Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1230/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định 2622/QĐ-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với các sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp thực hiện theo pháp luật về quản lý ngoại thương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, XD, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Các website: Chính phủ; Bộ Công Thương;
- Các Vụ: AP, AM, ĐB, PC, KHCN;
- Các Cục: CN, XNK;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

THÔNG BÁO

V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 (“Luật Quản lý ngoại thương”); Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại (“Nghị định 10/2018/NĐ-CP”); và Thông tư số 06/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 20 tháng 4 năm 2018 quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại ("Thông tư 06/2018/TT-BCT"), Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM) đối với các sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 nhập khẩu vào Việt Nam (mã số vụ việc AC01.SG04) như sau:

1. Thông tin cơ bản

Ngày 18 tháng 7 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2968/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam.

Trên cơ sở Hồ sơ yêu cầu của Nguyên đơn, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2622/QĐ-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2018 về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7213.99.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, 9839.20.00 nhập khẩu vào Việt Nam.

Ngày 25 tháng 01 năm 2019, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 171/QĐ-BCT về việc gia hạn lần thứ nhất thời gian điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu vào Việt Nam.

Ngày 26 tháng 02 năm 2019, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 410/QĐ-BCT về việc gia hạn lần thứ hai thời gian điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu vào Việt Nam.

2. Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM

Đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM là các sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau. Các sản phẩm thép cuộn, thép dây có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM:

(i) Thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) > 0,37%; Si-líc (Si) > 0,60%; Crôm (Cr) > 0,60%; Ni-ken (Ni) > 0,60%; Đồng (Cu) > 0,60%.

(ii) Thép chứa đồng thời các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Măng-gan (Mn) từ 0,70% đến 1,15%; Lưu huỳnh (S) từ 0,24% đến 0,35%.

(iii) Thép có mặt cắt ngang hình tròn từ 14mm trở lên.

(iv) Các sản phẩm thép trong nước chưa sản xuất được.

Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm thép thuộc mục (i), mục (ii), và mục (iii): để được loại trừ áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM, khi nhập khẩu hàng hóa cần nộp cho Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục các giấy tờ để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được loại trừ áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM như trên.

Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm thép thuộc mục (iv): để được loại trừ áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM, khi nhập khẩu hàng hóa cần nộp cho Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM do Bộ Công Thương ban hành. Quy trình, thủ tục miễn trừ thực hiện theo Nghị định 10/2018/NĐ-CP và Thông tư 06/2018/TT-BCT. Tổ chức/cá nhân nhập khẩu sản phẩm thép thuộc mục (iv) tham khảo Quy trình thực hiện miễn trừ tại Phụ lục kèm theo Thông báo này.

3. Mức thuế chống lẩn tránh biện pháp PVTM

Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM theo quy định tại Mục 2 của Thông báo này sẽ bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung (thuế PVTM) với mức thuế là 10,9% kể từ khi Quyết định áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây có hiệu lực đến hết ngày 21 tháng 3 năm 2020 (nếu biện pháp tự vệ ban đầu không gia hạn). Trong trường hợp biện pháp tự vệ được gia hạn, Bộ Công Thương sẽ có thông báo cụ thể tiếp theo.

Trình tự, thủ tục kê khai, thu, nộp, hoàn trả, miễn thuế chống lẩn tránh biện pháp PVTM được thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và các quy định hiện hành.

4. Khiếu nại

Trong trường hợp các tổ chức/cá nhân có căn cứ cho thấy Quyết định áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM này vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức/cá nhân có quyền khiếu nại Quyết định này theo Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.

5. Thông tin liên hệ

Thông tin về Quyết định áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục PVTM (http://www.pvtm.gov.vn).

Mọi câu hỏi, thắc mắc và ý kiến của các tổ chức/cá nhân về việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM này đề nghị gửi về:

Phòng Điều tra thiệt hại và tự vệ - Cục Phòng vệ thương mại (Cục PVTM), Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 24) 7303 7898 (Máy lẻ: 112) (Chị Phan Mai Quỳnh); Email: quynhpm@moit.gov.vn; giangphg@moit.gov.vn.

 

PHỤ LỤC I

Quy trình miễn trừ áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại

1. Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2018/TT-BCT.

2. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM

Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 06/2018/TT-BCT.

3. Quy trình miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 06/2018/TT-BCT, cụ thể như sau:

Bước 1: Bộ Công Thương (Cục PVTM) thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ. Thông báo có thể được truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục PVTM (http://www.pvtm.gov.vn).

Bước 2: Đối tượng đề nghị miễn trừ nộp Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp (Hồ sơ) cho Cục PVTM theo một trong các cách sau:

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến:

(https://dichvucong.moit.gov.vn/HomePage.aspx)

- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Cục PVTM;

- Nộp theo đường bưu chính;

Bước 3: Cục PVTM thông báo về tính đầy đủ và hợp lệ của Hồ sơ miễn trừ. Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong trường hợp cần thiết (thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP và khoản 5 Điều 13 Thông tư 06/2018/TT-BCT).

Bước 4: Thẩm định Hồ sơ miễn trừ và ban hành Quyết định miễn trừ (thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP và Điều 11, Điều 14 Thông tư 06/2018/TT-BCT).

- Cục PVTM chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét miễn trừ/không miễn trừ trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ miễn trừ đầy đủ, hợp lệ. Trong trường hợp cần thiết, thời hạn xem xét quyết định miễn trừ có thể kéo dài nhưng trong mọi trường hợp không quá thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP. Trong trường hợp không miễn trừ, Cục PVTM thông báo về lý do không miễn trừ.

- Hoàn trả thuế PVTM: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ, đối tượng được miễn trừ được hoàn trả thuế PVTM đã nộp đối với những lô hàng nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan trong thời hạn miễn trừ của quyết định miễn trừ.

Thủ tục hoàn trả thuế PVTM áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành.

Bước 5: Báo cáo định kỳ: đối tượng được miễn trừ phải nộp báo cáo định kỳ về tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ và việc tuân thủ điều kiện, nghĩa vụ được miễn trừ tới Cục PVTM (thực hiện theo Điều 16 Thông tư 06/2018/TT-BCT).

Bước 6: Kiểm tra sau miễn trừ: Cục PVTM có thể tiến hành kiểm tra sau miễn trừ nhằm mục đích thẩm định việc tuân thủ của đối tượng được miễn trừ đối với các điều kiện, quy định pháp luật về miễn trừ. Trường hợp đối tượng được miễn trừ không tuân thủ các quy định, điều kiện hưởng miễn trừ, Bộ Công Thương có quyền thu hồi quyết định miễn trừ và thông báo cho cơ quan hải quan xử lý theo quy định pháp luật.

 

PHỤ LỤC II

Tóm tắt Kết luận điều tra

Khoản 3 Điều 73 Nghị định 10/2018/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 81 Nghị định 10/2018/NĐ-CP quy định việc mở rộng phạm vi áp dụng biện pháp PVTM và điều tra chống lẩn tránh biện pháp PVTM bao gồm các nội dung:

(i) Hàng hóa bị điều tra lẩn tránh có sự khác biệt không đáng kể so với hàng hóa đang áp dụng biện pháp PVTM;

(ii) Khối lượng nhập khẩu hàng hóa bị điều tra lẩn tránh gia tăng đáng kể so với khối lượng nhập khẩu hàng hóa đang áp dụng biện pháp PVTM. Việc nhập khẩu gia tăng đáng kể này diễn ra ngay trước hoặc kể từ ngày có quyết định điều tra áp dụng biện pháp PVTM;

(iii) Thiệt hại của ngành sản xuất trong nước hoặc sự giảm hiệu quả của biện pháp PVTM đang có hiệu lực.

Trên cơ sở phân tích về hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM, dòng chảy thương mại, tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất thép cuộn, thép dây trong nước, Bộ Công Thương (Cục PVTM - Cơ quan điều tra) kết luận như sau:

1. Về hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM

- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm các mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 là thép cuộn, thép dây bị điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM có sự khác biệt không đáng kể so với hàng hóa là thép cuộn, thép dây đang bị áp dụng biện pháp PVTM (biện pháp tự vệ).

- Đối với mã HS 7213.99.90, 9839.20.00: Cơ quan điều tra kết luận hàng hóa nhập khẩu có mô tả thuộc mã HS này có đặc tính kỹ thuật khác biệt với hàng hóa đang áp dụng biện pháp tự vệ và hàng hóa sản xuất trong nước do các sản phẩm thép này có đường kính mặt cắt ngang hình tròn từ 14mm trở lên. Vì vậy, Bộ Công Thương quyết định loại mã HS này khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM.

Cơ quan điều tra kết luận thép cuộn, thép dây bị điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM là hàng hóa tương tự và cạnh tranh trực tiếp với thép cuộn, thép dây được sản xuất trong nước. Tuy nhiên, Cơ quan điều tra xác định trong số hàng hóa nhập khẩu bị điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM có một số sản phẩm hiện nay trong nước chưa sản xuất được (bao gồm nhưng không giới hạn ở các loại thép kết cấu chất lượng cao, thép cán kéo phục vụ công nghiệp phụ trợ, công nghiệp ô-tô, xe máy) và do đó cần được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM. Chi tiết về việc loại trừ được nêu tại Mục 2 của Thông báo này.

2. Về việc nhập khẩu gia tăng đáng kể

Lượng nhập khẩu thép cuộn, thép dây bị điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM đã gia tăng đáng kể so với lượng nhập khẩu thép cuộn, thép dây đang bị áp dụng biện pháp tự vệ. Việc nhập khẩu gia tăng đáng kể này chỉ diễn ra sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với thép cuộn, thép dây nhập khẩu vào Việt Nam (vụ việc SG04). Đặc biệt, việc gia tăng nhập khẩu là đột biến và rõ ràng ngay sau khi biện pháp tự vệ được áp dụng đối với sản phẩm thép cuộn và thép dây. Vì vậy, Cơ quan điều tra kết luận có hành vi lẩn tránh biện pháp PVTM đối với một số sản phẩm thép cuộn, thép dây thông qua việc thay đổi không đáng kể hàng hóa đang bị áp dụng biện PVTM.

3. Về tác động của hành vi lẩn tránh biện pháp PVTM

Để đánh giá tác động của hành vi lẩn tránh biện pháp tự vệ nói trên đến ngành sản xuất thép cuộn, thép dây trong nước, Cơ quan điều tra đã gửi bản câu hỏi đến các doanh nghiệp sản xuất thép cuộn, thép dây tại Việt Nam. Kết quả điều tra cho thấy trong giai đoạn 2016-2018, hàng hóa nhập khẩu bị điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM đã làm suy giảm hiệu quả của biện pháp tự vệ (về giá và về lượng) đang được áp dụng.

Kết luận điều tra (bản công khai) được Cơ quan điều tra gửi cho các Bên liên quan trong vụ việc.

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
----------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 1230/QD-BCT

Hanoi, May 13, 2019

 

DECISION

APPLICATION OF MEASURES AGAINST EVASION OF TRADE REMEDIES

THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Law on foreign trade management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the law on foreign trade management with respect to trade remedies;

Pursuant to the Government’s Decree No.98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Circular No/ 06/2018/TT-BCT dated April 20, 2018 of the Minister of Industry and Trade providing detailed regulations on trade remedies;

Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;

HEREBY DECIDES:

Article 1. Measures for preventing and countering evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products bearing the following HS codes: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, imported from different countries/territories into Vietnam. Details thereof are provided in the Announcement enclosed herewith.

Article 2. Procedures and formalities for adopting the abovementioned measures shall be governed by the Law on foreign trade management.

Article 3. This Decision comes into force after 15 days from the day on which it is signed.

Article 4. The Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam, Chief of the Ministry’s Office, and heads of relevant agencies/ units and relevant individuals shall be responsible for implementing this Decision./.

 

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNOUNCEMENT

APPLICATION OF MEASURES AGAINST EVASION OF TRADE REMEDIES
(Enclosed with the Decision No. 1230/QD-BCT dated May 13, 2019 of the Minister of Industry and Trade)

Pursuant to the Law on foreign trade management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017, the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018, and the Circular No. 06/2018/TT-BCT dated April 20, 2018 of the Minister of Industry and Trade, the Ministry of Industry and Trade hereby announces the application of measures for preventing and countering evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products bearing the following HS codes: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, imported into Vietnam (Case AC01.SG04) as follows:

1. Basic information

On July 18, 2016, the Ministry of Industry and Trade has promulgated the Decision No. 2968/QD-BCT on application of official safeguard measures to steel slabs and long steels imported into Vietnam.

According to the plaintiff’s petition, the Ministry of Industry and Trade has promulgated the Decision No. 2622/QD-BCT dated July 26, 2018 on investigation into evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products bearing the following HS codes: 7213.91.90, 7213.99.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, 9839.20.00, imported into Vietnam. On January 25, 2019, the Ministry of Industry and Trade has promulgated the Decision No. 171/QD-BCT giving the first extension of time limit for investigation into evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products imported into Vietnam.

On February 26, 2019, the Ministry of Industry and Trade has promulgated the Decision No. 410/QD-BCT giving the second extension of time limit for investigation into evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products imported into Vietnam.

2. Imports to which measures against evasion of trade remedies are applied

Measures for preventing and countering evasion of trade remedies are applied to steel coil and steel wire products bearing the following HS codes: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, imported from different countries/ territories into Vietnam. Steel coil and steel wire products that have one of the following specifications shall be excluded from the application of measures against evasion of trade remedies:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Steel products simultaneously containing the following elements in the proportions by weight as given: Mn of 0.70% - 1.15%; S of 0.24% - 0.35%.

(iii) Steel products of circular cross-section of ≥ 14 mm in diameter.

(iv) Steel products which cannot be manufactured domestically.

For being granted exclusion from measures against evasion of trade remedies, importers of steel products specified in (i), (ii) and (iii) shall provide the customs authority where customs procedures are carried out with documents proving that their imports are eligible for exemption from measures against evasion of trade remedies as mentioned above.

For being granted exclusion from measures against trade remedies, importers of steel products specified in (iv) shall provide the customs authority where customs procedures are carried out with the Decision on exemption from trade remedies issued by the Ministry of Industry and Trade. Procedures and formalities for such exemption shall conform to the Decree No. 10/2018/ND-CP and Circular No. 06/2018/TT-BCT. Importers of steel products in (iv) may refer to procedures for exemption provided in the Appendix enclosed herewith.

3. Duties imposed for preventing evasion of trade remedies

Measures against evasion of trade remedies shall be applied to the imports specified in Section 2 of this Announcement by means of charging additional duties on those imports (trade remedy duties) at the rate of 10.9% for the period from the effective date of the Decision on application of measures against evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products to March 21, 2020 inclusively (if the application of initial safeguard measures is not extended). The Ministry of Industry and Trade shall give specific announcements in case of extension of application of safeguard measures.

Procedures and formalities for declaration, payment, refund and exemption from trade remedy duties shall conform to the Law on import and export No. 107/2016/QH13 dated April 06, 2016 and prevailing regulations.

4. Complaints

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Contact information

Information about the Decision on application of measures against evasion of trade remedies applied to steel coil and steel wire products can be found by visiting the websites of the Ministry of Industry and Trade (http://www.moit.gov.vn) and the Trade Remedies Authority of Vietnam (http://www.pvtm.gov.vn).

Any questions, inquiries or opinions about the application of measures against evasion of trade remedies should be sent to:

Injury and Safeguard Investigation Division - The Trade Remedies Authority of Vietnam affiliated to the Ministry of Industry and Trade

Address: 25 Ngo Quyen Street, Hoan Kiem District, Hanoi City, Vietnam

Telephone: (+84 24) 7303 7898 (Ext. 112) (Ms. Phan Mai Quynh); Email: quynhpm@moit.gov.vn; giangphg@moit.gov.vn. 

 

ANNEX I

PROCEDURES FOR EXEMPTION FROM MEASURES AGAINST EVASION OF TRADE REMEDIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The entities specified in Article 10 of the Circular No. 06/2018/TT-BCT.

2. Application for exemption from trade remedies

Applications shall be prepared in accordance with Article 12 of the Circular No. 06/2018/TT-BCT.

3. Procedures for exemption from trade remedies

Procedures for exemption from trade remedies shall conform to Article 7 of Decree No. 10/2018/ND-CP and Article 13 of Circular No. 06/2018/TT-BCT. To be specific:

Step 1: The Ministry of Industry and Trade (the Trade Remedies Authority of Vietnam) shall make notification of receipt of exemption applications. Such notification shall be published on the websites of the Ministry of Industry and Trade (http://www.moit.gov.vn) and the Trade Remedies Authority of Vietnam (http://www.pvtm.gov.vn).

Step 2: Applications may be submitted to the Trade Remedies Authority of Vietnam in one of the following forms:

- Through public services portal: (https://dichvucong.moit.gov.vn/HomePage.aspx)

- Directly at the office of the Trade Remedies Authority of Vietnam; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Step 3: The Trade Remedies Authority of Vietnam shall examine and notify the adequacy and legitimacy of received exemption applications. Enterprises shall consider completing their applications if necessary (as prescribed in Clause 3 Article 7 of Decree No. 10/2018/ND-CP and Clause 5 Article 13 of Circular No. 06/2018/TT-BCT).

Step 4: Appraisal of exemption applications and issuance of exemption decisions (as prescribed in Clause 4 Article 7 of Decree No. 10/2018/ND-CP and Article 11, Article 14 of Circular No. 06/2018/TT-BCT):

- Within 30 days from the receipt of an adequate and valid exemption application, the Trade Remedies Authority of Vietnam shall play the leading role and cooperate with relevant authorities to appraise the received application and request the Minister to grant or refuse to grant exemption from trade remedies. The time limit for considering an exemption application may be extended if necessary provided it shall not be longer than the one specified in Clause 4 Article 7 of Decree No. 10/2018/ND-CP. If an exemption application is refused, the Trade Remedies Authority of Vietnam shall provide reasons thereof.

- Refund of trade remedy duties: In case imports are granted exemption from trade remedies, trade remedy duties charged on the shipments for which customs declarations have been submitted within the exemption period will be refunded.

Procedures for refund of trade remedy duties shall be carried out in accordance with applicable lawsoft.

Step 5: Periodical reports Importers granted exemption from trade remedies shall submit periodical reports on imports exempt from trade remedies and their fulfillment of exemption conditions and obligations to the Trade Remedies Authority of Vietnam (as prescribed in Article 16 of Circular No. 06/2018/TT-BCT).

Step 6: Post-exemption inspection The Trade Remedies Authority of Vietnam shall carry out post-exemption inspection for appraising the fulfillment of exemption conditions and compliance with relevant regulations on exemption by the entities granted exemption from trade remedies. If an entity is found to fail exemption conditions and relevant regulations, the Ministry of Industry and Trade is entitled to revoke the exemption decision and notify relevant customs authority to take actions against this case in accordance with applicable laws.

 

ANNEX II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Clause 3 Article 73 of Decree No. 10/2018/ND-CP and Clause 4 Article 81 of Decree No. 10/2018/ND-CP provide regulations on expansion of the scope of application of trade remedies and investigation into evasion of trade remedies. To be specific:

(i) there is no remarkable difference between the subject merchandise and the imports subject to trade remedies;

(ii) there is a remarkable increase in the import volume of the subject merchandise compared to the imports subject to trade remedies. Such remarkable increase in the import volume occurs before or from the date of issuance of the decision on investigation into application of trade remedies;

(iii) domestic production suffers injury or there is a reduced effectiveness of applicable trade remedies.

Based on the analysis of the subject merchandise, trade flows and current production and business status of domestic manufacturers of steel coil and steel wire products, the Ministry of Industry and Trade (the Trade Remedies Authority of Vietnam – the investigating authority) determines that:

1. With regard to the subject merchandise

- There is no remarkable difference between the imported steel coil and steel wire products bearing the following HS codes: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00, which are subject to the investigation into application of measures against evasion of trade remedies, and the ones to which trade remedies (safeguard measures) are applied.

- With regard to imports bearing HS codes of 7213.99.90, 9839.20.00: The investigating authority determines that the technical characteristics of the imports bearing these HS codes are different from those of the imports to which the safeguard measures are applied and domestically manufactured products because these steel products have a circular cross-section of ≥ 14 mm in diameter. Thus, the Ministry of Industry and Trade decides to exclude the steel products bearing these HS codes from the application of measures against evasion of trade remedies.

The investigating authority determines that the steel coil and steel wire products subject to the investigation into evasion of trade remedies are like to and competitive directly with domestically manufactured steel coil and steel wire products. However, the investigating authority determines that some of the imports subject to the investigation into evasion of trade remedies cannot be produced domestically (including but not limited to high-quality steel products and rolled or drawn steel products for use in supporting industries, automotive industry and motorcycle industry) and thus they should be excluded from the application of measures against evasion of trade remedies. Details about such exclusion are provided in Section 2 of this Announcement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

There is a remarkable increase in the import volume of the steel coil and steel wire products, which are subject to the investigation into evasion of trade remedies, compared to the import volume of the steel coil and steel wire products to which safeguard measures are applied. Such increase in the import volume occurs after the Minister of Industry and Trade decides to conduct the investigation into the application of safeguard measures to steel coil and steel wire products imported into Vietnam (case SG04). Especially, the import volume of these steel products rapidly and obviously increased immediately after the application of safeguard measures. Hence, the investigating authority determines that some imported steel coil and steel wire products are found to evade trade remedies through their insignificant changes.

3. With regard to impacts of evasion of trade remedies

In order to evaluate impacts of the abovementioned evasion of trade remedies on the domestic production of steel coil and steel wire products, the investigating authority has sent the questionnaires to manufacturers of steel coil and steel wire products in Vietnam. Investigation determinations indicate that the imports subject to the investigation into evasion of trade remedies reduce effectiveness of applicable safeguard measures (in terms of prices and quantities) in the 2016-2018 period.

The investigating authority shall provide investigation determinations (disclosure) for relevant parties of the case.

;

Quyết định 1230/QĐ-BCT năm 2019 áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 1230/QĐ-BCT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 13/05/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 1230/QĐ-BCT năm 2019 áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…