are imported from the People's Republic of China (China).
No.
Name of manufacturer/exporter
Relevant trade company
Anti-dumping duty rate
Column 1
Column 2
Column 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Guangdong Xingfa Aluminium Co., Ltd
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd
Guangdong Xinfa Aluminum (Jiangxi) Co., Ltd.
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd
5,47%
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co., Ltd
Guangzhou Kaili Import&Export Trading Co., Ltd
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foshan JMA Aluminium Co., Ltd
JMA (HK) Company Limited
5,69%
3
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd
Pingxiang Huashao Import&Export Trade Co., Ltd
35,58%
4
Goomax Metal Co., Ltd Fujian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,16%
5
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd
Linqu Linqu Lude Industry and Trade Co., Ltd
-
24,87%
6
Guangxi Aomei Aluminum Industry Co., Ltd
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd
-
22,00%
8
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium Company Limited
-
35,58%
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35,58%
10
Guangdong Weiye Aluminium Factory Group Co., Ltd
-
10,25%
11
Nanning City Weiweihai Construction Doors and Windows Co., Ltd
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Alnan Aluminium Co., Ltd
-
35,58%
13
Guangxi Yalong Aluminium Industry Co., Ltd
-
35,39%
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
31,22%
15
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd.
Weichang Aluminum (Hong Kong) Co., Ltd.
35,58%
16
Bazhou Jinwoshengdi Aluminum Products Co., Ltd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Fujian Zhangzhou Antai Aluminium Co., Ltd
Xiamen Antai New Energy Technology Co., Ltd
14,75%
18
Other companies of China
35,58%
4. Period of validity of imposition of anti-dumping measure
The anti-dumping measure specified in Section 3 shall be imposed from the effective date of the Decision on the first review result of the imposition of official anti-dumping measures aluminum products imported from the People’s Republic of China (except for eligibility for change or extension under other Decisions of the Ministry of Industry and Trade based on the first review of imposition of anti-dumping measures as per the law).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In order to determine that imported goods are liable to the anti-dumping measure, the customs authority shall inspect proofs of origin, certificates of manufacturers and relevant documents as follows: Proofs of origin include:
a) Certificate of Origin (C/O); or
b) Statement of origin in accordance with:
- ASEAN Trade in Goods Agreement;
- Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;
- Free Trade Agreement between Vietnam and the European Union.
Procedures for inspection:
Step 1: Inspect proofs of origin
- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of the official anti-dumping duty is 35,58%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Case 3: If a proof of origin issued by a competent authority of China is presented, guidelines in Step 2 shall apply.
Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer
- Case 1: If (i) no mill-test certificate is presented or (ii) a mill-test certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers specified in Column 1 Section 3 hereof, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 35,58%.
- Case 2: If the mill-test certificate that contains the name of one of the companies specified in Column 1 Section 3 hereof is presented, guidelines in Step 3 shall apply.
Step 3: Inspect exporter’s name
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of the manufacturer specified in Column 1 or the name of the exporter specified in Column 2, the corresponding duty rate specified in Column 3 Section 3 hereof shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of the manufacturer specified in Column 1 or the name of the exporter specified in Column 2, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 35,58%.
Pursuant to Article 14 of Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 of the Government on guidelines for the Law on Foreign Trade Management concerning trade remedies, the Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant regulatory bodies and customs authorities to provide information about the importation of goods liable to the anti-dumping duty.
;Quyết định 1282/QĐ-BCT năm 2021 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 1282/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1282/QĐ-BCT năm 2021 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video