ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2010/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 09 tháng 02 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 231/TTr-SNV ngày 27 tháng 01 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 63/BC-STP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 123/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thay thế Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ở Phụ lục 16 (ban hành kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. THỦ TỤC THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công bố hợp chuẩn;
- Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có: bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: kiểm tra, xử lý: 01 ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn - chất lượng và thông báo - hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng và TBT) thẩm định và lập thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn: 02 ngày (không kể thời gian hướng dẫn xây dựng hồ sơ công bố hợp chuẩn);
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ tiếp nhận công bố hợp chuẩn, thông báo và trả hồ sơ kèm theo thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: 01 ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công bố hợp quy;
- Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, yêu cầu quản lý về môi trường là đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Đối tượng công bố hợp quy bao gồm:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đặc thù của địa phương là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp (nếu có);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng, ...);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu);
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: kiểm tra, xử lý: 01 ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng và TBT thẩm định và lập thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: 04 ngày (không kể thời gian hướng dẫn xây dựng hồ sơ công bố hợp quy);
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu đăng ký công bố hợp quy để theo dõi, quản lý; đồng thời thông báo và trả hồ sơ kèm theo thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
III. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng: cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động nhập khẩu.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (theo mẫu);
- Bản phôtô các giấy tờ sau: hợp đồng (contract), danh mục hàng hoá kèm theo (packing list);
- Bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực) các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận.
+ Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hoá tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận.
+ Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hoá có yêu cầu về hệ thống quản lý;
- Các tài liệu khác có liên quan: bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (bill of lading); hoá đơn (invoice); tờ khai hàng hoá nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hợp lệ, chuyển cho phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT trong ngày;
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn - chất lượng và TBT kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quy định hiện hành, kiểm tra mẫu nhãn hàng hoá và dấu hợp quy: 02 ngày;
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu đáp ứng (hoặc không đáp ứng) yêu cầu chất lượng: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: gửi thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu đáp ứng (hoặc không đáp ứng) yêu cầu chất lượng trong ngày cho người nhập khẩu và cơ quan hải quan.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
IV. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định;
- Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành danh mục phương tiện đo phải kiểm định;
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu và sử dụng các loại phương tiện đo để định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua, bán và thanh toán; bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi trường; liên quan đến giám định tư pháp và hoạt động công vụ có yêu cầu đăng ký kiểm định theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ).
4. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu);
- Phương tiện đo cần kiểm định;
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định, trong đó có ghi các thông tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được xác định của cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định.
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xử lý, lập phiếu tiếp nhận kiểm định: 01 ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Đo lường phân công kiểm định viên thực hiện: 04 ngày.
+ Đối với nhu cầu kiểm định là đơn chiếc và đơn giản, khi cơ sở trực tiếp mang phương tiện đo đến tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng: 01 ngày; đối với nhu cầu đăng ký số lượng nhiều hoặc việc kiểm định phải tiến hành tại cơ sở, căn cứ vào các thoả thuận đã được Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thông báo và được xác nhận của cơ sở trong kế hoạch kiểm định, triển khai thực hiện kiểm định: 03 ngày.
+ Lập hồ sơ kiểm định: biên bản, giấy chứng nhận kiểm định, vào sổ lưu hồ sơ: 01 ngày;
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ, giao giấy chứng nhận kiểm định cho cơ sở: 01 ngày.
6. Lệ phí - phí: theo quy định của pháp luật.
Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 126/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 09/02/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Chưa có Video