BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/QĐ-ĐTĐL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tính toán giá trị nước hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 81/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục điều tiết điện lực ban hành Quy trình tính toán giá trị nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-ĐTĐL Ngày
05 tháng 12 năm 2014 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong việc tính toán giá trị nước các hồ thủy điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị truyền tải điện.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị mua buôn duy nhất là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
2. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị truyền tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc gia.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
5. Giá trị nước là mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai, tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.
6. Hệ thống thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản lý.
7. Khối phụ tải là thông số sử dụng trong mô hình tính toán giá trị nước, được xác định từ một cặp giá trị (khoảng thời gian (giờ); phụ tải (MWh)). Trong tính toán giá trị nước, phụ tải một tuần bao gồm tối thiểu 05 (năm) khối phụ tải.
8. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để tính toán giá trị nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm tới, tháng tới và tuần tới.
9. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thuỷ điện lớn có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận hành.
10. Nhóm nhà máy thủy điện bậc thang là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng nước xả từ hồ chứa của nhà máy thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần lớn lượng nước về hồ chứa nhà máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy điện này không có hồ chứa điều tiết nước lớn hơn một tuần.
11. Năm N là năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
12. Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
13. Tháng M là tháng hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo tháng dương lịch.
14. Tuần T là tuần hiện tại vận hành thị trường điện.
15. Xác suất ngừng máy sự cố là xác suất bất khả dụng do nguyên nhân sự cố của một tổ máy, được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa số giờ ngừng máy sự cố trên tổng của số giờ khả dụng và số giờ ngừng máy sự cố.
Điều 4. Quy định chung về tính toán giá trị nước
1. Giá trị nước được tính toán, xác định đến độ phân giải từng tuần cho các hồ thủy điện có khả năng điều tiết trên một tuần trong hệ thống điện quốc gia.
2. Tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện bao gồm tính toán giá trị nước cho các tuần trong năm tới, tháng tới và giá trị nước tuần tới.
3. Trách nhiệm tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia:
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị số liệu đầu vào cần thiết; sử dụng mô hình tính toán giá trị nước, tính toán giá trị nước năm tới, tháng tới và tuần tới của các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia;
b) Đơn vị phát điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các thông số vận hành và kế hoạch sửa chữa của nhà máy theo quy định tại Chương III Quy trình này;
c) Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện giá nhiên liệu dự kiến và tiến độ công trình mới theo quy định tại Chương III Quy trình này;
d) Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông số vận hành, kế hoạch sửa chữa đường dây liên kết và tiến độ công trình mới theo quy định tại Chương III Quy trình này.
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 5. Mô hình tính toán giá trị nước
1. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tính toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện được sử dụng để tính toán giá trị nước với chu kỳ tính toán tối thiểu là 01 năm và độ phân giải tối thiểu là 05 (năm) khối phụ tải một tuần.
2. Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống được mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 Quy trình này;
b) Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước phải mô phỏng được các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện.
Điều 6. Số liệu đầu vào mô hình tính toán giá trị nước
Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước bao gồm:
1. Phụ tải hệ thống.
2. Thông số nhà máy thủy điện.
3. Thủy văn.
4. Thông số nhà máy nhiệt điện.
5. Nhiên liệu.
6. Đường dây 500kV/220kV liên kết hệ thống điện miền.
7. Lịch sửa chữa.
8. Tiến độ công trình mới.
9. Số liệu chung của thị trường điện.
Điều 7. Kết quả mô hình tính toán giá trị nước
Kết quả của mô hình tính toán giá trị nước bao gồm:
1. Sản lượng điện phát theo từng khối phụ tải của các nhà máy nhiệt điện và thủy điện (GWh).
2. Mực nước tối ưu vào thời điểm cuối tuần của các nhà máy thủy điện có hồ điều tiết trên 01 tuần (m).
3. Giá trị nước từng tuần của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh).
4. Công suất khả dụng từng tuần của các tổ máy (MW).
5. Chi phí biến đổi từng tuần của các tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh).
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
1. Số liệu dự báo phụ tải từng giờ của hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện ba miền (Bắc, Trung, Nam) trong 52 tuần đầu tiên của chu kỳ tính toán được thu thập và xử lý theo quy định tại tại Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm quy đổi phụ tải dự báo từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần. Phương pháp quy đổi phụ tải từng giờ thành khối phụ tải trong tuần được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 Quy trình này.
Điều 9. Thông số nhà máy thủy điện
Thông số nhà máy thủy điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 11 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu thủy văn được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 9 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 11. Thông số nhà máy nhiệt điện
Thông số nhà máy nhiệt điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 12 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu nhiên liệu được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 13 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 13. Đường dây liên kết hệ thống điện miền
Số liệu đường dây liên kết hệ thống điện miền được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 14 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu lịch sửa chữa được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 10 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Trong mô hình tính toán giá trị nước, lịch sửa chữa được mô phỏng như sau:
a) Đối với các nhà máy điện, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng công suất khả dụng tương đương hàng tuần của nhà máy;
b) Đối với các đường dây liên kết, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng giới hạn truyền tải của đường dây đó.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Tính toán công suất khả dụng tương đương hàng tuần của các nhà máy điện căn cứ lịch sửa chữa đã được duyệt. Phương pháp tính toán công suất khả dụng tương đương hàng tuần của nhà máy điện được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Quy trình này;
b) Tính toán giới hạn truyền tải của các đường dây liên kết căn cứ trên lịch sửa chữa được phê duyệt.
Điều 15. Tiến độ công trình mới
Số liệu tiến độ công trình mới được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 15 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 16. Số liệu chung của thị trường điện
Số liệu chung của thị trường điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 20 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
TRÌNH TỰ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 17. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước năm tới
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước năm tới
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước năm tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của năm N có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước dự kiến được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật dựa trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới.
2. Theo lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước năm tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước năm tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước năm tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
d) Mực nước tối ưu 52 tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m).
Điều 18. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tháng tới
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước tháng tới
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước tháng tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tháng M có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật căn cứ trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước của 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch vận hành tháng tới.
2. Theo lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước tháng tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước tháng tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tháng tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành tháng tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
d) Mực nước tối ưu từng tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m).
Điều 19. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tuần tới
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước tuần tới
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước tuần tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tuần T có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật căn cứ trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước của 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình xác định giới hạn giá chào và biểu đồ phát của nhà máy thủy điện trong tuần tới.
2. Theo lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước tuần tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước tuần tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tuần tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước tuần tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (GWh);
c) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (đồng/kWh);
d) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện khác có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần (đồng/kWh);
đ) Mực nước tối ưu từng tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m)./.
MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 120/QD-DTDL |
Hanoi, December 05, 2014 |
ON PROMULGATION OF THE PROCEDURE FOR VALUING WATER
HEAD OF ELECTRICITY REGULATORY AUTHORITY
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BCT dated October 02, 2014 by Minister of Industry and Trade on the operation of the competitive electricity generation market;
At the request of the Manager of Electricity Market,
HEREBY DECIDES:
Article 1. This Decision is enclosed with the Procedure for valuing water as the guideline for implementation of the Circular No. 30/2014/TT-BCT dated October 02, 2014 by Minister of Industry and Trade on the operation of the competitive electricity generation market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Manager of the Office of the Authority, Managers, Director of the Center for Research and development of the electricity market and Training under the Electricity Regulatory Authority, General Director of the Electricity of Vietnam, Directors of electricity-related organizations and other relevant units are responsible for implementing this Decision./.
DIRECTOR
Nguyen Anh Tuan
FOR VALUING WATER
(Enclosed to the Decision No. 120/QD-DTDL dated December 05, 2014 by the
Head of the Electricity Regulatory Authority)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Procedure defines the principles, method, sequence of actions, and responsibilities of entities with regard to the calculation of the value of water in hydroelectric reservoirs on the competitive electricity generation market.
This procedure applies to:
1. The operator of the electricity system and market.
2. The single bulk buyer.
3. Generating stations.
4. Transmission system operators.
5. Vietnam Electricity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In this Procedure, the following argot is construed as follows:
1. The single bulk buyer refers to the single buyer of electric power in the electricity market, whose function is to purchase all electric power on the electricity market and through power purchase agreements.
2. Generating stations are the owners of one or several power plants that engage in the electricity market and the signatories to power purchase agreements between the power plants and the single bulk buyer.
3. Transmission system operators mean electricity-related organizations licensed to conduct operations of transmitting the electric power and to assume responsibility for managing and operating the national transmission grid.
4. The operator of the electricity system and market refers to the body that regulates transactions in the electricity market and that directs and controls the generation, transmission and distribution of electric power through the national electricity system.
5. Water value is the expected marginal price of water in the reservoirs, which is consumed to generate electric power as an alternative to thermoelectric sources in the future. Water value is converted into a unit of electrical energy.
6. Electricity market information system consists of equipment and database, under the management of the operator of the electricity system and market, for administering and exchanging the information on the electricity market.
7. Load block refers to a parameter in the water valuation model, which is determined by two values, i.e. time (hour) and load (MWh). In the water valuation model, a weekly load block includes at least 05 (five) load blocks.
8. Water valuation model is an optimal hydro-thermal software system to value water. This model is utilized by the Operator of the electricity system and market to produce operational plans for the following year, following month and following week.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. A cluster of cascade hydroelectric plants combine hydroelectric plants, i.e. the discharge of the reservoir of the higher cascade hydroelectric plant makes up all or most of the intake of the reservoir of the lower cascade hydroelectric plant. Moreover, the storage time of regulating reservoirs between those power plants does not exceed one week.
11. Year N is the current calendar year of electricity market operation.
12. The procedure for planning the operation of the electricity market means the procedure for planning the operation of the electricity market for the following year, month and week, which is defined by the Electricity Regulatory Authority via the Circular No. 30/2014/TT-BCT dated October 02, 2014 by the Minister of Industry and Trade on the operation of the competitive electricity generation market.
13. Year M is the current calendar month of electricity market operation.
14. Week T is the current week of electricity market operation.
15. Ratio of unplanned downtime means the probability of a generator set being unavailable due to unplanned incidents, i.e. the ratio (%) of the amount of hours of unplanned outage out of the total number of hours of availability to the amount of hours of unplanned outage.
Article 4. General rules for valuing water
1. The value of water is calculated on a weekly scale for hydroelectric reservoirs under the national electricity system, which are capable of regulating water for more than one week.
2. The value of water in hydroelectric reservoirs is determined on a weekly basis for the following year, month and week.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The operator of the electricity system and market shall be responsible for collecting and readying requisite input data. It shall utilize the water valuation model to calculate the value of water in hydroelectric reservoirs under the national electricity system for the following year, month and week;
b) Generating stations shall be responsible for providing operational parameters and plant repair plans to the operator of the electricity system and market as per Chapter III of this Procedure;
c) The single bulk buyer shall be responsible for notifying the operator of the electricity system and market of the expected price of fuel and progress of new construction works as per Chapter III of this Procedure;
b) Transmission system operators shall be responsible for informing the operator of the electricity system and market of operational parameters, line repair plans and progress of new construction works as per Chapter III of this Procedure;
Article 5. Water valuation model
1. Water valuation model is an optimal hydro-thermal calculation software system. The model values water for a minimum valuation cycle of 1 year and on the lowest scale of 05 (five) load blocks per week.
2. The optimal hydro-thermal algorithm in the water valuation model meets these requirements:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The optimal hydro-thermal algorithm in the water valuation model must simulate constraints on the operation of the power plant and the electricity system.
Article 6. Input data for water valuation model
Input data for the water valuation model includes:
1. System load.
2. Parameters of the hydroelectric plant.
3. Hydrography.
4. Parameters of the thermoelectric plant.
5. Fuel.
6. 500/220kV lines connecting regional electricity systems.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Progress of new construction works.
9. General data of the electricity market.
Article 7. Result of the water valuation model
The result of the water valuation model includes:
1. Electricity production by load block of hydroelectric plants and thermoelectric stations (GWh).
2. Optimal water level in hydroelectric reservoirs, designed to regulate water in more than 01 week, at weekends (m).
3. Weekly water value in hydroelectric plants (VND/kWh).
4. Weekly available power of generator sets (MW).
5. Weekly variable costs of thermoelectric generator sets (VND/kWh).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INPUT DATA FOR WATER VALUATION
1. Hourly load estimates of the national electricity system and regional electricity systems (i.e. in the North, Central and South of Vietnam) for the first 52 weeks of the valuation cycle, which are collected and processed according to the Procedure for estimation of the demand load of electricity systems.
2. The operator of the electricity system and market shall be responsible for converting the hourly load estimate into weekly load blocks. The method for conversion of hourly load to weekly load block is defined in Annex 3 of this Procedure.
Article 9. Parameters of the hydroelectric plant
Parameters of hydroelectric plants shall be collected and processed according to Article 11 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
Hydrographic data shall be collected and processed according to Article 9 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
Article 11. Parameters of the thermoelectric stations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fuel data shall be collected and processed according to Article 13 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
Article 13. Power lines connecting regional electricity systems
Data on power lines connecting regional electricity systems shall be collected and processed according to Article 14 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
1. Repair schedule shall be obtained and processed according to Article 10 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
2. In the water valuation model, the repair schedule is simulated as follows:
a) The repair schedule of power plants is shown as the equivalent weekly available power of the plants;
b) The repair schedule of power lines is shown as the transmission limit of the lines.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Calculating the equivalent weekly available power of power plants on the basis of the repair schedule approved. The method for determination of the equivalent weekly available power of power plants is defined in Annex 4 of this Procedure;
b) Calculating the transmission limit of power lines on the basis of the repair schedule approved.
Article 15. Progress of new construction works
The progress data of new construction works shall be obtained and processed according to Article 15 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
Article 16. General data of the electricity market
The general data of the electricity market shall be obtained and processed according to Article 20 of the Procedure for planning the operation of the electricity market.
PROCEDURE AND RESULT OF WATER VALUATION
Article 17. Procedure and result of water valuation for the following year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The cycle of water valuation for the following year is 52 weeks, which commences on the first day of year N with reference to the next 3 years;
b) The input data for the next 3 years is equal to that of the first-52-week cycle;
c) The water level at the start of the valuation cycle is the expected water level that the operator of the electricity system and market calculate on the basis of the actual water level of each reservoir upon calculation and the amount of water required from the time of calculation to the start of the valuation cycle;
d) The result of water valuation for first 52 weeks of the valuation cycle is utilized for establishing the operational plan of the following year.
2. Pursuant to the electricity market operation schedule as stated in the Procedure for planning the operation of the electricity market, the operator of the electricity system and market shall be responsible for valuing water for the following year as follows:
a) Calculate and input the data required into the water valuation model;
b) Use the water valuation model to value water for the following year;
c) Export the result, examine and evaluate the defined water value for the following year.
3. The result of water valuation for planning the following year’s operation includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The output of electricity by hydroelectric plants in first 52 weeks of the valuation cycle (GWh);
c) The available power of generator sets in first 52 weeks of the valuation cycle (MW);
d) The optimal water level of hydroelectric plants in first 52 weeks of the valuation cycle (m).
Article 18. Procedure and result of water valuation for the following month
1. General rules of water valuation for the following month
a) The cycle of water valuation for the following month is 52 weeks, which commences on the first day of month M with reference to the next 3 years;
b) The input data for the next 3 years is equal to that of the first-52-week cycle;
c) The water level at the start of the valuation cycle is the water level that the operator of the electricity system and market calculate on the basis of the actual water level of each reservoir upon calculation and the amount of water required from the time of calculation to the start of the valuation cycle;
d) The result of water valuation for first 05 weeks of the valuation cycle is utilized for establishing the operational plan of the following month.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Calculate and input the data required into the water valuation model;
b) Use the water valuation model to value water for the following month;
c) Export the result, examine and evaluate the defined water value for the following month;
3. The result of water valuation for planning the following month’s operation includes:
a) The water value of hydroelectric plants for the first 05 weeks of the valuation cycle (VND/kWh);
b) The output of electricity by hydroelectric plants in first 05 weeks of the valuation cycle (GWh);
c) The available power of generator sets in first 05 weeks of the valuation cycle (MW);
d) The weekly optimal water level of hydroelectric plants during the valuation cycle (m).
Article 19. Procedure and result of water valuation for the following week
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The cycle of water valuation for the following week is 52 weeks, which commences on the first day of week T with reference to the next 03 years;
b) The input data for the next 03 years is equal to that of the first 52 weeks;
c) The water level at the start of the valuation cycle is the water level that the operator of the electricity system and market calculate on the basis of the actual water level of each reservoir upon calculation and the amount of water required from the time of calculation to the start of the valuation cycle;
d) The result of water valuation for the first week of the valuation cycle is utilized for determining the quotation limit and power generation chart of the hydroelectric plant in the following week.
2. Pursuant to the electricity market operation schedule as stated in the Procedure for planning the operation of the electricity market, the operator of the electricity system and market shall be responsible for valuating water for the following week as follows:
a) Calculate and input the data required into the water valuation model;
b) Use the water valuation model to value water for the following week;
c) Export the result, examine and evaluate the defined water value for the following week.
3. The result of water valuation for the following week includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The output of electricity by the strategic multi-purpose hydroelectric plant in the first week of the valuation cycle (GWh);
c) The water value of clusters of cascade hydroelectric plants for the first week of the valuation cycle (VND/kWh);
d) The water value of other hydroelectric plants with reservoirs regulating water over 01 week for the first week of the valuation cycle (VND/kWh);
dd) The weekly optimal water level of hydroelectric plants during the valuation cycle (m)./.
The objective function of the optimal hydro-thermal algorithm in the water valuation model minimizes the total variable cost of thermoelectric stations and constraint violation penalty in a calculation system over the entire system.
The water valuation model handles the optimal hydro-thermal algorithm by splitting the total variable cost into the instant operating cost and future operating cost. The objective function of the optimal hydro-thermal algorithm thereof is the minimization of the instant operating cost and the future operating cost.
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total variable cost during the entire valuation cycle;
:
Instant cost function:
:
Quantity of load blocks;
:
Quantity of thermoelectric stations;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Operating cost of the thermoelectric station ($/MWh);
:
Electric power generated by the plant from load blocks during the period (MWh);
:
Constraint violation penalty factor;
:
Constraint violations during the period ;
:
Future cost function:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Future cost, from the period to the end of the valuation cycle;
:
Reservoir volume at the end of the period (106 m3 );
:
Reservoir inflow during the period (106 m3 ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CONVERSION OF HOURLY LOAD TO WEEKLY LOAD BLOCKS
(Enclosed to the Procedure for
valuing water)
1. Principle
The following principle applies to the conversion of hourly load to weekly load blocks:
a) Weekly load consists of five load blocks. Each load block corresponds with the load-derived output in the defined period, as follows:
Block (k)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
5%
15%
30%
30%
20%
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Block 2, 3, 4, 5: Other load.
b) Conversion must equalize total load-derived output of the blocks with the total load-derived output of the week.
2. Process of conversion:
a) Arrange the forecasted load-derived output of the national electricity system for 168 (one hundred sixty eight) hours in the week in descending order:
Where:
: Load-derived output of the national electricity system in hour i of the week;
: Load-derived output of the national electricity system has been re-arranged in descending order, at position j.
Hình 1: Orderly arrangement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
: Load-derived output of load block k;
: Combined values of load power in load block k in relation to the period of time ;
: Period of time of load block k, as % of time in one week.
b) Repeat step a and b for the load of other weeks in the valuation cycle.
3. Example
a) Given that the forecasted load for 1 week (168 hours) is as follows:
Hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hour
P
Hour
P
Hour
P
Hour
P
Hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hour
P
1
3,124
25
3,050
49
3,105
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
3,356
121
3,289
145
3,352
2
2,906
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2,889
74
3,107
98
3,163
122
3,163
146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,987
27
3,011
51
2,871
75
3,116
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
3,181
147
3,248
4
2,832
28
2,880
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
3,081
100
3,122
124
3,179
148
3,215
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
2,963
53
2,906
77
3,213
101
3,283
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
3,425
6
3,618
30
3,369
54
3,900
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
3,926
126
4,144
150
4,199
7
4,355
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
4,603
79
4,737
103
4,459
127
4,731
151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4,558
32
4,384
56
4,628
80
4,800
104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
4,922
152
4,825
9
4,620
33
4,519
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
4,994
105
4,776
129
5,010
153
5,016
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
5,081
58
5,513
82
5,485
106
5,352
130
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
5,588
11
5,813
35
5,465
59
5,932
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
5,844
131
6,076
155
5,979
12
4,349
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
4,579
84
4,651
108
4,274
132
4,649
156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
4,186
37
3,788
61
4,295
85
4,407
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
4,372
157
4,359
14
4,264
38
3,989
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
4,564
110
4,511
134
4,694
158
4,581
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
4,353
63
4,663
87
4,638
111
4,761
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159
4,833
16
4,939
40
4,700
64
4,884
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
5,228
136
5,260
160
5,129
17
6,215
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
5,952
89
6,352
113
6,512
137
6,584
161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
7,104
42
6,818
66
7,416
90
7,365
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
7,485
162
7,474
19
6,257
43
6,066
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
6,476
115
6,498
139
6,580
163
6,593
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
5,487
68
5,860
92
6,030
116
5,801
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
5,967
21
4,908
45
4,667
69
5,212
93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
5,206
141
5,208
165
5,360
22
4,029
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
4,392
94
4,234
118
4,568
142
4,399
166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
3,818
47
3,616
71
3,978
95
3,775
119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
3,985
167
4,172
24
3,235
48
3,090
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
3,377
120
3,347
144
3,551
168
3,575
b) Hourly load is re-arrange in descending order:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
No.
P
No.
P
No.
P
No.
P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
No.
P
1
7,485
25
5,967
49
5,129
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,667
97
4,359
121
3,818
145
3,179
2
7,474
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,952
50
5,081
74
4,663
98
4,355
122
3,788
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,163
3
7,416
27
5,932
51
5,016
75
4,651
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,353
123
3,775
147
3,163
4
7,380
28
5,860
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,010
76
4,649
100
4,349
124
3,618
148
3,157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,365
29
5,854
53
5,008
77
4,638
101
4,295
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,616
149
3,124
6
7,104
30
5,844
54
4,994
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,628
102
4,274
126
3,575
150
3,122
7
6,818
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,813
55
4,939
79
4,620
103
4,264
127
3,551
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,116
8
6,620
32
5,801
56
4,922
80
4,603
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,234
128
3,425
152
3,107
9
6,593
33
5,634
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,908
81
4,581
105
4,199
129
3,377
153
3,105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,584
34
5,588
58
4,884
82
4,579
106
4,186
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,369
154
3,090
11
6,580
35
5,513
59
4,880
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,568
107
4,178
131
3,356
155
3,081
12
6,512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,487
60
4,868
84
4,564
108
4,172
132
3,352
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,050
13
6,498
37
5,485
61
4,833
85
4,558
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,151
133
3,347
157
3,011
14
6,476
38
5,465
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,833
86
4,541
110
4,151
134
3,332
158
3,007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,373
39
5,360
63
4,825
87
4,519
111
4,144
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,306
159
3,002
16
6,352
40
5,352
64
4,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,511
112
4,029
136
3,289
160
2,987
17
6,257
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,348
65
4,788
89
4,484
113
3,999
137
3,283
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,963
18
6,215
42
5,260
66
4,776
90
4,459
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,997
138
3,248
162
2,906
19
6,132
43
5,228
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,761
91
4,407
115
3,989
139
3,235
163
2,906
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,113
44
5,212
68
4,737
92
4,399
116
3,985
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,215
164
2,889
21
6,076
45
5,208
69
4,735
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,392
117
3,978
141
3,213
165
2,880
22
6,066
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,206
70
4,731
94
4,384
118
3,926
142
3,202
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,871
23
6,030
47
5,159
71
4,700
95
4,380
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,900
143
3,187
167
2,832
24
5,979
48
5,135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,694
96
4,372
120
3,894
144
3,181
168
2,796
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Block (k)
1
2
3
4
5
5%
15%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30%
20%
- hour
8.4
25.2
50.4
50.4
33.6
* Remark:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The number of hours of other load blocks is construed similarly.
d) Calculate the output of each load block in corresponding hours to determine the load value of each load block:
Block (k)
1
2
3
4
5
- MWh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154,209
248,916
203,388
103,544
METHOD FOR CALCULATION OF THE EQUIVALENT AVAILABLE
POWER OF A POWER PLANT
(Enclosed to the Procedure for valuing
water)
1. Principle
The calculation of the equivalent available power of a power plant is subject to the principle that the power plant’s equivalent available power in one week varies with the number of available hours of the power plant (without repairs) in the week.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Update the repair schedule of each generator set of the generating station;
b) Calculate the number of available hours of the generator set in one week;
c) Calculate the equivalent available power of the generator set in the week:
Where:
: Equivalent available power of generator set i;
: Available power of generator set i in hour j, with reference to the repair schedule of the generator set;
: Generator factor;
: Hour factor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
:Equivalent available power of the power plant;
: Equivalent available power of generator set ;
: Quantity of generator sets in the power plant;
: Generator factor.
WATER VALUATION SEQUENCE CHART
(Enclosed to the Procedure for valuing
water)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Quyết định 120/QĐ-ĐTĐL năm 2014 Quy trình tính toán giá trị nước do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Số hiệu: | 120/QĐ-ĐTĐL |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục Điều tiết điện lực |
Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 120/QĐ-ĐTĐL năm 2014 Quy trình tính toán giá trị nước do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Chưa có Video