ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 929/SCT-QLTM ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
A. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Thương mại điện tử là một trong các lĩnh vực tiên phong của nền kinh tế số, nơi các công nghệ tiên tiến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) được ứng dụng rộng rãi để tăng hiệu quả của chu trình kinh doanh, góp phần hiện đại hóa hệ thống phân phối, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử thành phố giai đoạn 2021 - 2025 gắn kết chặt chẽ với các chiến lược, chính sách về chủ động tham gia CMCN 4.0, định hướng phát triển kinh tế số và chuyển đổi số thành phố.
3. Doanh nghiệp là lực lượng nòng cốt triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong khi nhà nước đóng vai trò quản lý, thiết lập hạ tầng và tạo môi trường cho thương mại điện tử phát triển.
1. Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng;
2. Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
3. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam trong và ngoài nước thông qua ứng dụng thương mại điện tử; đẩy mạnh giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới.
III. Mục tiêu cần đạt được đến năm 2025
1. Về quy mô thị trường thương mại điện tử
a) Mục tiêu 55% dân số trở lên tham gia mua sắm trực tuyến thông qua các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, các ứng dụng thương mại điện tử bán hàng và các website thương mại điện tử bán hàng...
b) Doanh số thương mại điện tử B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) đạt từ 10% trở lên so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của thành phố.
2. Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử
a) Thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt trên 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
b) Chi phí trung bình cho chuyển phát và hoàn tất đơn hàng chặng cuối chiếm dưới 10% giá thành sản phẩm trong thương mại điện tử.
c) 70% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
d) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu dùng chung về thương mại điện tử.
3. Về ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp
a) 80% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
b) 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử.
c) 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động.
d) 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông có thực hiện triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
4. Về phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử
a) 50% trường cao đẳng, đại học và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn có tập huấn/giảng dạy cho sinh viên về thương mại điện tử.
b) 1.000 lượt doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử.
1. Xây dựng, đào tạo lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử ở địa phương có chuyên môn sâu đáp ứng được công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
Phối hợp với Bộ Công Thương, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử.
2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến.
Phối hợp với Bộ Công Thương, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến.
3. Phối hợp với Bộ Công Thương, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số xây dựng, phát triển các sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử nhằm hỗ trợ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
a) Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ.
b) Duy trì Sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp Việt Nam.
c) Xây dựng bộ giải pháp chăm sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData).
d) Xây dựng Bộ nhận diện Thương hiệu theo chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến.
đ) Xây dựng Bộ giải pháp khảo sát và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ.
e) Xây dựng bộ giải pháp khảo sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
g) Xây dựng bộ giải pháp và chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử.
4. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương cho người dân và doanh nghiệp.
5. Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện kế hoạch tại địa phương.
7. Phối hợp tham gia ý kiến góp ý dự thảo, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển thương mại điện tử quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ và các cơ quan Trung ương.
1. Đối với các nhiệm vụ thực hiện theo Chương trình thương mại điện tử quốc gia kinh phí thực hiện cung cấp từ 02 nguồn vốn gồm:
a) Kinh phí từ chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia.
b) Kinh phí đối ứng (từ nguồn vốn ngân sách của thành phố hoặc các nguồn vốn khác).
2. Đối với các nhiệm vụ khác, nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách của thành phố hoặc các nguồn vốn huy động khác.
3. Dự kiến, tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 là: 5.241.500.000 đồng (Năm tỷ hai trăm bốn mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng).
Đính kèm Phụ lục 1, tổng hợp nguồn kinh phí Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025; Phụ lục 2, chi tiết kinh phí thực hiện kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025.
a) Là đơn vị đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành liên quan, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương), Trung tâm phát triển thương mại điện tử (EcomViet) hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt gửi Bộ Công Thương để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho ngân sách thành phố để thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện chú ý lồng ghép với các chương trình, kế hoạch dự án chuyên ngành khác có liên quan, tránh trùng lắp, lãng phí.
c) Đẩy mạnh hoạt động thống kê về thương mại điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động thương mại điện tử nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về thương mại điện tử.
d) Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Công Thương theo quy định.
e) Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố chỉnh sửa, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai đồng bộ kế hoạch này với các kế hoạch, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng logistic để phục vụ cho phát triển thương mại điện tử; phổ cập Internet băng rộng, điện thoại thông minh đến từng hộ gia đình. Triển khai mạng thông tin di động 5G trên toàn địa bàn thành phố phục vụ triển khai thương mại điện tử.
b) Phối hợp với Công an thành phố và các cơ quan liên quan triển khai các vấn đề về an toàn, an ninh mạng; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về an toàn, an ninh mạng cho cán bộ công chức, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
c) Chỉ đạo cơ quan báo chí truyền thông trên địa bàn xây dựng các chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử.
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách của thành phố, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố theo quy định hiện hành.
a) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến mức độ 4 các thủ tục đăng ký kinh doanh đồng thời triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 4 một số thủ tục đầu tư tại đơn vị.
b) Phối hợp Sở Công Thương tuyên truyền, thông tin đến các doanh nghiệp mới đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký, thông báo website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với Bộ Công Thương.
Đẩy mạnh đào tạo chính quy về thương mại điện tử trong các trường đại học; khuyến khích các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn thành phố mở các lớp đào tạo ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tuyên truyền, đào tạo về thương mại điện tử cho doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và người dân.
a) Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
b) Triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ. Trong đó, tuyên truyền và hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và xây dựng thương hiệu hướng đến thương mại điện tử các sản phẩm sạch, sản phẩm đặc trưng của địa phương.
c) Ứng dụng công nghệ blockchain trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, giúp phát hiện ra thực phẩm bẩn, hàng giả, hàng kém chất lượng để bảo vệ nhãn hiệu, thương hiệu của người dân và doanh nghiệp.
8. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong công tác thu thập thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ vận động doanh nghiệp tham gia vào các chương trình phát triển thương mại điện tử.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
Thực hiện các bài viết, chuyên đề, phóng sự tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử, đặc biệt là vai trò, lợi ích của Internet trong đời sống người dân, các điển hình thành công trong thương mại điện tử.
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
b) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông đào tạo cán bộ về an ninh mạng; đào tạo cán bộ về chuyên môn, chuyên nghiệp liên quan đến công tác điều tra, xử lý các vi phạm, tội phạm trên mạng.
11. Đề nghị Cục Hải quan thành phố
a) Thúc đẩy triển khai rộng rãi hải quan điện tử cho các doanh nghiệp trong thành phố.
b) Tăng cường ứng dụng và triển khai mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động xuất nhập khẩu; nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính về khai báo hải quan điện tử, đảm bảo tính hiệu quả, thông suốt và nhanh chóng.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục khai báo hải quan điện tử; cải tiến chất lượng hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công phục vụ khai báo hải quan điện tử; rà soát, tham mưu hoàn chỉnh các văn bản quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan điện tử.
12. Đề nghị Cục Thuế thành phố
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp quy trình phát hành hóa đơn và sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch thương mại điện tử. Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế trong hoạt động thương mại điện tử.
13. Đề nghị Cục Quản lý thị trường thành phố
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc việc tuân thủ các quy định pháp luật về thương mại điện tử của thương nhân, tổ chức, cá nhân và các mô hình kinh doanh thương mại điện tử; xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động thương mại điện tử.
b) Đề xuất các giải pháp, phương án đấu tranh, phòng, chống và xử lý vi phạm pháp luật có liên quan đến thương mại điện tử.
14. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố:
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng thanh toán bán lẻ và các dịch vụ thanh toán điện tử phục vụ cho giao dịch thương mại điện tử.
b) Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của các cá nhân, tổ chức.
15. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Tuyên truyền về lợi ích của thương mại điện tử đến người dân; đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trên địa bàn tham gia vào thương mại điện tử.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ và các Đoàn thể thành phố
Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức các chương trình hội thảo, tuyên truyền và phổ biến về thương mại điện tử cho nhân dân thuộc mọi đối tượng, thành phần khác nhau.
17. Đề nghị các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và tiểu thương trên địa bàn thành phố
Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước; chủ động triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể tại cơ quan, đơn vị để thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) gửi báo cáo về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung kế hoạch này, định kỳ hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tổng kết thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định./.
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Hạng mục công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
||
I |
Sở Công Thương |
||||||||||
1 |
Tập huấn chuyên sâu về Thương mại điện tử các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử, doanh nghiệp về thương mại điện tử,… |
42 |
18 |
42 |
18 |
42 |
18 |
42 |
18 |
42 |
18 |
2 |
Tổ chức đào tạo chuyên sâu cho các cơ quan thực thi pháp luật về thương mại điện tử; chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
3 |
Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ |
|
580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Duy trì Sàn thương mại điện tử thành phố Cần Thơ (http://canthotrade.com) |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
5 |
Xây dựng các hệ thống và giải pháp hỗ trợ đào tạo trực tuyến về thương mại điện tử |
|
|
455 |
195 |
|
50 |
|
50 |
|
50 |
6 |
Xây dựng hệ thống đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp và người tiêu dùng trong thương mại điện tử |
|
|
420 |
180 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
7 |
Xây dựng Bộ giải pháp khảo sát và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ |
|
|
|
|
420 |
180 |
|
30 |
294 |
126 |
8 |
Xây dựng bộ giải pháp khảo sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
320 |
140 |
|
30 |
9 |
Xây dựng bộ giải pháp và chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho Thương mại điện tử |
|
|
|
|
|
|
240 |
110 |
240 |
110 |
II |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||||||||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về an toàn thông tin mạng cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố |
|
46,3 |
|
46,3 |
|
46,3 |
|
46,3 |
|
46,3 |
III |
Tổng số tiền từng năm trên từng nguồn vốn |
102 |
664,3 |
977 |
459,3 |
522 |
344,3 |
662 |
444,3 |
636 |
430,3 |
IV |
Tổng số tiền từng năm |
766,3 |
1436,3 |
866,3 |
1106,3 |
1066,3 |
|||||
V |
Tổng số tiền 5 năm |
5241,5 |
CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. Tập huấn: (Mỗi năm tổ chức 02 lớp tập huấn)
1. Tập huấn chuyên sâu về Thương mại điện tử các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử, doanh nghiệp về thương mại điện tử,…
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Thù lao giảng viên (GV thuê của Trung tâm phát triển TMĐT đã bao gồm tiền soạn giáo án, bài giảng) |
02 người x 2 buổi |
1.000.000đ/ buổi |
4.000.000 |
GV thuê từ Hà Nội |
2 |
Chi ăn, nghỉ khách sạn cho giảng viên |
02 người x 2 ngày/đêm |
700.000đ/ngày |
2.800.000 |
|
3 |
Chi công tác phí cho giảng viên (phụ cấp lưu trú) |
02 người x 3 ngày |
250.000đ/ người/ngày |
1.500.000 |
|
4 |
Chi phí đi lại của giảng viên (vé máy bay Hà nội - Cần Thơ và ngược lại; taxi từ nhà - sân bay, sân bay- khách sạn và ngược lại) |
02 người |
6.000.000đ/ người |
12.000.000 |
|
5 |
Thuê hội trường |
02 buổi |
7.500.000đ/ buổi |
15.000.000 |
|
6 |
Thuê máy chiếu, màn chiếu |
02 buổi |
2.500.000đ/ buổi |
5.000.000 |
|
7 |
Trang trí hội trường (phông sân khấu, băng rôn treo bên ngoài, hoa để bàn, hoa bục nói,... |
01 ngày |
3.400.000đ/ ngày |
3.400.000 |
|
8 |
Nước uống học viên |
150 người x 2 buổi |
25.000đ/người |
7.500.000 |
|
9 |
Photo tài liệu, bì nhựa, bút |
150 bộ |
38.000đ/bộ |
5.700.000 |
|
10 |
Chi phí gửi giấy mời đại biểu tham dự (phong bì, tem thư) |
300 giấy mời |
5.000đ/giấy mời |
1.500.000 |
|
11 |
Chi phí quản lý lớp học |
5 người x 2 buổi |
160.000đ/buổi |
1.600.000 |
|
|
Cộng |
|
|
60.000.000 |
|
2. Tổ chức đào tạo chuyên sâu cho các cơ quan thực thi pháp luật về thương mại điện tử; chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Thù lao giảng viên (GV thuê của Trung tâm phát triển TMĐT đã bao gồm tiền soạn giáo án, bài giảng) |
02 người x 2 buổi |
1.000.000đ/ buổi |
4.000.000 |
GV thuê từ Hà Nội |
2 |
Chi ăn, nghỉ khách sạn cho giảng viên |
02 người x 2 ngày/đêm |
700.000đ/ngày |
2.800.000 |
|
3 |
Chi công tác phí cho giảng viên (phụ cấp lưu trú) |
02 người x 3 ngày |
250.000đ/ người/ngày |
1.500.000 |
|
4 |
Chi phí đi lại của giảng viên (vé máy bay Hà nội - Cần Thơ và ngược lại; taxi từ nhà-sân bay, sân bay - khách sạn và ngược lại) |
02 người |
6.000.000đ/ người |
12.000.000 |
|
5 |
Thuê hội trường |
02 buổi |
7.500.000đ/ buổi |
15.000.000 |
|
6 |
Thuê máy chiếu, màn chiếu |
02 buổi |
2.500.000đ/ buổi |
5.000.000 |
|
7 |
Trang trí hội trường (phông sân khấu, băng rôn treo bên ngoài, hoa để bàn, hoa bục nói,... |
01 ngày |
3.400.000đ/ ngày |
3.400.000 |
|
8 |
Nước uống học viên |
150 người x 2 buổi |
25.000đ/người |
7.500.000 |
|
9 |
Photo tài liệu, bì nhựa, bút |
150 bộ |
38.000đ/bộ |
5.700.000 |
|
10 |
Chi phí gửi giấy mời đại biểu tham dự (phong bì, tem thư) |
300 giấy mời |
5.000đ/giấy mời |
1.500.000 |
|
11 |
Chi phí quản lý lớp học |
5 người x 2 buổi |
160.000đ/buổi |
1.600.000 |
|
|
Cộng |
|
|
60.000.000 |
|
3. Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
TT |
Nội dung công việc |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ |
580.000.000 |
|
4. Duy trì Sàn thương mại điện tử thành phố Cần Thơ (http://canthotrade.com)
TT |
Nội dung công việc |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Duy trì website (hosting), bảo trì khắc phục hệ thống và gia hạn quyền sở hữu tên miền 01 năm |
20.000.000 |
Chi phí thuê nhà phân phối mạng |
5. Xây dựng bộ giải pháp chăm sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData)
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Hệ thống quản trị khách hàng, phân nhóm khách hàng (CRM) |
10 Doanh nghiệp |
25.000.000 |
250.000.000 |
2 |
Chatbot |
15.000.000 |
150.000.000 |
|
3 |
Hệ thống phân tích dữ liệu, đối chiếu và báo cáo thông tin khách hàng mục tiêu |
25.000.000 |
250.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
65.000.000 |
650.000.000 |
6. Xây dựng Bộ nhận diện Thương hiệu theo chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Logo, quy cách trình bày trên các nền tảng trực tuyến |
20 Doanh nghiệp |
12.000.000 |
240.000.000 |
2 |
Video intro thuyết trình về logo |
10.000.000 |
200.000.000 |
|
3 |
Quản trị và sử dụng hiệu quả Bộ nhận diện thương hiệu online trên nền tảng điện toán đám mây |
8.000.000 |
160.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
30.000.000 |
600.000.000 |
7. Xây dựng Bộ giải pháp khảo sát và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Xây dựng phần mềm thu thập dữ liệu |
20 Doanh nghiệp |
10.000.000 |
200.000.000 |
2 |
Xây dựng phần mềm phân tích dữ liệu |
10.000.000 |
200.000.000 |
|
3 |
Xây dựng phần mềm báo cáo dữ liệu |
10.000.000 |
200.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
30.000.000 |
600.000.000 |
8. Xây dựng bộ giải pháp khảo sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của Doanh nghiệp
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Xây dựng phần mềm thu thập dữ liệu |
20 Doanh nghiệp |
8.000.000 |
160.000.000 |
2 |
Xây dựng phần mềm phân tích dữ liệu |
8.000.000 |
160.000.000 |
|
3 |
Xây dựng phần mềm báo cáo dữ liệu |
7.000.000 |
140.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
23.000.000 |
460.000.000 |
9. Xây dựng bộ giải pháp và chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho Thương mại điện tử
TT |
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Giải pháp elearning đáp ứng một phần và toàn phần quá trình đào tạo (tổng hợp nội dung đào tạo, tự tạo bài thi, công cụ chấm thi, quản lý chất lượng, quản trị dưới vai trò giảng viên, vai trò người dùng...) |
01 bộ giải pháp |
75.000.000 |
75.000.000 |
2 |
Giải pháp đào tạo theo mô hình trực tiếp theo phòng học riêng biệt |
25.000.000 |
25.000.000 |
|
3 |
Giải pháp livestream trực tuyến có công cụ tương tác realtime |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
4 |
Chương trình thi và tìm kiếm tài năng thương mại điện tử |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
5 |
Giải pháp iMentor - ứng dụng AI, Bigdata vào việc tập huấn và giảng dạy thương mại điện tử |
150.000.000 |
150.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
350.000.000 |
350.000.000 |
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1279/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Văn Hồng |
Ngày ban hành: | 15/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video