BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI *******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
Số: 1214-QĐ/VTGC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1978
|
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ CONTAINER ĐỂ CHỨA HÀNG VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 158-CP ngày 04/7/1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Sau khi đã bàn bạc thống nhất với Ủy ban Vật giá Nhà nước;
Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vì mới thu hồi sửa chữa đưa ra kinh doanh sản xuất chưa có kinh nghiệm thực tế, cho nên giá cả cho thuê Container còn có thể chưa chính xác, nhưng xét cần khuyến khích sử dụng Container để vận chuyển hàng trong nước, nay tạm thời ban hành biểu giá cho thuê Container như sau:
I. Biểu giá cho thuê theo chuyến:
Loại thùng |
Đơn giá: đồng / thùng ngày |
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô |
2,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô |
4,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng |
11,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô |
25,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh |
218,00 |
1. Thời gian cho thuê mỗi chuyến được tính từ ngày nhận cho đến ngày trả lại Container đó tại địa điểm mà người thuê và công ty Container đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
2. Nếu bên thuê trả thùng ở các trạm khác không phải tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc không phải trạm thuê ban đầu thì ngoài việc trả tiền thuê thùng còn phải trả tiền cước vận tải, xếp dỡ, lưu bãi để đưa Container rỗng trở về địa điểm ban đầu. Cách tính các loại cước phí vận tải, xếp dỡ lưu bãi như sau:
a) Tính tiền cước vận tải thì căn cứ biểu cước hiện hành của từng phương thức vận tải và theo cự ly thực tế chuyên chở.
b) Tính tiền cước xếp dỡ và lưu bãi theo biểu cước của từng phương thức vận tải và của từng loại Container theo biểu sau đây:
Loại thùng |
Đơn giá: đồng / thùng |
|
Chuyên chở bằng đường biển |
Chuyên chở bằng đường sắt |
|
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô |
24,15 |
14,35 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô |
47,80 |
28,25 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng |
50,90 |
29,10 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô |
|
140,20 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh |
|
140,20 |
3. Tiền cho thuê Container có máy lạnh đã tính bao gồm cả chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để điều kiện máy lạnh cho nên bên thuê không phải trả các khoản tiền nào khác.
4. Người thuê Container có hàng chở lượt đi và lượt về thì được giảm 10% trên tổng số tiền thuê Container có chứa hàng chở lượt về.
5. Nếu người thuê Container để quá thời hạn thuê đã ghi trong hợp đồng thì phải chịu tiền thuê lũy tiến cho từng ngày quá hạn đó như sau:
- Quá từ 1 đến 10 ngày tăng 10% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.
- Quá từ 11 ngày trở lên tăng 15% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.
Thời gian quá hạn được tính sau 4 ngày kể từ ngày Container được dỡ từ tàu biển, từ toa xe đường sắt xuống cảng ga với điều kiện từ cảng, ga dỡ Container đó đến kho của chủ hàng cự ly không quá 20km. Nếu quá 20km trở lên thì trước khi thuê hai bên bàn bạc kỹ thời gian đó để ghi vào hợp đồng.
II. Biểu giá cho thuê dài hạn:
Loại thùng |
Đơn giá: đồng / thùng ngày
|
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô |
1,30 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô |
2,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng |
6,50 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô |
20,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh |
87,50 |
1. Thời gian thuê Container dài hạn quy định tối thiểu là 3 tháng.
2. Thời gian tính tiền thuê Container dài hạn bắt đầu từ khi nhận thùng cho đến khi trả lại thùng tại địa điểm ban đầu. Trường hợp trả thùng ở địa điểm khác không phải địa điểm ban đầu thì người thuê còn phải trả tiền cước vận tải xếp dỡ, lưu bãi Container rỗng để đưa về địa điểm ban đầu.
3. Đối với Container có máy lạnh thì chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để sử dụng máy lạnh đều do người thuê phải chịu. Nếu người thuê yêu cầu công ty Container đảm nhận thì sẽ thỏa thuận giữa người thuê và công ty Container ghi vào hợp đồng. Người thuê phải trả chi phí này ngoài đơn giá cho thuê dài hạn.
Nếu người thuê yêu cầu Công ty Container đảm nhận một số dịch vụ khác như xếp dỡ hàng hóa, cặp chì, lập danh sách hàng trong Container thì phải trả phụ phí như sau:
1. Xếp dỡ hàng hóa ở Container:
Hàng bách hóa và lương thực: 4,00 đ/tấn hàng
Hàng ướp lạnh: 8,00 đ/tấn hàng
2. Lập danh sách hàng hóa: 1đ/1 giấy (5 bản). Nếu yêu cầu thêm thì cứ mỗi bản là 0,10đ/bản
3. Thuê cặp chì Container: 3,50đ/thùng.
Điều 2. Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định nào trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển, Phân cục trưởng Phân cục đường biển, Giám đốc các Công ty đại lý vận tải và Giám đốc Công ty Container chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tường Lân |
Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 1214-QĐ/VTGC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Tường Lân |
Ngày ban hành: | 12/06/1978 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video