Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1124/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức ND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014; s19/NQ-CP ngày 12/3/2015 về nhng nhiệm vụ, gii pháp chủ yếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; s 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 v nhng nhiệm vụ, giải pháp ch yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2010 - 2017, định hưng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đu tư tại văn bản số 671/SKHĐT-KTĐN ngày 31/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ
Kế hoạch và Đu tư;
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND;
- Lưu VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1124/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phvề những nhiệm vụ, giải pháp ch yếu tiếp tục ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020, UBND tnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung ch yếu sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH

Ngày 27/4/2015, UBND tỉnh Hưng Yên đã ban hành Quyết định số 922/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, gii pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Theo đó, yêu cu các cấp, các ngành, đa phương, đơn vị trong tỉnh tập trung thực hiện có hiệu qu 3 đột phá chiến lược gn với tái cơ cấu nn kinh tế, chuyn đi mô hình tăng trưng; giai đoạn 2015 - 2016 tập trung ci thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thtục hành chính, rút ngn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí hành chính, bo đm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước. Chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiều gii pháp, nhất là ci cách thtục hành chính về thuế, hi quan, bo him xã hội, cấp phép xây dựng, đất đai, thủ tục đầu tư, thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp... rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh, b sung, sa đi cho phù hợp, đảm bảo ct gim ti thiểu 30% thời gian thực hiện so với quy định hiện hành cho nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các thtục liên quan như: thành lập doanh nghiệp, đu tư, đất đai, thuế...

Trong thời gian qua, công tác cải thin môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tnh từng bước được đơn giản hóa, giảm thời gian và chi phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp đã đạt được những kết qubước đu. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Nghị quyết vn còn một số hạn chế, vướng mắc. Thể hiện rõ nht là sự phối hợp, chia sẻ thông tin gia các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục cho doanh nghip, nhà đầu tư còn chưa đồng bộ, chưa thực sự nhịp nhàng trong quá trình cấp giấy phép xây dựng, thực hiện chuyn quyn sdụng đất, giao đất; công tác đền bù, gii phóng mặt bằng... đã ảnh hưng đến tiến độ thực hiện đu tư và cơ hội sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vic triển khai ứng dụng công ngh thông tin trong công tác qun lý hành chính nhà nước và công khai thtục hành chính còn chậm. Công tác thanh tra, kim tra còn chng chéo gây phn ứng, khó khăn cho doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sn xuất kinh doanh. Quy trình xthủ tục hành chính của một s cơ quan, đơn vị còn mt nhiều thời gian, hướng dn một số công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc còn thiếu nhiệt tình, chu đáo; việc thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại nhiều cơ quan, đơn vchưa đảm bo theo quy định.

Đ góp phn thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, gii pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP với nhng nội dung chủ yếu sau:

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu

Trong năm 2016, cơ quan hành chính các cp trên địa bàn tnh tiếp tục tập trung ci thiện môi trường kinh doanh, đy mạnh việc rà soát và ci cách thủ tục hành chính mà trọng tâm là rút ngn quy trình xử lý, gim số lượng và đơn gin hóa nội dung h, ct giảm thời gian thực hiện thtục hành chính. Công khai, minh bạch và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước gn với trách nhiệm của người đứng đu cơ quan hành chính các cấp. Phấn đấu trong năm 2016-2017 ch s PCI của tỉnh đạt mức khá và đến năm 2020 đứng ở thứ hạng 30 của cả nước.

Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn thể cán bộ công chức, viên chc và nhân dân trong tnh đối với vai trò ca doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, làm tt các chức năng, nhiệm vụ được giao với phương châm tạo điều kiện thuận lợi nht cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp n định, nâng cao hiệu quả đầu tư và phát triển sn xuất, góp phn thúc đy kinh tế - xã hội phát triển. Tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đng doanh nghiệp, nhân dân tích cực tham gia giám sát, góp ý và tổ chức tiếp nhận các ý kiến đóng góp của doanh nghiệp, người dân đi với cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ.

2. Các chtiêu chủ yếu

2.1. Đơn gin hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, đm bo trong giai đoạn 2016-2020 hàng năm cắt gim tối thiu 10% thời gian thực hiện các thtục hành chính theo quy định.

2.2. Đơn gin thủ tục và rút ngn thời gian thành lập doanh nghiệp xung còn tối đa 3 ngày làm việc.

2.3. Thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục ln quan tối đa không quá 77 ngày, đến năm 2020 dưới 70 ngày (bao gm c thtục phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, kết nối cấp thoát nước, nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, đăng ký tài sản sau hoàn công,...);

2.4. Rút ngn thời gian tiếp cận đất đai như thu hồi đt, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đt xuống còn 15 ngày; cấp Giấy chứng nhn quyền s dng đất, quyền shữu nhà và tài sn khác gn liền với đất xung còn 7 ngày; thời gian thực hiện giao dch bo đm về đất đai, tài sn gn liền với đất xung còn 01 ngày.

2.5. Các chỉ tiêu hoàn thuế, quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế, thời gian và kết quả xử lý khiếu nại v thuế đạt trung bình của nhóm nước ASEAN 4, phn đấu đến năm 2020 thời gian nộp thuế đạt mức trung bình của các nước ASEAN 3 là 110 giờ. Công khai cơ sở dữ liệu v hoàn thuế, đm bo 100% h sơ hoàn thuế được kiểm tra, 100% hồ sơ khiếu nại ca người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật.

2.6. Cải cách quy trình, hồ sơ, thủ tục nộp bo him xã hội nhằm đạt mục tiêu giảm số thời gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 49,5 giờ/năm, đạt mức bình quân của các nước ASEAN-6. Thời gian thực hiện các thtục hành chính để tham gia vàng các chế độ bo hiểm xã hội, bo him y tế còn 45 giờ.

2.7. Cải cách quy trình, hồ sơ và thủ tục cấp điện cho khách hàng, giảm số lượng giy tờ trong hồ sơ đề nghị mua điện. Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp còn 35 ngày, trong đó thời gian giải quyết thtục cp điện thuộc trách nhiệm của ngành điện không quá 18 ngày. Đến năm 2020, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp dưới 33 ngày.

2.8. Đơn gin hóa quy trình, hồ sơ và thtục xuất nhập khẩu, thtục hải quan và giảm thời gian thông quan hàng hóa xut khu, nhập khẩu cho doanh nghiệp. Giảm thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 12 ngày đi với hàng hóa nhập khu. Phn đấu đến năm 2020, giảm thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xut khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.

2.9. Thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng xuống còn ti đa 200 ngày; thời gian giải quyết phá sn doanh nghiệp xung còn 24 tháng.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Tiếp tục trin khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, gii pháp trong Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định s 922/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về những nhim vụ, giải pháp ch yếu cải thin môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Đồng thời, triển khai thêm nhiệm vụ, giải pháp như sau:

- Trên cơ snội dung Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành ph khn trương xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị mình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc cải thiện điểm số của bộ ch sPCI.

- Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp để nắm bắt thông tin, kp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.

- Tiếp tục đẩy mạnh, thực hiện có hiệu qu công tác ci cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại tất ccác sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Hoàn thành việc chun hóa bộ thtục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015; chậm nhất đến 30/6/2016 phải niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, trên Cng thông tin điện tử của UBND tnh và của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành ph.

- Áp dụng Hệ thng qun lý chất lượng ISO vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thng hành chính nhà nước; tập trung rà soát, hoàn thiện quy trình, kiến nghị loại bcác thủ tục hành chính chồng chéo, phức tạp trong lĩnh vực đang có nhiu bức xúc như cp giấy chng nhận kinh doanh có điều kiện; chuyển đổi, chuyn nhượng quyn sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hu nhà tài sn khác gn liền với đất; cp Giấy phép xây dựng ... cải tiến quy trình, đơn gin thtục và rút ngắn thời gian đến mức ti đa giải quyết công việc, kiến nghị của doanh nghiệp.

- Xây dựng năng lực, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước. Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết qugiải quyết thủ tục hành chính đngười dân, doanh nghiệp đánh giá, phn ánh v chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp gii quyết thủ tục hành chính. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định và gii trình và gii quyết các kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Xlý nghiêm cán bộ, công chức và người đứng đu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. Đy mạnh tiếp nhận và tr kết qu gii quyết thủ tục hành chính qua mng hoặc dịch vụ bưu điện.

- Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, thường xuyên kiểm tra, gm sát bộ phận một cửa để phát hiện, chn chnh kịp thời và x lý nghiêm cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm trong quá trình gii quyết công việc hoặc có hành vi sách nhiu doanh nghiệp.

- Tiếp tục chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức về trình độ, nhận thức, kỹ năng đđáp ứng nhu cầu hướng dn và gii quyết công việc của người dân; có cơ chế kiểm tra, giám sát các bộ phận liên quan đến việc gii quyết các thtục cho người dân và doanh nghiệp như: Đt đai, môi trường, xây dựng, thuế, đăng ký kinh doanh, đầu…. Xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cá nhân đa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, trái thm quyền, thu phí không đúng quy định, gây phin hà, nhũng nhiu đi với người dân và doanh nghip; công khai những trường hợp lợi dụng vị trí làm việc gây khó khăn cho doanh nghiệp, kp thời khc phục các sai sót, xóa b các quy định không phù hợp, đơn gin hóa thtục.

2. SKế hoạch và Đầu tư ch trì, phi hp vi các sở, ngành, UBND các huyn, thành phố

- Tiếp tục phổ biến và trin khai việc thực hin quy định thời gian cp phép thành lập doanh nghiệp không quá 3 ngày làm việc; rà soát, đề xuất đơn gin hóa thtục đăng ký thành lập, thay đổi, bổ sung: Đăng ký doanh nghiệp, thtục quyết định chủ trương đu tư, cp giấy chng nhận đăng ký đu tư...

- Hoàn thành việc chuẩn hóa b th tc hành chính vđầu tư, kinh doanh phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Bộ thủ tục hành chính do Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã công bố theo hướng tạo điu kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ thực hiện. Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan.

- Chủ động tham mưu UBND tỉnh các văn bn kiến nghị các cơ quan trung ương tháo g các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp năm 2014 trên địa bàn tnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thực hiện được kịp thời, hiệu quả và minh bạch.

- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo him xã hội tnh xây dựng cơ chế liên thông kết nối thông tin về doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

- Trin khai thực hiện việc sử dụng mà số doanh nghiệp duy nhất, sử dụng ch ký scủa doanh nghiệp trong tt cả các quan hệ giữa doanh nghiệp với các cơ quan qun lý nhà nước (Kế hoạchĐầu tư, Thuế, Hi quan, Bo hiểm xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng...) và trong các hoạt động của doanh nghiệp.

- Nâng cao năng lực và trách nhiệm ca cán bộ trong hướng dn chun bị h sơ, tiếp nhận, xử lý các thtục hành chính đăng ký kinh doanh, đăng ký đu tư, bảo đảm đúng tiến độ theo quy định.

- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, chđộng tiếp cận, tháo gỡ khó khăn vướng mc cho các doanh nghiệp, htrợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nâng cao vai trò của Trung tâm Xúc tiến đầu Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các thtục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư và các thủ tục sau đăng ký; nâng cấp trang thông tin điện t doanh nghip và đu tư.

3. STài nguyên và Môi trường chủ trì, phi hợp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Lập, trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 và công bố thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời trên các phương tiện thông tin đại chúng; ng cường công tác quản lý quy hoạch, thường xuyên kim tra, giám sát.

- Đy mạnh và nâng cao cht lượng cải cách thtục hành chính về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận đất đai được dễ dàng, thuận tiện. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bng, đồng thời tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng xlý công việc. Đy nhanh tiến độ cp giấy chng nhận quyền sử dụng đất, quyền s hu nhà ở và tài sản khác gn lin với đất cho các tổ chức theo chỉ đạo của Chính phvà ca UBND tỉnh, trong đó đặc biệt giảm các chi phí vhồ sơ, thtục khi cấp giy chng nhận, coi đây là biện pháp quan trọng đgiảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp.

- Thực hiện kết ni điện tử trong giải quyết thtục hành chính về cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đt. Đxuất UBND tỉnh giải pháp công khai hóa quđất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm quy hoạch phát triển công nghiệp, quỹ đất được nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đt đai.

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tnh đã ban hành phù hợp với quy định của Luật Đt đai năm 2013 và các văn bản hướng dn liên quan. Trình UBND tnh sa đi, bổ sung quy định cụ thể một strường hợp xử lý, cp giy chng nhận quyền sử dụng đất, quyn s hữu nhà và tài sản khác gn lin với đt; bồi thường hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh; quy chế phi hợp trong việc thực hin các thủ tục hành chính về đt đai của Văn phòng đăng ký đất đai trong Quý II năm 2016.

- Kiện toàn Trung tâm Phát triển quđất một cấp vào Quý III năm 2016.

- Hoàn thiện, công blại Bộ thủ tục hành chính theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 trong Quý III năm 2016; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc sở công khai Bộ thủ tục hành chính (gồm yêu cu hồ sơ, trình tự, thời gian, chi phí) theo quy định đmọi người dân, t chc được biết và thực hiện ngay sau khi Bộ thtục hành chính được công bố; đồng thời, đăng tải trên Website của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. S Xây dng chủ trì, phối hợp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Cải cách quy trình, thtục hành chính vcấp phép xây dựng và các thtục hành chính có liên quan đến qun lý xây dựng công trình. Đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, rút ngn thời gian trong cấp phép xây dựng, thm đnh đán quy hoạch, thm định dự án, thm định thiết kếsở,... Giải quyết vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thtục cấp phép xây dựng theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 ca Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ trì, phi hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy định các loại giy tờ hợp pháp về đất đai đcấp giy phép xây dựng trên quy định của pháp luật hiện hành. Đi với các dự án đã được cơ quan nhà nước có thm quyền giao đt hoặc đang sử dụng đt hợp pháp phù hợp với quy hoạch thì được xem xét cp Giy phép xây dựng; các khu vực không phải đất xây dựng, nhưng không chuyn đi mục đích sử dụng đất (như đất xây dựng bin quảng cáo, trạm, cột phát sóng ngoài đô thị ...) thì căn c vào văn bn chp thuận về đa điểm của UBND cấp huyện đcấp phép xây dựng.

- Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí cấp phép xây dựng. Phi hợp với Công an tỉnh, S Tài nguyên và Môi trường lồng ghép thủ tục thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với thtục thiết kế xây dựng.

5. Sở Giao thông vận ti chủ trì, phối hp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Tiếp tục đy mạnh việc rà soát các thtục hành chính, triển khai các biện pháp nhm rút ngn thời gian thực hiện các thtục hành chính có liên quan đến cấp, đi giấy phép lái xe; cấp, đi phù hiệu các tuyến xe cố định, taxi, xe hợp đồng.

- Thực hiện công khai, minh bạch hóa thông tin; công khai các thủ tục hành chính trong việc cp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi bo vệ kết cu hạ tầng và hành lang an toàn đường bộ và cp phép đu ni, thỏa thuận đu nối giao thông đúng quy định và thời gian giảm từ 01 đến 03 ngày.

- Phi hợp với Công an tnh tăng cưng công tác đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiu tai nạn giao thông, tình trạng xe quá khổ, quá tải trọng.

- Trin khai thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới vận ti hành khách công cộng bng xe buýt trên đa bàn tỉnh.

- Xây dựng và thực hin quy chế phối hợp theo cơ chế một ca liên thông trong thm đnh d án liên quan đến chức năng, nhim vụ của ngành, đảm bo thời gian thực hin ngn nht theo quy định.

6. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Tiếp tục triển khai có hiệu quĐề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp gn với phát triển nông thôn mới đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 12/11/2014. Thực hin đồng bộ các gii pháp để đy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhất là về ging cây trng, vật nuôi và kỹ thuật canh tác; tăng cường việc liên kết sản xuất, kinh doanh giữa doanh nghiệp và nông dân.

- Công khai, rà soát, kiến nghị cắt gim, đơn giản hóa thtục và thời gian kim dch động vật và sản phẩm động vật, các thủ tục về kiểm tra chng nhận an toàn thực phm

7. Sở Công Thương chủ trì, phi hp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Tiếp tục thực hiện công khai, minh bạch về trình tự, thủ tục, đơn giá, định mức trong cấp mới điện; tăng cường thông tin cho các khách hàng mới các thay đi trong việc thực hiện tiếp cận điện năng tại các phòng giao dịch khách hàng, trang thông tin điện tcủa Công ty điện lực Hưng Yên, S Công Thương và cng thông tin điện tử của tỉnh.

- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mrộng thị trường, đề xuất các giải pháp đy mạnh xut khu hàng hóa. Chủ động kiểm tra, kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các hoạt động kinh doanh trái phép, buôn lậu và gian lận thương mại, cạnh tranh không lành mạnh.

- Tích cực ph biến chuyên sâu các nội dung vcam kết hội nhập kinh tế quốc tế và lộ trình thực hiện cam kết của Việt Nam, nhm hỗ trợ các doanh nghiệp tận dụng nhng cơ hội do hội nhập quốc tế.

- Trình UBND tnh ban hành quy định trình tự thủ tc và thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong Quý III năm 2016.

8. Công ty Điện lực Hưng Yên

- Thực hiện hiệu quả việc tiếp nhận và gii quyết yêu cầu của khách hàng theo cơ chế một ca.

- Niêm yết công khai quy trình, thtục cp điện tại các phòng giao dch khách hàng/Website của điện lực.

- Rút ngn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp dưới 33 ngày.

- Thực hiện đúng các nội dung quy đnh tại Thông tư số 13/2014/TT-BCT ngày 10/10/20)4 của Bộ Công Thương ban hành quy định vthời hạn giải quyết đi với các th tc tha thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình xây dựng.

9. Ban Qun lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Duy trì, thực hiện tốt ci cách thủ tục hành chính. Tổ chức rà soát rút ngn thời gian gii quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực đu tư, xây dựng và môi trường.

- Công khai kết qutiếp nhận, gii quyết thtục hành chính tại Ban, địa chỉ tiếp nhận phn ánh kiến nghị vhành vi vi phạm hành chính, quy đnh hành chính trên Cng thông tin đin tử, tại trụ s cơ quan đ các tổ chức, cá nhân giám sát việc thực hiện.

- Tiếp tục đẩy mạnh ng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, điều hành và thực thi công vụ, ng dụng có hiệu qu phn mềm văn phòng điện tử, đm bo 100% công việc được tiếp nhận và giải quyết qua phn mềm văn phòng điện tử. Trin khai cung cp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đi với một số thủ tục hành chính đang thực hiện và nâng cấp phần mềm để cung cấp một s thtục hành chính đạt mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Duy trì áp dụng h thng quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan, hoàn thành chuyn đổi tiêu chun áp dụng đi với Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bn ISO 9001:2015.

10. STài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Đy mạnh ci cách hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân sách, cấp mã scác đơn vị sử dụng ngân sách, cp mã số đi với các dự án ngân sách, thẩm định dự toán...

- Công khai, đăng ti trên trang thông tin đin tử và phương tiện thông tin đại chúng v các quy định của pháp luật, cơ chế chính sách, quyết định, kế hoạch, ngân sách, các thtục hành chính thuộc ngành, nhm giúp các chủ đầu tư nm rõ các cơ chế, chính sách về tài chính đ chđộng thực hiện quyn và nghĩa vụ của mình.

- Tiếp tục tham mưu UBND tnh triển khai thực hiện tái cơ cu doanh nghiệp, cổ phn hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đã đề ra.

11. Cục Thuế tnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế.

- Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được gii quyết đúng thời gian theo quy đnh của pháp luật. Công khai, minh bạch các quy định của Luật Qun lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Phi hợp vi Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng hệ thống cp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp.

12. SNội vụ chủ trì, phi hp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức nhà nước theo hướng nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức công vụ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực thi công vụ.

- Hoàn chnh công tác đánh giá chất lượng phục vụ doanh nghiệp ca các s, ngành, địa phương thông qua việc chấm điểm, công b ch s cải cách hành chính và chsố đo lường mức độ hài lòng của doanh nghiệp, công dân đối với các cơ quan hành chính nhà nước; kịp thời chỉ đạo chn chnh, khc phục nhng tồn tại, yếu kém của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc phục vụ doanh nghiệp và người dân.

- Thực hiện hiệu quĐề án Đy mạnh ci cách chế độ công vụ, công chức và Kế hoạch ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 và Quyết đnh số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 ca Thtướng Chính phủ.

13. S Tư pháp ch trì, phối hợp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Rà soát, hthống hóa các quy định quy phạm pháp luật của tỉnh, các quy định liên quan đến ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia phù hợp với nội dung các văn bản quy phạm pháp luật hin hành.

- Đy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật kinh doanh gn với rà soát, đề nghị cấp có thm quyền bsung, sửa đi các quy định không còn phù hợp.

- Đẩy nhanh tiến độ thẩm định các văn bn quy phạm pháp luật, bộ thtục hành chính của các sở, ngành để trình UBND tnh ban hành.

14. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phi hp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Triển khai thực hin các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo; đào tạo ngh phi phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tnh; phù hợp với nhu cầu của thị trưng.

- Phối hợp với Bo hiểm xã hội tỉnh, rà soát đánh giá tình hình tuyển dụng và sử dụng lao động trong các doanh nghiệp, nhất là việc thực hiện Bộ luật Lao động, việc thực hiện các chế độ, chính sách về tiền lương, tiền công, BHXH nhm ci cách các thủ tục hành chính, thời gian thực hiện chính sách BHXH trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đxuất ban hành chính sách nhm khuyến khích các doanh nghip tchức đào tạo nghề, tham gia liên kết với các cơ sở đào tạo nghề, thực hiện có hiệu quviệc đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Nâng cao năng lực, hiệu quhoạt động của Trung tâm Giới thiệu việc làm và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động.

15. Sở Thông tin và Truyền thông ch trì, phi hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Rà soát, hoàn thiện chế quản , thúc đẩy phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý nhà nước trên địa bàn.

- Nâng cao năng lực làm ch công nghệ và hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thng hạ tng thông tin, nội dung thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tnh ủy, Ủy ban nhân dân tnh; đáp ứng yêu cầu cung cp thông tin của xã hội, thúc đy phát trin kinh tế - xã hội, bo đm quốc phòng, an ninh; bảo đm an toàn thông tin, chủ quyền quốc gia về không gian mạng.

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp, các ngành, các cấp về Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ và Kế hoạch ca UBND tnh về những giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tnh.

- Phi hợp với Sở Nội vụ kim tra việc công b các thủ tục hành chính trên trang điện tử của cơ quan. Thành lập đoàn kiểm tra hiện trng, đánh giá hiệu quả hoạt động và tham mưu các gii pháp nhằm nâng cao hiệu quhoạt động của Cng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tcủa các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Rà soát, đôn đốc các s, ngành, UBND các huyện, thành phố cập nhật và nâng cao chất lượng các trang thông tin điện tử của các đơn vị, đm bo công khai, minh bạch, dễ hiu, dtra cứu. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả qun lý hệ thống hạ tầng thông tin, đm bảo thông tin thông sut phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

16. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Triển khai các chương trình quốc gia về khoa học và công nghtrên địa bàn tnh; từng bước hình thành thị trường công nghệ để mua bán, chuyn giao công ngh, kể cả bng sáng chế và quyền shữu trí tuệ trên địa bàn tnh; xây dựng, đăng ký thương hiệu sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Kp thi tháo gỡ khó khăn, tích cực htrợ, tạo điều kin thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận tốt các chính sách hỗ trợ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thúc đy phát triển sn xuất, kinh doanh.

- Tổ chức tập huấn về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mi cải tiến công nghệ, thiết bị, tạo điều kiện thuận li đdoanh nghiệp tiếp cận tốt ngun vốn ưu đãi về hỗ trợ khoa học công nghệ trên địa bàn tnh.

- Chỉ đạo tchức thanh tra, kiểm tra hành chính về hoạt động tiêu chuẩn đo lường cht lưng, an toàn bức xạ, ghi nhãn hàng hóa tại doanh nghiệp theo hướng phi hợp chặt chẽ, khc phục sự chồng chéo, trùng lắp gây khó khăn, phin hà đến hoạt động sn xut, kinh doanh của doanh nghiệp.

17. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch chủ trì, phối hp với các s, ngành, UBND các huyn, thành phố

- Triển khai có hiệu quả quy hoạch ngành, lĩnh vực về văn hóa, du lịch đy nhanh tiến độ triển khai các dự án hạ tng du lch, tăng cường quảng bá xúc tiến du lịch và thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư phát trin các khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh;

- Tăng cường quản lý hậu kim các dự án đầu tư lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lch; quản lý xuất, nhập khẩu sản phm, dịch vụ văn hóa.

18. S Y tế chủ trì, phối hp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Công bố quy đnh về vệ sinh, an toàn thực phẩm trên trang thông tin đại chúng. Tuân thủ quy đnh về thời gian lấy mu, trkết quả trong kim tra cht lượng phụ gia thực phẩm nhập khu cho sản xuất.

- Rà soát, sửa đổi, đơn giản hóa các quy trình, quy định, thủ tục thu, chi trả bảo hiểm y tế.

- Ban hành các quy định về cách ng xử của nhân viên y tế đối với người bệnh và coi sự hài lòng của người bệnh là mục tiêu cho s phát trin của đơn vị.

19. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các s, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Rà soát, hoàn thin các thtục, điều kin thành lập, hoạt động đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các trường đại học có uy tín mở cơ s đào tạo trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các cơ shoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

- Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi b các thtục, điều kiện bất hợp lý, không cần thiết; bổ sung, sửa đổi và đơn gin hóa, giảm chi phí tuân th đi với các thtục, điều kiện còn lại theo hướng khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tư nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã hội tham gia cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo.

- Mrộng quyn tự ch tuyn sinh, tự chủ tài chính, tự chvề chương trình, nội dung đào tạo và kho thí cho các cơ sgiáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo theo cơ chế thị trường gn với việc kim soát chặt chẽ chất lượng và đầu ra.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo đối vi các cơ sở đào tạo trên địa bàn tnh.

20. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Tăng cường công tác thanh tra quản lý nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp; chn chnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.

- Trình UBND tnh ban hành Quy chế quan hphối hợp gia các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và các đơn vị có chức năng kiểm tra hành chính khi thanh tra, kim tra doanh nghiệp; chm dứt sự chồng chéo, trùng lắp gây khó khăn, phiền hà cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ca doanh nghiệp.

21. Công an tnh chủ trì, phối hợp với các s, ngành, UBND các huyện thành phố

- Phi hợp với các đơn vliên quan thực hiện tốt vic ci cách thtục hành chính liên quan đến thẩm tra, thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, cha cháy, kim tra nghiệm thu công trình, thiết bị phòng cháy, cha cháy.

- Phi hợp với các sở, ngành trong việc tham gia đánh giá tác động môi trường của các dự án; x lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ, gii pháp ci thiện môi trường đu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.

22. Bảo him xã hội tỉnh chủ trì, phi hp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao

- Triển khai thực hiện Luật Bo hiểm xã hội s 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 và các nội dung sa đi như giảm thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bo hiểm xã hội, chế độ ốm đau, thai sn, hưu trí, loại b các quy định về nộp bn sao quyết định thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh với người sử dụng lao động tham gia bo hiểm xã hội ln đầu.

- Rà soát, đơn giản h sơ, quy trình, thtục kê khai thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo him y tế; rút ngn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bo him bt buộc đối với doanh nghiệp.

- Phi hợp với cơ quan thuế đtiếp nhận, sử dụng thông tin về doanh nghiệp và người lao động từ cơ quan thuế, hoàn thành vic cấp mã định danh cho cá nhân, tổ chức.

- Xây dựng cơ sdữ liệu tập trung về quá trình tham gia bo hiểm xã hội, bo him y tế của cá nhân, tổ chức. Triển khai giao dịch điện tử trong thc hiện thtục tham gia bo him xã hội, bo hiểm y tế, bo hiểm tai nạn và cấp s, thẻ. Phn đấu đến cuối năm 2016 đạt trên 90% doanh nghiệp tham gia giao dịch điện t trong bo hiểm xã hội.

- Tăng cường công tác kiểm tra, k cương, kluật thực thi công vụ tại các cơ quan bo him xã hội trong việc tiếp nhận hsơ và giải quyết thủ tục hành chính.

- Phn đu đến năm 2020, gim sgiờ nộp bo him xã hội xuống còn 45 giờ/năm.

23. UBND các huyện, thành phố

- Tổ chức rà soát lại bộ thủ tục hành chính do UBND các huyện, Thành ph ban hành nhm tiếp tục ci cách thtục hành chính, minh bạch hóa hồ sơ, cắt gim các quy trình không cn thiết và thời gian, chi p;

- Phi hợp với các s, ngành trong tỉnh tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp nhằm ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và nâng cao ch snăng lực cạnh tranh (PCI) trên địa bàn tnh,

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao; căn cứ vào mục tiêu, chi tiêu chủ yếu trong Kế hoạch này tập trung chỉ đạo, nghiêm túc triển khai thực hin; đồng thời, quán triệt nội dung Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, vn chức thuộc ngành, cấp mình và bàn biện pháp thực hiện để ci thiện tốt môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chsố năng lực cạnh tranh (CPI) của tnh.

Đnh kỳ 6 tháng và hàng năm, gửi báo cáo nh nh thực hiện về S Kế hoạch và Đầu tư đ tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc các s, ngành, Ủy ban nhân dân các huyn, thành phố việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng và hàng năm tng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện; trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo quy định.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 1124/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 13/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [12]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…